Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

41 kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH chong ro hanoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 132 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, các số
liệu kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Bùi Thị Nhung

1


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.1.4.
1.2.

Khái quát về hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Khái niệm và đặc điểm của bán hàng
Khái niện bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Các hình thức bán hàng, thanh toán tiền hàng và xác định kết quả

1.2.1.



kinh doanh trong doanh nghiệp
Các chuẩn mực kế toán áp dụng trong kế toán bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh
1.2.2. Các phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp.
1.2.2.1.
Các phương thức bán hàng
1.2.2.2.
Các phương thức thanh toán
1.2.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
1.2.3.1.
Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.2.
Kế toán giá vốn bán hàng
1.2.3.3.
Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.4.
Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.2.3.5.
Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
1.2.3.6.
Kế tốn thuế TNDN
1.2.3.7.
Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ
và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.4.1.
Hình thức kế tốn Nhật ký chung

1.2.4.2.
Hình thức kế tốn Nhật ký sổ cái
1.2.4.3.
Hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ
2


1.2.4.4.
Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
1.2.5. Trình bày thơng tin trên BCTC cho kế tốn
1.2.6.

doanh thu bán hàng, cung

cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động

kinh doanh trong điều kiện ứng dụng tin học.
1.2.6.1.
Sự cần thiết của việc áp dụng công nghệ thơng tin trong kế tốn
1.2.6.2.
Kế tốn bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
trong điều kiện áp dụng phần mềm tin học
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CHONG RO HANOI
2.1.
Tổng quan về cơng ty TNHH Chong Ro Hanoi
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH Chong Ro Hanoi
2.1.3.1.
Mô tả sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
2.1.3.2.
Nhiệm vụ của từng bộ phận chức năng
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Chong Ro Hanoi
2.1.4.1.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
2.1.4.2.
Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Chong Ro Hanoi
2.1.4.3.
Khái qt trình tự kế tốn tại Cơng ty TNHH Chong Ro Hanoi theo
2.2.

hình thức Nhật ký chung trên phần mềm Excel
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH Chong Ro Hanoi
2.2.1. Kế toán bán hàng
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng
2.2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.6. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính
2.2.6.1.
Kế tốn doanh thu tài chính
2.2.6.2.
Kế tốn chi phí tài chính
2.2.7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
2.2.8. Kế tốn thuế TNDN

3


2.2.9.
2.2.10.
2.3.

Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
Trình bày thơng tin lên BCTC
Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả

2.3.1.
2.3.2.

kinh doanh tại Công ty TNHH Chong Ro Hanoi.
Ưu điểm
Nhược điểm

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG
TY TNHH CHONG RO HANOI
3.1.
3.1.1.
3.1.2.
3.2.
3.3.

u cầu, ngun tắc hồn thiện
Yêu cầu

Nguyên tắc hoàn thiện
Nội dung ý kiến hoàn thiện
Điều kiện thực hiện biện pháp

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26

Tên viết tắt
BCTC
BHTN
BHXH
BHYT
BQ
BTC
CLTG
CPBH
CPQLDN
CPTC
DN
GTGT
HH
HTKK
LD
LK
MS
MST


SN
SXKD
TK
TNDN
TNHH
TSCĐ
TT

Tên đầy đủ
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm thất ngiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bình qn
Bộ Tài chính
Chênh lệch tỷ giá
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Hàng hóa
Hệ thống kê khai
Liên doanh
Liên kết
Mã số
Mã số thuế
Quyết định
Số nhà
Sản xuất kinh doanh

Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Thông tư

5


6


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
-

Sơ đồ 1.1: Khái quát trình tự kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

-

doanh theo phương phái kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.2: Khái qt trình tự kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh theo phương phái kê khai định kỳ

-

Biểu 2.1: Giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký

-

Biểu 2.2: Danh mục hàng hóa

Biểu 2.3: Sơ đồ tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Chong Ro Hanoi
Biểu 2.4: Mã hóa danh mục hàng hóa và khách hàng
Biểu 2.5: Mô tả dữ liệu trên bảng dữ liệu
Biểu 2.6: Giao diện sổ Nhật ký chung
Biểu 2.7: Trích sổ Nhật ký chung
Biểu 2.8: Quy trình thao tác lập sổ cái TK 511
Biểu 2.9: Quy trình lên sổ chi tiết TK 5111
Biểu 2.10: Quy trình lấy dữ liệu kho lên sổ chi tiết TK 5111
Biểu 2.11: Trích sổ cái TK 511
Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết TK 5111
Biểu 2.13: Minh họa cách tính giá vốn hàng bán
Biểu 2.14: Quy trình lên sổ cái TK 632
Biểu 2.15: Trích sổ cái TK 632
Biểu 2.16: Quy trình ghi sổ chi tiết TK 6417
Biểu 2.17: Trích sổ cái TK 641
Biểu 2.18: Trích sổ chi tiết TK 6413
Biểu 2.19: Trích sổ chi tiết TK 6417
Biểu 2.20: Trích sổ cái TK 642
Biểu 2.21: Trích sổ chi tiết TK 6421
Biểu 2.22: Trích sổ chi tiết TK 6423
Biểu 2.23: Trích sổ chi tiết TK 6427
Biểu 2.24: Trích sổ chi tiết TK 6428
Biểu 2.25: Trích sổ cái TK 515
Biểu 2.26: Trích sổ chi tiết TK 5151
Biểu 2.27: Trích sổ chi tiết TK 5152
Biểu 2.28: Trích sổ cái TK 635
Biểu 2.29: Trích sổ chi tiết TK 6352
Biểu 2.30: Trích sổ cái TK 711
Biểu 2.31: Trích sổ cái TK 811


7


-

Biểu 2.32: Giao diện HTKK thuế TNDN
Biểu 2.33: Trích sổ cái TK 911
Biểu 2.34: Quy trình lập BCTC

8


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, đặc biệt là từ khi Việt
Nam gia nhập trong các khuôn khổ như WTO, ASEAN, APEC, ASEM và
Hiệp định Thương mại tự do (FTA), các doanh nghiệp trong nước nói chung
và các doanh nghiệp thương mại nói riêng có nhiều cơ hội cũng như nhiều
thách thức hơn. Một trong số những thách thức lớn nhất mà các doanh nghiệp
thương mại Việt Nam phải đối mặt đó là sức ép cạnh tranh khơng chỉ với các
cơng ty trong nước mà cịn có các cơng ty nước ngồi, tập đồn đa quốc gia,
những cơng ty hùng mạnh có tiềm lực kinh tế cao đang ngày càng trở nên gay
gắt.
Trước tình hình đó, để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp
thương mại phải có những biện pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh đặc biệt là khâu tiêu thụ. Bởi vì chỉ thơng qua bán hàng, tiêu thụ sản
phẩm doanh nghiệp mới tạo ra nguồn doanh thu để bù đắp các chi phí đã bỏ ra

và đạt mục tiêu lợi nhuận. Một trong những biện pháp hiệu quả nhất là phải
kể đến việc thực hiện tốt công tác bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt các
cơ hội và ra quyết định kịp thời nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tiền đề cho
cơng tác đó khơng ai khác ngồi thơng tin kế tốn, Do đó các doanh nghiệp
muốn bền vững thì địi hỏi phải có một bộ máy kế toán tốt, hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, vận dụng những kiến thức đã được học và nghiên
cứu tại trường em đã đi sâu nghiên cứu về quá trình bán hàng và xác định kết
quả tại đơn vị thực tập. Với sự giúp đỡ của các cán bộ, nhân viên trong cơng
ty nói chung, của các cán bộ phịng kế tốn nói riêng và sự hướng dẫn của cơ
giáo Mai Thị Bích Ngọc, em đã chọn đề tài :

9


“ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Chong Ro Hanoi”
2.

Mục tiêu, ý nghĩa
Tìm hiểu sâu về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, để từ

đó đưa ra những nhận xét tổng quan về những thành tựu đã đạt được và những
hạn chế trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, qua đó đưa ra
những ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Chong Ro Hanoi.
3.
-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

+

doanh tại Công ty TNHH Chong Ro Hanoi.
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Chong Ro Hanoi, cụ

+

thể là tại phịng Kế tốn.
Cơng ty sử dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC

+
4.

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Số liệu được lấy viết trong tháng 12 năm 2019.
Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu chủ yếu điều tra thu thập số liệu, phỏng vấn kết
hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý
luận với thực tế, từ đó đánh giá và đưa ra giải pháp kiến nghị nhằm hồn
thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Chong Ro Hanoi.
5.

Kết cấu luận văn


Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn của em gồm 3 chương:

10


Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Chong Ro Hanoi.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Chong Ro Hanoi
Là sinh viên lần đầu tiếp cận thực tế cơng tác kế tốn, trước đề tài có tính tổng
hợp và thời gian hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai xót. Em kính
mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, đóng góp của ban lãnh đạo, các cán
bộ phịng kế tốn Cơng ty TNHH Chong Ro Hanoi và các thầy cô bộ môn
trong Học Viện Tài Chính, đặc biệt là cơ giáo Mai Thị Bích Ngọc để em có
thể hồn thành bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2020
Sinh viên
Bùi Thị Nhung
Lớp CQ54/21.07

11


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.


Khái quát về hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.1.1.

của doanh nghiệp.
Khái niệm và đặc điểm của hàng hóa.

Hàng hóa là sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của một quy trình
cơng nghệ và đã được kiểm tra bảo đảm đủ tiêu chuẩn chất lượng và có thể
nhập kho hay đem bán.
Hàng hóa tuy khơng giống nhau nhưng có một số đặc điểm chung:
-

Hàng hóa là sản phẩm do hồn tất ở giai đoạn cuối cùng của quy trình
cơng nghệ hoặc do các doanh nghiệp sản xuất ra hay do th ngồi gia

1.1.2.
-

cơng chế biến.
Hàng hóa là bộ phận đem đi tiêu thụ chủ yếu của các doanh nghiệp.
Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh daonh
Bán hàng là quá trình cuối cùng trong chu kỳ kinh doanh. Thông qua
bán hàng mà các giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện
trên thị trường giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra. Q trình bán
hàng được hồn thành khi quyền sở hữu về hàng hóa, dịch vụ đã

-

chuyển từ bán hàng sang người mua

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định. Là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và thu nhập
kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí, kết quả là
doanh nghiệp lãi cịn ngược lại thì doanh nghiệp lỗ, nếu thu nhập bằng
chi phí doanh nghiệp hịa vốn. Việc xác định kết quả kinh doanh
thường được tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc
vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

12


Giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ
mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp
1.1.3.
-

cịn bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó.
Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quá trình bán hàng là một trong những khâu quan trọng của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn, nó là
giai đoạn tái sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công
tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện
nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát
triển tiếp, nâng cao đời sống của ngừơi lao động.
Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá

-

được hiệu quả từ hoạt động SXKD trong kỳ, từ đó có những hướng đi

phù hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan trọng để Nhà nước
đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây
dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của
doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng
nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với tồn bộ
nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Từ những ý nghĩa đó đặt ra các yêu cầu đối với quản lý bán hàng và






1.1.4.

cung cấp dịch vụ:
Quản lý vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất-nhập-tồn
kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức
thanh toán, từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ.
Đơn đốc thanh tốn, thu hồi đầy đủ tiền hàng.
Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo đúng quy định.
Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

13


-


Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số

-

lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong
doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của

-

khách hàng.
Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết

-

quả các hoạt động.
Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán

1.2.

hàng, xác định và phân phối kết quả.
Các hình thức bán hàng, thanh toán tiền hàng và xác định kết quả

1.2.1.


kinh doanh trong doanh nghiệp
Các chuẩn mực kế toán áp dụng trong kế toán bán hàng và xác

-

định kết quả kinh doanh
Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung( Ban hành và công bố theo
quyết định 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ tài

-

chính).
Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho( Ban hành và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài

-

chính)
Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác( Ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ

trưởng Bộ tài chính)
1.2.2. Các phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp
1.2.2.1.
Các phương thức bán hàng
Hiện nay, có cách hình thức bán hàng như sau:

14



(a) Phương thức bán bn hàng hóa: là phương thức bán hàng cho các đơn
vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất với số lượng lớn.
(b) Phương thức bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho
người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua
với số lượng nhỏ.
(c) Phương thức bán hàng trả góp, chậm trả: Là phương thức bán hàng
mà doanh nghiệp thương mại dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng
trong nhiều kỳ.
Doanh nghiệp thương mại được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán
trả góp và giá bán thơng thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả
góp. Khi doanh nghiệp thương mại giao hàng cho người mua, hàng hóa được
xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn bộ
mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau
giao dịch bán.
(d) Phương thức bán hàng đại lý: Là phương thức bán hàng mà trong đó
doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các
cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh toán
tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng một khoản tiền gọi là
hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền
bán hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì nghiệp vụ bán hàng mới hồn thành.
1.2.2.2. Các phương thức thanh tốn
Có 2 phương thức thanh toán chủ yếu:

15


Thanh toán bằng tiền mặt

(a)


Thanh toán bằng tiền mặt là hình thức thanh tốn mà sau khi xuất bán
hàng hóa người mua thực hiện thanh toán, trả tiền ngay cho người bán.
(b) Thanh tốn khơng dùng tiền mặt


Thanh tốn qua ngân hàng

Theo Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3
Điều 15 Thơng tư 219/2013/TT-BTC có quy định như sau về chứng từ thanh
toán qua ngân hàng:


Chứng từ thanh tốn qua ngân hàng là giấy tờ giao dịch nhằm chứng



minh việc chuyển tiền từ giữa bên mua và bên bán
Tài khoản dùng để giao dịch của hai bên phải là tài khoản đã đăng ký



hoặc thơng báo với cơ quan thuế.
Hai bên có chuyển dùng hoặc chuyển tiền vào tài khoản của cá nhân
của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu tài khoản đó được đăng ký với cơ



quan thuế
Các trường hợp thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác

Theo Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung

Khoản 4 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định các trường hợp thanh
tốn khơng dùng tiền mặt khác gồm các trường hợp thanh tốn như sau:


1.2.3.

Hai bên thực hiện phương thức bù trừ giá trị giữa hàng hóa dịch vụ mua
vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng.
Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp
1.2.3.1.
Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
 Nội dung doanh thu:
Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì:

16


Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ
bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ
thu được.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch




bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
Các TK liên quan khác (TK 111, 112, 131)
Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh toán bộ số

tiền giảm trừ cho người mua hàng được giảm trừ vào doanh thu hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Các khoản được phép ghi giảm doanh thu bao gồm:


Chiết khấu thương mại: là khoản DN giảm trừ cho người mua trên giá
bán niêm yết do người mua mua hàng với số lượng lớn.

17





Giảm giá hàng bán: là khoản DN giảm trừ cho người mua trên giá bán
do DN giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng như sai quy



cách, kém phẩm chất, không đúng thời hạn.
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã
xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do phạm vi các điều kiện
cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách,

chủng loại
Theo thơng tư 200 ban hành năm 2014, thì các khoản trừ doanh thu được
hạch tốn vào TK 521 sau đó cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 làm giảm
doanh thu bán hàng.
 Tài khoản sử dụng:
- TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
- TK 5213 – Giảm giá hàng bán:
- TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
 Trình tự một số các nghiệp vụ chủ yếu:
Trình tự hạch tốn kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu được trình bày theo sơ đồ 1.1.
1.2.3.2.
Kế tốn giá vốn hàng bán
Trong doanh nghiệp thương mại giá vốn hàng bán được xác định như sau:
- Hàng hóa xuất kho để bán, trị giá gốc của HH xuất kho chính là giá vốn
hàng bán.
- Hàng bán mua về khơng qua nhập kho bán ngay, giá mua và chi phí

mua là giá vốn hàng bán.
Phương pháp xác định trị giá vốn của hàng hóa xuất kho:
+ Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO)
Theo phương pháp này hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định là lơ hàng hóa nào nhập trước sẽ được xuất trước. Vì vậy, lượng
hàng hóa xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập
đó.
+ Phương

pháp bình quân gia quyền
18


Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được tính căn cứ vào số lượng
xuất trong kỳ và đơn giá bình qn gia quyền
+

Phương pháp tính theo giá đích danh
Hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ

lúc nhập vào cho đến lúc xuất bán (trừ trường hợp điều chỉnh).
Theo phương pháp này hàng hố nhập kho từng lơ theo giá nào thì xuất
kho theo giá đó khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất phương pháp này
phản ánh chính xác từng lơ hàng xuất nhưng cơng việc rất phức tạp địi hỏi
thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng.
Các bước tính giá vốn hàng xuất bán
Tính tổng trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
• Phương pháp bình qn gia quyền:
 Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
=

Trị giá thực tế xuất kho = Số lượng hàng xuất Đơn giá thực tế BQ


Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Về cơ bản phương pháp
này giống phương pháp trên nhưng đơn giá bình quân được xác định
trên cơ sở giá mua thực tế tồn đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập hàng
trong kỳ.



Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này được giả định rằng
hồng hóa nào nhập trước sẽ được xuất trước.
Chi phí mua phân bổ chi hàng hóa xuất kho:
Cuối kỳ, kế tốn phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hóa xuất kho đã
bán theo cơng thức:
Chi phí
mua hàng
phân bổ
cho hàng
hóa đã bán
trong kỳ

Chi phí
mua hàng
của HH
tồn đầu kỳ

19

Chi phí

mua hàng
của HH
phát sinh

Tiêu
chuẩn
phân bổ
HH đã
xuất bán
trong kỳ


=
HH tồn kho cuối kỳ và HH
đã xuất bán trong kỳ


Tài khoản kế tốn:

TK 632 – Giá vốn hàng bán
Ngồi ra cịn có 1 số TK liên quan khác: TK 155, TK 157,…
Trình tự kế tốn
Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán được trình bày trong sơ đồ 1.1 và 1.2
1.2.3.3.
Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh
 Khái niệm


Trong quá trình sản xuất kinh doanh và bán hàng các doanh nghiệp phải
chi ra các khoản chi phí bán hàng để tiêu thụ hàng bán và chi phí quản lý

doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong q trình

bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng
tiền khác.


Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt

động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Theo quy định của chế độ hiện hành,
chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí cho nhân viên quản lý, chi phí
vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí
và lệ phí, chi phí dự phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.

20


Tài khoản sử dụng
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Và các TK liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 334, ...
1.2.3.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính
 Kế tốn doanh thu tài chính

- Khái niệm: Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh


nghiệp thu được trong kỳ từ hoạt động đầu tư, kinh doanh góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Nội dung: Doanh thu tài chính bao gồm:
 Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả châm,…
 Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.
 Lãi bán CKKD, lãi chuyển nhượng, thu hồi hoặc thanh lý các
khoản đầu tư vào công ty con, công ty LD, LK, các khoản đầu tư
khác; lãi do bán ngoại tệ.
 Lãi CLTG hối đối.
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác…
 Kế tốn chi phí tài chính
- Nội dung: Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoặc lỗ liên quan đến
hoạt động đầu tư, kinh doanh về vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên
kết, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,…
 Tài khoản sử dụng
- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- TK 635- Chi phí tài chính.
- Ngồi ra, kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 111, 112…
 Trình tự kế tốn
Trình tự hạch tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính được trình bày
trong sơ đồ 1.1 và 1.2
1.2.3.5.
Kế tốn thu nhập khác
 Kế tốn thu nhập khác

và chi phí khác


- Nội dung: Doanh thu khác là tổng giá trị lợi ích kinh tế DN thu được
trong kỳ từ các hoạt động khác (ngồi hoạt động tạo ra doanh thu của


DN)
Kế tốn chi phí khác
21


- Nội dung: Chi phí khác là các khoản chi phí cho hoạt động khác ngồi
hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng
- TK sử dụng: TK 711- Doanh thu khác
- TK sử dụng: TK 811- Chi phí khác
 Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn doanh thu và chi phí khác được trình bày trong sơ đồ 1.1
và 1.2
Kế tốn chi phí thuế TNDN
- Nội dung: Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành

1.2.3.6.

và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định kết quả trong kỳ.
 Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính
trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện


hành.
Chi phí thuế TNDN hỗn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong


tương lai phát sinh từ:
- TK sử dụng: TK 821- Chi phí thuế TNDN có 2 TK cấp 2:
 TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
 TK 8212- Chi phí thuế TNDN hỗn lại


Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN được trình bày trong sơ đồ 1.1 và
1.2
1.2.3.4.

Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.


Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:

22




Tổng lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác –




Giá vốn - CPTC - CPBH - CPQLDN - Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế

TNDN
 Tài khoản sử dụng
- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Ngoài ra, kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 511, 632,


641, 642, 811, 711.
Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh được trình bày trong sơ
đồ 1.1 và 1.2

23


24


Sơ đồ 1.1 Khái qt trình tự kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh theo phương phái kê khai thường xuyên
Trong đó:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)

Xuất kho hàng hóa để bán
Hàng gửi đại lý
Khi đại lý xác nhận đã tiêu thụ được hàng
Mua hàng bán ngay không qua kho
Tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ
Chi phí tài chính phát sinh
Chi phí khác phát sinh
Bán hàng thu tiền ngay
Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ
Các khoản thu nhập khác phát sinh

Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí khác
Chi phí thuế TNDN phải nộp
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ

25


×