Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công xây dựng dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.28 KB, 41 trang )

THUYẾT MINH

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
GĨI: THI CƠNG HẠNG MỤC NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU TẠI TRỤ SỞ NHÀ
ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT CÔNG TY ĐIỆN LỰC

ĐỊA ĐIỂM XD: TRỤ SỞ NHÀ ĐHSX CÔNG TY ĐIỆN LỰC

BÊN MỜI THẦU

NỘI DUNG THUYẾT MINH BIỆN PHÁP

Chương 1:
Chương 2:
Chương 3:

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP CUNG ỨNG
BIỆN PHÁP CHI TIẾT THI CƠNG

Chương 4:

BIỆN PHÁP AN TỒN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG,
PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ UY TÍN NHÀ THẦU TRONG THI CÔNG

Chương 5:

KẾT LUẬN

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


Sau khi tìm hiểu các thơng tin về gói thầu nhà thầu chúng tôi là đã nhận


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

c E-h s mời thầu của bên mời thầu là Công ty điện lực. Sau khi nghiên cứu
hồ sơ, thăm, kiểm tra thực địa tại vị trí xây dựng cơng trình và khảo sát giá thành
các loại vật liệu, quy cách, địa điểm và phương pháp cung ứng cho gói thầu nói
trên.
Để hồn thành cơng trình đúng tiến độ mà nhà thầu chúng tơi lập đệ
trình trong hồ sơ dự thầu là: 30 ngày lịch (có tiến độ thi cơng chi tiết kèm theo)
với phương châm “Chất lượng tốt, tiến độ nhanh, an tồn trong thi cơng” và đáp
ứng được ba yếu tố: “Độ bền, độ cứng và tính ổn định”; đồng thời đảm bảo yêu
cầu về chất lượng, kỹ mỹ thuật công trình, đáp ứng cơng năng theo thiết kế và
hạ giá thành xây dựng; Nhà thầu chúng tôi đưa ra biện pháp thi công như sau:
I . NHỮNG CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG:

1. Văn bản pháp lý liên quan:
- E-Hồ sơ mời thầu (bao gồm hồ sơ thiết kế thi cơng và các tài liệu
khác .... có liên quan đến gói thầu);
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc
hội; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ
quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và
Thơng tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 sửa đổi một số điều của Thông tư
09/2016/TT-BTC;
- Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây
dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Thơng tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây
dựng quy định về bảo vệ mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình và chế
độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành Xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BXD ngày 30 tháng 7 năm 2019 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về quản lý an toàn lao ng trong thi cụng xõy
dng cụng trỡnh;
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 2


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

- Cn c Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây
dựng Ban hành định mức xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây

dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường của Nhà thầu chúng tơi tại vị
trí thi cơng cơng trình và đơn giá, nguồn cung ứng vật liệu cho cơng trình;
- Căn cứ vào năng lực của cơng ty như: Máy móc thiết bị thi cơng, cán
bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và đội ngũ công nhân lành nghề, cũng như năng lực
huy động tài chính hiện có của chúng tơi đáp ứng cho gói thầu;
- Căn cứ quy chế đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác
đấu thầu.
2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
1

Tổ chức thi cơng
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và tổ
2
chức thi công
3 Công tác trắc địa trong xây dựng
Kết cấu thép - gia công lắp ráp và nghiệm
4
thu – yêu cầu kỹ thuật
Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thi công và
5
nghiệm thu
Công tác hồn thiện trong xây dựng - Thi
6 cơng và nghiệm thu - Phần 1: Công tác lát và
láng trong xây dựng
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi
7 công và nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát
trong xây dựng

Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi
8 công và nghiệm thu - Phần 3: Công tác ốp
trong xây dựng
Sơn phủ bảo vệ kết cấu thép – Hướng dẫn
9 kiểm tra, giám sát chất lượng q trình thi
cơng
Hồn thiện mặt bằng xây dựng - Quy phạm
10
thi công và nghim thu
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 3

TCVN 4055 : 2012
TCVN 4252: 2012
TCVN9398:2012
TCXDVN 170:2007
TCVN 4085: 2011
TCVN 9377-1:2012

TCVN 9377-2:2012

TCVN 9377-3:2012

TCVN 9276:2012
TCVN 4516:1988


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng


1
11
12
13
14
15
16
17

T chc thi cơng
Hệ thống cấp thốt nước bên trong nhà và
cơng trình công cộng. Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) –
Hệ Thống điện
Dàn giáo - các yêu cầu về an toàn
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
An toàn cháy – Yêu cầu chung
An toàn nổ – Yêu cầu chung
An toàn điện trong xây dựng

18 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

TCVN 4055 : 2012
TCVN 4529:1988
Bộ TCVN 7447: 2010
TCXDVN 296:2004
TCVN 5308-1991
TCVN3254:1989
TCVN 3255:1986

TCVN 4086 : 1985
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/05/2015

Ngoài những tiêu chuẩn, quy phạm nêu trên. Trong q trình thi cơng
Nhà thầu chúng tơi sẽ tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật, các quy trình, quy
phạm hiện hành của Nhà nước, các bộ, nghành liên quan và yêu cầu của chủ đầu
tư (nêu trong hồ sơ mời thầu) về công tác quản lý và đầu tư xây dựng cơ bản.
II- KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TRÌNH VÀ GĨI THẦU:

1. Giới thiệu về gói thầu:
- Tên gói thầu:: Thi cơng hạng mục Nhận diện thương hiệu tại trụ sở Nhà
ĐHSX Công ty Điện lực
- Chủ đầu tư: Công ty điện lực
- Địa điểm xây dựng: Trụ sở nhà ĐHSX công ty Điện lực;
- Loại, cấp cơng trình: Cơng trình dân dụng, cấp III.
- Nguồn vốn đầu tư: Chi phí giá thành SXKD điện.
- Thời hạn hồn thành gói thầu: 30 ngày.
2. Nội dung quy mơ đầu tư xây dựng.
- Phá dỡ phần hiện trạng.
- Sửa chữa mặt đứng.
- Sửa chữa phần sảnh đón tiếp.
- Sửa chữa phần phòng giao dịch.
- Lắp đặt hệ thống điện, điện nhẹ.
- Hàng rào.
- Lắp đặt phần thiết bị:
+ Quảng cáo.
+ Thiết bị nội thất sảnh.
+ Thiết bị phòng giao dịch.
+ Điều hòa.

- Thu hồi: Kết cấu thép hệ khung dn, hng ro.
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 4


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

CHNG 2
TIấU CHUN ĐỐI VỚI VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP CUNG ỨNG
I- YÊU CẦU CHUNG:

Nhà thầu chúng tôi xác định vật liệu đưa vào sử dụng cho cơng trình là
yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định đến chất lượng, tuổi thọ công trình. Vấn
đề này, được chúng tơi đặc biệt chú trọng; các loại vật liệu trước khi đưa vào sử
dụng đều được tiến hành thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy
trình, quy phạm sau đó trình tư vấn giám sát và được tư vấn giám sát và Ban
quản lý cơng trình chấp nhận mới đưa vào thi công. Vật liệu đưa vào thi công
phải thỏa mãn các u cầu sau:
1. Vật liệu đưa vào cơng trình phải dựa trên cơ sở của hồ sơ thiết kế kỹ
thuật thi công, hồ sơ mời thầu và phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn hiện hành và
đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư.
2. Lý lịch của vật liệu phải rõ ràng, có đủ thủ tục, pháp lý về chất lượng
thông qua sự thừa nhận của cơ quan quản lý chất lượng có đủ tư cách pháp nhân.
3. Trong quá trình tập kết, lưu kho và vận chuyển vật liệu phải được bảo
quản, sắp xếp đúng quy trình quy phạm, tránh nhiễm bẩn hoặc bị lẫn lộn cỡ hạt,
chủng loại hay biến dạng. Nếu gặp trường hợp trên, cần có ngay biện pháp khắc
phục để đảm bảo về sự ổn định chất lượng.
4. Tất cả thiết bị phụ kiện cung cấp mới 100% và được sản xuất từ năm
2019 – 2020 thảo mãn tiêu chuẩn việt Nam.

II- TIÊU CHUẨN VÀ NGUỒN CUNG ỨNG ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VẬT LIỆU:

1. Bảng danh mục vật tư vật liệu chủ yếu
TT

Tên vật liệu

Chỉ dẫn

1

Xi măng

Sử dụng xi măng Poóc Lăng PC30, PC40 do nhà
máy có uy tín sản xuất, sản phẩm có chứng chỉ chất
lượng, đáp ứng tiêu chuẩn Viêt Nam (TCVN)

2

Cát

Cát vàng bê tông tại địa phương, đáp ứng tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN)

4

Đá đổ bê tông

Sử dụng đá 4x6mm, 2x4mm, 1x2mm được khai
thác đảm bảo các yêu cầu kỹ thuẩn theo TCVN.


5

Ván khuôn

6

Cửa đi, cửa sổ

Dùng ván khuôn đảm bảo đáp ứng biện pháp thi
cơng, an tồn, chất lượng
Đảm bảo chất lượng, theo thiết kế

7

Thiết bị điện

Đảm bảo chất lượng, theo thiết kế

8
9

Thiết bị cấp, thoát Đảm bảo chất lượng, theo thiết kế
nước
Các thiết bị khác Đảm bảo chất lượng, theo thiết k

e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 5



Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

2. Xi mng:
- Việc sử dụng xi măng để pha trộn vữa Nhà thầu chúng tôi dùng xi măng
Trung ương sản xuất. Xi măng phải có vỏ bao ngun, kín, trên đó ghi rõ ngày
tháng năm sản xuất và mác. Xi măng không được vón cục, khi sờ tay vào phải mịn,
đặc biệt là phải có giấy chứng nhận chất lượng xi măng của nhà máy sản xuất
(được sự thừa nhận của cơ quan quản lý chất lượng có đủ tư cách pháp nhân);
- Xi măng được chúng tôi cung ứng theo tiến độ nhằm giảm thời gian lưu
kho. Thời gian lưu trữ trong kho đối với xi măng không quá 30 ngày và phải
được bảo quản tốt. Công tác vận chuyển và bảo quản xi măng Đơn vị tuân thủ
theo tiêu chuẩn: TCVN 2682: 1992 “Xi măng POOCLĂNG”.
3. Vật liệu đá các loại:
4.1. Đá dăm:

- Việc sử dụng đá Nhà thầu chúng tôi tuân thủ theo quy định của tiêu
chuẩn TCVN 1771: 1986 “Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng”.
- Tuỳ vào tính chất và loại cấu kiện, theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế thi
công Nhà thầu chúng tơi căn cứ vào kích thước của đá trên ngun tắc được
phân tích ra các cỡ hạt sau:
+ Kích thước 5 -:- 10 mm
Gọi là đá 0,5 x 1
+ Kích thước lớn hơn 10 -:- 20
Gọi là đá 1 x 2
+ Kích thước lớn hơn 20 -:- 40
Gọi là đá 2 x 4
+ Kích thước lớn hơn 40 -:- 30
Gọi là đá 4 x 6
- Khi tập kết đá, tại cơng trình tiến hành đổ thành từng đống theo từng

cỡ hạt, phía dưới được lót bằng tấm kim loại mỏng, xung quanh được ngăn
bằng gạch chỉ dày 0,22m cao 0,4m và có rãnh thốt nước để tránh nhiểm bẩn
khi thời tiết có mưa.
- Việc cung ứng sẽ đáp ứng theo tiến độ cụ thể tại công trường.
4. Vật liệu cát:
- Cát dùng cho bê tông và vữa xây dựng phù hợp với TCVN 1770 - 1986.
- Cát trước khi sử dụng được kiểm tra chất lượng, KT thành phần hạt theo
TCVN 337:1986 đến TCVN 346:1986 và TCVN 4376:1986. Khi bảo đảm u
cầu kỹ thuật thơng qua các chứng chỉ thí nghiệm do cơ quan có thẩm quyền cấp
và được Chủ đầu tư chấp thuận thì mới được đưa vào thi cơng.
- Cát sử dụng trong cơng trình là hỗn hợp thiên nhiên của các nham thạch
rắn chắc có đường kính hạt từ 0,14mm đến 5mm. Cát đảm bảo sạch có đường
kính kích cỡ hạt phù hợp với bê tơng và vữa. Hàm lượng bùn sét, tạp chất và các
chất có hại đảm bảo nhỏ hơn giới hạn cho phép.
- Cát sử dụng trong vữa xây, trát thoả mãn các điều kiện sau:
Hàm lượng bùn, bụi, sét và các tạp chất khác không được vượt quá các trị
số quy định theo bng sau:
Tờn tp cht
Bùn, bụi và đất sét
e-Hồ sơ Dự THÇU

Trang 6

Bê tơng vùng nước
thay đổi (%)
1

Bê tơng dưới
nước (%)
2


Bê tông trên
khô (%)
3


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

Sét
0,5
1
1
Hợp chất sulfat và
1
1
1
sulfat tính đổi ra
SO3
Mica
1
1
1
Chất hữu cơ
Kiểm tra theo phơng pháp so sánh màu sắc

Cỏt trn va xõy cú ng kính hạt khơng lớn hơn 2,5mm và khơng
được lớn hơn 1/5 chiều dày mạch xây.
Cát để trộn vữa trát, đường kính lớn nhất khơng q 2,5 mm (nếu là lớp
trát trong) và không quá 1,2 mm (nếu là lớp trát ngồi).
- Cát sử dụng trong bê tơng cơng trình xây dựng thoả mãn tiêu chuẩn

TCVN 1770 - 86, đồng thời theo các quy định: Cát có mơ đuyn độ lớn hơn 2;
Cát có lượng hạt lớn hơn 5mm tính bằng % khối lượng không lớn hơn 5%; Hàm
lượng bùn, bụi, sét xác định bằng phương pháp rửa không được lớn hơn 5%;
Trong cát khơng cho phép có đất sét cục hoặc máng cát bao quanh hạt cát; Bãi
chứa cát khô ráo; Đổ đống theo nhóm hạt, theo mức độ sạch bẩn để tiện sử
dụng; Dùng vây xung quanh chống gió bay, mưa trôi và lẫn tạp chất vào cát.
Cát trước khi đưa vào sử dụng đều có các chứng chỉ thí nghiệm đạt các
tiêu chuẩn TCVN và được sự đồng ý của Tư vấn giám sát.
5. Nước thi công:
- Nhà thầu chúng tôi đặc biệt quan tâm đến chất lượng nước dùng cho thi
công. Các yêu cầu về chất lượng đối với nước phục vụ thi công phải thỏa mãn
tiêu chuẩn TCVN 4506 : 1987 “ Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật”.
- Cụ thể; nước đưa vào thi công phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Khơng chứa váng dầu hoặc váng vữa.
+ Khơng có màu khi dùng cho bê tơng và vữa hồn thiện.
+ Lượng hợp chất hữu cơ khơng vượt q 15mg/lít.
+ Có độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
- Chúng tơi sẽ sử dụng nguồn hiện có vị trí thi cơng cơng trình. Nhưng
trước khi sử dụng nguồn nước đó được Nhà thầu chúng tơi đưa đi phân tích
kiểm tra các tính chất đã được nêu ở trên, nếu đạt yêu cầu thì mới tiến hành cho
sử dụng.
6. Các vật liệu về điện, nước, và những loại vật liệu phụ:
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và yêu cầu của bên mời thầu.
Nhà thầu chúng tơi sẽ cung ứng đúng chủng loại, kích thước, chất lượng dựa trên
các quy định của các bộ, ngành ban hành. Các thiết bị, vật liệu đưa vào lắp dựng
phải có lý lịch, nguồn gốc rõ ràng của cơ sở sản xuất và phải được sự đồng ý của
Chủ đầu tư trước khi đưa vào thi cơng.

e-Hå s¬ Dù THÇU


Trang 7


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

CHNG 3
BIN PHP CHI TIẾT THI CÔNG
A. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TỔ CHỨC MẶT BẰNG THI CÔNG VÀ PHÂN
BỐ NHU CẦU NHÂN LỰC, MÁY THI CƠNG:

1. Cơng tác chuẩn bị mặt bằng, lán trại:
Tất cả các công việc chuẩn bị đều được tiến hành sau khi có Quyết định
trúng thầu (nếu cơng ty trúng thầu). Thời gian triển khai chậm nhất trước 03
ngày kể từ khi nhận được lệnh khởi công và biên bản bàn giao mặt bằng từ chủ
đầu tư bàn giao cho nhà thầu chúng tôi. Công tác chuẩn bị, tổ chức mặt bằng thi
công và di chuyển quân được thực hiện theo trình tự sau:
- Nhận bàn giao mặt bằng, tim mốc, dẫn cao độ. Lên phương án bảo vệ
các cọc mốc trong q trình thi cơng, vẽ sơ đồ các mốc gửi phụ trên cơ sở định
vị bằng máy kính vĩ và máy thuỷ bình đảm bảo trong mọi trường hợp có thể
khơi phục lại bất cứ lúc nào trong các giai đoạn thi công.
- Liên hệ Chủ đầu tư và chính quyền địa phương làm các thủ tục có liên
quan đến q trình lắp đặt và xây dựng.
- Tập kết đủ quân, xe máy và các vật tư thiết bị cần thiết tại công trường
theo kế hoạch dự trù (nêu ở phần sau).
- Qua khảo sát vị trí và khu vực xung quanh địa điểm xây dựng cơng
trình, nhà chúng tôi đưa ra mặt bằng tổ chức thi cơng. Trong đó, thể hiện phương
pháp bố trí và tính hợp lý trong suốt q trình thi cơng.
- Bố trí lán trại: Do mặt bằng thi công trong khuôn viên có sẵn nên nhà
thầu dự kiến thi lán trại trong phạm vi thi cơng;
1.1. Vị trí đặt máy móc thiết bị: Vị trí đặt các loại thiết bị như phù hợp,

nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc thiết bị, dễ dàng tiếp nhận vật liệu, dễ
di chuyển.
1.2. Bãi để cát, đá, gạch: Vị trí các bãi cát, đá, gạch là cơ động trong q
trình thi cơng nhằm giảm khoảng cách tới các máy trộn, máy vận chuyển.
1.3. Lán trại, kho vật liệu:
- Lán trại phải được đặt ở vị trí khơng ảnh hưởng đến hoạt động khác
của đơn vị và khơng gây cản trở q trình thi cơng, đồng thời phải được sự nhất
trí của Chủ đầu tư. Xung quanh lán trại tạm, cấu tạo các rãnh thoát nước, giếng
nước sinh hoạt và dùng cho thi công.
- Khu vệ sinh được xây dựng theo dạng hai ngăn và bố trí ở cuối hướng
gió và khơng làm ảnh hưởng đến mơi trường, bên cạnh đó nhà thầu chúng tơi sẽ
tiến hành cắt cử công nhân trực nhật hàng ngày để đảm bảo vệ sinh chung.
1.5. Nguồn điện: Đường điện phục vụ sinh hoạt và thi công chúng tôi sẽ
tận dụng nguồn điện hiện có của đơn vị. Điện năng tiờu th chỳng tụi dựng cụng
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 8


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

t ó c kiểm định để làm căn cứ thanh toán cho Chủ đầu tư. Ngồi ra nhà
thầu dự kiến bố trí 02 máy phát điện để phục vụ công tác thi công.
1.6. Nguồn nước: Qua khảo sát hiện trường, dụng nguồn nước hiện có
của đơn vị. Thể tích tiêu thụ chúng tơi dùng công tơ đã được kiểm định để làm
căn cứ thanh tốn cho Chủ đầu tư. Ngồi ra nước trước khi đưa vào thi cơng
phải được thí nghiệm theo nội dung như đã nêu trên.
2 . Sơ đồ tổ chức hin trng:
BAN GIM C


Ban CH cụng trng
Phũng k thut

Phòng
TClaolao
Phũng TC
ng
động

Bo vệ VT thiết bị

Tổ chức thi công

Đội thi công phá dỡ

Các đội thi cơng
và hồn thiện

Cung ứng vật tư

Đội thi công điện nước,
thiết bị

Các tổ thi công

* Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường
2.1. Chỉ huy trưởng công trường:
Điều hành chỉ đạo thi công, căn cứ kế hoạch tiến độ chung của công
trường, vạch kế hoạch thi công chi tiết từng phần việc, từ đó có kế hoạch về tiền
vốn, vật tư và thiết bị dùng cho thi công, đơn đốc việc kiểm tra thực hiện tiến độ

cơng trình.
2.2. Cán bộ kỹ thuật:
- Nghiên cứu bản vẽ, lập biện pháp thi công từng phần việc cụ thể.
- Dựa vào tiến độ thi công chung, lập tiến độ thi công từng phần việc cơng
trình, từ tiến độ thi cơng chi tiết có tiến độ cung cấp vật tư cụ thể từng tuần, từng
tháng thi cơng.
- Bố trí nhân lực thi công từng phần việc cụ thể.
- Giám sát thi công trực tiếp ngồi cơng trường, đảm bảo chất lượng kỹ
thuật cụng trỡnh.
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 9


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

- Kim tra chất lượng vật liệu đưa vào cơng trình.
- Chủ động phối hợp với giám sát A và ban quản lý cơng trình, nghiệm thu
từng phần các cơng việc xây lắp hồn thành.
- Có sổ nhật ký ghi chép tình hình công việc hàng ngày thu chuyển bước
thi công từng giai đoạn.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng cơng trình, an tồn lao động trên cơng
trường.
2.3. Cán bộ vật tư:
Dựa vào tiến độ thi công, chủ động mua bán vật tư về cơng trình phục vụ
thi cơng, điều động xe máy vận chuyển kịp thời phục vụ thi công, kiểm tra chất
lượng từng loại vật liệu nhập vào cơng trình.
2.4. Kế tốn cơng trình:
- Theo dõi xuất nhập vật tư vào cơng trình.
- Thanh tốn lương và các chế độ cho CBCNV trong cơng trình.

- Thanh quyết tốn cơng trình và lo vốn cho cơng trình.
2.5. Cán bộ y tế, thủ kho:
- Chăm lo sức khỏe cho CBCNV.
- Thường xuyên kiểm tra sức khỏe cho CBCNV.
- Có kế hoạch vệ sinh công trường và vệ sinh nơi ở.
- Xuất nhập vật tư hàng ngày cho cơng trường.
2.6. Bảo vệ cơng trình:
- Bảo vệ các tài sản đưa vào công trường cả ngày và đêm.
- Theo dõi công nhân ra vào thi công tại công trường.
- Đăng ký tạm trú cho CBCNV làm việc tại cơng trường với chính quyền
địa phương.
2.6. Các tổ đội thi cơng:
- Thi cơng xây lắp cơng trình theo bản vẽ thiết kế theo lệnh của ban chỉ
huy cơng trình.
- Đảm bảo an tồn lao động khi thi công.
- Chịu sự giám sát của cán bộ kỹ thuật chỉ đạo thi cơng.
- Bố trí nhân lực thi cơng đầy đủ theo yêu cầu kỹ thuật và tiến độ thi cụng.

e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 10


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

3 . S đồ điều hành và nhiệm vụ tại công trường:

3.1. Sơ đồ:
BAN CHỈ HUY CƠNG TRƯỜNG


Tổ thi cơng
số 1

Tổ thi cơng
số 2

Tổ thi công
số 3

Tổ thi công
số 4

Tổ thi công
số 5

Tổ thợ
cơ khí
(6 người)

Cơng
tác
phá
dỡ

Cơng
tác nề

Cơng tác
hồn
thiện, lắp

đặt điện

Đội cơ
giới,
QLCL

Cơng
tác lắp
đặt thiết
bị

Huy động lực lượng lao động phổ thông tại chỗ để phục vụ cho những cơng việc có u cầu về
chun môn kỹ thuật thấp. Lực lượng này sẽ được giám sát chặt chẽ của kỹ thuật

Chú thích: Theo yêu cầu tiến độ, điều kiện thời tiết và tình hình thực tế
nhà thầu triển khai thi công trên cơ sở phối hợp giữa các tổ, đội và lực lượng lao
động phổ thông.
3.2. Chức trách nhiệm vụ tại công trường:
- Ban chỉ huy công trường: Chỉ huy trưởng công trường là người điều
hành trực tiếp việc thực hiện gói thầu, phụ trách kỹ thuật thi công là người chỉ
đạo tại công trường, thực hiện chức trách nhiệm vụ của mình dưới sự điều hành
chung của Phịng kế hoạch và Phịng tài chính; họ là những người phải chịu
trách nhiệm về mọi mặt tại công trường trước Giám đốc công ty.
- Để đáp ứng cho việc thi công theo dây chuyền Nhà thầu chúng tơi bố
trí chun ngành cho 5 tổ như trên.
- Tuỳ theo yêu cầu tiến độ, mức độ ảnh hưởng của thời tiết và thực tế
tại công trường mà dây chuyền thi công sẽ được tiến hành theo phương pháp
kết hợp cả 5 tổ. Công tác tổ chức thi công sẽ có sự hỗ trợ lẫn nhau về kỹ thuật,
dưới sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của chỉ huy trưởng cơng trường.
- Ngồi nhân lực của nhà thầu được điều động đến cơng trường như đã

nêu trên. Thì những cơng việc có nhu cầu về nhân cơng lớn và yêu cầu kỹ thuật
thấp Nhà thầu chúng tôi tiến hành th lao động phổ thơng. Lực lượng lao động
th ngồi này khi làm việc được sự quản lý trực tiếp của giám sát kỹ thuật.
- Đây là cơng trình thi công trong môi trường khu vực . Do vậy, tất cả nhân
lực đáp ứng cho việc thi công tại công trình Nhà thầu chúng tơi tuyển chọn kỹ
lưỡng, những người tham gia thi cơng cơng trình phải là có phẩm chất đạo đức, sức
khoẻ, ý thức chấp hành kỹ luật tốt và có tay nghề. Và phải được học tập v cú bn
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 11


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

cam kt thc hiện nội quy của công trường. Lý lịch của cán bộ công nhân viên
tham gia thi công Nhà thầu chúng tơi sẽ trình chủ đầu tư.
- Tóm lại, để tăng năng suất và mang tính khoa học trong lao động Nhà
thầu chúng tôi tập trung chủ yếu vào các hướng:
+ Hồn thiện những hình thức tổ chức lao động (phân cơng và hợp tác
lao động, chun mơn hố lao động, lựa chọn cơ cấu thành phần hợp lý nhất và
chuyên mơn hố các tổ).
+ Nghiên cứu và phổ biến những biện pháp lao động tiên tiến.
+ Cải tiến công tác tổ chức và phục vụ nơi làm việc, bảo đảm những điều
kiện lao động thuận lợi nhất.
+ Hồn thiện cơng tác định mức lao động .
+ Áp dụng những hình thức và hệ thống tiến bộ về trả lương và kích
thích tinh thần lao động.
+ Đào tạo, nâng cao trình độ lao động nghề nghiệp cho công nhân.
+ Củng cố nâng cao kỷ luật lao động.
B- TRÌNH TỰ PHÂN CHIA CÁC MŨI THI CÔNG, TIẾN ĐỘ THI

CÔNG:

1. Tiến hành khảo sát hiện trường:
- Nhà thầu đã tiến hành khảo sát mặt bằng hiện trường cơng trình vị trí
cần xây lắp qua đó sẽ có các biện pháp tổ chức thi công hợp lý, về tổ chức mặt
bằng thi công, tập kết vật tư thiết bị, đảm bảo thi công đúng tiến độ, đảm bảo an
toàn và yêu cầu kỹ thuật của dự án đề ra.
2. Trình tự các bước thi công:
Sau khi nhận bàn giao các tài liệu về tim mốc, mặt bằng thi công từ chủ
đầu tư, Nhà thầu chúng tôi tiến hành triển khai các giải pháp thi cơng, đảm bảo
u cầu tiến độ thi cơng, bố trí tuyến đường thi công nội bộ một cách hợp lý
nhất để đảm bảo thi cơng an tồn và đảm bảo chất lượng. Sau khi công tác chuẩn
bị, chuyển quân, máy được hồn tất. Nhà thầu chúng tơi phân chia và tiến hành
thi cơng các phần việc-hạng mục theo trình tự sau:
1.1. Trình tự thi cơng tổng thể:
- Dọn mặt bằng, lắp dựng lán trại tạm.
- Do mặt bằng thi công rộng nên nhà thầu sẽ triển khai thi công đồng
thời các hạng mục sau khi đã thi công xong phần phá dỡ tiến hành các hạng
mục khác để rút ngắn thời gian thi công. Việc tổ chức lực lượng lao động và
vật tư thiết bị thi công sẽ được nhà thầu cân nhắc kỹ lưỡng để vừa triển khai
các hạng mục đảm bảo chất lượng, tiến độ, lại không ảnh hưởng chồng chéo
lẫn nhau trong q trình thi cơng.
- Dọn dẹp vệ sinh chuẩn bị bàn giao.
- Bàn giao công trình đưa vào sử dụng cho chủ đầu tư.
- Bảo hành cơng trình 12 tháng kể từ ngày bàn giao (nếu có hư hỏng
do lỗi của nhà thầu).
e-Hå s¬ Dù THÇU

Trang 12



Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

(Chi tit xem tiến độ thi công và bản vẽ biện pháp thi công)
2. Tổng tiến độ thi công:
- Tiến độ thi công được lập trên cơ sở đã nghiên cứu kỹ các biện pháp
kỹ thuật thi cơng nhằm xác định trình tự tiến hành, quan hệ ràng buộc giữa
các công tác với nhau; thời gian hồn thành cơng trình. Đồng thời nó còn xác
định nhu cầu về vật tư, nhân lực, máy móc thi cơng ở từng thời gian trong
suốt q trình thi cơng.
- Để nhìn tổng qt cho tồn bộ q trình, thời gian thi cơng, nhà thầu
lập tiến độ thi công dưới dạng sơ đồ ngang gọi là tiến độ tổng, thể hiện các cơng
việc chính, thời gian thực hiện các cơng việc đó, thời điểm bắt đầu thực hiện và
thời điểm kết thúc công việc cùng số công nhân thực hiện công việc. Với tiến độ
tổng này, thể hiện được rất rõ ràng, dễ hiểu, trực quan các công việc và điều
quan trọng là biết được tổng thời gian thực hiện xây dựng xong tồn bộ cơng
trình là 30 ngày lịch. Khi tổ chức triển khai thi công sẽ lập các biểu đồ tiến độ
chi tiết thể hiện các công việc chi tiết, mối quan hệ giữa các công việc thời gian
thực hiện các công việc, số công nhân thực hiện chúng, cho từng tuần, từng ngày
căn cứ vào tổng tiến độ này dùng để chỉ đạo thi công, làm cơ sở để huy động
nhân lực, vật tư, máy móc, thiết bị thi cơng.
(Chi tiết xem bản vẽ tổng tiến độ kèm theo).
C- TIẾN HÀNH THI CÔNG:
Căn cứ vào tính chất của gói thầu: Chúng tơi, chia gói thầu ra thành
phần cơng việc chính và các hạng mục có tính chất và yêu cầu kỹ thuật
tương tự giống nhau mà nhà thầu trình bày chúng cho từng phần cơng việc.
Cịn trường hợp có u cầu kỹ thuật khác thì theo thứ tự nhà thầu chúng tơi
sẽ trình bày riêng rẽ cho từng phần việc.
C.1. BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN PHÁ DỠ :
I. BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN PHÁ DỠ:


1. Mục tiêu chính:
Sau khi nghiên cứu kỹ thực tế hiện trường, giải pháp kỹ thuật phá dỡ cho
cơng trình phải đảm bảo được những mục tiêu sau:
- Từ khi khởi công đến khi bàn giao mặt bằng đã tháo dỡ, không làm hư
hỏng hoặc ảnh hưởng đến hoạt động của tồn bộ khu vực xung quanh cơng
trình, đảm bảo nội quy an tồn trong thi cơng, đảm bảo an ninh trong khu vực,
tuân thủ chặt chẽ mọi quy định và yêu cầu về công tác vệ sinh môi trường.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy định, nội quy của đơn vị chủ quan, quản lý
cơng trình, khu vực thi cơng.
- Tuân thủ tuyệt đối các yêu cầu kỹ thuật đã được quy định trong các tiêu
chuẩn đối với từng công tác thi công.
- Thi công đúng tiến độ đề ra.
- Nhà thầu lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, biện pháp thi công. Công
tác thiết kế dựa trên các yêu cầu thiết kế chung và trình chủ đầu t phờ duyt
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 13


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

trc khi thi công.
2. Nguyên tắc chung:
- Liên hệ với bộ phận chức năng để được phổ biến các quy định riêng có
tính chất đặc thù về an ninh, an toàn điện... trong khu vực thi công. Nhà thầu sẽ
đưa các quy định trên vào nội dung giảng dạy cùng với công tác an ninh, an tồn
trước khi thi cơng và tuyệt đối tuân thủ các quy định trên.
- Để công tác quản lý tài sản, con người được tốt nhất chúng tôi sẽ liên
hệ với bộ phận bảo vệ phụ trách an ninh để làm thẻ ra vào cho tất cả cán bộ,

cơng nhân, các máy móc thi cơng, các phương tiện vận chuyển thường xun có
mặt trong cơng trường.
- Tập kết thiết bị: Chúng tôi sẽ tập kết các thiết bị, đồ dùng phục vụ thi
công tới mặt bằng công trường hợp lý theo từng giai đoạn, tạo điều kiện cho mặt
bằng được rộng nhất, thi công dễ dàng nhất.
- Trong q trình thi cơng các cơng trình lân cận được bảo vệ, không bị ảnh
hưởng, lún nứt. Đơn vị thi công thường xuyên phối hợp với chủ đầu tư để kiểm tra
và làm tốt công tác an ninh khu vực, giải quyết tốt những khúc mắc nảy sinh trong
quá trình thi công. Làm tốt công tác đền bù nếu để xảy ra những thiệt hại.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng hữu quan tại địa bàn thi công làm
tốt công tác VSMT và quản lý hè đường, nơi đổ phế liệu...
- Trên cơ sở vị trí mặt bằng hiện tại của cơng trình và các quy định của
hồ sơ thiết kế về an ninh, an toàn, vệ sinh môi trường, giải pháp tổ chức tổng
mặt bằng thi công phá dỡ như sau:
+ Khu vực thi công được khảo sát và xác định lại trước khi bắt đầu công
việc, cùng với chủ đầu tư và đơn vị tư vấn giám sát, nhà thầu sẽ kiểm tra lại mặt
bằng, tài sản trong cơng trình, hệ thống đường ống của việc cấp nước, thoát
nước, đường dây điện, đường dây điện thoại "đang sử dụng"... nếu phát hiện
được các cơng trình ngầm nằm trong phạm vi cơng trường hoặc nằm ngồi khu
vực phá dỡ nhưng có thể bị ảnh hưởng khi thi công, nhà thầu sẽ báo cáo với chủ
đầu tư và các cơ quan liên quan cùng xử lý.
+ Thiết lập hàng rào và hệ thống chắn bụi bao quanh công trình phá dỡ.
+ Chia thành các tổ thợ có nhiệm vụ cụ thể để thi công cuốn chiếu các
hạng mục, được thực hiện như sau:
- Công tác tháo hoặc phá dỡ được thực hiện từ trên xuống dưới, từ mép
ngoài cơng trình giật lùi vào trong.
- Cơng tác thi cơng từng công việc cụ thể được phối kết hợp giữa các
loại thiết bị chuyên ngành và lao động thủ công, tận dụng tối đa tính năng hoạt
động của các loại thiết bị, hạn chế người lao động phải làm các công việc nặng
nhọc hoặc nguy hiểm. Trên mặt bằng thi cơng tại từng vị trí các cơng việc được

thực hiện bằng máy hoặc thủ cơng phụ thuộc vào tính chất, điều kiện và yêu cầu
kỹ thuật của từng công việc cụ thể như sau:
3. Biện pháp thi công tháo dỡ, thu hồi:
- Sau khi thực hiện các thủ tục pháp lý bắt buộc liên quan tới việc thi
e-Hå s¬ Dù THÇU

Trang 14


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

cụng cụng trỡnh, chuẩn bị mặt bằng thi công, huy động thiết bị xe máy, mua các
loại bảo hiểm, tổ chức phổ biến kỹ thuật thi công và giảng dạy về công tác an
tồn cho cán bộ, cơng nhân viên... Nhà thầu triển khai thi cơng phá dỡ cơng trình.
- Căn cứ khảo sát thực tế tại hiện trường, dự kiến của chủ đầu tư về tiến
độ bàn giao mặt bằng các hạng mục trong cơng trình nêu tại E-HSMT. Để cơng
tác thi công phá dỡ không làm ảnh hưởng tới hoạt động của các khu vực lân cận,
đồng thời để có thể phối hợp kết hợp việc thi công phá dỡ
- Các bước tiến hành triển khai phá dỡ:
+ Lắp dựng hàng rào tạm và hệ thống chắn bụi bao quanh.
+ Lắp dựng nhà ban chỉ huy cơng trình, lán trại, kho tàng và xây dựng
cầu rửa xe...
+ Lắp dựng hệ thống chắn bụi bằng bạt PVC + khung tre mét, bằng chiều
cao cơng trình, hệ thống này được liên kết bằng khóa giáo, lớp ngồi che bạt dứa
để chắn bụi, lớp trong che bạt cước ni lông để chống vật liệu khi phá dỡ văng ra
ngoài, hệ thống này xẽ được tháo dỡ khi phá dỡ và vệ sinh hoàn trả mặt bằng.
+ Tiến hành tháo dỡ những thiết bị vật dụng thu hồi, tránh hỏng hóc phục
vụ mục đích tái sử dụng cũng như thanh lý.
+ Tháo dỡ hệ thống cửa, trần, khung dàn: Nhà thầu tiến hành tháo dỡ hệ
thống này với đội ngũ thợ chuyên ngành có tay nghề, kinh nghiệm lâu năm. Sử

dụng cây chống để gia cố các kết cấu mà các cấu kiện tháo dỡ đã chịu lực. Hệ
thống tháo dỡ được tháo lắp thành từng phần riêng biệt và được sắp xếp riêng
theo từng cấu kiện.
+ Tháo dỡ trần: Tiến hành đầu tiên đảm bảo đúng nguyên tắc phá dỡ từ
trên cao xuống thấp. Vận chuyển vật tư thu hồi được đưa xuống dưới.
+ Tháo dỡ tường gạch, phần ốp lát, nền, cạo bỏ sơn...: Sử dụng các máy
móc thiết bị phù hợp kết hợp với phương pháp thủ công để phá kết cấu tường
gạch có chiều dày lớn. Để đảm bảo an tồn chung, kết cấu tường gạch sẽ được
phá dỡ bằng thủ công kết hợp với búa căn. Các bức tường mép ngồi cơng trình
phá dỡ nhẹ nhàng, cẩn thận, tuyệt đối khơng để vật liệu rơi hoặc văng ra phía
ngồi. Trong lúc thi công phá dỡ nhà thầu dùng máy bơm nước công suất lớn
phun tạo mù chống bụi làm ô nhiễm môi trường.
+ Tháo dỡ thiết bi, phụ kiện: Theo quy tắc từ trên xuống, từ trong ra
ngoài. Thiết bị được tháo dỡ tiến hành tập kết tại vị trí phù hợp và phân loại theo
đúng theo thiết bị. Khi tháo dỡ tránh làm hư hỏng đến thiết bị không tháo dỡ.
+ Dùng lao động thủ công kết hợp với máy xúc vận chuyển phế thải về
vị trí tập kết trong cơng trường.
- Hồn trả mặt bằng.
4. Vận chuyển phế thải từ trên cao xuống mặt đất:
- Tùy thuộc vào khối lượng thực hiện hàng ngày của từng khu vực thi
cơng, nhà thầu sẽ bố trí số lượng máy móc, thiết bị để thực hiện.
- Các vật liệu phế thải phải được vận chuyển về bãi tập kết bằng xe
chuyên dụng có mui bạt đúng theo tiêu chuẩn quy định.
e-Hå sơ Dự THầU

Trang 15


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng


5. Thi gian thi cơng:
- Cơng tác tháo, phá dỡ cơng trình chính được thực hiện vào ban ngày từ
7h00 đến 17h "8 tiếng". Trong q trình thi cơng việc phá dỡ các cấu kiện tại
từng hạng mục và thu hồi vật tư trong tiến hành song song, không để ùn tắc gây
cản trở.
- Công tác vận chuyển vật tư, phế thải được thực hiện từ 22h đến 5h nếu
được sự đồng ý của các cơ quan, hộ dân xung quanh. Nếu không được sự chấp
thuận sẽ thực hiện không quá 24h.
- Để đảm bảo tiến độ thi công nhà thầu sẽ tháo, phá dỡ các cấu kiện chính
của từng hạng mục và chuyển ngay các loại vật tư, kết cấu bê tông... về bãi tập
kết trong mặt bằng cơng trình, cơng tác thu hồi vật tư, thép trong bê tông được
triển khai cùng lúc với cơng tác phá dỡ chính. Các loại vật tư không nằm trong
diện thanh lý, được thu hồi và trả đúng khối lượng, đạt chất lượng để có thể sử
dụng lại theo yêu cầu của Chủ đầu tư - Nhà thầu sẽ đền bù không điều kiện các
vật tư trên nếu trong q trình thi cơng do lỗi nhà thầu gây ra hỏng hóc hoặc sự
cố.
5. Cơng tác chống ồn, chống bụi và an tồn:
Do đặc điểm cơng trình nằm trong khn viên cơ quan cho nên các cơng
tác an tồn cho cán bộ cơng nhân viên và các cơng trình lân cận, chống ồn,
chống bụi được nhà thầu đánh giá là cực kỳ cần thiết và quan trọng trong q
trình thi cơng, được thực hiện như sau:
a) Hàng rào bảo vệ, chống bụi và biện pháp đảm bảo an tồn khi thi cơng:
- Nhà thầu chia tổng mặt bằng thi công thành các khu vực thi công riêng,
tại các khu vực này nhà thầu đều thiết lập hàng rào để ngăn cách khu vực đang
thi công và các khu vực khác.
- Hệ thống chắn bụi từ xa.
- Nhà thầu lắp dựng hệ thống bạt PVC + khung bằng tre mét, độ cao
bằng chiều cao cơng trình hiện hữu, hệ thống giáo được neo giữ chắc chắn, an
toàn vào cơng trình. Che bạt dứa phía ngồi, lớp trong che chắn bằng lưới ni
lơng, tồn bộ hệ thống chắn bụi được bố trí hình răng cưa để hút âm và được

liên kết với hệ thống giáo ống.
- Hệ thống chắn bụi trực tiếp.
- Công tác vận chuyển phế thải từ trên cao xuống dưới phải đổ vào trong
ống kín, đựơc thiết kế bằng tơn hoặc gỗ.
- Hàng ngày có cơng nhân làm vệ sinh liên tục trên cơng trình, thu gom
phế thải và phun nước thường xuyên, tránh hiện tượng trời hanh khơ, gặp gió
lớn bụi bay ra ngồi đường hoặc bay sang các khu vực lân cận gây ảnh hưởng
xấu tới môi trường xung quanh khu vực thi công.
Ghi chú: Tại một số hạng mục hệ thống chắn bụi được lắp dựng bằng hệ
thống giáo Pal để có thể tận dụng tối đa tính năng và thời gian thi công: Dàn
giáo thi công, đường thi công trên cao, chắn bụi.
b) Biện pháp đảm bảo an toàn cho các cụng trỡnh lõn cn:
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 16


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

- Ti cỏc vị trí sát với các cơng trình kiến trúc liền kề.
- Bố trí lưới chắn vật rơi, chắn bụi, lan can an tồn tại từng cốt thi cơng.
- Chỉ thi công phá dỡ bằng máy phá bê tông thủy lực tại các vị trí an
tồn, khoảng cách xa với các cơng trình kiến trúc lân cận liền kề.
C.2. BIỆN PHÁP THI CÔNG:
I. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CẢI TẠO:

1. Giải pháp đo đạc khảo sát trước khi thi công:
- Trước khi tiến hành thi công nhà thầu sẽ tiến hành khảo sát:
+ Khảo sát địa điểm thi công, khảo sát tuyến cung cấp vật liệu, vận
chuyển phế thải..

+ Khảo sát các vị trí lắp dựng lán trại, kho vật liệu, vị trí tập kết vật liệu
tháo dỡ, vị trí thi cơng để có các biện pháp thi cơng cung úng hợ lý.
1. Lắp dàn giáo và sàn công tác:
* Yêu cầu của dàn giáo phục vụ cho công tác thi công:
- Các bộ phận riêng lẻ và các chổ liên kết của hệ thống dàn giáo phải bền
chắc. Kết cấu tổng thể phải đủ độ cứng và ổn định trong quá trình lắp và sử dụng
giáo. Mặt đất để lắp dựng giáo cần san phẳng, đầm chặt để chống lún và bảo
đảm thoát nước tốt. Dưới các chân giáo kê ván lót. Khơng kê bằng gạch đá hoặc
các mẫu gỗ vụn.
- Giàn giáo phải chắc chắn, ổn định, tiết kiệm vật liệu. Các cột giáo phải
liên kết với các thanh giằng ngang, giằng dọc và giằng chéo để giữ cho giàn giáo
không bị biến dạng, các mối liên kết phải chắc chắn.
- Toàn bộ hệ thống giáo ngoài nhà đều được nối với hệ thống chống sét
của cơng trình.
* Trình tự lắp dựng hệ thống giáo:
- Nếu đặt trên nền đất phải san mặt đất tại vị trí lắp đặt giáo cho bằng
phẳng và rải ván gỗ tại các vị trí đặt chân giáo. Đặt trên sàn bê tơng phải dọn vệ
sinh sạch sẽ.
- Lắp đặt chân giáo, khung giáo vào vị trí cùng với hệ thống giằng chéo
theo từng chủng loại thích hợp và bẻ khố các chốt giữ thanh giằng.
- Lắp đặt sàn thao tác tại các vị trí cần thi cơng.
- Tiếp tục chồng khung giáo tiếp theo tương tự như đã trình bày ở trên.
2. Công tác xây tường
a. Công tác chuẩn bị:
- Khối lượng xây trong cơng trình tương đối nhỏ.
- Cơng trình sử dụng gạch chỉ kích thước 6.5x10.5x22
- Trước khi xây phải định vị từng khối xây và xác định vị trí các lỗ chờ.
- Dùng dây căng, dây thăng bằng làm chuẩn để thi công xây. Việc căng
dây làm chuẩn để đảm bảo bề mặt tường phẳng vừa đảm bảo mỹ thuật vừa tiết
kiệm được vật tư, thời gian trong quá trình hồn thiện sau này.

- Dùng dây dọi để xác định độ vng góc của điểm góc bức tường với
e-Hå sơ Dự THầU

Trang 17


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

mt t. Sau đó dùng dây căng giữa hai điểm góc đó làm cơ sở đề đặt
những viên gạch khác ở giữa. Dây căng đảm bảo khoảng cách 2mm để khơng
vướng víu khi thực hiện.
- Có thể xác định chính xác số lượng viên gạch cho hàng xây đầu tiên
bằng cách đặt các viên gạch khơng vữa lên móng bức tường. Khơng được dùng
vữa để làm việc này, có thể dùng nguyên cả một 1 viên gạch hoặc cắt chúng ra
nếu thấy cần, phải để trống mạch vữa hoặc dùng gỗ dán giả vữa, độ dày từ 38mm, giữa các viên gạch. Đây là độ dày của lớp vữa khi xây.
b. Trình tự thi cơng:
- Bắt đầu xây ở các điểm góc như đã xác định ở trên.
- Rải vữa với chiều dày khoảng 1cm đều lên móng tường. Có thể trải vữa
cho vài viên gạch một lượt. Lấy bay xây trải vữa, tạo một lớp “gân” ở giữa khối
vữa để khi đặt gạch lên nó sẽ được rải đều ra các mép gạch và tránh được lãng
phí vương vãi ra ngồi, đồng thời tạo ra chân đinh đính chặt vào các viên gạch.
- Đầu tiên phải xây ở góc trước sau đó mới xây phần còn lại. Kiểm tra kỹ
càng những viên gạch đầu tiên ở các góc này, về chiều dọc, chiều ngàng, về độ
thẳng đứng,… Điều này rất quan trọng vì đây là cơ sở gắn kết những viên gạch
cịn lại trên bức tường dài để bảo đảm tường vững chắc, đẹp, thẳng hàng.
- Xây định vị vài viên gạch cho mỗi hướng xây. Buộc dây vào hai viên
gạch ở hai góc (ở hàng gạch đầu tiên) và kéo căng chúng làm mốc để xây những
viên còn lại trên bức tường.
- Tiếp tục rải vữa lên để xây các hàng tiếp theo. Lấy bay miết các mạch
vữa và định vị các viên gạch đúng vị trí.

- Độ dày cách mạch vữa khoảng từ 3-8 mm. Nếu cần điều chỉnh khoảng
cách ta có thể điều chỉnh thêm mạch vữa một cách linh động nhưng khơng nên
q nhiều.
- Có thể dùng đột, búa, bay xây để cắt (chặt) các viên gạch khi cần thiết.
Trước tiên hãy vẽ một đường xác định vết cắt rồi dùng đột, búa để cắt.
- Sau khi xây được vài viên gạch ta dùng nivô hoặc thước để kiểm tra sự
thẳng hàng của các viên gạch.
- Sau khi kiểm tra thấy các viên gạch vẫn chưa thẳng hàng hoặc cịn sai
lệch, lúc này vữa vẫn chưa bị khơ, ta có thể dùng bay xây, dao xây, búa cao su,…
để điều chỉnh cho ưng ý. Khi vữa đã khô thì khơng nên tìm cách điều chỉnh các
viên gạch.
- Ln ln xây ở góc trước tiên và xây trước lên vài hàng, sau đó mới
dùng dây căng để xây phần cịn lại của bức tường.
- Ln đặt các viên gạch đúng hướng sẽ giúp giữ cho các viên gạch
được thẳng hàng, cân bằng nhau trên cùng một hàng, cẩn thận, tránh chạm vào
những hàng gạch mới xây làm lệch chúng.
- Luôn giữ phương hướng chuẩn xác. Nếu chỉ cần một cạnh viên gạch
lệch ra khỏi vị trí ta sẽ mất thời gian làm cân bằng nó trở lại.
c. Cơng tác bảo dưỡng khối xây: Khối xây sau 3 giờ phải c bo
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 18


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

dng bng phng pháp tưới nước 3-6 lần/ngày (tùy theo thời tiết). Thời gian
giữ ẩm liên tục từ 4-6 ngày.
4. Công tác da trát, ốp, lát và sơn tường:
a) Yêu cầu công tác da trát, ốp, lát và sơn tường:

- Trước khi thi cơng hồn thiện cơng trình, tất cả các hệ thống ngầm phải
được thử nghiệm và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.
- Cơng tác hồn thiện trong nhà được tiến hành theo dạng cuốn chiếu.
Các phịng được hồn thiện xong dứt điểm và khố lại. Muốn thực hiện được
quy trình hồn thiện cuốn chiếu cơng trình cần phải lập được tiến độ chi tiết
cho việc cung cấp vật tư, nhân lực, tiến độ thi cơng cho từng tầng, từng
phịng. Lập sơ đồ hồn thiện để các tổ cơng tác căn cứ vào đó để thực hiện
phần việc của mình.
b) Hệ thống giáo:
- Sử dụng hệ thống giáo thép để làm sàn thao tác hồn thiện. Những
cơng việc cần dùng thang thì sử dụng thang sắt loại 4 chân có bàn đứng.
- Việc hoàn thiện mặt ngoài nhà được thực hiện bằng hệ thống giáo bắc
sẵn bao quanh nhà. Hệ thống giáo thép ln đảm bảo ổn định, an tồn cho người
thi công.
c) Công tác trát:
- Để tiến hành công tác trát phải lắp đặt xong hệ thống đường ống đi
ngầm trong tường.
- Chuẩn bị mặt trát: Chất lượng của lớp trát phụ thuộc rất nhiều vào mặt
trát, vì vậy mặt trát cần đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Mặt trát phải sạch và nhám để đảm bảo cho lớp vữa bám chắc. Mặt trát
phải bằng phẳng để lớp vữa trát được đều.

+ Mặt trát phải cứng, ổn định. Mặt tường quá khô trước khi trát lớp nền
ta phải tưới nước để tường khơng hút nước trong vữa. Có như vậy mới đảm bảo
cho các chất kết dính liên kết tốt. Tưới nước trước khi trát từ 1 ÷ 2 giờ để bề
mặt hơi khô rồi mới tiến hành trát.
+ Kiểm tra độ phẳng tường để phát hiện chỗ lồi bạt đi, chỗ lõm thêm
vào. Lấp kín những lỗ rỗng và cạo sạch những vữa thừa trên mặt tường. Đối
với bề mặt tường hoặc trần bê tơng thì trước khi trát lm nhỏm mt bng cỏch
e-Hồ sơ Dự THầU


Trang 19


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

ỏnh sn.
- Chun bị vữa xây và trát.
Trước hết, ta trộn khô hỗn hợp xi măng và cát với một ít nước tại vị trí
trộn. Vữa được vận chuyển đến vị trí thi cơng bằng xe cải tiến và vận thăng. Tại
vị trí thi công công nhân cho thêm nước cho phù hợp rồi mới bắt đầu công tác
xây và trát.
- Phương pháp trát:
+ Thước dài cán vữa; thước góc dùng để cán vữa tại góc tường.
+ Với chiều dày lớp trát các kết cấu theo chỉ dẫn của bản vẽ thiết kế. Với
lớp trát có bề mặt dày 10mm thì trên bề mặt được trát lên một lớp vữa rồi dùng
thước dài để san đều và dùng bàn xoa để xoa nhẵn.
+ Với lớp trát dày 20mm thì trát làm hai lớp: Lớp thứ nhất là lớp vẩy:
Lớp này được trát bằng cách vẩy gáo để cho vữa bám chặt thành một lớp mỏng
đều trên mặt. Lớp vẩy không cần phải xoa phẳng. Lớp thứ hai là lớp mặt: Sau
khi lớp vẩy đã khơ thì mới tiến hành trát lớp mặt. Nếu lớp vẩy đã khô phải tưới
nước trước khi trát.
+ Trát lớp mặt cũng bằng phương pháp vẩy. Sau khi lên vữa thì cán
phẳng bằng thước dài và chờ cho mặt vữa se lại (sau 2 - 4 giờ) thì tiến hành
xoa nhẵn bằng bàn xoa. Xoa từ trên trần xuống; lúc đầu xoa rộng vòng và
nặng tay cho đến khi bề mặt đã phẳng thì xoa nhẹ hơn. Phải tiến hnh va xoa
va vy nc.
mặt t ờ ng đà t r ¸ t t heo mè c c huÈn

mè c vữa c huẩn


g ỗ hứ ng vữa t r á t

biƯn ph¸ p t r ¸ t t ê ng

+ Trát mặt phải theo nguyên tắc từ góc trát ra, từ trên trát xuống và
không dừng nghỉ giữa chừng.
+ Để đảm bảo độ phẳng cho bề mặt trát và chiều dày lớp vữa theo thiết
kế thì trước khi trát đặt mốc bề mặt và đánh dấu chiều dày lớp trát.
- Tiến hành đặt mốc bằng cọc thép như sau:
+ Dùng những đinh dài chừng 70mm, đường kính d = 6mm, có mũ đinh
hình chữ nhật với kích thước là 10x30mm. Ở các góc cách trần và từng khoảng
30cm ta đóng đinh vào mạch vữa rồi căng dây thép φ1mm giữa hai inh lm
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 20


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

chun (khong cỏch giữa dây căng với mặt tường bằng chiều dày lớp vữa trát).
+ Theo dây căng, cứ khoảng 1m lại đóng thêm một đinh nữa sao cho đầu
mũ đinh chạm vừa đúng vào dây căng.
+ Sau cùng ta tiến hành đắp các miếng vữa vào xung quanh đinh theo mũ
đinh chuẩn làm mố rồi nhổ tất cả đinh và dây căng đi.
+ Đối với những mảng tường có chiều cao, chiều rộng lớn như mặt ngồi
cơng trình, để đảm bảo độ phẳng mặt trát yêu cầu ta cần phải thực hiện nghiêm
chỉnh quy trình cơng nghệ trát.
- Sau khi trát phải kiểm tra độ bám dính bằng cách gõ nhẹ lên mặt trát,
tất cả những chỗ có tiếng bộp phải phá ra trát lại.

d) Công tác bả matit và sơn:
* Quy trình bả matit:
- Chuẩn bị bề mặt thơ:
+ Dùng đá mài sơ qua bề mặt tường cần bả;
+ Vệ sinh sạch sẽ bề mặt, có thể dùng chổi, súng phun hơi hoặc rửa bằng
nước sạch;
+ Kiểm tra độ ẩm của bề mặt cần bả: Độ ẩm 25-30%, không bả bột khi
tường q khơ hoặc q ẩm;
- Trình tự thi cơng bả matit:
+ Kiểm tra hạn sử dụng và chất lượng của bột bả;
+ Đổ bột bả từ từ vào nước theo tỷ lệ của nhà cung cấp quy định;
+ Dùng máy hoặc tay trộn đều và chờ 7-10 phút; không dùng nước
nhiễm phèn, nhiễm mặn; chỉ trộn bột đủ làm trong 3 giờ, không trộn thừa và làm
bụi bẩn rơi vào bột trét.
- Dùng dao bả, bàn bả trét 1 lớp vào bể mặt chờ khô mới trét tiếp lớp
thứ 2. Thời gian giữa 2 lớp phụ thuộc vào độ ẩm trong khơng khí, nhưng thời
gian tối thiểu là 1-3 giờ; tổng độ dày 2 lớp bột trét không quá 3mm;
- Đánh giá bề mặt hoàn thiện sau khi đã bả matit:
+ Sau khi trét tối thiểu 12 giờ, dùng giấy ráp số từ 150-180 chà nhám bề
mặt đã trét bột để tạo mặt phẳng cho giai đoạn tiếp theo;
+ Dùng chổi, nước hoặc súng phun hơi vệ sinh hết bụi bám trên bề mặt
đã xả nhám;
* Quy trình sơn:
- Lau sạch bụi bẩn trên trần, tường.
- Dùng băng dính khổ rộng hoặc tấm phủ để che phủ các bộ phận như
sàn, cửa để tránh sơn rơi hoặc dính vào.
- Sơn lớp thứ nhất (lớp lót): Sơn tường bằng con lăn. Lăn sơn đến đâu
dứt điểm đến đó, quét theo chiều từ trên xuống dưới.
- Lớp lót sau khi sơn được 24 ÷ 48 giờ, sờ bề mặt thấy thật khơ thì mới
sơn lớp thứ hai.

* Trước khi sơn cần phi hon thnh cỏc cụng tỏc sau:
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 21


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

- Thi cụng xong phần mái;
- Lắp đặt xong các hệ thống ống kỹ thuật (ống dẫn cấp thoát nước,
đường dây điện, vật chơn ngầm...);
- Lắp xong các loại cửa;
- Hồn thiện cơng tác trát;
- Không thực hiện công tác sơn khi bề mặt cấu kiện có độ ẩm vượt quá
độ ẩm cho phép. Vật liệu sơn phải được đóng gói cẩn thận và còn nguyên
nhãn hiệu của nhà sản xuất. Khi bao gói hư hỏng hoặc mất nhãn hoặc có nghi
ngờ về chất lượng cần phải được kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sử
dụng cho cơng trình. Kiểm tra và sửa chữa những khiếm khuyết trên bề mặt
sơn. Bề mặt cấu kiện cần được làm sạch bụi. Bề mặt gồ ghề những chỗ khiếm
khuyết cần phải trám xi măng trắng cho nhẵn trước khi đánh giấy nhám.
- Công tác sơn thực hiện từng lớp theo chủng loại và độ dày theo yêu
cầu của thiết kế và có nghiệm thu. Chỉ được thực hiện lớp sơn kế tiếp sau khi
có sự đồng ý của giám sát.
- Bề mặt sơn phải cùng màu, mịn, bóng và khơng lộ lớp sơn lót bên trong.
+ Sơn tường: Lớp vữa trát phải bằng phẳng, nhẵn nhụi, không bị bong
rộp, không nứt nẻ. Những chỗ gồ ghề, nhỏ, lỗ hổng hay khe nứt phải được trát
xoa lại.
+ Với kim loại: Phải rửa thật sạch vữa, bùn đất, dầu mỡ trên bề mặt
kim loại, cạo sạch gỉ trước khi sơn.
+ Yêu cầu kỹ thuật: Chất lượng của lớp sơn được đánh giá và nghiệm

thu khi lượt sơn ngồi đó khơ hẳn:
- Sơn phải đạt được màu sắc quy định như trong thiết kế;
- Mặt lớp sơn phải là màng liên tục hay đồng nhất, không nhỡn thấy
lớp sơn bên dưới nó, khơng được có chỗ rộp giữa các lớp sơn. Đối với cấu
kiện kim loại không cho phép có hiện tượng sơn bong tróc thành từng mảng
do cạo gỉ không sạch trước khi sơn.
- Trên mảng sơn kim loại khơng được phép có nếp nhăn và mảng sơn chỉ
được có nếp nhăn ở các bộ phận trên mái, khơng chiếm q 1% diện tích sơn.
- Những hạt cát, vết xây xát, những chỗ không đều chỉ được phép có
vài chỗ mà mắt thường có thể nhìn thấy được khi đứng xa khoảng 2-3m.
5. SXLD lan can, cửa đi, cửa sổ vách các loại:
a. Dụng cụ lắp chuyên dụng:
- Máy khoan bê tông;
- Thước kiểm tra thăng bằng;
- Máy khoan bắt vít;
- Thước mét;
- Búa nhựa;
- Chìa lục giác;
- Đục gỗ vng 1 cm;
- Kê đệm chèm kính các loại;
- Súng bắn keo bọt;
- Mũi khoan Ø 6,7,8,11,12,13;
- Súng bắn Silicon;
- Mũi khoan bê tơng dài Ø.
b. Trình tự tiến hành lắp đặt 1 cơng trình:
e-Hå s¬ Dù THÇU

Trang 22



Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

- Kho sỏt tồn bộ điều kiện mặt bằng thi cơng, kích thước ô chờ trước
khi tiến hành lắp đặt:
- Khi đi khảo sát phải có hồ sơ đề nghị sản xuất lắp đặt và các dụng cụ để
đo kiểm như thước dây và li vô.
- Công việc khảo sát phải làm rõ được các điều kiện mặt bằng, kích
thước ơ chờ và đặc biệt xem xét đến thời điểm đưa cửa của chúng ta vào lắp đặt
có thuận lợi khơng và có ảnh hưởng đến các cơng trình thi cơng khác khơng.
- Vận chuyển cửa đến cơng trình:
+ Để ngăn ngừa sự nguy hiểm đối với cửa sổ và cửa đi khung nhựa trong
thời gian vận chuyển đến cơng trình, thơng thường cửa được vận chuyển khi đã
được lắp tồn bộ kính vào khung, như vậy sẽ giảm nguy cơ vỡ kính.
+ Chúng ta phải hết sức cẩn thận trong quá trình mang vác cửa. Khơng
được bóc hộp bao gói, ném hoặc làm rơi cửa khung nhơm kính. Khơng được tì,
cọ xát mặt nhôm vào các vật dụng cứng như sắt hoặc các cạnh sắc và khơng
được đập mạnh góc khung cửa nhựa xuống sàn ....
+ Trong quá trình di chuyển cửa nhựa nhơm kính khơng được dùng tay
địn luồn vào khung hoặc cánh cửa để khênh.
+ Trên đường di chuyển bằng ô tô mà bị sóc nhiều cũng có thể nguy
hiểm đến kính và khung (Vỡ mối Hàn và Kính).
+ Khi xếp cửa phải lưu ý các PKKK không được tỳ vào mặt kính (Bản
lề, ổ khóa khơng được tỳ lên mặt kính).
+ Khi khênh phải khênh ở tư thế thẳng đứng, không khênh ở tư thế nằm
ngang.
+ Xếp cửa trên xe vận chuyển phải được xếp trên giá chuyên dùng và tư
thế đứng không bị vặn quả đỗ, khi buộc dây phải cẩn thận sao cho cửa không bị
dịch chuyển.
+ Phải sử dụng các vật liệu mềm để làm lớp ngăn cách giữa các cửa với nhau.
- Tháo kính và cánh cửa ra khỏi khung cửa.

- Dụng cụ để tháo kính là phải có 1 búa, đục gỗ sắc bản rộng 10mm và
tay bắt kính để di chuyển kính.
- Đưa đục gỗ vào phần tiếp giáp giữa nạp kính và khung ở chính giữa
thanh nẹp có chiều dài hơn.
- Dùng búa đóng nhẹ nhàng theo phương vng góc với cửa cho đục ăn
sâu vào phần tiếp giáp giữa nẹp kính và khung. Sau đó đóng búa theo phương
ngang để cho nẹp kính bật ra khỏi rãnh nẹp trên khung.
- Đưa khung cửa lên ô tường, kê đệm các cạnh và kim tra thng v
thng bng.
e-Hồ sơ Dự THầU

Trang 23


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng

- Khoan bờ tơng lỗ Ø 10 để lắp vít lắp đặt. Lưu ý khi khoan phải giữ
khoan và điều chỉnh khoan cho vng góc với mặt cần khoan, Như vậy khi lắp
vít cố định mới chính xác và điều chỉnh được độ thẳng của khung. Đặc biệt khi
lắp khung cửa sát mép tường phải chú ý hướng khoan để giảm sự vỡ cạnh
tường.
- Bắn vít liên kết giữa khung và tường.
- Kiểm tra độ vng góc và thẳng đứng để điều chỉnh các vít cho phù hợp.
- Bơm keo bọt nở.
- Sau khi keo khô ta tiến hành cắt keo bọt thừa và bả Sillicon.
- Lắp kính cố định vào cánh cửa.
- Khi lắp kính cố định lên khung cửa chúng ta cũng phải tuân thủ theo
những nguyên tắc sau:
- Trình tự lắp nẹp kính cạnh ngắn trước sau đó ta uốn cong các nẹp dài
để lắp chúng vào vị trí.

- Bóc băng bảo vệ, vệ sinh và bàn giao sản phẩm đã lắp đặt hoàn thiện
cho khách hàng.
c. Các tiêu chuẩn kỹ thuật:
Khung cửa phải vuông, thẳng đứng và cạnh nằm ngang phải thăng bằng.
Đối với cửa trượt phải chú ý ray trượt phía dưới phải thẳng. (Sai lệch cho phép
0~ 0,5° áp dụng cho các loại cửa và 0°~ 1° áp dụng cho vách kính cố định).
Khe hở bơm keo xung quanh phải đều nhau,cân đối và phía cạnh dưới
của khung bắt buộc phải có khe hở nhỏ nhất là 3mm để bơm keo bọt. (Bơm keo
bọt phải đầy và đều)
Các lắp bịt lỗ vít phải được lắp đầy đủ, phải bơm keo cho các nắp vít lắp
đặt ở cạnh dưới của khung cửa.
Tiêu chuẩn lỗ khoan khi lắp đặt:
Dùng vít lắp đặt bắt trực tiếp vào khung. Khoảng cách từ góc khung hoặc
từ các vị trí đầu nối đố vào vị trí khoan là 100~150. tuyệt đối khơng được đặt vít
lắp đặt vào đúng vị trí giữa đầu nối đố và điểm đầu của khung.
d. Các phương pháp hoàn thiện lắp đặt thường được áp dụng ở Việt Nam:
- Lắp đặt trước khi ơ cửa hồn thiện (Ơ cửa chưa trát):
- Để khe hở giữa tường và khuôn cửa từ 7,5 đến 10mm cho bơm keo bọt
nở. Sau khi lắp đặt và bơm keo bọt nở xong, ta tiến hành trát hồn thiện tồn bộ
khung tường bằng bê tơng. (Lớp trát lên mặt trong khung tường là 10mm để phủ
hết lớp keo bọt).
- Lắp đặt trên tường đã trát hồn thiện hoặc trên khung nhơm.
- Khe hở giữa tường (khung nhôm) đến khung cửa là 5 ~7mm cho bơm
e-Hå sơ Dự THầU

Trang 24


Nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng


keo bt n. Sau khi lắp và bơm keo bọt nở xong ta tiến hành cắt vát phần keo
thừa ra, tiến hành bả và sơn. Đối với khung nhôm ta cắt bằng phần thừa keo nở
và dùng nẹp gỗ sơn màu trắng ốp che phần keo bọt nở này lại.
6. Thi công trần vách:
a. Chuẩn bị thi cơng
Q trình chuẩn bị thi cơng được tính tốn nhằm 2 mục đích:
- Đảm bảo an tồn lao động tại cơng trường, đảm bảo mơi trường, mặt
bằng thuận lợi để thi công liên tục, đảm bảo tiến độ thi công.
- Đảm bảo thi công gọn gàng sạch sẽ, bảo quản tốt các hạng mục khác
của công trình.
- Cán bộ thi cơng tại cơng trường trải bạt bảo vệ nền nhà, đảm bảo không
làm xước, bẩn sàn gạch. Bọc lót, che chắn các đồ đạc trong nhà chống bụi bẩn.
Việc này giúp q trình thi cơng diễn ra nhanh hơn, quá trính dọn dẹp vệ sinh
sau thi cơng cũng nhanh chóng.
- Che chắn nền nhà bằng bạt nhựa, tấm cao su non, đảm bảo sàn nhà sạch
sẽ và khơng bị trầy xước trong q trình thi cơng
b. Tập kết, Nghiệm thu vật tư cấp vào cơng trình.
- Khâu tập kết vật tư phải đảm bảo các yếu tố: Vị trí tập kết cao, khơ ráo
tránh làm ảnh hưởng tới chất lượng vật tư.
- Khâu nghiệm thu vật tư đầu vào giúp chủ đầu tư rõ ràng hơn về chủng
loại, số lượng vật tư tránh tuyệt đối sự tra trộn vật tư xấu tốt dẫn đến ảnh hưởng
tới chất lượng cơng trình và uy tín của cơng ty.

c. Tổ chức thi công tại công trường.
- Các cán bộ thi công theo bản vẽ được thống nhất và đúng quy trình, các
bước của cơng ty u cầu, các tiêu chuẩn, quy phạm về thi công được tuân thủ
tuyệt đối theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
d. Tổ chức nghiệm thu nội bộ và nghiệm thu bàn giao.
Để chất lượng cơng trình được đảm bảo tuyệt đối, nhà thầu tổ chức giám
sát và nghiệm thu nội bộ từng khâu thi cơng: Từ việc treo ti phải đảm bảo kết

e-Hå s¬ Dù THÇU

Trang 25


×