Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT BIA THUỘC TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA RƯỢU VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.48 KB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

LÊ THỊ HỒNG THẮM

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001 CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT BIA
THUỘC TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA RƢỢU VÀ
NƢỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Hà Nội - Năm 2011

1


MỤC LỤC
Lời cảm ơn............................................................................................................................................ i
Lời cam đoan....................................................................................................................................... ii
Mục lục.................................................................................................................................................. iii
Danh mục kí hiệu, chữ viết tắt...................................................................................................... v
Danh mục bảng................................................................................................................................ ..vii
Danh mục hình và sơ đồ................................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................................. 4
1.1.1. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000........................................................................................ 4
1.1.2. Tiêu chuẩn ISO 14001.............................................................................................. 5
1.1.3. Hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001......................... 7


1.1.4. Lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001....................................................... 9
1.2. Hiện trạng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001................................................................. 10
1.2.1. Trên thế giới:.............................................................................................................. 10
1.2.2. Tại Việt Nam.............................................................................................................. 11

1.2.3. Tại sabeco................................................................................................................. 13
1.3. Giới thiệu về Tổng công ty cổ phần Bia rƣợu và nƣớc giải khát Sài Gòn
(Sabeco)............................................................................................................................................ 13
1.4. Quy trình cơng nghệ sản xuất bia và các khía cạnh mơi trƣờng........................15
1.4.1. Ngun liệu sản xuất bia:...................................................................................... 15
1.4.2. Các cơng đoạn sản xuất chính............................................................................. 15
1.4.3. Các q trình phụ trợ.............................................................................................. 19
1.4.4. Các khía cạnh mơi trƣờng trong cơng nghệ sản xuất bia.........................20
Chƣơng 2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................ 25
2.1. Địa điểm nghiên cứu:......................................................................................................... 25
2.2. Thời gian nghiên cứu: 6 tháng, từ tháng 6 đến tháng 11 năm 2011..................25

2


2.3. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu.........................................
2.3.1. Phƣơng pháp luận ..........................................................................

25
25

2.3.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................

26


Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................

28

3.1. Hiện trạng hệ thống quản lý môi trƣờng của các doanh nghiệp sản xuất bia
của Sabeco. ...........................................................................................................

28

3.1.1. Hiện trạng hệ thống quản lý môi trƣờng tại các doanh nghiệp chƣa áp
dụng tiêu chuẩn ISO 14001 ..............................................................

28

3.1.2. Hiện trạng quản lý môi trƣờng tại những doanh nghiệp đã áp dụng tiêu
chuẩn ISO 14001 .............................................................................

35

3.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi triển khai xây dựng HTQLMT tại các doanh
nghiệp sản xuất Bia của Sabeco .......................................................

36

3.2. Triển khai xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 .........................

38

3.2.1. Các giai đoạn triển khai xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO

14001............................................................................................

38

3.2.2. Yêu cầu về nguồn lực và sự tham gia ..............................................

43

3.3. Đề xuất HTQLMT cho các doanh nghiệp sản xuất bia của Sabeco. ............

44

3.3.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................

44

3.3.2. Bộ tài liệu Hệ thống quản lý môi trƣờng ..........................................

44

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................

125

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................

127

PHỤ LỤC ......................................................................................................... …...129
Phụ lục 1: Hƣớng dẫn xác định khía cạnh mơi trƣờng có ý nghĩa .............. …...130

Phụ lục 2: Bảng theo dõi thực hiện quy định của pháp luật và các yêu cầu hệ
.

thống quản lý môi trƣờng .......................................................... …...134
Phụ lục 3: Chƣơng trình đánh giá sự tuân thủ pháp luật và các yêu cầu .... …...135
Phụ lục 4: Bảng theo dõi chất lƣợng nƣớc thải ........................................... …...136
Phụ lục 5: Bảng khảo sát hiện trạng Hệ thống quản lý môi trƣờng ............ …...137

3


ATLĐ

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
:
An tồn lao động

Bộ LĐ-TBXH:

Bộ Lao động – Thƣơng binh – Xã hội

BTNMT

:

Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng

BYT

:


BộYTế

CSMT

:

Chính sách mơi trƣờng

CTNH

:

Chất thải nguy hại

CTR

:

Chất thải rắn

ĐGNB

:

Đánh giá nội bộ

ĐT

:


Đào tạo

EMR

:

Environmental Management Representative

GSMT

:

Giám sát môi trƣờng

GSCT

:

Giám sát chất thải

HAPCC

:

Hazard Analysis and Critical Control Point (hệ thống phân tích

mối nguy và kiểm sốt điểm tới hạn)
HTXLNT


:

Hệ thống xử lý nƣớc thải

HTQLCL

:

Hệ thống quản lý chất lƣợng

HTQLMT

:

Hệ thống quản lý mơi trƣờng

HCNS

:

Hành chính nhân sự

ISO

:

International organization for standardization

KCMT


:

Khía cạnh mơi trƣờng

KPPN

:

Khắc phục phịng ngừa

KSTL

:

Kiểm sốt tài liệu

KSHS

:

Kiểm sốt hồ sơ

PCCC

:

Phịng cháy chữa cháy

QCVN


:

Quy chuẩn Việt Nam

QT

:

Quy trình

Sabeco

:

Tổng cơng ty cổ phần Bia - Rƣợu và Nƣớc giải khát Sài Gòn

4


SG-HN
SG-BD

:
:

Sài Gịn – Hà Nội
Sài Gịn – Bình Dƣơng

SG- CT


:

Sài Gịn – Cần Thơ

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TĐTT

:

Trao đổi thơng tin

UPKC

:

Ứng phó tình trạng khẩn cấp

VBQPPL

:

Văn bản quy phạm pháp luật

VSMT


:

Vệ sinh môi trƣờng

XXLĐ

:

Xem xét của lãnh đạo

WTO

:

World Trade Organization

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc tính dịng nƣớc thải nhà máy sản xuất bia.................................................. 22
Bảng 1.2: Tổng hợp các khía cạnh mơi trƣờng của q trình sản xuất Bia.................24
Bảng 3.1: Chất lƣợng khơng khí trong nhà xƣởng............................................................... 34
Bảng 3.2: Chất lƣợng nƣớc thải sản xuất (sau khi xử lý).................................................. 34
Bảng 3.3: Bộ tài liệu Hệ thống quản lý môi trƣờng............................................................. 44
Bảng 3.4: Sổ tay mơi trƣờng......................................................................................................... 46
Bảng 3.5 Chính sách mơi trƣờng................................................................................................. 54
Bảng 3.6 Quy trình xác định khía cạnh mơi trƣờng có ý nghĩa....................................... 54
Bảng 3.7 Quy trình cập nhật và đánh giá sự tuân thủ pháp luật và các yêu cầu........57
Bảng 3.8 Quy trình đào tạo............................................................................................................. 67

Bảng 3.9 Quy trình trao đổi thơng tin......................................................................................... 71
Bảng 3.10 Quy trình kiểm sốt tài liệu...................................................................................... 75
Bảng 3.11 Quy trình ứng phó tình trạng khẩn cấp................................................................. 80
Bảng 3.12. Quy trình kiểm sốt chất thải.................................................................................. 95
Bảng 3.13 Quy trình quản lý chất thải nguy hại................................................................... 101
Bảng 3.14 Quy trình giám sát chất lƣợng mơi trƣờng...................................................... 105
Bảng 3.15 Quy trình khắc phục phịng ngừa......................................................................... 108
Bảng 3.16 Quy trình kiểm sốt hồ sơ....................................................................................... 112
Bảng 3.17 Quy trình đánh giá nội bộ....................................................................................... 116
Bảng 3.18 Quy trình xem xét HTQLMT của lãnh đạo...................................................... 121

6


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Cơ cấu của Bộ tiêu chuẩn ISO 14001....................................................................... 4
Hình 1.2: Vịng trịn Deming (PDCA).......................................................................................... 5
Hình 1.3 – Mơ hình các yếu tố của hệ thống quản lý mơi trƣờng..................................... 7
Hình 1.4: Mơ hình hệ thống quản lý mơi trƣờng tiêu chuẩn ISO 14001........................8
Hình 1.5. Số lƣợng chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp trên thế giới đến 2006..............11
Hình 1.6. Top 10 quốc gia áp dụng ISO 14001....................................................................... 11
Hình 1.7. Số lƣợng chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp tại Việt Nam................................. 12
Hình 1.8: Cơng nghệ sản xuất Bia Sabeco............................................................................... 16

7


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nền kinh tế đất nƣớc ta có nhiều biến chuyển kể từ khi gia nhập Tổ chức

Thƣơng mại Thế giới (WTO), ngoài những bứt phá về các chiến lƣợc tăng tốc đầu
tƣ, công tác xây dựng thƣơng hiệu là điều đƣợc các doanh nghiệp trong nƣớc đặc
biệt quan tâm. Các doanh nghiệp sản xuất bia Việt Nam cũng đang đứng trƣớc
nhiều thách thức trong quá trình hội nhập, để nâng cao giá trị thƣơng hiệu và khả
năng cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế và trong nƣớc, các doanh nghiệp sản xuất
bia Việt Nam đã áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế nhƣ ISO 9001, ISO 14001, ISO
22000 nhằm chuẩn hóa các hoạt động và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị
trƣờng, đặc biệt tại các thị trƣờng khó tính nhƣ Châu Âu, Nhật... Tổng công ty cổ
phần bia rƣợu và nƣớc giải khát Sài Gòn (Sabeco) chủ trƣơng áp dụng các tiêu
chuẩn quốc tế vào trong việc kiểm sốt sản xuất để góp phần xây dựng thƣơng hiệu
Sabeco ngày càng vững mạnh, giữ vị thế số 1 trên thị trƣờng trong nƣớc và thu hút
sự quan tâm của thị trƣờng thế giới. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng và ý nghĩa của
việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 – Hệ thống quản lý mơi trƣờng sẽ giúp kiểm
sốt mơi trƣờng trong q trình sản xuất, hỗ trợ việc sử dụng hiệu quả nguyên vật
liệu, giảm thiểu chi phí sản xuất chi phí xử lý chất thải. Vì vậy, Sabeco dự kiến đƣa
vào áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trong thời gian tới để xây dựng thƣơng hiệu,
giảm thiểu chi phí sản xuất, bảo vệ môi trƣờng và đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng
về kiểm sốt tốt chất lƣợng sản phẩm và mơi trƣờng trong quá trình sản xuất.
Đề tài “Nghiên cứu đề xuất hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
ISO 14001 các doanh nghiệp sản xuất Bia thuộc Tổng công ty cổ phần Bia Rượu
và Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco)” đƣợc xây dựng trên cơ sở đáp ứng yêu cầu
cần thiết nói trên, hƣớng đến việc hỗ trợ, định hƣớng một cách có hiệu quả cho
Cơng ty cổ phần bia rƣợu và nƣớc giải khát Sài Gòn xây dựng và áp dụng thành
công hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001. Kết quả nghiên cứu
của đề tài sẽ cung cấp một bộ tài liệu Hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn

8


ISO 14001 làm căn cứ để các công ty sản xuất bia thuộc Sabeco tham khảo và áp

dụng.
2. Mục tiêu nghiên
cứu Mục tiêu tổng thể
Nghiên cứu đề xuất hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001 đối với các
doanh nghiệp sản xuất bia của Sabeco, giúp doanh nghiệp tối ƣu hóa q trình sản
xuất bia, sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên vật liệu và năng lƣợng, giảm thiểu chất
thải, đồng thời kiểm sốt tốt mơi trƣờng, giảm chi phí sản xuất và xử lý chất thải,
góp phần gia tăng giá trị thƣơng hiệu và thế cạnh tranh trên thị trƣờng.
Mục tiêu cụ thể
- Yêu cầu về xây dựng HTQLMT của các doanh nghiệp sản xuất Bia thuộc
SABECO.
- Thực trạng quản lý môi trƣờng của các doanh nghiệp sản xuất Bia thuộc
SABECO.
- Nghiên cứu, đề xuất HTQLMT của các doanh nghiệp sản xuất Bia thuộc
SABECO và quy trình triển khai xây dựng, áp dụng HTQLMT làm cơ sở và tài liệu
tham khảo giúp các doanh nghiệp chủ động tiếp cận, có thể độc lập triển khai xây
dựng, áp dụng Hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001, sẽ giảm
đƣợc đáng kể chi phí cho q trình xây dựng, áp dụng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hệ thống quản lý môi trƣờng các doanh nghiệp sản xuất bia của Tổng công
ty bia rƣợu và nƣớc giải khát Sài Gòn (Sabeco).
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đóng góp vào việc hồn thiện cơ sở lý luận
cho quá trình xây dựng và thực hiện tiêu chuẩn ISO 14001 nói chung và trong lĩnh
vực sản xuất bia nói riêng.

9



- Ý nghĩa thực tiễn:
Đề xuất hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001 đối với
doanh nghiệp sản xuất bia của Sabeco, cung cấp cơ sở, căn cứ để cho các doanh
nghiệp này triển khai xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO
14001.
5. Kết cấu của luận văn.
Luận văn đƣợc trình bày gồm có phần mở đầu, 3 chƣơng chính, kết luận và kiến
nghị. Nội dung của 3 chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu: Gồm các nội dung:
1.1. Cơ sở lý luận: Giới thiệu về sự hình thành, phát triển và nội dung của
tiêu chuẩn ISO 14001.
1.2. Hiện trạng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 gồm hiện trạng áp dụng trên thế
giới, tại Việt Nam và Tổng công ty bia rƣợu và nƣớc giải khát Sài Gòn (Sabeco).

Chƣơng 2: Địa điểm, thời gian, phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên
cứu 2.1. Địa điểm nghiên cứu.
2.2. Thời gian nghiên cứu.
2.3. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
3.1. Hiện trạng hệ thống quản lý môi trƣờng tại các doanh nghiệp sản xuất bia
thuộc Sabeco.
3.2. Thuận lợi và khó khăn áp dụng HTQLMT tại các doanh nghiệp sản xuất bia
thuộc Sabeco.
3.3. Đề xuất HTQLMT cho các doanh nghiệp sản xuất bia thuộc Sabeco.

10


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (International organization for
standardization– ISO) đƣợc thành lập từ năm 1973 tại Gioneve Thụy Sĩ. Sau 40
năm hoạt động, tổ chức này đã soạn thảo và công bố hơn 15.000 tiêu chuẩn khác
nhau, ISO 14001 là một trong số những tiêu chuẩn đƣợc quốc tế công nhận về ý
nghĩa và giá trị khi áp dụng, là một thành viên trong gia đình Bộ tiêu chuẩn ISO
14000.
Cơ cấu của B tiờu chun ISO 14000
Hệ thống Quản lý môi tr-ờng
ISO 14000

Hệ thống quản lý Môi Tr-ờng
ISO14001, iso14004

Đánh giá vòng đời sản phẩm
ISO14040s

Đánh giá hoạt động

đánh giá hệ Thống

NhÃn h iệu

Khía cạnh

Môi Tr-ờng
ISO 14031,14032

quản lý môi tr-ờng

ISO 14010,11,12 /
19011

môi tr-ờng
ISO 14020s

Môi Tr-ờng trong
sản phẩm G61

yêu cầu đối với sản phẩm

yêu cầu ®èi víi HƯ thèng

Hình 1.1. Cơ cấu của Bộ tiêu chuẩn ISO 14001 [20]
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 cung cấp một công cụ quản lý cho các tổ chức
muốn kiểm sốt lĩnh vực mơi trƣờng cũng nhƣ những tác động đến mơi trƣờng của
mình. Trong đó, ISO 14001- Hệ thống quản lý mơi trƣờng đóng vai trị trung tâm và
những tiêu chuẩn khác hỗ trợ, hƣớng dẫn cho việc áp dụng Hệ thống quản lý môi
trƣờng.

11


Bộ tiêu chuẩn này đƣợc phát triển theo yêu cầu của thị trƣờng và các bên
quan tâm, việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14000 là hoàn toàn tự nguyện của tổ chức.
1.1.2. Tiêu chuẩn ISO 14001
Tiêu chuẩn ISO 14001 đƣợc hình thành và phát triển tiêu chuẩn ISO 14001
bởi Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa và đƣợc sự đồng thuận của nhiều nƣớc trên
thế giới. ISO 14001 đƣợc ban hành lần đầu tiên vào năm 1996 có tên gọi là ISO
14001:1996, sau đó đƣợc sửa đổi, bổ sung và ban hành lần thứ 2 vào năm 2004 với

tên gọi là ISO 14001:2004, năm 2009, tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đƣợc bổ sung
phần phụ lục (ISO 14001:2004/COR.1:2009). Theo đó, Việt Nam đã ban hành phiên
bản mới TCVN ISO 14001:2010.
Nội dung của tiêu chuẩn ISO 14001 đƣa ra những yêu cầu của hệ thống quản
lý môi trƣờng trong sản xuất và cung cấp dịch vụ và đặc biệt chú trọng đến thực thi
pháp luật về mơi trƣờng.
Vịng trịn Deming [18]
Tiêu chuẩn ISO đƣợc xây dựng trên cơ sở phƣơng pháp luận là Chu trình
Deming (PDCA) nhằm đảm bảo tính khoa học và chặt chẽ, cải tiến liên tục hệ thống
quản lý mụi trng.

Kế hoạch (Plan)

Khắc phục
Thực hiện
(Do)

Kiểm tra (Check)
Hỡnh 1.2: Vũng trịn Deming (PDCA) [18]
Trong đó:

12


- P: Lập kế hoạch (Plan): Ở giai đoạn này mục tiêu và mục đích khái quát của các
doanh nghiệp đƣợc thiết lập và các phƣơng thức để thực hiện chúng cũng đƣợc xây
dựng.
- D: Thực hiện (Do): Giai đoạn thực hiện Kế hoạch theo các chuẩn mực thống nhất
đã định nhằm đạt đƣợc các mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
- C: Kiểm tra (Check): Giai đoạn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, đánh giá hiệu

quả và tính hiệu lực của các quá trình, chuẩn mực và kế hoạch.
- A: Hành động khắc phục (Action): Giai đoạn khắc phục những thiếu sót hoặc
nhƣợc điểm trong kế hoạch, chuẩn mực, mục tiêu hoặc chuyển đổi để phù hợp với
những thay đổi mới.
Cấu trúc tiêu chuẩn - Các yêu cầu
Tiêu chuẩn chỉ đƣa ra các yêu cầu bao gồm những quy định về việc kiểm
sốt mơi trƣờng trong sản xuất kinh doanh. Cấu trúc của tiêu chuẩn gồm có 4 điều
khoản (còn đƣợc hiểu là 4 yêu cầu).
Điều khoản 1: Yêu cầu về xác định phạm vi của HTQLMT.
Điều khoản 2: Tài liệu viện dẫn (khơng có tài liệu viện dẫn, tiêu chuẩn đƣa
ra để đảm bảo sự tƣơng thích với các tiêu chuẩn khác và phiên bản của tiêu chuẩn
ISO 14001 trƣớc đó).
Điều khoản 3: Thuật ngữ và định nghĩa. Tiêu chuẩn đƣa ra một số thuật ngữ
và định nghĩa đƣợc sử dụng trong HTQLMT nhằm đảm bảo sự thống nhất và thấu
hiểu giữa các tổ chức áp dụng, tổ chức chứng nhận và cá nhân, tổ chức sử dụng dịch
vụ của các tổ chức áp dụng HTQLMT ở phạm vi toàn cầu.
Điều khoản 4: Các yêu cầu của HTQLMT, bao gồm các yêu cầu về việc tổ
chức phải xác định chính sách mơi trƣờng; kế hoạch HTQLMT gồm mục tiêu, chỉ
tiêu và chƣơng trình mơi trƣờng; các u cầu về tổ chức và thực hiện HTQLMT
nhƣ xác định khía cạnh mơi trƣờng, khía cạnh mơi trƣờng có ý nghĩa trong hoạt
động sản xuất và sản phẩm của tổ chức, kiểm sốt chất lƣợng mơi trƣờng, phịng
ngừa ứng phó tình trạng khẩn cấp, trao đổi thơng tin về mơi trƣờng cũng nhƣ đào
tạo nhận thức về môi trƣờng trong toàn bộ tổ chức; các yêu cầu kiểm tra việc thực

13


hiện HTQLMT và xem xét của lãnh đạo trong quá trình xây dựng, duy trì
HTQLMT.
Tiêu chuẩn ISO 14001 với những yêu cầu chung đối với một HTQLMT mà

không chỉ ra cách thức, biện pháp cụ thể để xây dựng nên tiêu chuẩn vừa có tính áp
dụng một cách linh động, mọi loại hình tổ chức, doanh nghiệp có thể cùng áp dụng
tiêu chuẩn này. Mỗi doanh nghiệp khi áp dụng tiêu chuẩn, dựa vào cơ sở nguồn lực
để hoạch định một hệ thống quản lý môi trƣờng phù hợp. Tuy nhiên, cũng vì tính
linh hoạt và đồng nhất mà việc áp dụng tiêu chuẩn đối với các tổ chức gặp nhiều
khó khăn, đặc biệt đối với những đơn vị thiếu nguồn lực, cán bộ về môi trƣờng.
Cải tiến liên tục

Xem xét của lãnh

Chính sách mơi

trƣờng

đạo
Hành động kiểm

Lập kế hoạch
Thực hiện và điều

tra và khắc phục

hành

Hình 1.3 – Mơ hình các yếu tố của hệ thống quản lý môi trƣờng [18]

1.1.3. Hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001

Hệ thống quản lý môi trƣờng là một phần của hệ thống quản lý chung bao
gồm cả cơ cấu, kế hoạch, các hoạt động, trách nhiệm, thực hành, các thủ tục, quy

trình, các quá trình để xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý.

14


Theo nguyên tắc của vòng tròn Deming, để xây dựng HTQLMT theo tiêu
chuẩn ISO 14001, Lãnh đạo cao nhất cần phải lập Kế hoạch, xác định Chính sách
mơi trƣờng, trong đó đƣa những cam kết về việc xây dựng HTQLMT, cụ thể là việc
thực hiện các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 và pháp luật về môi trƣờng, cung
cấp và đảm bảo nguồn lực cho việc thực hiện đó. Trên cơ sở Chính sách mơi
trƣờng, xây dựng các tài liệu (còn gọi là các chuẩn mực) của HTQLMT quy định,
hƣớng dẫn cho các q trình kiểm sốt các khía cạnh môi trƣờng trong tổ chức để
đạt đƣợc mục tiêu, chính sách mơi trƣờng đã định. Các tài liệu này cũng bao gồm
cả những tài liệu quy định việc kiểm tra và cải tiến HTQLMT khi cần thiết.
Một điều kiện tiên quyết trong việc xây dựng và thực hiện thành công theo
tiêu chuẩn ISO 14001 là nguồn lực của tổ chức cần phải phù hợp và đáp ứng đƣợc
yêu cầu của HTQLMT đã hoạch định, cán bộ, nhân viên của tổ chức cần phải có sự
đồng thuận và nghiêm túc thực hiện HTQLMT của mình nhằm đạt đƣợc mục tiêu
đã ra.

pháp luật &
yêu cầu khác

xem xét và
cải tiến

đo l-ờng và
khắc phục

thực hiện và

điều hành

chỉ tiêu môi
tr-ờng

mục tiêu
môi tr-ờng

chỉ tiêu môi
tr-ờng

chính sách

môi tr-ờng

các ch-ơng
trình quản lý
môi tr-ờng

chỉ tiêu môi
tr-ờng

mục tiêu
môi tr-ờng

chỉ tiêu môi
tr-ờng

hiện trạng
môi tr-ờng


các khía cạnh

lập kế hoạch

môi tr-ờng
nổi bËt

Sơ đồ 1.4: Mơ hình hệ thống quản lý mơi trƣờng tiêu chuẩn ISO 14001 [11]
Nhƣ vậy, HTQLMT là một tập hợp gồm có chính sách, mục tiêu, kế hoạch,
các chuẩn mực để thực hiện, con ngƣời, cơ sở vật chất để tạo ra sản phẩm và đạt
đƣợc các chính sách, mục tiêu và chuẩn mực đó. Con ngƣời là nhân tố quyết định
sự thành công trong việc xây dựng và áp dụng HTQLMT.

15


1.1.4. Lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001
Hiện các tổ chức, doanh nghiệp trong nƣớc chƣa thật sự quan tâm và nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của hệ tiêu chuẩn quản lý mơi trƣờng nên cịn bàng quan
với chứng chỉ ISO 14001 bởi để áp dụng thành công tiêu chuẩn này các doanh
nghiệp cần phải đầu tƣ cả về tiền bạc lẫn thời gian. Thời gian tối thiểu để tiến hành
áp dụng các tiêu chuẩn bắt buộc của ISO 14000 là 8 tháng. Chi phí để áp dụng tiêu
chuẩn ISO 14000 lên đến hàng trăm triệu đồng, tùy theo quy mơ sản xuất, loại hình
sản xuất, số lƣợng cơng nhân của doanh nghiệp. Trong khi đó, doanh nghiệp Việt
Nam chủ yếu là nhỏ và vừa nên ít doanh nghiệp dám đầu tƣ hàng trăm triệu đồng để
thực hiện tiêu chuẩn ISO 14000.
Tuy nhiên trong quá trình hội nhập tiêu chuẩn ISO 14000 là điều cần thiết.
Nó sẽ nhƣ tấm thông hành xanh vào thị trƣờng thế giới. Các doanh nghiệp nên xác
định bỏ ra hàng trăm triệu đồng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14000 là kinh phí đầu tƣ

chứ khơng phải kinh phí mất đi. Bởi nhìn từ lợi ích của việc áp dụng tiêu chuẩn ISO
14001 thể hiện ở nhiều khía cạnh:
Về mặt thị trƣờng:
- Nâng cao uy tín và hình ảnh của Doanh nghiệp với khách hàng,
- Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt
động môi trƣờng,
- Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi
trƣờng và cộng đồng xung quanh.
· Về mặt kinh tế:
- Giảm thiểu mức sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào,
- Giảm thiểu mức sử dụng năng lƣợng,
- Nâng cao hiệu suất các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ,
- Giảm thiểu lƣợng rác thải tạo ra và chi phí xử lý,
- Tái sử dụng các nguồn lực/tài nguyên,
- Tránh các khoản tiền phạt về vi phạm yêu cầu pháp luật về môi trƣờng,
- Giảm thiểu chi phí đóng thuế mơi trƣờng,

16


- Hiệu quả sử dụng nhân lực cao hơn nhờ sức khoẻ đƣợc đảm bảo trong
môi trƣờng làm việc an tồn,
- Giảm thiểu các chi phí về phúc lợi nhân viên liên quan đến các bệnh nghề
nghiệp,
- Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro và hoặc tai nạn xảy ra.
Về mặt quản lý rủi ro:
- Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra,
- Điều kiện để giảm chi phí bảo hiểm,
- Dễ dàng hơn trong làm việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thƣờng.
Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận:

- Đƣợc sự đảm bảo của bên thứ ba,
- Vƣợt qua rào cản kỹ thuật trong thƣơng mại,
- Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
1.2. Hiện trạng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001
1.2.1. Trên thế giới:
Việc triển khai áp dụng theo các tiêu chuẩn này đã mang lại lợi ích thấy rõ
cho các tổ chức, doanh nghiệp và nền kinh tế toàn cầu.
“Theo số liệu khảo sát của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lƣờng Chất lƣợng, (n.d).
Năm 1994 phiên bản đầu tiên của tiêu chuẩn ISO 14001 – hệ thống quản lý mơi
trƣờng đƣợc cơng bố, hiện đã có mặt tại 138 quốc gia và vùng lãnh thổ. Đến cuối
tháng 12 năm 2006, có ít nhất 129.199 chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp ở 140 nƣớc
và nền kinh tế. Tổng số chứng chỉ năm 2006 tăng 18.037 (+16%) so với năm 2005.
10 nƣớc có số chứng chỉ ISO 14001 cao nhất tính đến tháng 12 năm 2006 đó là:
Nhật Bản: 22.593, Trung Quốc: 18.842, Tây Ban Nha: 11.125, Italia: 9.825, Anh:
6.070, Hàn Quốc: 5.893, Mỹ: 5.585, Đức: 5.415, Thụy Điển: 4.411, Pháp: 3.047”
[17].

17


Hình 1.5. Số lƣợng chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp trên thế giới đến 2006 [17]

Hình 1.6. Top 10 quốc gia áp dụng ISO 14001 [17]
1.2.2. Tại Việt Nam
Cũng theo kết quả khảo sát này của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lƣờng Chất
lƣợng (n.d) [17], tại Việt Nam, chứng chỉ ISO 14001:1996 đã đƣợc cấp lần đầu tiên

18



vào năm 1998 và từ đó đến nay, số lƣợng tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 và
đạt chứng chỉ không ngừng tăng lên, các doanh nghiệp này cũng đã góp phần rất
lớn trong việc xây dựng trào lƣu áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam.

Hình 1.7. Số lƣợng chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp tại Việt Nam [17]
- Các tổ chức trong nƣớc cũng đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng trong công
tác bảo vệ môi trƣờng và họ cũng đã có những chiến lƣợc trong việc áp dụng ISO
14001. Hiện nay, chứng chỉ ISO 14001 cũng đã đƣợc cấp cho khá nhiều tổ chức với
các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ khá đa dạng, trong đó các ngành nghề
nhƣ Chế biến thực phẩm (mía đƣờng, thủy sản, rƣợu bia giải khát…), Điện tử, Hóa
chất (dầu khí, sơn, bảo vệ thực vật), Vật liệu xây dựng, Du lịch-Khách sạn đang
chiếm tỷ lệ lớn. “Từ năm 1999 đến năm 2002, số chứng chỉ đƣợc cấp tăng rất ít.
Đến tháng 12 năm 2003, con số này lại tăng đáng kể từ 33 đến 56 chứng chỉ, đến
đầu năm 2007, số chứng chỉ ISO 14001 đã đƣợc cấp cho các doanh nghiệp Việt
Nam là 230 chứng chỉ [17]”
Theo Trung tâm thông tin công nghiệp và thƣơng mại, 2010, tại Quyết định
số 256/2003/QĐ-TTG năm 2003, chính phủ Việt Nam đã công bố “Chiến lƣợc quốc
gia bảo vệ môi trƣờng cho tới năm 2010 với tầm nhìn đến năm 2020 với mục tiêu
nhằm “xúc tiến việc ứng dụng tiêu chuẩn ISO 14001 cho hệ thống quản lý môi
trƣờng, văn bản này đã đề ra mục tiêu phải có 50% doanh nghiệp đƣợc cấp chứng

19


chỉ đạt tiêu chuẩn ISO 14001 hoặc tƣơng đƣơng vào năm 2010 và 80% doanh
nghiệp đƣợc chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14001 hoặc tƣơng đƣơng vào năm
2020 [17]”
1.2.3. Tại Sabeco
Đầu tháng 5 năm 2010, Hội đồng quản trị SABECO đã ban hành “Tun bố
Tầm nhìn, Sứ mạng, An tồn Vệ sinh Thực phẩm và Bảo vệ Môi trƣờng, các giá trị

cốt lõi và những nguyên tắc cơ bản [13]” của Tổng công ty Cổ phần Bia – Rƣợu –
Nƣớc giải khát Sài Gịn để làm tơn chỉ hoạt động, định hƣớng chiến lƣợc và mục
tiêu phấn đấu của SABECO. Đến nay Sabeco đã 7 đơn vị thành viên đang triển khai
áp dụng tiêu chuẩn ISO 14000 là Công ty Bia Sài gịn Miền Tây (Nhà máy Bia Sóc
Trăng và Nhà máy bia Sài Gịn Cần Thơ), cơng ty bia Sài Gòn Miền Trung (gồm
nhà máy bia Sài Gòn Đăklăk, Phú n và Quy Nhơn), Cơng ty Bia Sài Gịn Bình
Tây (gồm Nhà máy Bia Sài Gịn Bình Dƣơng và nhà máy Bia Sài Gịn – Hồng
Quỳnh).
1.3. Giới thiệu về Tổng công ty cổ phần Bia rƣợu và nƣớc giải khát Sài Gịn
(Sabeco)
Tổng cơng ty cổ phần bia rƣợu và nƣớc giải khát Sài Gòn (SABECO) ra đời
cách đây hơn 30 năm. Tiền thân của Sabeco là một Nhà máy sản xuất bia của tƣ bản
Pháp đƣợc xây dựng từ những năm 1875. Tính từ năm 1977 sau khi Cơng ty Rƣợu
Bia Miền Nam chính thức tiếp nhận và quản lý Nhà máy Bia Chợ Lớn từ Hãng BGI
và hình thành nên Nhà máy Bia Sài Gịn, qua q trình mở rộng sản xuất và liên kết
với các công ty khác, đến năm 2003 thành lập Tổng công ty Bia - Rƣợu – Nƣớc
giải khát Sài Gòn SABECO trên cơ sở Cơng ty Bia Sài Sịn và tiếp nhận các thành
viên mới. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đất nƣớc, Sebeco đã
không ngừng đổi mới, phát triển để tập đoàn hàng đầu trong ngành hàng bia Việt
Nam với các thƣơng hiệu nổi tiếng 333, Saigon Special, Saigon Export, Saigon
Lager. Hiện nay Sabeco có 28 thành viên bao gồm có Văn phịng tổng cơng ty, 24
nhà máy sản xuất bia trong đó có 8 nhà máy với dây chuyền sản xuất hiện đại của
nƣớc ngoài và các nhà máy liên doanh tại địa phƣơng. Ngoài ra cịn có các nhà máy
sản xuất rƣợu, nƣớc giải khát và bao bì.

20


Từ năm 1992, với uy tín trong nƣớc, sản phẩm bia Sài Gòn đã vƣơn ra thị
trƣờng quốc tế với trên 15 quốc gia, chinh phục các thị trƣờng khó tính Nhật Bản,

Ơxtrâylia, Mỹ, EU, Singapore, HongKong,…
Sabeco đang đứng ở vị trí 21 tập đồn sản xuất bia lớn nhất trên toàn thế
giới và thứ 3 khu vực Asean, đƣợc vinh dự là 1 trong 30 thƣơng hiệu đầu

tiên đƣợc bình chọn tham gia vào Chƣơng trình Thƣơng hiệu Quốc gia
năm 2010. Trong lúc các doanh nghiệp đang tập tễnh bƣớc đầu tại sân
chơi lớn của thế giới WTO thì nền kinh tế tồn cầu lại gặp khó khăn.
Khơng ít doanh nghiệp phá sản hoặc lao đao vì tác động của cuộc khủng
hoảng tài chính tồn cầu diễn ra trong 3 năm trở lại đây, riêng Tổng
Công ty Rƣợu - Bia - Nƣớc giải khát Sài Gòn (Sabeco) vẫn giữ vững vị
trí dẫn đầu thị trƣờng với mức tăng trƣởng 20% trong năm 2009. Đó
chính là nhờ vào q trình đầu tƣ, phát triển cũng nhƣ chiến lƣợc xây
dựng thƣơng hiệu hợp lý.
(Bình Tƣ Hạnh, (n.d) [13])
Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, Sabeco cũng chú trọng đến công
tác cộng đồng, đặc biệt là hoạt động bảo vệ môi trƣờng. Cùng với công tác đầu tƣ
hệ thống xử lý nƣớc thải, khí thải, rác thải phù hợp với quy trình sản xuất cơng
nghệ hiện đại và thân thiện mơi trƣờng, các công tác đầu tƣ cho các khuôn viên,
nhà xƣởng sạch sẽ, thống mát nhờ hệ thống cơng viên, cây xanh, hệ thống hút bụi,
lọc khí đã đƣợc triển khai triệt để tại các nhà máy. Nhà máy bia Sài Gòn - Củ Chi
đã đƣợc Bộ Tài nguyên - Mơi trƣờng trao giải thƣởng Cúp vàng vì sự nghiệp bảo
vệ môi trƣờng Việt Nam .
Hiện nay các đơn vị sản xuất bia thuộc Tổng công ty SABECO đã triển khai
thành cơng và phát huy có hiệu quả các hệ thống theo tiêu chuẩn ISO: 100% đơn vị
sản xuất bia áp dụng Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001, 50%
đơn vị áp dụng Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000 và
mới chỉ có một số đơn vị đang triển khai xây dựng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001.
Sự tích hợp cả 3 hệ thống sẽ mang lại những kết quả rõ ràng nhƣ giảm thiểu chi phí
xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, dễ dàng khi tiếp cận với tiêu chuẩn mới, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực và kiểm sốt tốt các khía cạnh trong hoạt động sản xuất,


21


giúp doanh nghiệp giảm đƣợc các rủi ro, bao gồm cả việc thiếu sót trong thực hiện
Luật pháp về Mơi trƣờng và vệ sinh an tồn thực phẩm.
1.4. Quy trình cơng nghệ sản xuất bia và các khía cạnh mơi trƣờng
1.4.1. Nguyên liệu sản xuất bia:
Bia đƣợc sản xuất từ các nguyên liệu chính là malt đại mạch, nƣớc, hublon
và nấm men. Nhiều loại nguyên liệu thay thế malt trong quá trình nấu là gạo, đƣờng
và các loại dẫn xuất từ ngũ cốc; Các nguyên liệu phụ khác đƣợc sử dụng trong q
trình lọc và hồn thiện sản phẩm nhƣ bột trợ lọc, các chất ổn định. Nhiều loại hóa
chất đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất nhƣ các chất tẩy rửa, các loại dầu nhờn,
chất bôi trơn, chất hoạt động bề mặt….
1.4.2. Các cơng đoạn sản xuất chính
Các cơng đoạn chính trong sản xuất bia đƣợc thể hiện trong hình 1.8:

22


Malt

Gạo

Nghiền, xay

Nghiền, xay

Ngâm,
đƣờng hố


Dịch hố

Nƣớc
Phụ gia/
hóa chất

Lọc trong dịch
đƣờng và rửa bã



Nấu chín

Đun sơi với cao
hoa Houblon

Hoa cao
Houblon

Tủa hoa
kết lắng

Lắng trong
dịch đƣờng
Lạnh nhanh
dịch đƣờng

Sục khí
Tiếp


Lên
men chính

CO

Lên men phụ, tàng
trữ
Chai, lon

Rửa, khử
trùng

Rút
men

Nƣớc bài
khí/bột trở
lọc/ phụ
gia

Thu hồi hóa
lỏng và làm
tinh CO2

Lọc trong bia
Bia tƣơi

Bock


Soi
kiểm tra

Chiết lon, chai

Nắp
chai/lon

Thanh trùng

Chiết bock

Dán nhãn, in code,
xếp thùng, két,

Nhập kho

Xuất

xƣởng
Hình 1.8: Cơng nghệ sản xuất Bia Sabeco [10]

23

Rửa
khử trùng

Nƣớc



 Nghiền nguyên vật liệu:
Malt và gạo (gọi tắt là nguyên liệu) đƣợc đƣa đến bộ phận nghiền nguyên
liệu thành các mảnh nhỏ, sau đó đƣợc chuyển sang nồi nấu để tạo điều kiện cho q
trình chuyển hóa ngun liệu và trích ly tối đa các chất hồ tan trong nguyên liệu.
Các nhà sản xuất bia thƣờng sử dụng các thiết bị nghiền khơ hoặc nghiền ƣớt.
 Nấu

Q trình nấu gồm 4 cơng đoạn:
Hồ hóa và đƣờng hóa: ngun liệu sau khi xay nghiền đƣợc chuyển tới
thiết bị hồ hóa và đƣờng hóa bằng cách điều chỉnh hỗn hợp ở các nhiệt độ khác
nhau. Hệ enzyme thích hợp chuyển hóa các chất dự trữ có trong ngun liệu thành
dạng hịa tan trong dịch: các enzyme thủy phân tinh bột tạo thành đƣờng, thủy phân
các chất protein thành axít amin và các chất hồ tan khác sau đó đƣợc đƣa qua lọc
hèm để tách đƣờng và các chất hoà tan khỏi bã bia.
Lọc dịch đƣờng: dịch hèm đƣợc đƣa qua máy lọc nhằm tách bã hèm ra
khỏi nƣớc nha. Thiết bị lọc dịch đƣờng phổ biến có 2 loại là nồi lọc lắng hoặc máy
ép lọc khung bản.
Đun sôi với hoa houblon: dịch đƣờng sau khi lọc đƣợc nấu với hoa
houblon và đun sơi trong 60-90 phút. Mục đích của q trình nhằm ổn định thành
phần của dịch đƣờng, tạo cho sản phẩm có mùi thơm đặc trƣng của hoa hublon.
Lắng nóng dịch đƣờng: dịch sau khi nấu đƣợc đƣa qua bồn lắng xoáy
nhằm tách cặn trƣớc khi chuyển vào lên men.
Quá trình nấu sử dụng nhiều năng lƣợng dƣới dạng nhiệt năng và điện năng
cho việc vận hành các thiết bị; hơi nƣớc phục vụ mục đích gia nhiệt và đun sôi.
 Lên men
o

Làm lạnh và bổ sung ôxy: dịch đƣờng sau lắng có nhiệt độ khoảng 90- 95 C
o


đƣợc hạ nhiệt độ nhanh đến 8 - 10 C và bổ sung ơxy với nồng độ 6-8 mg O2/lít.Q
trình lạnh nhanh đƣợc thực hiện trong các thiết bị trao đổi nhiệt với môi chất lạnh là
o

nƣớc lạnh 1-2 C.
Chuẩn bị men giống: Nấm men đƣợc ni cấy trong phịng thí nghiệm, sau

24


đó đƣợc nhân trong các điều kiện thích hợp để đạt đƣợc mật độ nấm men cần thiết
cho lên men
Lên men chính: dịch đƣờng đƣợc cấp bổ sung ơxy, làm lạnh đến nhiệt độ
thích hợp để tiến hành q trình lên men chính với thời gian và điều kiện phù hợp.
Lên men phụ: dịch sau khi kết thúc giai đoạn lên men chính đƣợc chuyển
sang giai đoạn lên men phụ để hoàn thiện chất lƣợng bia (tạo hƣơng và vị đặc
trƣng). Quá trình lên men này diễn ra chậm, tiêu hao một lƣợng đƣờng không đáng
kể, bia đƣợc lắng trong và bão hoà CO2. Thời gian lên men từ 14-21 ngày hoặc hơn
tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng loại bia.
 Lọc bia và hoàn thiện sản phẩm

Lọc bia: Sau lên men, bia đƣợc đem lọc để đạt đƣợc độ trong theo u cầu.
Hồn thiện sản phẩm: bia có thể đƣợc lọc hoặc xử lý qua một số công đoạn
nhƣ qua hệ thống lọc trao đổi chứa PVPP hoặc silicagel để loại bớt polyphenol và
protein trong bia, tăng tính ổn định của bia trong q trình bảo quản. Nhằm mục
đích tăng tính ổn định của bia ngƣời ta có thể sử dụng thêm các enzyme hoặc chất
bảo quản đƣợc phép sử dụng trong sản xuất bia.
Pha bia: Trong công nghệ sản xuất bia gần đây các nhà sản xuất tiến hành
lên men bia nồng độ cao (phổ biến trong khoảng 12,5 – 16 độ plato) để tăng hiệu
suất thiết bị và tiết kiệm năng lƣợng. Trong quá trình lọc và hồn thiện sản phẩm sẽ

pha lỗng bia về nồng độ mong muốn theo tiêu chuẩn sản phẩm trên những thiết bị
chun dùng. Q trình pha lỗng bia ln u cầu nƣớc tiêu chuẩn cao trong đó
hàm lƣợng ơxy hịa tan dƣới 0,05 ppm.
Bão hoã CO2: Bia trong và sau khi lọc đƣợc bão hòa thêm CO 2 để đảm bảo
tiêu chuẩn bia thành phẩm trƣớc khi đóng chai, lon.
Lọc bia vơ trùng: có nhiều nhà máy bia trang bị hệ thống lọc màng để sản
xuất bia tƣơi đóng chai/lon khơng thanh trùng.
 Đóng chai, lon, keg và thanh trùng sản phẩm

Bia đƣợc chiết vào chai, lon, keg bằng các thiết bị chiết rót. Sau khi chiết,
sản phẩm đƣợc thanh trùng. Quá trình thanh trùng đƣợc thực hiện nhờ hơi nƣớc qua

25


×