Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài tập cuối khóa modul 3 CBQL-THPT- Đại trà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.44 KB, 13 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG
Số

/KH-TN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 01 tháng 6 năm 2021

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NHÀ TRƯỜNG
NĂM 2021
Căn cứ xây dựng kế hoạch
Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tƣớng Chính phủ về xây
dựng Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán ngân sách nhà nƣớc năm 2021.
Căn cứ Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Thủ tƣớng chính phủ về quy chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp.
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Thủ tƣớng chính phủ về NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nƣớc
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế
và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tƣ số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hƣớng
dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP;
Căn cứ công văn số:179/STC-HCSN ngày 18/01/2013 của Sở Tài chính hƣớng
dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ;
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của
Chính phủ và các văn bản hƣớng dẫn hiện hành hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có) của
Nhà nƣớc và của Bộ Tài chính.


Thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội sô 58/2014/QH13 và các
văn bản hƣớng dẫn hiện hành hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có) của Nhà nƣớc.
Thực hiện Thơng tƣ liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005
của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hƣớng dẫn thực hiện chế độ trả lƣơng làm
việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với CBCC viên chức và các văn bản hƣớng dẫn
thực hiện và sửa đổi, bổ sung
Thực hiện theo Thơng tƣ 07/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV ngày 15/4/2013
của liên bộ Tài chính, Giáo dục, Nội vụ hƣớng dẫn thực hiện chế độ trả lƣơng dạy
thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
Thực Nghị quyết 64/2017NQ-HĐND ngày 08/12/2017 v.v thanh toán chế độ
bồi dƣỡng học sinh giỏi các cấp.
Thực hiện Thông tƣ số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính
quy định về chế độ thanh tốn tiền nghỉ phép hàng năm đối với CBCC, lao động hợp
I.


đồng làm việc trong các cơ quan nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn
bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Căn cứ cơng văn số 1517/STC-HCSN ngày 20/07/2020 của Sở Tài chính Lâm
Đồng về việc ý kiến phân loại và giao quyền tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp cơng lập trực thuộc Sở GD-ĐT Lâm Đồng: Trƣờng THCS&THPT TÀ NUNG
thuộc loại đơn vị sự nghiệp do Ngân sách Nhà Nƣớc đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt
động từ ngày 01 tháng 01 năm 2020;
Căn cứ quyết định số: 625/QĐ/SGDĐT ngày 14/08/2020 của Giám đốc sở GD
& ĐT Lâm Đồng về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp cơng lập giai đoạn 2020 - 2022
Căn cứ kết quả thảo luận của Cán bộ, Giáo viên Công nhân viên trong đơn vị.
II. Mục đích xây dựng kế hoạch
1. Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Hiệu trƣởng
nhà trƣờng.

2. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và ngƣời lao động
trong nhà trƣờng hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.
3. Kế hoạch tài chính là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong
đơn vị, thực hiện kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nƣớc, cơ quan quản lý cấp trên, cơ
quan Tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định.
4. Sử dụng tài sản đúng mục đích, đúng quy định và có hiệu quả.
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Tạo sự cơng bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, từ đó
tăng thu nhập cho ngƣời lao động.
7. Phù hợp với các chủ trƣơng, chính sách, quy định hiện hành của Nhà nƣớc và
tình hình tài chính của đơn vị.
8. Việc ban hành Kế hoạch tài chính năm 2021 nhằm bãi bỏ những nội dung
quy định chƣa hợp lý; sửa đổi, bổ sung một số quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ
năm 2020 nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trƣờng.
III. Đặc điểm tình hình nhà trường
- Năm học 2020 - 2021, trƣờng THCS&THPT Tà Nung có 5 tổ chun mơn và
1 tổ Văn phòng đƣợc thành lập theo Điều lệ trƣờng THPT hiện hành. Tổng số cán bộ,
giáo viên, Nhân viên: 36, trong đó;
Về cơ cấu, số lƣợng:
- Cán bộ quản lý: 03.
- Tổ chuyên môn: 5
- Giáo viên đứng lớp 27 ngƣời. (GV THCS: 12, GV THPT: 15)
- Nhân viên hành chính: 6.
- Số lƣợng lớp học: 16
- Số lƣợng học sinh: 510
Đối
tượng Số
Trình độ đào Ghi
TT
Giới tính Độ tuổi

đánh giá
lượng
tạo
chú


Cán bộ quản lý
1
Hiệu trƣởng
Phó
Hiệu
2
trƣởng
Giáo viên
Giáo viên Ngữ
3
văn
Giáo
viên
4
Tốn
Giáo
viên
5
Tiếng Anh
Giáo viên Giáo
6
dục thể chất
Giáo dục quốc
7

phịng và An
ninh
Giáo
viên
8
Lịch
Nhóm
sử
mơn
Giáo
khoa
9
viên
học
Địa lí
xã hội
Giáo
10 viên
GDCD
Giáo
11 viên
Vật lí
Nhóm
Giáo
mơn
viên
12
khoa
Hố
học

học
tự
Giáo
nhiên
viên
13
Sinh
học

Từ
25
Dưới
Nam Nữ
đến
25
dưới
35

Từ
35
đến
dưới
45

1

1

1


2

2

1

Từ
45
Sau
Trên Cao Đại
đến
đại
50
đẳng học
dưới
học
50
1
1

1

4

4

3

1


4

6

6

4

2

6

3

3

2

1

1

1

1

2

1


1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1


3
1

0

1

0

1

1

1

1

1

0

1

1

0

1

1


1

2

0

1

1

1

1

1

1

2


Trình độ đào
tạo

Giới tính Độ tuổi
Từ
25
Dưới
Nam Nữ

đến
25
dưới
35

Từ
35
đến
dưới
45

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1


2

Đối
tượng Số
TT
đánh giá
lượng

Giáo
viên
14
Âm
nhạc
Giáo
Nhóm
viên
15
mơn
Mỹ
cơng
thuật
nghệ
Giáo

viên
nghệ
16
Cơng
thuật

nghệ
Giáo
viên
17
Tin
học
Nhân viên
Nhân viên thƣ
18
viện, thiết bị
Nhân
viên
19
CNTT
Nhân viên văn
20
thƣ
Nhân viên kế
21
toán
22 Nhân viên y tế
Nhân viên Thủ
23
quỹ
Bảo vệ, phục
24
vụ

1


1

2

2

1

0
0
1

1

1

1

1

1

1

1

2

1


Số lƣợng
Đội ngũ

1

Từ
Ghi
45
Sau
chú
Trên Cao Đại
đến
đại
50
đẳng học
dưới
học
50

1
1
1
1

1

Hiện có

2


Yêu cầu của CTGDPT 2018
Thừa

Thiếu

Cần bổ sung

0


Cán bộ quản lý
Giáo viên
Ngữ Văn
Toán
Ngoại Ngữ 1
Ngoại Ngữ 2
Giáo dục thể chất
QPAN
Nhóm KHXH
Lịch Sử
Địa lý
Giáo dục KT và pháp luật
Nhóm KHTN
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Nhóm mơn cơng nghệ và
nghệ thuật
Âm nhạc
Mỹ thuật

Công nghệ
Tin học
Nhân viên
CNTT
Tổng

03
27
4
4
3
0
1
1

0
0
0
0
0
0
0
0

0
06
0
0
0
03

01
0

0
08
0
0
0
03
01
0

2
1
1

0
0
0

0
01
01

0
01
01

2
2

2

0
0
0

0
0
0

0
0
0

1
1
0
2
6
0
37

0
0
0
0
0
0
00


0
0
02
0
0
01
09

0
0
02
0
0
01
09

IV. Nhiệm vụ của nhà trường
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1.Tập trung tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc
các nội dung Chỉ thị số 666/CT-BGDĐT ngày 24/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng. Tiếp
tục đẩy mạnh tuyên truyền, quán triệt, thực hiện nghiêm túc các nội dung Kế hoạch
số 5498/KH-UBND ngày 25/6/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thƣ và Kế hoạch số 97-KH/TU
ngày 15/8/2019 của Tỉnh uỷ Lâm Đồng về việc thực hiện Kết luận 51-KL/TW
ngày 30/5/2019 của Ban Bí thƣ về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 8,
khố XI “về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế”; Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; Thực hiện Chỉ thị số
05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo

tƣ tƣởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với Nghị quyết TW4 khóa XII;
Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 18/5/2018 của Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy về phát


triển, nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 2020 và những năm tiếp theo; xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn đƣợc đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ;
KH số 48-KH/TU và KH số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 18 và số 19-NQ/TW của BCH TW Đảng khóa
XII.
1.2. Đẩy mạnh công tác quản lý nhà nƣớc; đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao năng
lực quản trị nhà trƣờng gắn với thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng.
Tăng cƣờng an ninh, an toàn trƣờng học, khơng để xảy ra tình trạng bạo lực học
đƣờng; đảm bảo an toàn trong các hoạt động giáo dục, tham quan, dã ngoại; thực
hiện có hiệu quả bộ quy tắc ứng xử trong trƣờng học, các giải pháp phòng, chống
bạo lực học đƣờng, tai nạn thƣơng tích; thực hiện tốt cơ chế phối hợp giữa nhà
trƣờng - gia đình - xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. Phát huy
hiệu quả các hoạt động Đoàn, Hội, Đội trong trƣờng học. Chú trọng xây dựng văn
hóa học đƣờng, trang bị kỹ năng sống cho học sinh; xây dựng môi trƣờng giáo dục
lành mạnh, thân thiện, dân chủ, kỷ cƣơng. Thực hiện tốt chƣơng trình giáo dục thể
chất, đẩy mạnh các hoạt động tập luyện thể dục thể thao, công tác y tế trƣờng học;
tăng cƣờng các biện pháp phịng ngừa, ứng phó với dịch, bệnh, đặc biệt là dịch
Covid-19; phát động phong trào học bơi và hƣớng dẫn phòng, chống đuối nƣớc,
tăng cƣờng tổ chức các hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh.
1.3. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác chính trị tƣ tƣởng,
nâng cao trình độ nhận thức về chính trị tƣ tƣởng cho CBCCVC tồn trƣờng. Tổ chức
học tập, nghiên cứu chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc.
Xây dựng đội ngũ nhà giáo có lập trƣờng tƣ tƣởng và bản lĩnh chính trị vững vàng,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao. Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dƣỡng
CBQL, GV đáp ứng yêu cầu về trình độ chuẩn quy định của các chức danh CBQL và

trình độ GV theo Luật Giáo dục 2019, có lộ trình cụ thể và thực hiện công khai, dân
chủ.
1.4. Tập trung các nguồn lực đầu tƣ đảm bảo chất lƣợng các hoạt động giáo dục
trong nhà trƣờng.
1.5. Đổi mới công tác quản lý giáo dục.
2. Nhiệm vụ cụ thể
- Tăng cƣờng cơ sở vật chất đảm bảo chất lƣợng các hoạt động giáo dục và đào
tạo; từng bƣớc chuẩn hóa, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, đảm bảo đủ
nguồn lực tài chính giáo dục; tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng phòng học, phòng
phục vụ học tập đáp ứng dạy học 2 buổi/ngày. Tiếp tục xây dựng bổ sung cơ sở
vật chất đáp ứng Chƣơng trình Giáo dục phổ thơng mới.
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất gắn với việc
xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng nơng
thơn mới. Chỉ đạo tổ chức rà soát, mua sắm bổ sung sách, thiết bị dạy học; sử
dụng có hiệu quả sách và các đồ dùng, thiết bị hiện có; phát động phong trào tự


-

-

-

-

làm đồ dùng dạy học trong nhà trƣờng.
Tiếp tục thực hiện công tác kiểm định CLGD và công nhận trƣờng đạt chuẩn
quốc gia theo các Thông tƣ số 18/2018/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT. Nâng cao
chất lƣợng trƣờng đạt chuẩn quốc gia.
Tiếp tục củng cố, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục THCS, tăng cƣờng phân

luồng học sinh sau THCS và xóa mù chữ cho ngƣời lớn theo quy định tại Nghị
định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục,
xố mù chữ; Thơng tƣ số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT
quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra cơng
nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Tăng cƣờng huy động các đối tƣợng diện phổ cập giáo dục THCS đi học; nắm
chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục; xây
dựng kế hoạch cụ thể về thời gian đạt chuẩn và các mức độ đạt chuẩn phổ cập
giáo dục THCS theo quy định.
Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả thực hiện chƣơng trình giáo dục trung học theo
định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
- Tiếp tục bảo đảm thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thơng hiện hành trong
điều kiện dịch Covid-19 vẫn có diễn biến phức tạp thơng qua việc xây dựng và
thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trƣờng phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà
trƣờng theo hƣớng dẫn tại Công văn số 1863/SGDĐT-GDTrH ngày 28/9/2018
của Sở GDĐT về việc tiếp tục thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH của
Bộ GDĐT về hƣớng dẫn thực hiện Chƣơng trình GDPT hiện hành theo định
hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh; Công văn số 1515/SGDĐTGDTrH ngày 28/8/2020 về việc hƣớng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy
học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông; việc triển khai thực hiện giáo
dục STEM trong nhà trƣờng.

V. Mục tiêu kế hoạch
1. Mục tiêu chung
- NhiÖm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện: Công khai thu - chi tài chính
- Tạo sự chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ tr-ởng
đơn vị.
- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm
vụ đ-ợc giao.
- Quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực hiện kiểm soát
của Kho bạc NN; cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan Tài chính và các cơ

quan Thanh tra, Kiểm toán theo qui định.
- Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
- Thực hành tiết kiÖm, chèng l·ng phÝ.


- Công bằng trong đơn vị , tăng thu nhập cho cán bộ, công chức trong đơn vị,
trên nguyên tắc bảo đảm hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đ-ợc giao.
- Tham m-u với hiệu tr-ởng thực hiện Quyết định số 59 của UBND tỉnh Bắc
Ninh về việc ban hành phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế và cán
bộ, công chức, viên chức có hiệu quả
- Phối kết hợp vệ sinh khu văn phòng sạch sẽ, công tác phục vụ nhiệt tình,
tham gia các phong trào đầy đủ
- Đảm bảo đúng, đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với cán bộ giáo viên học
sinh, quản lý tài chính tài sản theo đúng quy định pháp luật và nguyên tắc
quản lý tài chính hiện hành.
2. Mc tiờu c th
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ đ-ợc giao
- Đạt danh hiệu LĐTT
- Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục của nhà tr-ờng năm học 20202021, Tr-ờng THCS&THPT T Nung ổn định với số l-ợng học sinh: 506
học sinh, với số lớp: 16 lớp, thực hiện biên chế đ-ợc giao: Tổng số: 37;Biên
chế 32. Giáo viên trực tiếp giảng dËy: 28.
Đơn vị: đồng

A
I

Năm 2020

CHI TIẾT


STT

B
Nguồn Ngân sách Nhà nước
- Kinh phí đƣợc sử dụng năm trƣớc
mang sang

Dự tốn

Thực hiện

1
4,256,220,000

2
4,096,537,000

- Kinh phí thƣờng xun

4,131,000,000

4,000,952,200

II
1

- Kinh phí khơng thƣờng xun
Chi từ nguồn NSNN
Kinh phí thường xun (1.1 + 1.2)


125,220,000
4,256,220,000
4,131,000,000

95,584,800
4,090,537,000
3,994,952,200

1.1

Chi thanh tốn cá nhân

3,350,000,000

3,270,981,455

Dự tốn năm 2021

3
4,560,000,000

4,560,000,000

4,560,000,000
4,560,000,000
3,993,000,000

- Tiền lƣơng

1,680,316,000


1,600,350,171

1,750,000,000

- Tiền cơng

50,000,000

66,174,800

190,000,000

"- Chi phí thuê mƣớn

320,000,000

- Phụ cấp lƣơng

1,018,500,000

980,509,164

1,100,000,000

- Phúc lợi tập thể

17,000,000

14,680,000


13,000,000


1.2

- Tiền thƣởng

18,000,000

1,200,000

5,000,000

- Các khoản đóng góp

514,000,000

475,566,644

510,000,000

- Các khoản thanh toán cá nhân

20,000,000

117,545,476

95,000,000


Phụ cấp Đảng

32,184,000

10,728,000

5,000,000

4,227,200
450,950,595

5,000,000
256,000,000

Học bổng và hỗ trợ khác
Chi hoạt động chuyên môn

462,000,000

- Dịch vụ công cộng

35,000,000

29,584,625

35,000,000

- Vật tƣ văn phịng

90,000,000


70,405,880

70,000,000

- Thơng tin, liên lạc

16,000,000

5,987,939

6,000,000

- Hội nghị

6,000,000

- Cơng tác phí

75,000,000

83,884,000

75,000,000

- Chi phí thuê mƣớn
- Sửa chữa duy tu tài sản (chi tiết)

240,000,000
116,000,000


261,088,151
77,781,750

64,000,000
53,000,000

Tài sản thiết bị chuyên dùng

15,000,000

6,300,000

5,000,000

Nhà cửa

18,000,000

2,631,750

5,000,000

Các thiết bị cơng nghệ thơng tin

15,000,000

17,370,000

13,000,000


Tài sản thiết bị văn phịng

20,000,000

6,560,000

5,000,000

Đƣờng điện cấp thoát nƣớc
Tài sản khác

18,000,000
16,090,000
9,000,000
30,000,000
26,830,000
16,000,000

- Mua sắm TS phục vụ CM (chi
tiết)
Trang bị camera
Loa hội nghị trực tuyến
- Chi phí NVCM ngành

-

6,000,000

203,000,000


195,238,400

258,000,000

40,000,000

30,800,000
7,960,000
129,828,400

128,000,000

128,000,000

Bảo trì phần mền

15,000,000

15,000,000

Chi khác

20,000,000

6,286,000

10,000,000

15,000,000


5,364,000

15,000,000

II
1

Chi cơng tác Đảng
Cơng trình văn hóa cơng viên thể
thao
Kinh phí khơng thường xun
Chế độ học sinh trƣờng khuyết tật

2

Chế độ ƣu đãi GV trƣờng khuyết tật

3

Học bổng và chế độ HSDTNT

90,000,000
125,220,000

95,584,800

-



4

Chế độ ƣu đãi GV trƣờng DTNT

5

Học bổng và chế độ học sinh trƣờng
chuyên

6

Chế độ ƣu đãi GV trƣờng chuyên

7

Dạy 02/ ngày trƣờng chuyên
+ Chi giảng dạy
+ Chi thỉnh giảng
+ Chi mời chuyên gia
+ Chi hỗ trợ CSVS dạy học
+ Chi ….
Phục vụ nấu ăn cho học sinh tại
trƣờng

8
9
10

Chi Tổ chức Đại Hội Đảng
Sửa chữa CSVC (nên hạng mục

sửa chữa)

85,820,000

58,805,000

39,400,000

36,779,800

VI. Biện pháp thực hiện
1. Đảm bảo chế độ chính sách đối với người lao động đặc biệt đối với giáo viên
nhân viên hợp đồng:
Giải pháp:
- Kí hợp đồng lao động với các giáo viên hợp đồng, trả lƣơng theo quy định.
- Đảm bảo chế độ chính sách đối với ngƣời lao động.
- Giáo viên đƣợc hƣởng các chế độ phúc lợi xã hội: thăm hỏi lúc ốm đau, gia
đình có việc vui buồn .
- Phối hợp với cơng đồn bộ phận trong công việc chăm lo đời sống vật chất
và tinh thần cho cán bộ công nhân viên của đơn vị.
2. Thực hiện đúng luật kế toán thống kê trong quá trình chi tiêu, tổ chức bảo
quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo đúng quy định của nhà nước.
Giải pháp:
- Phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc điểm năm trƣớc .
- Xây dựng triển khai nghiêm túc kế hoạch ngân sách đƣợc giao. Giải quyết kịp
thời những vƣớng mắc trong việc chi tiêu ngân sách nhà nƣớc trong q trình thay đổi
cơ chế quản lý tài chính.
- Lập dự toán, kế hoạch thu, kế hoạch chi theo hƣớng dẫn của cơ quan cấp trên.
- Họp BLĐLT, Hội đồng SP, họp Ban Đại diện cha mẹ học sinh nhằm xây dựng
quy chế chi tiêu nội bộ một cách minh bạch, cơng khai .

- Báo cáo phịng Tài chính - kế hoạch, PGD&ĐT kế hoạch thu chi.
- 100% các nguồn thu-chi đƣợc kiểm soát qua kho bạc nhà nƣớc.
- Triển khai kịp thời các chính sách mới của Nhà nƣớc
- 100% CB-GV-NV đƣợc hƣớng dẫn về chế độ chứng từ kế tốn và u cầu
chấp hành đúng quy trình tạm ứng và thanh quyết toán.


- Cuối tháng yêu cầu các bộ phận có liên quan chuyển chứng từ, tờ kê, dự trù
kinh phí.
- Quyết tốn cơng khai các khoản thu - chi, kết hợp với trƣởng ban thanh tra
nhân dân kiểm tra theo đúng kế hoạch .
- Tài liệu kế toán lƣu trữ phải đƣợc bảo quản theo pháp luật hiện hành của Nhà
nƣớc về bảo vệ tài liệu lƣu trữ và theo quy định . Tài liệu kế toán lƣu trữ phải đƣợc
bảo quản trong kho lƣu trữ của đơn vị. Kho lƣu trữ phải có đủ trang bị, thiết bị bảo
quản và các điều kiện bảo đảm sự an toàn tài liệu kế tốn lƣu trữ, nhƣ: giá, tủ, phƣơng
tiện phịng chống hoả hoạn; chống ẩm,mốc; chống lũ lụt, mối, chuột cắn...
3. Thực hiện việc XDCSVC, công tác chuyên môn để giúp nhà trường hồn
thành nhiệm vụ năm học
Giải pháp:
- Rà sốt, kiểm kê lại cơ sở vật chất, thiết bị trong nhà trƣờng, nhập tình trạng
CSVC, thiết bị vào sổ tài sản.
- Đầu năm xây dựng kế hoạch phân bổ kinh phí cho chun mơn, thƣ viện, y tế,
thiết bị trƣờng học, cơ sở vật chất, đoàn đội và các nguồn chi khác.
- Tổng hợp báo cáo Hiệu trƣởng để phê duyệt cho các bộ phận có liên quan để
thực.
- Quản lý, theo dõi kịp thời điều chỉnh nguồn kinh phí sao cho phù hợp để tăng
cƣờng CSVC, lên kế hoạch mua sắm báo cáo câp trên.
- Tham mƣu với lãnh đạo trƣờng những nội dung cơ bản trong việc thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí trong mua sắm, sử dụng vật tƣ, trang thiết bị
- Thực hiện đúng quy định về công tác quản lý nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.

4. Huy động xã hội hoá bổ sung nguồn vốn đầu tư trang thiết bị, cải tạo nâng
cấp cơng trình phụ trợ trong trường.
Giải pháp:
- Báo cáo cấp trên về việc vận động xã hội hoá của nhà trƣờng.
- Tham mƣu với UBND thành phố Đà Lạt, Sở GD&ĐT Lâm Đồng xây dựng kế
hoạch triển khai vận động thu xã hội hoá
- Họp chi bộ, nhà trƣờng xây dựng kế hoạch.
- Họp Ban thƣờng trực cha mẹ học sinh xin ý kiến.
- Triển khai kế hoạch tới Ban đại diện CMHS các lớp và triển khai tới từng phụ
huynh học sinh trong nhà trƣờng.
- Tổng hợp báo cáo cấp trên.
- Xây dựng các nguồn thu của PHHS trên nguyên tắc đóng góp tự nguyện và
các khoản thu trong nhà trƣờng
- Kêu gọi sự ủng hộ của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, địa phƣơng, dân cƣ
ban ngành cơ quan đồn thể trong khu vực.
VII. Kiến nghị
Khơng
VIII. Phụ lục (nếu có)


Mẫu phụ lục
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC TRANG PHỤC, PHƢƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
(Kèm theo Quyết định số ……….) qđ theo quy chế
1. Trang phục:
STT
1

2


3

Danh mục trang phục

Đ/vị Số lƣợng
tính

Niên hạn sử dụng

Trang phục giáo viên thể dục:
1 - Quần áo dài tay

bộ

01

01 năm

- Quần áo ngắn tay

bộ

01

01 năm

- Giầy da và Tất

bộ


02

02 năm

1 – Trang phục Xuân Hè

bộ

01

01 năm

- Trang phục Thu Đông

bộ

01

01 năm

Bộ

02

01 năm

Trang phục Giáo viên quốc phòng:

Trang phục bảo vệ
Trang phục bảo vệ

Ghi chú:
Nếu thanh tốn mức khốn thì ghi định mức cụ thể

PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC CHI TIỀN THƢỞNG
Theo quyết định …
1. Mức chi tiền thưởng đối với CBCCCV và người Lao động:
1.1. Đối với cá nhân:


a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” đƣợc thƣởng 4,5 lần mức lƣơng cơ
sở;
b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” đƣợc thƣởng 3,0 lần mức lƣơng cơ sở;
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” đƣợc thƣởng 1,0 lần mức lƣơng cơ sở;
d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” đƣợc thƣởng 0,3 lần mức lƣơng cơ sở;
1.2. Đối với tập thể:
a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” đƣợc thƣởng 1,5 lần mức lƣơng cơ
sở;
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” đƣợc thƣởng 0,8 lần mức lƣơng cơ
sở;
c) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” đƣợc thƣởng 12,0 lần mức lƣơng cơ
sở;
d) Danh hiệu “Cờ thi đua cấp Bộ” đƣợc thƣởng 8,0 lần mức lƣơng cơ sở.
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐỊNH MỨC KHỐN CHI VĂN PHỊNG PHẨM
1. Khốn chi văn phịng phẩm đối với cá nhân:
Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 200 000đ/năm
2. Khốn chi văn phịng phẩm sử dụng chung cho nhiệm vụ chuyên môn
của các đơn vị:
Tổ bộ môn: 01 ram giấy A4.


THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ

NGƢỜI LẬP KẾ HOẠCH



×