Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI TẬP CUỐI KHÓA MODUL 3 CBQL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.41 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN TUN HĨA
TRƯỜNG THCS THANH HĨA
Số:

/KH-THCS

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thanh Hóa, ngày

tháng 01 năm 2022

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NHÀ TRƯỜNG
NĂM 2022
I. Căn cứ xây dựng kế hoạch
- Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Luật Giáo dục 2019 ngày 14/6/2019;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chình phủ quy định cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, ban hành CTGDPT tổng thể và chương trình các mơn học, hoạt động giáo dục;
- Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện
dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thơng có nhiều
cấp học;
- Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND huyện Tuyên
Hóa về việc giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 chó các cơ quan,
đơn vị cấp huyện và các xã, thị trấn.


II. Mục đích xây dựng kế hoạch
- Tạo quyền tự chủ động cho thủ trưởng đơn vị trong việc quản lý và chi tiêu
tài chính, gắn trách nhiệm của thủ trưởng và cán bộ, viên chức trong việc thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản của đơn vị theo qui định hiện
hành của nhà nước và theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ về qui định quy chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp.
- Thực hiện quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị theo qui định
của các cấp quản lý.
III. Đặc điểm tình hình nhà trường
- Trường THCS Thanh Hóa đóng tại: Thơn 5 Thanh Lạng, xã Thanh Hóa,
huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Đến thời điểm hiện nay với số lượng cịn 8 lớp và 250 học sinh, có 12 phịng
học kiên cố, 4 phóng bán kiên cố. Hội đồng nhà trường gồm 21 đồng chí. Trong
đó: CBQL: 02 đ/c; GV: 15 đ/c; NV: 04 đ/c. Chi bộ Đảng với 16 Đảng viên, Cơng
đồn với 21 đồn viên, Chi đồn với 9 đoàn viên.
IV. Nhiệm vụ của nhà trường
1. Nhiệm vụ trọng tâm
- Bảo đảm an toàn trường học, chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình,
kế hoạch năm học để ứng phó với diễn biến khó lường của dịch Covid-19.


2

- Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng mới (Chương
trình GDPT 2018) đối với lớp 6, tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thơng hiện hành (Chương trình GDPT 2006) đối với các lớp từ lớp 7 đến lớp 9;
bảo đảm hồn thành chương trình năm học theo khung kế hoạch thời gian quy
định tại Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh. Tích
cực chuẩn bị các điều kiện để triển khai Chương trình GDPT 2018 đối với lớp

7.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục, đặc
biệt là chất lượng giáo dục đại trà; bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và phát triển cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
- Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị
trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong
các nhà trường.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Bảo đảm an tồn trường học phịng, chống dịch Covid-19, hồn
hành chương trình năm học đáp ứng u cầu về chất lượng giáo dục
- Tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học
- Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường để chủ động, linh hoạt ứng phó với
tình hình dịch Covid-19, bảo đảm hồn thành chương trình năm học
- Thực hiện nội dung giáo dục địa phương
2.2. Tiếp tục đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; đổi
mới kiểm tra, đánh giá phù hợp với tình hình mới
- Thực hiện linh hoạt, phù hợp các phương pháp và hình thức dạy học
- Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
V. Mục tiêu kế hoạch
1. Mục tiêu chung
1.1. Đảm bảo chế độ chính sách đối với người lao động đặc biệt đối với giáo
viên, nhân viên hợp đồng trong chỉ tiêu.
1.2. Thực hiện đúng Luật kế toán thống kê trong quá trình chi tiêu, tổ chức
bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo đúng quy định của nhà nước.
1.3. Thực hiện việc xây dựng cơ sở vật chất, công tác chuyên môn để giúp
nhà trường hoàn thành nhiệm vụ năm học.
1.4. Huy động xã hội hoá bổ sung trang thiết bị, cải tạo nâng cấp cơng trình
phụ trợ trong trường.
1.5. Quản lý tài sản nhà trường.

2. Mục tiêu cụ thể:
Đơn vị: 1000 đồng, %
Thực
Năm 2022
Dự toán
hiện
STT
CHI TIẾT
Ước thực năm
năm Dự toán
Tỷ lệ
2022
hiện
2021
(%)
A
B
1
2
3
4
I Tổng nguồn tài chính của
2.953.57 2.953.57 2.953.57


3

1

đơn vị

Thu sự nghiệp, dịch vụ

2

Nguồn thu phí được để lại

31.824

31.824

31.824

3
4

Nguồn NSNN
Nguồn thu hợp pháp khác
Sử dụng nguồn tài chính
của đơn vị
Chi từ nguồn thu sự
nghiệp, dịch vụ

7.500
2.953.57
6

7.500
2.953.57
6


7.500
2.953.57
6

2.379.39
6

2.379.39
6

2.379.39
6

99.039

99.039

99.039

8.709

8.709

8.709

52.254

52.254

52.254


14.178

14.178

14.178

31.824

31.824

31.824

12.730

12.730

12.730

19.094

19.094

19.094

400.000

400.000

400.000


7.500

7.500

7.500

II
1

1.1 Chi tiền lương
1.2
1.3
1.4
1.5
2
2.1
2.2
3
4

Chi hoạt động chun mơn,
chi quản lý
Trích khấu hao tài sản cố
định theo quy định
Chi khác theo quy định
Nộp thuế và các khoản nộp
NSNN khác theo quy định
Chi từ nguồn thu phí được
để lại

Kinh phí thường xun
Kinh phí khơng thường
xun
Chi từ nguồn NSNN
Chi từ nguồn thu hợp
pháp khác

6

6

6

VI. Biện pháp thực hiện
1. Hiệu trưởng
Là người có trách nhiệm trực tiếp với nguồn tài chính: huy động, phân
phối, quản lí tài chính trong nhà trường, có mối quan hệ với ngân hàng, tài
chính và các nhà tài trợ.
- Hiệu trưởng thường xun theo dõi, kiểm tra, đơn đốc kế tốn thực
hiện báo cáo đúng, kịp thời cho cấp trên.
- Hiệu trưởng theo dõi, đôn đốc thủ quỹ thực hiện việc thu, chi và
kiểm quỹ tiền mặt theo đúng qui định.
Hiệu trưởng ký duyệt các dự toán thu chi, các hố sơ tài chính trong nhà
trường.
2. Kế tốn


4

Kế toán là người giúp hiệu trưởng tổ chức chỉ đạo, thực hiện tồn bộ

cơng tác kế tốn, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của hiệu trưởng đồng thời chịu
sự chỉ đạo và kiểm tra về mặt nghiệp vụ của kế tốn cấp trên, của cơ quan
tài chính, thống kê cung cấp.
Kế toán phải:
- Thiết lập đầy đủ hồ sơ kế toán để ghi chép nhằm thu thập, phản ánh,
xử lý và tổng hợp thơng tin về nguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được
hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí ; sử dụng các khoản thu
phát sinh ở nhà trường.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt tình hình chấp hành dự tốn thu – chi;
tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, các định mức – tiêu chuẩn của
nhà nước; kiểm tra việc quản lý sử dụng các loại vật tư, tài sản cơng ở nhà
trường; kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp ngân sách, chấp hành
kỷ luật thanh toán và các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nước.
- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lí
cấp trên và cơ quan tài chính theo qui định. Cung cấp thơng tin và tài liệu
cần thiết phục vụ cho việc xây dựng dự tốn, xây dựng các định mức chi
tiêu. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quĩ ở
nhà trường.
3. Thủ quỹ
- Thủ quỹ là người giữ tiền mặt của các loại quỹ trong nhà trường.
Tuy nhiên, tiền mặt trong nhà trường chỉ được giữ vừa đủ để chi phí thơng
thường trong tháng. Các khoản tiền lớn phải được gửi ở ngân hàng hoặc
kho bạc. Thủ quỹ chỉ xuất tiền khi có chứng từ hợp lệ theo quy định của
thủ tục tài chính.
- Thủ quỹ phải mở sổ quỹ tiền mặt để phản ảnh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam. Căn cứ để ghi các sổ này là các phiếu
thu, phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ. Mỗi loại quỹ được theo
dõi trên một sổ hoặc một số trang sổ.
VII. Kiến nghị : Không
VIII. Phụ lục: Không

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Đinh Văn Đồng

NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH

Đinh Văn Đồng



×