Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG, TIẾN ĐỘ THI CÔNG GÓI THẦU SỐ 10 XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG, THOÁT nước, cây XANH, vỉa hè, tổ CHỨC GIAO THÔNG (đoạn từ cọc 53 KM1+36 đến cọc 89 KM1+716

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.41 KB, 64 trang )

Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
thuyết minh biện pháp thi công tiến độ thi
công
Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây
xanh, vỉa hè, tổ chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1 +36 đến
cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3, THCS2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2,
CC5); thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ Quốc lộ 1B đến khu
đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng),
quận Long Biên, H Nội.
Địa điểm: quận long biên hà nội
Phần 1 : Giải pháp kỹ thuật thi công và công nghệ thi công .
Phần 2 : Tổ chức thi công các hạng mục và các công việc chung trong giai đoạn
huy động công trờng chuẩn bị thi công
A. Công tác chuẩn bị chung
B. Tổ chức thi công san nền, đắp cát nền đờng
C. Tổ chức thi công hệ thống thoát nớc
D. Tổ chức thi công lớp móng CPĐD
E. Tổ chức thi công lớp mặt đờng
F. Tổ chức thi công các hạng mục đảm bảo giao thông và công tác hoàn thiện
Phần 3 : Kế hoạch kiểm soát chất lợng
Phần 4 : Biện phấp đảm bảo An toàn giao thông, An toàn lao động và Vệ sinh
môi trờng, phồng chống cháy nổ
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.


Phần 5: Công tác trắc địa, đo đạc thi nghiệm tại hiện trờng thi công
Phần 6: Thuyết minh tiến độ tổ chức thi công
Mục lục
Phần 1:
giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công
I. Những căn cứ để lập tổ chức thi công:
1- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu của Ban Quản lý Dự án quận Long Biên.
2- Dựa trên Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đợc duyệt của Gói thầu số 10 Xây dựng
đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1 +36
đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3, THCS2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5);
Thuộc Dự án xây dựng tuyến đờng nối từ Quốc lộ 1B đến khu đô thị mới Việt Hng (Bao
gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng), Quận Long Biên, Hà Nội do Công ty cổ phần T vấn
và Kiểm định Xây dựng Việt Nam.
3- Căn cứ các định mức và qui trình thi công và nghiệm thu hiện hành.
4- Căn cứ vào năng lực thi công, thiết bị, con ngời, kinh nghiệm thi công nhiều năm
của Công ty chúng tôi.
5- Cơ sở tính toán tiến độ thi công dựa trên định mức số 1776 /Bộ XD.
II. Tổ chức thi công của nhà thầu
1- Mục tiêu:
* Hoàn thành công trình trong vòng 240 ngày
* Đảm bảo chất lợng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của công trình.
* Hạ giá thành xây dựng công trình.
* An toàn tuyệt đối cho ngời và thiết bị xe máy trong quá trình thi công.
* Giữ gìn và bảo vệ tốt nhất về đảm bảo giao thông, an toàn lao động và vệ sinh môi tr-
ờng trong quá trình triển khai thi công và kết thúc dự án.
2- Các biện pháp của nhà thầu để hoàn thành dự án :
Để đảm bảo các mục tiêu trên chúng tôi sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Bố trí tổ chức thi công hợp lý, chọn phơng án tổ chức thi công tiên tiến phù hợp với
điều kiện thực tế của dự án.
- Trên cơ sở tiến độ thi công tổng thể, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục

công trình để điều hành, chỉ đạo sản xuất đảm bảo hoàn thành tiến độ chung.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
- Bố trí hớng thi công hợp lý, khoa học, tận dụng đờng hiện có để vận chuyển vật liệu
và đảm bảo giao thông trong quá trình thi công công trình.
- Điều phối khối lợng một cách hợp lý tận dụng nguồn vật liệu tại chỗ nhằm hạ giá
thành, đẩy nhanh tiến độ thi công công trình.
- Đa các máy móc thiết bị hiện đại tham gia thi công trên công trờng, áp dụng các công
nghệ thi công tiên tiến nhằm hạ giá thành, đẩm bảo chất lợng và tiến độ của án.
- Tiến hành thi công thí điểm từ đó rút ra những thông số, phơng pháp phù hợp với điều
kiện cụ thể của công trình.
- Chỉ khi quá trình thi công thí điểm này đạt đợc các yêu cầu kỹ thuật và đợc sự chấp
thuận của T vấn giám sát mới tiến hành thi công đồng loạt.
- Bố trí đầy đủ các thiết bị phòng hộ, biển báo và ngời hớng dẫn giao thông để đảm bảo
giao thông thông suốt.
- Bố trí xe tới nớc chống bụi thờng xuyên, hạn chế thấp nhất mức độ ảnh hởng tới môi
trờng, sinh thái và các hoạt động bình thờng của nhân dân vùng lân cận.
- Liên hệ chặt chẽ với chính quyền địa phơng, để phối hợp giải quyết các công tác về
giải phóng mặt bằng, an toàn, an ninh, bảo đảm giao thông trong khu vực thi công.
Thành lập một Ban điều hành (BĐH) chung:
Giám đốc điều hành - Kỹ s cầu đờng đã có nhiều năm kinh nghiệm trong xây dựng các
công trình giao thông, công nghiệp đã tinh quan điều hành quản lý nhiều dự án trong và
ngoài nớc nh: Dự án cải tạo nâng cấp QL5, QL1A Tam Kỳ-Quảng Ngãi, QL1A hợp đồng
ADB2-N4 Hà Nội-Lạng Sơn, QL6 đoạn Hoà Bình-Sơn La, các dự án WB, ADB thay mặt
Nhà thầu làm việc trực tiếp với kỹ s T vấn và Chủ công trình.
* Giám đốc BĐH :
Chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp thi công theo kế hoạch và biện pháp đã đợc Kỹ s

t vấn chấp thuận. Căn cứ kế hoạch tiến độ chung của công trờng, vạch kế hoạch thi công
chi tiết từng hạng mục, từ đó có kế hoạch về tiền vốn, vật t và thiết bị phục vụ cho thi công,
đôn đốc kiểm tra việc thực hiện tiến độ công trình
- Dới giám đốc điều hành là Phó giám đốc điều hành và các cán bộ giúp việc gồm
các phòng ban nghiệp vụ
- Ban Kế hoạch-Kỹ thuật
- Ban Kế toán - Hành chính
- Ban quản lý Vật t - Thiết bị
- Ban an toàn giao thông và vệ sinh môi trờng.
- Tổ Thí nghiệm, Khảo sát - Thiết kế
- Các đội thi công:
Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận trên nh sau :
- Giám đốc điều hành :
Là ngời có nhiều kinh nghiệm trong thi công cầu và đờng, đã từng là giám đốc các dự
án có quy mô và tính chất tơng tự của dự án dự thầu. Giám đốc điều hành sẽ thay mặt nhà
thầu trong việc điều hành thi công gói thầu và có đầy đủ thẩm quyền quyết định mọi vấn đề
liên quan đến thi công dự án , chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý toàn bộ dự án trớc Chủ
công trình và Kỹ s t vấn. Giúp đỡ giám đốc điều hành trong công tác chỉ đạo điều hành dự
án có Phó giám đốc điều hành và các kỹ s có chuyên môn nghiệp vụ.
- Phó giám đốc điều hành :
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
Là ngời có nhiều kinh nghiệm trong thi công cầu và đờng, cũng đã từng tham gia
quản lý điều hành các dự án có quy mô và tính chất tơng tự của dự án dự thầu. Phó giám
đốc điều hành là ngời trợ lý cho Giám đốc điều hành, hoạt động của Phó Giám đốc điều
hành đợc đặt dới sự quản lý điều hành của Giám đốc điều hành
Trong trờng hợp Giám đốc điều hành đi vắng, Phó giám đốc sẽ đợc ủy quyền toàn

bộ thay mặt giám đốc điều hành, quản lý thi công tại công trờng.
- Ban Kế hoạch - Kỹ thuật Thi công
Thiết lập Tiến độ thi công chi tiết theo tuần, tháng , quý dựa trên cơ sở tiến độ thi
công tổng thể. Chịu trách nhiệm quản lý chất lợng và các vấn đề kỹ thuật trong khi tiến
hành thi công, chỉ đạo thi công và giải quyết các vấn đề kỹ thuật thi công cho các đơn vị thi
công. Phối kết hợp với các phòng khác để huy động thiết bị, vật t, và nhân lực đến hiện tr-
ờng thi công theo tiến độ đề ra. áp dụng các biện pháp thi công có hiệu quả và tổ chức các
hoạt động thi công thích hợp để công trình hoàn thành đúng tiến độ.
Đi trớc trong việc lập tất cả các kế hoạch thi công, nh nhân lực, kế hoạch huy động
thiết bị, mua sắm vật t, thiết bị trên cơ sở cùng phối hợp với Ban Vật t - Thiết bị và Tài
chính. Thiết lập kế hoạch cho dự án, chuẩn bị trình duyệt, yêu cầu thanh toán, đề nghị thay
đổi và thơng lợng khối lợng và hạng mục thi công, báo cáo tiến độ vv. Nhiệm vụ chính của
bộ phận này gồm :
+ Lập tiến độ thi công : Chuẩn bị tiến độ thi công, kiểm soát tiến độ thực tế và tìm
các biện pháp cần thiết để giữ tiến độ thi công theo kế hoạch, dự kiến huy động nhân lực và
thiết bị, mua sắm vật t cũng đợc cập nhật thờng xuyên liên tục
+ Kế hoạch mua sắm : Dựa vào tiến độ tổng thể và các mốc thời gian huy động vật
t, thiết bị cho mỗi giai đoạn công việc sẽ đợc thiết lập, gồm có:
- Yêu cầu trình duyệt.
- Thời gian trình duyệt.
- Thời gian đặt mua.
- Thời gian huy động đến công trờng.
+ Dựa vào kế hoạch trên, danh mục mua sắm sẽ đợc lập, dựa vào danh mục mua
sắm các hoạt động sau đây sẽ đợc tiến hành :
- Xác định mua các vật t vật liệu trong và ngoài nớc
- Phối hợp cùng với các phòng khác mua sắm vật t, vật liệu
+ Chuẩn bị trình duyệt: Tất cả các nguồn mua sắm vật t vật liệu khác nhau cần thiết
cho việc trình duyệt sẽ đợc thu thập tại bộ phận này và xem xét dựa trên các yêu cầu kỹ
thuật của dự án, vật t vật liệu nào đáp ứng tốt nhất cho yêu cầu kỹ thuật của dự án sẽ đợc đa
tới phòng thí nghiệm để xem xét kỹ lỡng hơn sau đó sẽ quyết định trình chủ công trình

duyệt. Ngay sau khi đợc chủ công trình phê duyệt cho phép mua vật t đa vào công trình,
nhà thầu sẽ xúc tiến ký kết hợp đồng mua theo kế hoạch và tiến độ công trình đề ra
+ Chuẩn bị các bản vẽ thi công và bản vẽ hoàn công : Theo tiến độ thi công, các bản
vẽ thi công sẽ đợc lập và thực hiện. Các bản vẽ thi công và hoàn công đầy đủ sẽ đợc bộ
phận kỹ thuật xem xét và trình Chủ công trình duyệt. Các bản vẽ thi công đã đợc duyệt sẽ
đợc bộ phận kỹ thuật cho triển khai thực hiện. Các bản gốc sẽ đợc lu giữ
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
+ Yêu cầu thanh toán : Theo khối lợng thực tế đợc kiểm tra bởi bộ phận kỹ thuật,
cán bộ thanh toán của bộ phận này sẽ tổng hợp cho vào bản thanh toán tháng và gửi cho
các bộ phận có liên quan xem xét sau đó sẽ sửa đổi hoàn thiện (nếu có) và làm yêu cầu
thanh toán chính thức gửi Chủ công trình.
+ Báo cáo tiến độ : Để theo dõi sát sao tiến độ thi công, công tác kiểm tra tiến độ
tuần, tháng, quý sẽ đợc thực hiện thờng xuyên và viết báo cáo gửi Chủ công trình và Trụ sở
chính (Hội đồng quản trị của Công ty) cùng các nhận xét, ý kiến đề xuất cần thiết.
+ Đề xuất và thơng thảo lệnh thay đổi đối với công trình :
- Bất kỳ một văn bản nào về thay đổi phạm vi công trình, khối lợng và tiêu chuẩn kỹ
thuật sẽ đợc thiết lập bởi bộ phận này
- Tài liệu đề xuất và thơng thảo sẽ đợc tiến hành trên cơ sở phối hợp với các phòng
ban khác
- Bất kỳ khiếu nại nào sẽ đợc chuẩn bị, thơng thảo và lu giữ giống nh với lệnh thay
đổi
+ Thống kê vật t : Bất kỳ vật t nào đợc huy động đến công trờng sẽ đợc thống kê về
số lợng và kiểm tra độ phù hợp về chất lợng theo nh đã trình duyệt, có sự kết hợp với các
bộ phận và phòng ban khác
+ Họp tiến độ : Chịu trách nhiệm tổ chức các cuộc họp tiến độ hàng tuần. Nơi nào
có sự điều chỉnh về nhân lực cần thiết, thiếu vật t, thiết bị thi công, vấn đề chất lợng và an

toàn thi công và những vấn đề khác sẽ đợc thảo luận với các lãnh đạo phòng, ban và đơn vị
thi công, sau đó giám đốc dự án sẽ ra quyết định cuối cùng. Biên bản cuộc họp tiến độ sẽ
đợc lập và gửi cho các phòng ban , đơn vị có liên quan
- Ban Kế toán - Hành chính:
Giúp Giám đốc trong việc lập kế hoạch nhận tiền và thanh toán, chi phí tài chính,
cập nhật thu chi, theo dõi chi tiêu của ban TC-HC về phần chi dịch vụ Kỹ s T vấn và Chủ
công trình trong thời gian thi công và phần tiền đợc thanh toán lại, thanh toán tiền tạm ứng
và thanh toán khối lợng thực hiện hàng tháng cho các đội thi công sau khi nhận thanh toán
từ chủ công trình. Thực hiện theo các quy định và chính sách của nhà nớc về tài chính, bảo
hiểm, thuế, khấu hao, lơng cho toàn bộ dự án .
Phối hợp cùng ban KH-KT làm các báo cáo định kỳ, báo cáo thanh toán cuối cùng
hàng năm và thanh toán cuối cùng của toàn bộ dự án
Giúp Giám đốc ĐH và đợc đặt dới sự chỉ đạo điều hành của Giám đốc điều hành
trong thời gian thi công công trình và thực hiện các nhiệm vụ sau :
+ Điều độ :
- Tất cả các tài liệu hợp đồng liên quan đến Chủ công trình và Kỹ s T vấn
- Liên lạc với chính phủ và chính quyền địa phơng
- Phối hợp với ban Kế hoạch - Thi công lập hồ sơ khiếu nại và thơng thảo
- Phối hợp với ban Kế hoạch - Thi công lập yêu cầu thanh toán theo quyết định của
phòng Kế hoạch.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
+ Mua sắm hàng hóa : Mua sắm vật t thiết bị trong hay ngoài nớc và tất cả những
thứ cần thiết liên quan đến thi công dự án phù hợp với các yêu cầu của các phòng ban khác
với sự xét duyệt của Chỉ huy trởng công trờng.
+ Các công việc Tổng hợp/Lao động :
- Bảo trì văn phòng/ nhà ở.

- Quản lý lao động, chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên.
- Các công việc về lễ, Tết, khánh thành, bàn giao công trình
- Duy trì các hoạt động thông tin, phơng tiện đi lại
- Cung cấp các dịch vụ phục vụ Chủ công trình và Kỹ s t vấn theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu
- Cung cấp văn phòng phẩm và hàng tiêu dùng.
- Ban Vật t - Thiết bị :
Chịu trách nhiệm giúp Giám đốc điều hành công trờng trong việc bố trí các thiết bị thi
công và vật t dựa vào kế hoạch huy động thiết bị cho thi công dự án đúng tiến độ.
Huy động vật t và thiết bị tới công trờng theo yêu cầu của ban KH-KT, chịu trách
nhiệm quản lý thiết bị và hoạt động của chúng tại công trờng.
Phối hợp sử dụng các thiết bị giữa các mũi, đội tại công trờng hiệu quả nhất nhằm
hoàn thành công trình đúng tiến độ.
- Ban an toàn giao thông và vệ sinh môi trờng.
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác đảm bảo an toàn lao động, an
toàn giao thông, an ninh công trờng và vệ sinh môi trờng.
Kết hợp với chính quyền địa phơng tham gia đăng ký tạm trú cho toàn thể cán bộ
công nhân viên của công trờng theo luật pháp hiện hành của nhà nớc.
Lập kế hoạch thực hiện và mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho các công tác trên
để đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
- Tổ thí nghiệm:
a) Tổ Khảo sát: Cùng với bộ phận kỹ thuật của ban KH-KT tiến hành khảo sát và thiết
kế các hạng mục công việc để trình Kỹ s t vấn xét duyệt. Cung cấp các thông tin cần thiết
và các bản vẽ đã đợc duyệt để thi công công trình tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật.
b) Phòng thí nghiệm : Duy trì các thiết bị phòng thí nghiệm đợc sử dụng ở tình trạng
tốt nhất. Chuẩn bị và tiến hành các thí nghiệm trộn thử, các công thức thiết kế trộn bê tông
nhựa tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật của các hạng mục công việc và thực hiện các thí
nghiệm ngoài hiện trờng tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật .
Lu giữ các kết quả thí nghiệm, phối hợp với các phòng ban khác trình Kỹ s t vấn xét
duyệt các loại vật liệu đa vào Công trình.

- Các đơn vị thi công :
Các đội thi công nêu trên thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc điều hành giao cho và
chịu trách nhiệm về kỹ thuật, chất lợng và tiến độ thi công công trình trớc Giám đốc công
ty và Giám đốc điều hành.
Mỗi đội thi công đợc giao kế hoạch thi công cho từng hạng mục riêng và dới sự chỉ đạo
điều hành của Giám đốc điều hành. Giám đốc điều hành có thể kết hợp các đội thi công với
nhau, nếu cần thiết để thực hiện những công việc nhất định thuộc dự án.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
Các đội trởng sẽ chịu trách nhiệm bố trí cụ thể về ăn, ở, công địa thi công, bản vẽ thi
công, bãi đúc và chứa vật liệu, thiết bị, nhân lực phù hợp với tiến độ và công nghệ trớc
Giám đốc điều hành.
Kiểm tra hàng ngày và thúc đẩy tiến độ thi công và công nghệ phù hợp với thiết kế, đảm
bảo kỹ thuật
Các phòng ban nghiệp vụ của ban điều hành dự án sẽ cung cấp thông tin cần thiết và
giúp đỡ thờng xuyên các đội thi công này để họ hoàn thành từng hạng mục công việc đợc
giao
Trong thời gian thực hiện dự án các phòng ban nghiệp vụ của BĐH dự án phối hợp chặt
chẽ và thờng xuyên với nhau, hỗ trợ và phối hợp các đội thi công trong thi công Công trình
để dự án hoàn thành đúng tiến độ với chất lợng cao
Hàng tháng BĐH tổ chức họp với Chủ đầu t, T vấn giám sát để cùng nhau kiểm điểm
và đôn đốc tiến độ, chất lợng của công trình.
3. Tổ chức công trờng:
* một đội chuyên thi công San nền.
* Một đội chuyên thi công Nền đờng.
* Một đội chuyên thi công hệ thống thoát nớc + Bó mép hè các tuyến.
* Một dây chuyền chuyên thi công móng mặt đờng cấp phối đá dăm.

* Một dây chuyền chuyên thi công thảm bê tông asphalt trên toàn tuyến.
* Đội thi công các hạng mục phụ trợ và đảm bảo an toàn giao thông khác nh : lắp
đặt biển báo, sơn kẻ mặt đờng, trồng cây xanh
III-Thiết kế tổ chức thi công chủ đạo :
1. Tổ chức các mũi thi công :
- Do yêu cầu về tổ chức thi công công trình sao cho đảm bảo hiệu quả nhất đồng thời
cũng phải đảm bảo tiến độ chung và tuân thủ chặt chẽ các qui trình qui phạm trong thi
công do Nhà nớc ban hành. Nhà thầu tổ chức thành 2 mũi thi công đờng và 1 mũi thi công
cầu, mỗi mũi tiến hành thi công theo nguyên tắc cuốn chiếu lần lợt các hạng mục nh: nền,
công trình thoát nớc, và bố trí các tổ thi công nh trên.
2. Các bớc thi công chủ đạo:
Trên cơ sở các hạng mục công trình cần thiết phải thi công trong phạm vi của gói thầu ,
nhà thầu tiến hành lập biện pháp thi công có trình tự thi công nh sau :
* Các công việc chung : huy động thiết bị, máy móc, nhân lực, khảo sát lập thiết kế
tổ chức thi công chi tiết, xây dựng Ban điều hành công trờng, nhà của Ban chỉ huy các mũi
thi công
* Thi công san nền (đoạn II: Cọc 50-cọc 90)
- Trớc khi san nền tiến hành bóc hữu cơ, đất không thích hợp trớc khi đắp san nền:
Sâu 1,0m đối với ao hồ và mơng, 0,2m đối với vờn, và 0,3m đối với ruộng.
- Sau khi bóc bỏ toàn bộ hữu cơ, tiến hành san nền theo từng lớp. Nhà thầu có biện
pháp tiêu nớc, không để nớc tràn qua mặt bằng và không để hình thành vũng đọng trong
quá trình thi công,
- Nhà thầu tiến hành san nền theo từng lớp, mỗi lớp <=30cm, tới nớc đầm chặt K90 sau
đó mới san lớp tiếp theo.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
- Khi đầm thiết bị đầm phải chạy từng dải song song, khoảng chống lấn của vết đầm là

15-20cm. Với mỗi lớp đắp trong từng đoạn thi công, Nhà thầu sẽ lấy thí nghiệm để kiểm
tra chất lợng, cứ 100-200m3 lấy 1 nhóm 3 mẫu kiểm tra.
* Thi công nền đờng
- Làm công tác chuẩn bị trớc khi thi công nền đờng: đào hữu cơ, chuẩn bị mặt bằng,
- Cát vận chuyển từ mỏ đến phải rải theo từng lớp, đầm chặt, kiểm tra độ chặt, sau đó
mới thi công lớp tiếp theo. Thi công nên đờng phải tuân theo quy trình thi công hiện
hành.
- Lớp đất 50cm dới đáy áo đờng phải đảm bảo độ chặt yêu cầu K

0.98, phần còn lại
độ chặt yêu cầu K

0.95.
* Thi công mặt đờng
- Các lớp cấp phối đá dăm phải đợc trộn trớc ở bãi và đợc kiểm tra thành phần hạt theo
đúng tiêu chuẩn quy định, sau đó mới vận chuyển đến công trình, đổ theo lớp và đầm
chặt.
- Kiểm tra cao độ trớc khi rải lớp mặt.
- Trớc khi thi công lớp kết cấu mặt đờng cần kiểm tra kỹ càng loại vật liệu làm mặt đ-
ờng về thành phần, kích cỡ, cờng độ và phải tuân thủ chặt chẽ quy trình thi công và
nghiệm thu từng loại vật liệu kết cấu áo đờng của nhà nớc đang hiện hành.
* Thi công cống
- Đối với cống tròn, cống hộp BTCT cống đợc đúc sẵn tại xởng và đa ra lắp đặt vào vị
trí.
Phần 2
Tổ chức thi công các hạng mục và
các công việc chung trong giai đoạn huy động công trờng
A. Công tác chuẩn bị chung
1. Nhà cho BHĐ công trờng, Ban chỉ huy các mũi thi công, phòng thí nghiệm hiện
trờng.

2. Bãi tập kết vật liệu, XD các công trình phụ trợ.
3. Huy động thiết bị, máy móc, nhân lực
4. Khảo sát, lập thiết kế thi công và trình duyệt tổ chức thi công chi tiết, trình để
chấp thuận vật liệu thi công chính và tập kết vật liệu
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
5. Các công tác khác.
1. Nhà cho BĐH công trờng, ban chỉ huy các mũi thi công, phòng thí nghiệm:
1.1Nhà BĐH
Ban điều hành công trờng đợc xây dựng tại xã Pa Ham, đảm bảo cho công tác phối hợp
chỉ huy thi công công trình, nhà của Ban điều hành công trờng bao gồm
- Khu nhà làm việc: bao gồm các phòng làm việc cho Giám đốc điều hành, chủ nhiệm
kỹ thuật điều hành thi công, chủ nhiệm KCS, các kỹ s thi công, phòng hành chính, phòng
họp.
- Khu nhà nghỉ : bao gồm các phòng cho Giám đốc điều hành, chủ nhiệm kỹ thuật điều
hành thi công, chủ nhiệm KCS, các kỹ s thi công v.v
- Ngoài ra còn bố trí ga ra để xe, sân thể thao
Các phòng làm việc đều đợc bố trí đầy đủ các thiết bị văn phòng, điện thoại, bàn
nghế v.v . Phòng nghỉ đợc bố trí ti vi, bàn, ghế, giờng, quạt
1.2 Ban chỉ huy các mũi thi công.
Nhà làm việc của Ban chỉ huy công trờng bao gồm: Nhà làm việc của Chỉ huy trởng,
chỉ huy phó đợc xây bằng gạch và lợp Prôxi măng. Liên lạc giữa Ban điều hành và Ban
chỉ huy công trờng là máy bộ đàm và điện thoại liên lạc kéo dài.
Bộ phận công nhân bao gồm: lái xe , lái máy, công nhân kỹ thuật và thợ thủ công đợc
bố trí thành doanh trại gần với các Ban chỉ huy các mũi thi công tại đây Nhà thầu sẽ bố trí
đầy đủ nơi ăn nghỉ phòng xem vô tuyến, phòng đọc sách báo, nhằm tạo điều kiện cho công
nhân đợc theo dõi các tình hình kinh tế xã hội trong và ngoài nớc trong thời gian tham gia

thi công tại công trình.
1.3 Phòng thí nghiệm hiện trờng.
Nhà thầu dự định xây dựng phòng thí nghiệm cùng khu nhà với ban chỉ huy công tr-
ờng. Tại đây bố trí phòng thí nghiệm đúng theo tiêu chuẩn của quy định kỹ thuật.
Đặc biệt với năng lực và thiết bị của Công ty, chúng tôi đã thành lập phòng thí ngiệm
theo quyết định số 2091/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng cấp ngày 09/11/2005 mã hiệu LAS-
XD 391 và phòng thí nghiệm có mã hiệu LAS-XD620 theo quyết định số 63/QĐ-BXD
ngày 15/01/2008, số 108/QĐ-BXD ngày 16/03/2009 của Bộ xây dựng. Đây là một yếu tố
để chúng tôi có thể hoàn toàn chủ động về công tác thí nghiệm góp phần đảm bảo thi công
công trình hoàn thành đúng tiến độ.
2. Bãi tập kết vật liệu, xe máy thiết bị XD các công trình phụ trợ.
Để đảm bảo cho công tác thi công dây chuyền đợc liên tục Nhà thầu sẽ xây dựng hệ
thống các cơ sở hạ tầng mang tính chất công trình phụ trợ. Bao gồm:
a. Bãi tập kết xe máy thiết bị :
Số xe máy thiết bị cần thiết cho nhu cầu thi công từng giai đoạn của công trình sẽ đợc
nhà thầu tập kết tại bãi và báo cáo KSTV trớc khi tiến hành thi công.
Bãi tập kết xe máy thiết bị đợc đặt tại vị trí bãi đất trống bằng phẳng, thuận lợi cho xe
máy ra vào, không ảnh hởng tới thi công công trình cũng nh bảo đảm an toàn phòng chống
cháy nổ .
Bãi tập kết xe máy thiết bị đợc đặt ngay tại các ban chỉ huy của các mũi thi công nhằm
đảm bảo công tác bảo vệ và điều hành công việc.
Nhà thầu dùng một khoảng đất trống sau khi đã san gạt bằng phẳng lắp đặt hệ thống
hàng rào B40 xung quanh. Trong bãi tập kết sẽ bố trí nhà bảo vệ, kho chứa nhiên liệu cũng
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
nh xởng sửa chữa nhỏ nhằm đảm bảo khắc phục các sự cố của máy móc trong khi đang thi
công.

Quản lý hệ thống máy móc thiết bị sẽ là một kỹ s Máy xây dựng có nhiều năm kinh
nghiệm về vận hành và sửa chữa MXD ngoài ra Nhà thầu còn bố trí một đội sửa chữa máy
bao gồm các công nhân lành nghề thợ bậc cao có đầy đủ các trang thiết bị sửa chữa: máy
hàn, máy cắt, máy phát điện, máy nén khí v.v cùng các bộ phận máy móc thiết bị chủ
yếu đủ để thay thế khi cần thiết.
Về lực lợng bảo vệ và thủ kho nhiên liệu đợc bố trí là các nhân viên có thâm niên trong
công việc, hiểu biết rộng về công tác an toàn phòng chống cháy nổ cũng nh trật tự an ninh.
b. Bãi tập kết vật liệu, bãi đúc bán thành phẩm
- Bãi tập kết vật liệu: sử dụng cho các vật liệu rời nh: Cát, đá, sỏi các vật liệu này sẽ
đợc nhà thầu tập kết tại vị trí thuận lợi cho thi công.
Đối với Cát, sỏi nhà thầu sẽ tập kết tại các vị trí thi công theo đúng yêu cầu về số lợng
và chất lợng yêu cầu, đảm bảo không thừa cũng nh không thiếu.
- Bãi đúc bán thành phẩm, kho chứa nguyên liệu:
Các bán thành phẩm ở đây chủ yếu là cống tròn, tấm đan, cột Km, biển báo Do đợc
thiết kế là các bán thành phẩm cho nên Nhà thầu sẽ tiến hành đúc sẵn các sản phẩm này
theo tiến độ thi công yêu cầu đảm bảo không bị ứ đọng vật liệu đồng thời đầy đủ sản phẩm
khi thi công.
Bãi đúc bán thành phẩm, bãi chứa vật liệu sẽ đợc bố trí trên một mặt bằng rộng rãi
bằng phẳng. Riêng đối với Xi măng, Sắt thép chúng tôi sẽ bố trí xây dựng kho chứa cùng
khu với nhà của ban chỉ huy các mũi thi công để thuận tiện cho công tác bảo quản.
Các bán thành phẩm trớc khi đem vào thi công sẽ đợc Kỹ s KCS của nhà thầu cùng với
Nhân viên thí nghiệm và các KSTV kiểm tra chất lợng.
c. Trạm hạ thế điện và điện thoại :
Nhằm đảm bảo vận hành các trạm thi công cũng nh phục vụ sinh hoạt cho cán bộ công
nhân tham gia thi công Nhà thầu sẽ làm việc với Sở điện lực quận Long Biên để tạo điều
kiện lắp đặt một trạm hạ thế điện trên cơ sở nhà thầu chịu toàn bộ chi phí cho lắp đặt và l-
ợng điện năng sử dụng theo giá bán điện mà Nhà nớc qui định cho khu vực. Tuy nhiên nhà
thầu vẫn bố trí tại trạm máy phát điện có công suất 125 - 200KVA để chủ động sản xuất.
Đối với điện thoại nhà thầu sẽ tiến hành lắp đặt một dờng dây điện thoại tới ban điều
hành công trờng đảm bảo cho công tác liên lạc đợc thờng xuyên cũng nh đảm bảo môi tr-

ờng thuận lợi nhất cho KSTV làm việc. Việc sử dụng điện thoại cũng thiến hành trên cơ sở
nhà thầu chịu toàn bộ phí lắp đặt và cớc sử dụng thanh toán cho bu điện cơ sở hàng tháng
với mức giá do nhà nớc ban hành trong khu vực .
3. Huy động thiết bị, máy móc và nhân lực.
Sau khi nhận đợc thông báo trúng thầu Nhà thầu sẽ căn cứ vào khối lợng, tiến độ thi
công để huy động máy móc thiết bị và nhân lực đảm bảo đáp ứng đầy đủ theo tiến độ thi
công công trình.
Về nhân lực: Để đảm bảo cho công tác thi công đợc triển khai nhanh nhất Nhà thầu sẽ
tiến hành khẩn trơng thành lập Ban điều hành dự án
-Về cán bộ kỹ thuật và chỉ huy: Bao gồm các kỹ s, cử nhân, có đầy đủ trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cao sức khoẻ tốt, có t cách đạo đức tốt, có lý lịch trong sáng rõ ràng đáp
ứng yêu cầu của nhiệm vụ thi công.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
-Về lực lợng công nhân kỹ thuật: Nhà thầu sẽ huy động lực lợng công nhân lành nghề
của đơn vị nhằm đảm bảo đầy đủ nhất cho các công việc cần đến kỹ thuật thi công. Lực l-
ợng này nằm trong biên chế của đơn vị nên đảm bảo tốt về chuyên môn cũng nh sức khoẻ,
có t cách đạo đức tốt, có lý lịch trong sáng rõ ràng.
Ngoài ra trong quá trình thi công một số các hạng mục cần đến thợ thủ công Nhà thầu
sẽ tận dụng nhân công địa phơng nhằm đảm bảo đầy đủ nhân công cho thi công đạt tiến độ,
trên cơ sở trả lơng nhân công theo qui định của nhà nớc ban hành.
Về máy móc thiết bị: Nhà thầu sẽ huy động máy móc thiết bị đúng với số lợng và chất l-
ợng nh trong bảng kê khai ở hồ sơ dự thầu. Toàn bộ máy móc thiết bị sẽ đợc tập kết đầy đủ
tại bãi tập kết máy móc trớc khi khởi công 1 tuần. Trớc khi thi công Nhà thầu sẽ mời KSTV
kiểm tra về số lợng và chất lợng cũng nh chủng loại các loại xe máy thiết bị thi công chính.
Sau đây là bảng kê khai máy móc thiết bị thi công chủ yếu của công ty:
kê khai máy móc thiết bị thi công chủ yếu

Loại thiết bị
Số l-
ợng
P
Tính
năng
Xuất xứ
Năm
Sản
xuất
Quyền sử
dụng
Tình
trạng
Máy trộn bê tông 03 250l
Trung quốc
2008
sở hữu
90%
Máy hàn 02 25K
W
Trung quốc
2008
sở hữu
80%
Máy ủi Komatsu 02 108C
V
Nhật
2007
Sở hữu

90%
Máy đào 0,8m
3
bánh
xích
06 110
CV
Nhật
2008
sở hữu
85%
Ô tô tải Hyndai 05 12
tấn
Hàn quốc
2008
sở hữu
85%
Máy đầm bàn 06 2.5K
W
Trung quốc
2008
sở hữu
80%
Máy đàm cóc 03 2.5K
W
Nhật
2008
sở hữu
90%
Đầm dùi 06 1,5K

W
Nhật
2009
sở hữu
80%
Ván khuôn kim loại 50bộ
VN
2010
sở hữu
90%
Máy bơm chạy xăng 10 20CV
Trung quốc
2010
sở hữu
80%
Lu bánh thép
D469A
02 8T
Trung quốc
2005
Thuê
100%
Máy nén khí 01 120
m3/h
VN-TQ
2008
sở hữu
80%
Máy cắt, uốn kim
loại

02
TQ
2008
sở hữu
90%
Máy mài, cắt gạch
đá
05 1.2K
W
TQ
2011
sở hữu
80%
Máy san D144 01
Trung quốc
2005
sở hữu
90%
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
Lu bánh lốp d472 01 8T-
12T
Trung quốc
2008
Thuê
90%
Máy rải Super 1400 01

Trung quốc
2008
Thuê
85%
Máy tới nhựa
d164A
01
Trung Quốc
2008
Thuê
90%
Cẩu tự hành 01 12T
Đức
2006
sở hữu
90%
Máy toàn đạc điện
tử SET 3CII
01 5 Thuỵ sỹ 2004 sở hữu 90%
Máy thuỷ bình
Leica
01
2.5m
m
Trung quốc 2007
sở hữu
90%
Xe rùa chở vật liệu 08 Việt Nam 2011
sở hữu
100%

4. Công tác xây dựng phòng thí nghiệm hiện trờng, trình vật liệu thi công
Xây dựng phòng thí nghiệm: nhà thầu sẽ tập kết toàn bộ thiết bị thí nghiệm theo đúng
danh sách nhà thầu đã kê khai.
Song song với việc huy động tập kết thiết bị, khảo sát xây dựng biện pháp thi công chi
tiết nhà thầu tiến hành lấy mẫu vật liệu, thí nghiệm các loại vật liệu lập hồ sơ trình T vấn và
Chủ đầu t: Các loại vật liệu sẽ đợc đa vào công trình nh đã nêu tại mục V phần I
Tất cả các loại vật liệu chỉ đợc nhập về công trờng khi có chấp thuận của T vấn giám
sát và chủ đầu t.
5. Công tác đảm bảo thi công theo đúng các tiêu chuẩn nhà nớc: Bao gồm các tiêu
chuẩn theo hồ sơ mời thầu nh sau:

1 Tổ chức thi công TCVN-4055-85
2 Tiêu chuẩn kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- Điều kiện
tối thiểu để thi công và nghiệm thu
TCVN 5724-93
3 Tiêu chuẩn kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
Qui phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4453-87;
TCVN 4453 95
4 Tiêu chuẩn thiết kế thoát nớc mạng lới bên ngoài và công
trình
20TCN-51-84
5 Cát xây dựng, yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570:2006
6 Đá dăm, sỏi dùng trong XD, yêu cầu kỹ thuật TCVN 7572:2006
7 Xi măng Poocland TCVN-2682-92
8 Xi măng: phơng pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử TCVN 4487-89
9 Nớc cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật TCVN 302:2004
10 Quy trình thiết kế áo đờng cứng 22 TCN 223-95
11 Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22 TCN 211-93
12 Bê tông nặng. Phơng pháp xác định cờng độ nén bằng

súng bật nẫy
TCXDVN 162: 2004
13 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Hớng dẫn kỹ thuật
phòng chống nứt dới tác động của khí hậu nóng ẩm
TCXDVN 313: 2004
14 Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp
phối đá dăm trong kết cấu áo đờng ô tô
22 TCN 334 - 06
15 Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền móng đờng 22 TCN 346 - 06
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
bằng phễu rót cát
16 Nghiệm thu chất lợng thi công công trình xây dựng TCVN 371-2006
17 Kết cấu gạch đá quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN-4085-85
18 Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền. Quy phạm chung TCVN-5540-91
19 Xi măng, các tiêu chuẩn để thử xi măng TCVN-139-91
20 Bê tông nặng, yêu cầu bảo dỡng tự nhiên TCVN-5592-91
21 Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng TCVN-4459-87
22 Gạch - phơng pháp kiểm tra bền nén TCVN-246-86
23 Kết cấu gạch đá quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN-4085-85
24 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Quy phạm thi công
và nghiệm thu
TCVN-5674-92
25 Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền . Quy phạm chung TCVN-5540-91
26 Vữa xây dựng, yêu cầu kỹ thuật TCVN-4314-86
27 Gạch đặc TCVN 1450: 1986
28 Gạch rỗng TCVN 1451:1986

29 Vữa, hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng TCVN 4452: 1987
30 Thép, thép cốt bê tông TCVN 1651: 2008
31 Hệ thống an toàn kỹ thuật TCVN-2287-78
32 Công tác hoàn thiện xây dựng TCVN 303-2006
33 Công tác trắc địa trong xây dựng TCVN 3972-84
34 Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đờng bê tông nhựa 22 TCN 249-98
35 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447 - 07
36 Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22 TCN 237 - 01
37 Cống tròn bê tông cốt thép lắp ghép TCXD 390-07
38 ống bê tông cốt thép thoát nớc TCXDVN 372-2006
39 Nghi định về quản chất lợng công trình xây dng 209/2004/ND-CP
6. Các công tác khác :
Ngoài các công tác nêu trên nhà thầu sẽ tiến hành một số công tác khác nhằm phục vụ
cho công tác thi công .
- Liên hệ với chính quyền địa phơng nơi đơn vị thi công để đăng ký quân số thi công và
cam kết bảo đảm an ninh trật tự trong suốt quá trình tham gia thi công.
- Kết hợp với Chủ đầu t và chính quyền địa phơng giải phóng mặt bằng các vị trí trên
tuyến (nếu có).
- Đánh giá tác động tới môi trờng trong quá trình thi công công trình.
- Kiểm tra các điều kiện về vệ sinh trong điều kiện sinh hoạt và thi công của toàn bộ
công trờng trong suốt quá trình thi công.
b. tổ chức thi công san nền, đắp cát nền đờng
I. Nội dung thi công
- Trớc khi thi công kỹ s phụ trách thi công của nhà thầu sẽ tiến hành khôi phục các cọc
mốc và cọc tim. Sau khi khôi phục lại toàn bộ các cọc mốc, cọc tim nhà thầu sẽ mời T vấn
nghiệm thu, khi đợc T vấn nghiệm thu song mới tiến hành thi công.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long

Biên, Hà Nội.
- Nhà thầu sử dụng các máy toàn đạc có độ chính xác thích hợp để định vị công trình:
máy SET - 3CII và gơng sào.
- Các cọc định vị trục tim, mốc cao độ đợc dẫn ra ngoài phạm vi thi công bằng hệ
thống cọc phụ chắc chắn có đánh dấu cách xác định và sơ hoạ trong sổ tay thi công, nhật
ký thi công.
- Đối với các công trình cần dỡ bỏ cũng nh các gốc cây quá lớn, cây quá lớn sẽ đợc
nhân công ca cành và dùng Máy ủi 300CV, Máy xúc 1,25 m3 đào bỏ và xúc đổ lên ô tô vận
chuyển tới vị trí đổ qui định .
3. Biện pháp đảm bảo chất lợng thi công
- Sử dụng máy toàn đạc có độ chính xác cao nhằm xác định đúng phạm vi thi công, cao
độ thi công công trình.
- Tận dụng công suất máy thi công để dọn sạch các chớng ngại, gốc cây, rễ cây ra khỏi
phạm vi nền đờng.
- Chiều sâu lớp đất hữu cơ phải đợc bóc bỏ hoàn toàn theo đúng bản vẽ thiết kế hoặc
theo chỉ dẫn của KSTV.
- Sử dụng vật liệu đắp trả đảm bảo chất lợng, công tác đầm trả phải đảm bảo độ chặt
cho nền đờng.
II. Thi công san nền k95, đắp cát nền đờng k98.
1. Yêu cầu đối với vật liệu cát đắp nền đờng.
- Vật liệu dùng để đắp nền đờng là vật liệu cát, cát phải thỏa mãn các yêu cầu TCVN
7570-2006.
- Cần xử lý độ ẩm của cát trớc khi tiến hành đắp các lớp cho nền đờng. Độ ẩm của cát
đắp càng gần độ ẩm tốt nhất càng tốt (từ 90% đến 110% của độ ẩm tối u Wo). Nếu cát
quá ẩm hoặc quá khô thì nhà thầu phải có các biện pháp xử lý nh phơi khô hoặc tới thêm
nớc đợc T vấn giám sát chấp thuận để đạt đợc độ ẩm tốt nhất của đất đắp trong giới hạn cho
phép trớc khi đắp nền.
2. Thi công đắp cát nền đờng
a. Thi công
- Để đảm bảo độ chặt đồng đều trên mọi điểm của nền đờng khi tiến hành đắp lớp đầu

tiên phải đắp quá ra 20-40cm (ép d) .
- Dùng ô tô tự đổ 15 -23T vận chuyển
- Kiểm tra chất lợng của cát đắp nền trớc khi tiến hành san gạt, các chỉ tiêu: độ ẩm, độ
sạch bằng các thí nghiệm nhanh ngoài hiện trờng: Phơng pháp đốt cồn, Phơng pháp loại
bỏ chất bẩn trong cát bằng tay.
- Dùng máy ủi 300 CV kết hợp nhân công san sơ bộ các đống cát thành lớp 20cm,
(hoặc tùy theo thiết bị đầm nén) trong quá trình san gạt bằng máy ủi tiến hành tạo mui
luyện sơ bộ bằng kỹ thuật nghiêng ben, đồng thời điều chỉnh độ ẩm của lớp cát đắp sao cho
gần với độ ẩm tốt nhất (nếu cát khô thì tiến hành tới ẩm bằng vòi hoa sen với nớc sạch theo
lợng nớc tính toán, ngợc lại nếu cát quá ẩm thì tiến hành san gạt sơ bộ và để cho nớc bốc
hơi trong một thời gian đủ để đất đạt đến độ ẩm yêu cầu).
- Kết thúc quá trình san gạt sơ bộ bằng máy ủi 300 CV Nhà thầu sẽ sử dụng máy san
180CV tiến hành san gạt tạo độ phẳng và độ dốc mui luyện yêu cầu. Trong quá trình san
gạt bằng máy san nhân công sẽ sử dụng các dụng cụ thủ công để bù phụ nhằm đảm bảo độ
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
bằng phẳng Công tác tạo phẳng các lớp cát đắp sẽ tạo thuận lợi cho công tác lu nèn đạt độ
chặt đều tại mọi vị trí của nền đờng .
- Công tác lu lèn các lớp cát đắp sẽ đợc tiến hành ngay sau khi máy san tạo phẳng. Sử
dụng Lu rung 25 T (Lu rung BOMAG) tiến hành lu lèn thành hai lợt: lu sơ bộ và lu chặt
+ Lu sơ bộ: cho Lu chạy không rung trên các lớp cát đắp từ 4 - 6 lần /điểm, tốc độ lu
khoảng 2,5 - 4,0 Km/h
+ Lu chặt : Kết thúc số lợt tiến hành lu sơ bộ Nhà thầu sẽ cho Lu chạy ở chế độ rung
với số lợt lu khoảng 8 - 10lần/điểm, tốc độ lu đạt 1,5 - 2,0 Km/h .
+ Nguyên tắc lu lèn: trong khi lu lèn luôn luôn đảm bảo cho lu chạy theo đúng nguyên
tắc sau: trên đờng thẳng tiến hành lu từ mép đờng vào tim đờng, trên đờng cong tiến hành
lu từ bụng đờng cong lên lng đờng cong. Nguyên tắc này đảm bảo cho nền đờng đạt đợc độ

dốc mui luyện theo yêu cầu.
- Kết thúc quá trình lu lèn các lớp vật liệu đắp phải đạt độ chặt K=95, riêng đối với
50cm dới đáy kết cấu áo đờng đạt độ chặt K=98, Nhà thầu sẽ kết hợp với KSTV kiểm tra
chất lợng của lớp đất đắp . Nội dung kiểm tra bao gồm :
+ Kích thớc hình học của nền đờng tại vị trí đắp: PP.Thớc 3m
+ Độ chặt của lớp đất đắp nền đờng : PP. Phễu rót cát
+ Cao độ nền đờng: Bằng máy đo cao tại 3 vị trí trên một mặt cắt ngang: Tim đờng và
hai bên mép đờng .
- Ghi nhật ký thi công và lập biên bản nghiệm thu hạng mục, chuyển sang thi công lớp
đất đắp tiếp theo .
- Các công đoạn thi công đắp nền đờng nh trên sẽ đợc lặp lại cho đến khi lớp đất đắp
đạt đợc cao độ thiết kế (cao độ đáy áo đờng).
- Tại những vị trí mà không thể thi công bằng máy đợc thì tiến hành thi công bằng thủ
công.
b. Biện pháp đảm bảo chất lợng thi công :
- Trớc khi tiến hành thi công đại trà Nhà thầu sẽ kết hợp với KSTV tiến hành thi công
thí điểm trên 100m nhằm xác định hệ số lu lèn của loại cats sẽ sử dụng để đắp, công lu yêu
cầu và phơng án thi công hiệu quả nhất .
- Kiểm tra chất lợng của cats đắp tại mỏ trớc khi vận chuyển về vị trí đắp
- Nếu cát đắp phải xử lý do độ ẩm không đạt phải tiến hành xử lý ngay theo các phơng
pháp nêu trên. Sử dụng nớc để tới ẩm phải là nớc sạch không có các thành phần hoá học
gây nớc cứng.
- Trong quá trình thi công đắp cát nếu trời ma to không đợc tiến hành thi công, chỉ thi
công khi trời ma nhỏ không ảnh hởng tới độ ẩm của vật liệu cát đắp.
- Trong khi thi công nếu gặp ma Nhà thầu sẽ cho khẩn trơng lu lèn các vị trí san gạt
đảm bảo độ chặt và không tiến hành đắp tiếp, các vị trí cát đắp cha đạt độ chặt sau khi hết
ma sẽ đợc hong khô rồi mới tiến hành lu lèn.
- Thờng xuyên bố trí kỹ s cao đạc sử dụng máy đo cao có độ chính xác cao để kiểm tra
cao độ nền đắp. Công tác kiểm tra đợc tiến hành tại 3 điểm trên một mặt cắt ngang : Tim đ-
ờng, và hai bên mép đờng.

- Tăng cờng công tác kiểm tra thờng xuyên về kích thớc, cao độ, độ dốc nền đờng bằng
các công cụ: thớc thép, máy thuỷ bình
- Thờng xuyên kiểm tra độ chặt các lớp đất đắp bằng phơng pháp phễu rót cát.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
- Trớc khi đắp lớp tiếp theo thì độ chặt lớp dới phải đảm bảo K 0,95 và phải đợc sự
chấp thuận của KSTV.
- Tuân thủ tuyệt đối nguyên tắc lu lèn.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
C. Thi công hệ thống thoát nớc
Nội dung công tác bao gồm:
- Thi công cống tròn
- Thi công cống hộp, rãnh đấu nối, ga thăm cống, mơng quy hoạch
I. Các yêu cầu vật liệu
1. Xi măng:
- Xi măng dùng để trộn bê tông phải là loại xi măng porland hỗn hợp phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN 4033-1995, xi măng porland phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 2682 1999.
Tiêu chuẩn AASHTO M85 cũng có thể dùng để tham chiếu cho vật liệu xi măng có nguồn
gốc nhập khẩu.
2. Nớc trộn bê tông:
Tất cả các nguồn nớc sử dụng để trộn bê bông đều phải đợc Kỹ s t vấn thông qua và
phải đợc thí nghiệm nếu kỹ s t vấn yêu cầu. Nớc sử dụng trong khi trộn cốt liệu, bảo dỡng
bê tông sua khi đúc hoặc dùng cho các ứng dụng khác đều phải tuân theo một yêu cầu kỹ

thuật chung là nguồn gốc phải sạch sẽ, không lẫn dầu, muối axít, chất kiềm
3. Cốt liệu mịn:
Cốt liệu mịn là cát, mảnh đá tự nhiên, hoặc những vật liệu trơ khác có đặc tính tơng tự
hoặc là những hỗn hợp của những loại đó, có hạt đủ cứng, bền, đợc kỹ s t vấn chấp thuận.
Cốt liệu mịn từ nhiều nguồn khác nhau không đợc trộn lẫn hoặc chứa trong cùng một kho
chứa hoặc không sử dụng thay thế trong cùng một loại bê tông khi không đợc sự cho phép
của Kỹ s t vấn. Cát đa vào sử dụng phải đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 1770-1986.
Cát dùng cho bê tông nặng phải đảm bảo các yêu cầu:
Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
1. Mô đun độ lớn Lớn hơn 2.5
đến 3.3
2 đến 2.5 1 đến nhỏ
hơn 2
0.7 đến
nhỏ hơn
1
2. Khối lợng thể tích xốp, kg/cm3
không nhỏ hơn
1400 1300 1200 1150
3. Lợng hạt nhỏ hơn 0.14mm, tính
bằng % khối lợng cát, không lớn
hơn
10 10 20 35
Đối với các loại cát có mô đun độ lớn < 2 phải tuân theo tiêu chuẩn 22TCVN 342-86
(cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng)
Quy định hàm lợng các tạp chất có trong cát
Tên các chỉ tiêu Mức theo mác bê tông
Nhỏ hơn M10 M15
M20

Lớn hơn M20
1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục Không Không Không
2. Lợng hạt > 5mm và < 0.15mm, tính
bằng % khối lợng cát
10 10 10
3. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra
SO
2
, tính bằng % khối lợng cát, không lớn
hơn
1 1 1
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
4. Hàm lợng mica, tính bằng % khối lợng
cát, không lớn hơn
1.5 1 1
5. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng %
khối lợng cát, không lớn hơn
5 3 3
6. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo ph-
ơng pháp so mẫu, mẫu của dung dịch trên
cát không sẫm hơn
Mầu số hai Mầu số hai Mầu chuẩn
Ghi chú:
Hàm lợng bùn, bụi, sét của cát dùng cho bê tông mác 40Mpa trở lên, không lớn hơn
1% khối lợng cát.
Cát dùng trong vữa xây dựng phải là cát sông thiên nhiên và đảm bảo các yêu cầu sau:

Tên các chỉ tiêu Mức theo mác vữa
< 7.5
7.5
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn 0.7 1.5
2. Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục Không Không
3. Lợng hạt cát lớn hơn Không Không
4. Khối lợng thể tích xốp, tính bằng kg/cm3, không
nhỏ hơn
1150 1250
5. Hàm lợng muối sunfat, sunfit tính ra SO
3
theo %
khối lợng cát, không lớn hơn
2 1
6. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lợng cát,
không lớn hơn
10 3
7. Lợng hạt nhỏ hơn 0.14mm tính bằng % khối lợng
cát, không lớn hơn
35 20
8. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
mẫu, mẫu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
Mầu hai Mầu chuẩn
Cốt liệu mịn sẽ đợc kiểm tra theo tiêu chuẩn sau:
- TCVN 337-1986 đến TCVN 346-1986 Cát xây dựng.
- TCVN 4376-1986 Cát xây dựng phơng pháp xác định hàm lợng mica.
4. Cốt liệu thô
- Cốt liệu thô phải gồm một hoặc hơn một chất sau: đá nghiền, và các vật liệu đợc chấp
thuận khác với đặc tính tơng tự có các hạt bền, cứng và sạch. Không chứa các hạt dẹt hoặc
dài, chất hữu cơ hay những chất gây hại khác.

- Cốt liệu không đợc phép có lần các tạp chất gây phản ứng có hại với kiềm trong xi
măng trong một khối lợng đủ để gây ra việc giãn nở quá mức của bê tông.
- Cốt liệu phải bao gồm các hạt dai, cứng, bền và không bị dính các chất khác.
- Cốt liệu thô phải có cấp phối đồng đều và đáp ứng các yêu cầu cấp phối sau:
Đá dăm: Đối với bê tông của kết cấu BTCT nên dùng đá có cỡ hạt từ 5mm 20mm
hoặc 10mm 25mm.
Cấp phối hạt: Nếu dùng đá dăm cỡ 5-20mm thì cấp phối nh sau:
Đờng kính lỗ sàng
(mm)
2.5 5.0 10 20 25
Tỷ lệ lọt qua % trọng
lợng
0-5 10-12 20-50 90-100 100
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
Nếu dùng đá dăm cỡ 10-25mm thì cấp phối nh sau:
Đờng kính lỗ sàng (mm) 10 20 25 30
Tỷ lệ lọt qua % trọng lợng 0-5 60-75 95-100 100
Đá dăm dùng cho bê tông dầm các loại và bê tông mác từ 60Mpa trở lên phải đợc sản
suất từ đá gốc là đá phún suất và biến chất có cờng độ chịu nén mẫu khi bão hòa nớc 2
lần cờng độ thiết kế.
Đá dùng để sản suất đá dăm cho các loại bê tông mác thấp hơn 60 Mpa phải có cờng
độ chịu nén khi bão hòa nớc 800 kg/cm2. Không đợc dùng đá phong hóa để sản xuất đá
dăm.
Đá dăm dùng cho bê tông khác phải đợc sản xuất từ đá gốc là đá phún suất và biến
chất có cờng độ chịu nén dập 2 lần cờng độ thiết kế.
Mác của đá dăm từ thiên nhiên dùng trong bê tông xác định theo bảng sau:

Mác đá
dăm
Độ nén dập ở trạng thái bão hòa nớc
Đá trầm tích Đá phún suất xâm
nhập và đá biến chất
Đá phún suất phun trào
1400
1200
1000
800
600
-
Đến 11
Lớn hơn 11 đến 13
1315
1520
Đến 12
Lớn hơn 12 đến 16
1620
2025
2534
Đến 9
Lớn hơn 9 đến 11
1113
1315
1520
Hàm lợng hạt sét, bùn, bụi trong đá dăm xác định bằng cách rửa không đợc quá trị số
ghi ở bảng sau:
Loại cốt liệu Hàm lợng sét, bùn, bụi cho phép không lớn hơn % khối lợng
Đối với bê tông mác dới 30

Mpa
Đối với bê tông mác 30 Mpa
và cao hơn
Đá dăm từ đá phún xuất và
đá biến chất
Đá dăm từ đá trầm tích
Sỏi và sỏi dăm
2
3
1
1
2
1
Cốt liệu thô sẽ đợc kiểm tra theo tiêu chuẩn: TCVN 1770-1986 đến TCVN 1772-1986
và 22TCN 276-01: Cát, đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng.
5. Sắt thép
- Thép làm cốt thép phải là thép sạch, không rỉ, không có cấu bẩn nhà máy, sạch dầu
mỡ, sơn, bẩn, vữa, hoặc bất kỳ lớp bọc nà.
- Giấy chứng nhận:
Nớc sản xuất
Nhà máy sản xuất
Tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép
Bảng chỉ tiêu cơ lý đợc thí nghiệm cho lô thép đợc sản xuất ra.
- Cốt thép thờng bao gồm thép tròn trơn và thép có gờ phải tuân theo tiêu chuẩn:
+ TCVN 1651-85 hoặc
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.

+ JIS G3112 (Grade SD295; SD390)
+ ASTM A615
6 . Vữa xây
- Xi măng, cốt liệu mịn và nớc phải phù hợp với các yêu cầu tơng ứng đối với chúng
theo nh quy định của mục liên quan trong mục Bê tông dùng cho kết cấu. Trong trờng
hợp thiết bị thí nghiệm tơng thích với tiêu chuẩn AASHTOM45 thì cấp phối hạt mịn phải
có thành phần lọt qua sàng 2.36mm(No.8)là 100% và lọt qua sàng 0.15mm không vợt quá
10%.
- Vữa dùng để xây nh đã đợc quy định trong bản vẽ thiết kế hoặc nếu không đợc chỉ ra
thì gồm 1 phần xi măng poóclăng và 2 phần cốt liệu mịn tính theo khối lợng và phải có đủ
nớc để tạo ra đợc vữa có đủ độ sệt với độ sụt theo thí nghiệm trong khỏang 40 mm- 60 mm
để có thể vận chuyển 1 cách dễ dàng và dễ trát bằng tay. Lợng vữa chỉ đợc trộn với các
khối lợng theo yêu cầu công việc để dùng ngay.
- Khi dùng máy trộn thì vữa sẽ đợc chấp nhận ngay, còn nếu trộn bằng tay thì cốt liệu
mịn và xi măng phải đợc trộn khô đến khi hỗn hợp có 1 màu đồng nhất, sau đó cho nớc vào
và tiếp tục trộn cho đến khi có đợc hỗn hợp vữa có đủ độ sệt theo yêu cầu. Vữa không sử
dụng trong vòng 120 phút sau khi cho nớc vào đều phải lọai bỏ. Không đợc phép trộn lại
hỗn hợp vữa thừa.
II. Thi công Cống tròn
1. Phạm vi công việc
- Thi công cống tròn đợc tiến hành thi công song song với thi công nền đờng.
- Công việc sẽ bao gồm: cung cấp và lắp đặt các cống mới tại các vị trí nh đã chỉ ra
trong bản vẽ và đợc xác định trong khi xây dựng hoặc đợc chỉ dẫn bởi Kỹ s t vấn. Công tác
thi công sẽ phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật.
- ống cống, đế cống sẽ đợc đúc sẵn và lắp đặt vào vị trí.
a. Đổ bê tông ống cống :
- Công tác chuẩn bị: Trớc khi tiến hành đổ bê tông ống cống nhà thầu sẽ cho kiểm tra
lại mặt bằng đúc ống cống, lợng vật liệu tập kết, đúc mẫu bê tông, máy trộn 250 lít, đầm
dùi 1,5 KW, chuẩn bị một máy phát diện công suất 2,6 KVA. Báo T vấn nghiệm thu mặt
bằng đúc cống, và các công tác chuẩn bị khác bao gồm: thép, xi măng, cát, đá, nớc sạch

Trình T vấn giám sát kết quả đúc mẫu bê tông, phiếu xác nhận chất lợng thép của nhà
sản xuất, xi măng, cát vàng, kết quả thí nghiệm nớc sạch, cùng T vấn giám sát kiểm tra
chất lợng ván khuôn thép : Kích thớc hình học, độ phẳng, dầu bôi trơn, tiến độ đúc ống
cống.
- Công tác gia công cốt thép
+ Trớc khi gia công các loại cốt thép, Nhà thầu sẽ trình T vấn giám sát các loại chứng
nhận của nơi sản xuất thép.
+ Cán bộ kỹ thuật hiện trờng hớng dẫn việc kéo, nắn cốt thép các loại, đo chặt uốn
thành các thanh theo quy cách bản vẽ thiết kế cho từng cấu kiện. Sắp đặt, bố trí cốt thép
theo bản vẽ.
+ Đối với cốt thép 6, 8 sẽ dùng kìm cộng lực để cắt và uốn bằng bàn uốn tự tạo.
+ Đối với cốt thép có đờng kính 10 sẽ dùng mắy cắt uốn để cắt và uốn thành hình.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
+ Tất cả các loại cốt thép sau khi buộc liên kết chặt chẽ phải đợc kỹ s giám sát nghiệm
thu mới đợc tiếp tục thi công.
+ Cốt thép ống cống đợc buộc cuốn các thanh xoắn vòng trong bằng thép buộc 1mm
trên giá buộc cốt thép.
+ Hàn chắc chắn các thanh đứng vòng ngoài với các thanh đứng vòng trong bằng các
thanh liên kết.
+ Buộc cuốn các thanh cuốn vòng ngoài với các thanh đứng vòng ngoài bằng thép
buộc 1mm. Qúa trình buộc đảm bảo số vòng và số khoảng cách giữa các vòng. Sau khi
buộc chắc chắn rút tách khung cốt thép ra khỏi giá buộc.
+ Kết thúc công tác gia công cốt thép, Nhà thầu sẽ kết hợp với T vấn giám sát kiểm tra
chất lợng khung cốt thép về kích thớc hình học, mối hàn và độ dài các mỏ chống co ngót
bê tông.
- Công tác đổ bê tông : Sau khi hoàn thành các thủ tục kiểm tra Nhà thầu sẽ cho tiến

hành công tác đúc bê tông ống cống. Trình tự công tác đúc bê tông ống cống nh sau:
+ Thiết kế hỗn hợp bê tông:
* Sau khi nhận đợc sự chấp thuận bằng văn bản của Kỹ s về các mẫu thí nghiệm về các
loại vật liệu dùng trong công tác đổ bê tông, Nhà thầu phải đệ trình cho Kỹ s bản thiết kế
hỗn hợp thử bằng các vật liệu đã đợc thuận dùng cho từng cấp bê tông theo quy định của dự
án.
* Không một công tác bê tông nào đợc triển khai trớc khi Nhà thầu nhận đợc văn bản
chấp thuận của Kỹ s về đề xuất thiết kế hỗn hợp bê tông của Nhà thầu.
* Trong trờng hợp có bất kỳ thay đổi gì về đặc điểm hoặc nguồn cung cấp các thành
phần hỗn hợp, một thiết hỗn hợp bê tông mới phải đợc đệ trình để đợc Kỹ s chấp thuận nh
đã mô tả.
Sau khi nhận đợc văn bản chấp thuận của Kỹ s về thiết kế hỗn hợp bê tông Nhà thầu
tiến hành đổ bê tông theo các bớc sau.
+ Nhân công đa cốt thép đã gia công ra bãi đúc và lắp dựng thành khung cốt thép ống
cống.
+ Nhân công dựng ván khuôn, lót mặt ống cống phần tiếp xúc với nền đất trên một lớp
cát mỏng, trên lớp cát mỏng lót bằng vỏ bao xi măng để đảm bảo bề mặt tiếp xúc đợc bằng
phẳng và không bị mất nớc khi đổ bê tông, bôi trơn mặt tiếp xúc, kê kích ván khuôn đảm
bảo đúng yêu cầu về kích thớc và hình dạng.
+ BT đợc trộn bằng máy trộn do nhà thầu đa lên. Căn cứ lợng BT cần dùng và mác BT
yêu cầu cho từng bộ phận kết cấu, cán bộ kỹ thuật tính toán sẵn khối lợng các loại cốt liệu
và vật t cho một mẻ trộn phù hợp với dung tích của máy trộn
+ Việc đo lờng vật liệu tuân thủ liều lợng theo cấp BT đợc tiến hành bằng việc cân
đối xi măng, đong bằng hộc gỗ tiêu chuẩn đối với đá, cát. Nớc dùng xô tiêu chuẩn 5-10L
để đo.
+ Thời gian trộn của máy đạt từ 2-3 phút một mẻ trộn, đảm bảo đủ độ dẻo của vữa. Sau
khi hết mới trộn mẻ tiếp theo. Khối lợng bê tông cho mỗi mẻ trộn không đợc vợt quá công
suất của máy trộn.
+ Toàn bộ bê tông phải đợc đổ và đầm chặt theo các lớp với các mẻ kế tiếp theo.
+ Nhân công vận chuyển bê tông đã trộn và đổ vào ván khuôn theo từng lớp theo chiều

ngang, và có chiều sâu để đầm nén không quá 45cm.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
+ Dùng đầm dùi 1,5 Kw tạo độ chặt cho bê tông, bê tông phải đợc đầm chặt liên tục và
cẩn thận tới vùng xung quanh cốt thép và vào tận các góc của ván khuôn để cho bê tông đ-
ợc gắn chặt với cốt thép và không có các lỗ rỗ tổ ong.
+ Các máy đầm sâu phải có đờng kính tơng ứng với khoảng cách của các cốt thép, phải
có tần số rung cao vừa đủ và đợc vận hành chính xác bởi các công nhân có kinh nghiệm.
Chúng sẽ đợc đầm xuống các cự ly xấp xỉ gấp 10 lần đờng kính của máy đầm và tới độ sâu
đủ để trộn lẫn bê tông tơi vào bê tông đợc đổ trớc đó. Phải chú ý không đợc làm dịch
chuyển cốt thép hoặc gây xáo trộn hoặc ảnh hởng tới phần bê tông đã định hình. Qúa trình
đầm BT kết thúc khi VXM nổi lên mặt và bọt khí không còn nữa là BT đợc đầm kỹ.
+ Tiếp tục đổ bê tông từng lớp cho tới khi đạt kích thớc của ống cống.
+ Dùng bàn xoa thép tạo phẳng cho bề mặt lớp bê tông trên mặt, rắc xi măng và tạo
phẳng.
- Công tác tháo dỡ ván khuôn : Sau khi đổ bê tông đợc 40 giờ nhà thầu tiến hành tháo
dỡ ván khuôn, công tác tháo ván khuôn tiến hành đều xung quanh ống cống nhằm không
gây lực kéo đột ngột cho bê tông, nhân công sẽ sang sửa cấu kiện đảm bảo đúng yêu cầu.
- Công tác bảo dỡng : Sau khi tháo ván khuôn, Nhà thầu cho tiến hành bảo dỡng kết
cấu bê tông bằng cách tới nớc thờng xuyên với nớc sạch, công tác bảo dỡng tiến hành trong
7 ngày đảm bảo cho bê tông đạt cờng độ lớn nhất trớc khi thi công.
+ Trong 7 ngày đầu tới ẩm thờng xuyên 2 - 3 lần trong ngày với lợng nớc tới sao cho
bê tông hết khả năng ngấm, nớc chảy tràn trên mặt là đợc (nếu trời nắng to tiến hành che
phủ bằng bao xi măng và tới ẩm lần trong ngày).
b. Trình tự thi công.
- Trừ phi có sự chỉ dẫn của Kỹ s t vấn, các cống tròn sẽ đợc đặt trên nền đất hiện có
hoặc đặt dới lớp đắp có chiều cao ít nhất là 50 cm phía trên đỉnh ống và sau đó đào một cái

rãnh để thi công cống
- Tại các vị trí mà công tác xây cống đợc tiến hành, Nhà thầu sẽ quản lý giao thông nh
đã đợc chỉ định: lắp đặt các biển báo, hàng rào, bố trí ngời cầm cờ hiệu để bảo đảm cho
giao thông đợc lu thông an toàn.
Công tác đào hố móng cống.
- Chuẩn bị : Nhà thầu sẽ tiến hành xác định tim cống, chiều rộng, chiều dài của cống
và phạm vi thi công các phần phụ của cống. Định vị bằng hệ thống cọc gỗ sơn đỏ. Mốc cao
độ thi công đợc truyền về sát cống chuyển hệ toạ độ xác định vị trí cống ra xa phạm vi thi
công dới sự giám sát của Kỹ s T vấn.
- Thi công: Căn cứ vào cao độ tự nhiên, cao độ thiết kế và điều kiện địa chất công trình
nơi thi công Nhà thẩu sẽ lựa chọn phơng án thi công và độ dốc mái taluy hố móng cống.
- Với địa chất là đất nhà thầu sẽ sử dụng máy đào 0.8m
3
để đào hố móng theo đúng
kích thớc với độ dốc mái Taluy đảm bảo không gây sụt, trợt.
- Nhà thầu và Kỹ s T vấn nghiệm thu về vị trí, cao độ, kích thớc.
Thi công lớp móng đá đăm.
- Sau khi đào hố móng xong, Nhà thầu sẽ cho nhân công sang sửa với nền đất tiến hành
đầm đáy hố móng bằng đầm cóc, nền đá dùng dụng cụ thủ công để tạo phẳng.
- Đá dăm đợc vận chuyển từ nơi khác hoặc tận dụng tại chỗ cho lớp đệm, dùng nhân
công san gạt tạo phẳng, đạt độ dốc và chiều dày và tiến hành đầm nèn đạt độ chặt quy định.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
- Tuy nhiên, nếu có chỉ dẫn của Kỹ s t vấn,vật liệu đệm móng có thể đợc yêu cầu đáp
ứng yêu cầu kỹ thuật nh đã đợc mô tả trong tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Loại móng phải đợc chọn theo sự chỉ dẫn của Kỹ s t vấn và sẽ thay đổi phụ thuộc vào
loại đất gặp phải.

Lắp đặt đế, ống cống
- Khi lắp đặt, toàn bộ móng và ống cống đa vào lắp đặt đều phải đợc kiểm tra chất l-
ợng. Những ống cống bị h hỏng do sai sót nhỏ trong chế tạo hoặc do bảo quản và vận
chuyển , phải đợc sửa lại tại hiện trờng trớc khi lắp đặt,nếu đợc sự đồng ý của KSTV
- Nhà thầu sẽ không lắp đặt ống cống không đạt tiêu chuẩn nh: Vết nứt nghiêm trọng,
không đảm bảo cờng độ, rỗ tổ ong, lộ cốt thép
- Dùng cẩu tự hành 5T và nhân công lắp đặt ống cống.
- ống cống phải đợc lắp đặt cẩn thận đúng hớng, đúng độ dốc và cao độ đã chỉ ra trong
các bản vẽ thiết kế chi tiết. Hàng cống đợc đặt sao cho tim cống phải trùng nhau, thẳng,
ngang bằng, hợp lý.
Làm mối nối :
- Chét khe nối bằng vữa đợc chấp thuận .
- Bề mặt tiếp xúc phải đợc làm sạch sẽ, ẩm khi bắt đầu trét vữa. Sau khi nhét vữa vào
toàn bộ mặt phía trong của khe ống cống, gờ nối ống cống sẽ đợc lắp vào đúng vị trí, những
chỗ trống còn lại trong khe nối phải đợc nhét kín bằng vữa vòng quanh mối nối. Phía trong
mối nối đợc bảo dỡng bằng bao tải và giữ độ ẩm thờng xuyên ít nhất trong 3 ngày
- Bên trong ống cống đợc lau sạch bụi, vữa thừa và các vật liệu khác trong quá trình đặt
ống cống và phải đảm bảo sạch sẽ sau khi hoàn thành công việc.
- Dùng nhân công tiến hành quét hai lớp nhựa đờng nóng xung quanh thân cống
Lấp đất
- Công tác này đợc tiến hành bằng các vật liệu đợc chấp thuận từ Kỹ s, Các lớp đất lấp
sẽ không vợt quá 15cm khi cha đầm nén và Công tác lấp đát đợc tiến hành bằng tay và đầm
bằng đầm cóc. Mỗi lớp vật liệu lấp sẽ đợc tới nớc với độ ẩm thich hợp đợc Kỹ s chấp thuận.
để đạt đợc dộ chặt theo yêu cầu.
- Chúng tôi sẽ đặc biệt theo dõi đến công tác đàm nén của vật liệu phía dới cống để bảo
đảm việc đáp lại đợc tiến hành cả ở hai phía của cống trên toàn bộ chiều dài. Độ chặt của
đất đắp tại các vị trí đặt cống K 95. Đất đắp đồng nhất và chiều dày sua khi đầm nén của
các lớp đất đắp là 15cm. Độ ẩm của vật liệu đắp phải đồng đều và nằm trong phạm vi quy
định trong hồ sơ thiết kế hoặc theo chỉ dẫn của Kỹ s.
Công tác đầm hai bên cống phải đợc thực hiện bằng các đầm cơ khí hoặc đầm tay đợc

chấp thuận để tránh gây ra sự chuyển vị và h hại khác cho các ống cống vừa đợc lắp đặt.
Xe cộ không đợc phép đi lại trên các ống cống đã lắp đặt khi cha đủ độ dày 50cm lớp
đắp trên đỉnh cống kể cả các phơng tiện thi công của Nhà thầu.
2. Kiểm tra chất lợng và nghiệm thu
Hố móng và các bộ phận công trình trớc khi xây, đổ bê tông phải đợc nghiệm thu hố
móng
- Cần phải kiểm tra kích thớc, cao độ, mái dốc so với thiết kế, vị trí thiết kế của những
móng nhỏ và bộ phận đặc biệt của móng, tình trạng của những phần gia cố.
- Cống tròn phải đợc đặt đúng vị trí thoát nớc dẽ dàng, cống đặt xong phải phẳng
thẳng, đúng cao độ và độ dốc thiết kế. Sai số cao độ đáy móng là 10mm nh ng phải đảm
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ
chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
bảo đồng đều giữa cửa vào và cửa ra.
- Độ chặt của đất đắp hố móng, móng cống và trên đỉnh cống phải kiểm tra thờng
xuyên trớc khi đắp lớp tiếp theo.
3. Biện pháp đảm bảo chất lợng
- Nhà thầu sẽ bố trí kiểm tra đầy đủ chất lợng của vật liệu trớc khi thi công
- Đối với cống phải dẫn dòng chảy bố trí dẫn dòng cách xa vị trí thi công nếu cần sẽ bố
trí cống tạm .
- Từng hạng mục thi công sau khi hoàn thành đều đợc nghiệm thu giữa các bên trớc khi
tiến hành thi công hạn mục tiếp theo .
- Tránh gây bẩn nguồn nớc và ảnh hởng đến các công trình bên cạnh cũng nh hoa màu
của dân
iii. thi công cống hộp
1. Công tác đào hố móng cống.
- Chuẩn bị : Nhà thầu sẽ tiến hành xác định tim cống, chiều rộng, chiều dài của cống
và phạm vi thi công các phần phụ của cống bằng máy kinh vĩ và máy thuỷ bình. Định vị

bằng hệ thống cọc gỗ sơn đỏ. Mốc cao độ thi công đợc truyền về sát cống chuyển hệ toạ độ
xác định vị trí cống ra xa phạm vi thi công dới sự giám sát của Kỹ s T vấn.
- Thi công : Căn cứ vào cao độ tự nhiên, cao độ thiết kế và điều kiện địa chất công trình
nơi thi công Nhà thẩu sẽ lựa chọn phơng án thi công và độ dốc mái taluy hố móng cống.
- Hố móng đợc đào tới độ sâu yêu cầu về cao độ. Đáy móng cống phải đồng đều dới
toàn bộ chiều dài của cống
- Với địa chất là đất nhà thầu sẽ sử dụng máy đào 0.8m
3
để đào hố móng theo đúng
kích thớc với độ dốc mái Taluy đảm bảo không gây sụt, trợt.
- Nhà thầu và Kỹ s T vấn nghiệm thu về vị trí, cao độ, kích thớc nếu đảm bảo mới thi
công các bớc tiếp theo.
2. Thi công lớp móng
a. Thi công lớp đá dăm đệm
- Đá dăm đợc vận chuyển từ nơi khác đến, dùng nhân công san gạt tạo phẳng, đạt độ
dốc và chiều dày và tiến hành đầm nèn đạt độ chặt quy định.
- Tuy nhiên, nếu có chỉ dẫn của Kỹ s t vấn, vật liệu móng có thể đợc yêu cầu đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật nh đã đợc mô tả trong tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Hình dạng, chiều dài, mức độ, phân loại và yêu cầu xây dựng đối với các lớp móng
khác nhau sẽ tuân theo các chi tiết đợc chỉ ra trong bản vẽ đã đợc phê duyệt.
b. Thi công lớp bê tông móng cống C100 dày 10cm
- Sau khi thi công xong lớp đá dăm đệm móng cống tiến hành lắp dựng ván khuôn đổ
bê tông móng cống. Trớc khi thi công đổ BT phải tiến hành kiểm tra độ vững chắc của ván
khuôn, có các cây chống đảm bảo chắc chắn, ván khuôn kín khít đạt yêu cầu kỹ thuật đợc
KSTV chấp nhận mới tiến hành đổ BT đảm bảo kích thớc và chất lợng đúng nh thiết kế.
3. Đổ bê tông phần đáy cống hộp
a. Công tác gia công cốt thép
- Trớc khi gia công các loại cốt thép, Nhà thầu sẽ trình T vấn giám sát các loại chứng
nhận của nơi sản xuất thép.
Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 10: Xây dựng đờng giao thông, thoát nớc, cây xanh, vỉa hè, tổ

chức giao thông (đoạn từ cọc 53 Km1+36 đến cọc 89 Km1+716 bao gồm các ô: BT3,
THSC2, CC3, THPT, CC4, TH2, BT2, CC5); Thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối từ
QL1B đến khu đô thị mới Việt Hng (bao gồm cả HTKT các ô đất hai bên đờng) Quận Long
Biên, Hà Nội.
- Cán bộ kỹ thuật hiện trờng hớng dẫn việc kéo, nắn cốt thép các loại, đo chặt uốn thành
các thanh theo quy cách bản vẽ thiết kế cho từng cấu kiện. Sắp đặt, bố trí cốt thép theo bản
vẽ.
- Đối với cốt thép có đờng kính 10 sẽ dùng mắy cắt uốn để cắt và uốn thành hình.
- Tất cả các loại cốt thép sau khi buộc liên kết chặt chẽ phảiđợc kỹ s giám sát nghiệm
thu mới đợc tiếp tục thi công.
- Hàn chắc chắn các thanh đứng vòng ngoài với các thanh đứng vòng trong bằng các
thanh liên kết.
- Buộc cuốn các thanh thép vòng ngoài với các thanh thép vòng trong bằng thép buộc
1mm. Qúa trình buộc đảm bảo số vòng và số khoảng cách giữa các vòng.
- Kết thúc công tác gia công cốt thép, Nhà thầu sẽ kết hợp với T vấn giám sát kiểm tra
chất lợng khung cốt thép về kích thớc hình học, mối hàn và độ dài các mỏ chống co ngót
bê tông.
b. Công tác đổ bê tông
- Công tác chuẩn bị: trớc khi tiến hành đổ bê tông ống cống. Nhà thầu sẽ cho kiểm tra
lợng vật liệu tập kết, đúc mẫu bê tông, máy trộn 500 lít, đầm dùi 1,5 KW, chuẩn bị một
máy phát điện công suất 2,6 KVA.
Trình T vấn giám sát kết quả đúc mẫu bê tông, phiếu xác nhận chất lợng thép, xi măng,
cát vàng, kết quả thí nghiệm nớc sạch, cùng T vấn giám sát kiểm tra chất lợng ván khuôn
thép : Kích thớc hình học, độ phẳng, dầu bôi trơn, tiến độ đổ ống cống.
- Công tác đổ bê tông : Sau khi hoàn thành các thủ tục kiểm tra Nhà thầu sẽ cho tiến
hành công tác đúc bê tông ống cống. Trình tự công tác đổ bê tông nh sau :
+ Thiết kế hỗn hợp bê tông:
* Sau khi nhận đợc sự chấp thuận bằng văn bản của Kỹ s về các mẫu thí nghiệm về các
loại vật liệu dùng trong công tác đổ bê tông, Nhà thầu phải đệ trình cho Kỹ s bản thiết kế
hỗn hợp thử bằng các vật liệu đã đợc thuận dùng cho từng cấp bê tông theo quy định của dự

án.
* Không một công tác bê tông nào đợc triển khai trớc khi Nhà thầu nhận đợc văn bản
chấp thuận của Kỹ s về đề xuất thiết kế hỗn hợp bê tông của Nhà thầu.
* Trong trờng hợp có bất kỳ thay đổi gì về đặc điểm hoặc nguồn cung cấp các thành
phần hỗn hợp, một thiết hỗn hợp bê tông mới phải đợc đệ trình để đợc Kỹ s chấp thuận nh
đã mô tả.
Sau khi nhận đợc văn bản chấp thuận của Kỹ s về thiết kế hỗn hợp bê tông Nhà thầu
tiến hành đổ bê tông theo các bớc sau.
+ Nhân công đa cốt thép đã gia công ra bãi đúc và lắp dựng thành khung cốt thép ống
cống.
+ Nhân công dựng ván khuôn, lót mặt ống cống phần tiếp xúc với nền đất trên một lớp
cát mỏng, trên lớp cát mỏng lót bằng vỏ bao xi măng để đảm bảo bề mặt tiếp xúc đợc bằng
phẳng và không bị mất nớc khi đổ bê tông, bôi trơn mặt tiếp xúc, kê kích ván khuôn đảm
bảo đúng yêu cầu về kích thớc và hình dạng.
+ BT đợc trộn bằng máy trộn do nhà thầu đa lên. Căn cứ lợng BT cần dùng và mác BT
yêu cầu cho từng bộ phận kết cấu, cán bộ kỹ thuật tính toán sẵn khối lợng các loại cốt liệu
và vật t cho một mẻ trộn phù hợp với dung tích của máy trộn

×