LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ công
Đầm sen.
Chào hỏi và tạm biệt (T2)
Cát dán hình vuông (T2)
Ba
Thể dục
Chính tả
Toán
Tập viết
Kiểm tra.
Đầm sen.
Giải toán có lời văn (TT).
Tô chữ hoa M
Tư
Tập đọc (2)
Toán
TNXH
Mời vào.
Luyện tập
Con muỗi.
Năm
Chính tả
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
Mời vào.
Luyện tập.
Tô chữ hoa N
Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông, đường diềm
Sáu
Tập đọc (2)
Toán
Kể chuyện
Hát
Chú công.
Luyện tập chung.
Niền vui bất ngờ.
Ôn bài hát : Quả - Hoà bình cho bé.
Thứ hai ngày… tháng… năm 2005
Môn : Tập đọc
BÀI: ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm
cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt).
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu.
2. Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen.
Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
Nói đươc vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây
giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khaon
thai). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Xanh mát (x x), xoè ra (oe eo, ra: r), ngan ngát
(an ang), thanh khiết (iêt iêc)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
từ.
Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
Nhị là bộ phận nào của hoa ?
Thanh khiết có nghĩa là gì ?
Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các
câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn
đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc
cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần en, oen.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần en ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
+ Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của
hoa sen.
+ Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.
+ Thanh khiết: Trong sạch.
+ Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Sen.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong
thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời
các câu hỏi:
1 Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
2 Đọc câu văn tả hương sen ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về sen.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh
giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt
theo chủ đề luyện nói.
được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu …
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười….
Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn
phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng
cười).
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng
tiếp sức.
2 em.
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và
nhuỵ vàng.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Chẳng hạn: Các em nói về sen:
Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu
xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và
nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh
khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về
hoa sen.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Đạo đức:
BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.
-Cách chào hỏi, tạm biệt.
-Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
-Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS có thái độ:
-Tôn trọng, lễ độ với người lớn.
-Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
3. Học sinh có kĩ năng hành vi:
-Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết
trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành
khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh
làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
+ 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận
xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
+ Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1
và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp
trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình
huống sau:
a. Em gặp người quen trong bệnh viện?
b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng
lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp
người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp
chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những
tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng
cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm,
mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết
các tình huống.
a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói
tiếng lớn hay nô đùa… .
b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười…
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và
2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và
tạm biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học,
nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt
nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực
hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào
hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Môn : Thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
-Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định: Hát.
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để
học sinh nhớ lại khi thực hiện.
Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có
cạnh 7 ô đã học trong tiết trước.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có
cạnh 7 ô vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu
kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại
lớp.
4.Củng cố:
Thu bài chấm 1 số em.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông
có cạhn 7 ô.
Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô.
A B
D C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
vuông.
Chuẩn bị tiết sau.
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Thứ ba ngày… tháng… năm 2005
MÔN : THỂ DỤC
KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra bài thể dục. Yêu cầu thuộc và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh mỗi quả.
-5 dấu chấm hoặc dấu nhân, dấu nọ cách dấu kia từ 1 đến 1,5 m.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung tổ chức và PP kiểm tra.
Đứng vỗ tay và hát 1 – 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa
hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng
hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay khớp cổ tay, cánh tay, đồi gối, hông : 2
phút.
Ôn bài thể dục 1 lần, mỗi động tác tập 2 X 8
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung kiểm tra.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo
nhịp.
Trò chơi: Diệt các con vật do giáo viên chọn 1 –
2 phút.
2.Phần cơ bản:
Nội dung kiểm tra:
Tổ chức và PP kiểm tra: Kiểm tra thành nhiều
đợt, mỗi đợt 3 đến 5 học sinh.
Giáo viên gọi học sinh đến lượt đứng vào vị trí
đã chuẩn bị. Giáo viên nêu tên động tác và hô:
“Chuẩn bị - Bắt đầu” sau đó hô nhịp để học sinh
tập. Mỗi động tác 2 X 8 nhịp.
Trước khi sang động tác khác giáo viên phải nêu
tên động tác.
Cách đánh giá:
Tuỳ theo mức độ thực hiện động tác của từng
học sinh. Những học sinh thực hiện ở mức độ
đúng cơ bản 4/7 động tác được coi là đạt yêu cầu.
Những học sinh thực hiện không đạt như trên
giáo viên hướng dẫn tập lại và kiểm tra vào lần
sau.
Tâng cầu: 4 – 5 phút.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2
hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh tiến hành kiểm tra bài thể dục theo
yêu cầu của giáo viên lần lượt từng em đến
hết lớp.
Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng
học sinh.
Cả lớp cổ vũ động viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
phút.
Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2 x 8 nhịp.
4.Nhận xét giờ học.
Công bố kết quả kiểm tra.
Giao bài tập về nhà thực hành.
trưởng.
Tập động tác điều hoà.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Chính tả (tập chép)
BÀI : HOA SEN
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh.
-Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo
viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi …
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt
đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các
em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
i
e
gh
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải
Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.
Môn: Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA M
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa M.
-Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười – chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo
mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: M đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các
từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa M,
tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong
các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ
trong khung chữ M.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở
tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ M.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Thứ tư ngày… tháng… năm 2005
Môn : Tập đọc
BÀI: MỜI VÀO.
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những
người bạn tốt đến chơi.
-Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích.
-HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu
hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào”
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những
người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người
bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những
công việc gì nhé!
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch
hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối
thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội
dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng iên), soạn sửa: (s x), buồm
thuyền: (uôn uông)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân?
Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất).
Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị
mọi điều kiện để đón trăng lên …)
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Trong.
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con,
thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,…
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, …
2 em.
Mời vào.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL
theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những
con vật em yêu thích.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi
biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi
khắp nơi làm việc tốt.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên.
Ví dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì
nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho
nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Môn : TNXH
BÀI : CON MUỖI
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nơi thường sinh sống của muỗi.
-Một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng.
-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
+ Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi,
chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con
muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp
2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và
đổi ngược lại cho nhau.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
1. Con muỗi to hay nhỏ?
2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay
không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi
trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh
khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó
có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh,
đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của
người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh
qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và
một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm
mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
a. Các bụi cây rậm.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo
luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Học sinh nhắc lại.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền
nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm
khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi
khi ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm
mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm
Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt
?
Giáo viên kết luận:
Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn
thận để tránh bị muỗi đốt.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ
gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông
cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn
để tránh muỗi.
một số nhiểu biết về con muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến
kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu
trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và
cô cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh
muỗi đốt.
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở
trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và
hoàn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.