Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

skkn một số kinh nghiệm giảng dạy môn tiếng anh 8 dạng bài a closer look 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.02 KB, 29 trang )

Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

Phần thứ nhất: PHẦN MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề:
Cùng với sự phát triển khơng ngừng của xã hội, địi hỏi mỗi chúng ta phải tự
thay đổi bản thân, làm mới mình với những kiến thức khoa học xã hội trong đó
Tiếng Anh là một cầu nối khơng thể thiếu, là chìa khố để chúng ta mở ra, khám
phá những cái hay cái đẹp trong nền văn hoá của nhân loại. Biết được tầm quan
trong đó, ngày nay tuổi trẻ Việt Nam đang ra sức học hỏi, tiếp cận với những thay
đổi hàng ngày của xã hội. Học sinh, sinh viên không chỉ phải học văn hố mà cịn
phải thơng thạo tin học, Tiếng Anh. Nhiều học sinh ở các thành phố lớn rất giỏi về
Tiếng Anh. Tuy nhiên một điều đáng lo ngại là còn nhiều học sinh trường THCS
Lương Thế Vinh tham gia học chương trình sách giáo khoa mới, đặc biệt là học
sinh dân tộc thiểu số lớp 8A1 khả năng tiếp thu và giao tiếp bằng Tiếng Anh là một
điều khơng dễ dàng. Vì vậy việc dạy Tiếng Anh hiệu quả cho học sinh ở đây cịn
gặp nhiều khó khăn. Người giáo viên phải suy nghĩ tìm mọi biện pháp, thủ thuật
cho từng tiết dạy, từng phần, từng mục để làm sao giúp các em hiểu được bài.
Tiếng Anh lớp 8 THCS chương trình sách giáo khoa mới được chia thành
nhiều phần, nhiều mục trong đó có mục A closer look 2 là một trong những mục
trọng tâm của bài liên quan đến các kiến thức ngữ pháp. Học các cấu trúc ngữ pháp
nếu chỉ hiểu một cách đơn thuần là học mẫu câu và làm bài tập dạng viết thì tương
đối dễ nhưng dạy học ngoại ngữ theo hướng giao tiếp thì khơng phải tiết nào, bài
nào người giáo viên cũng có thể rập khn một phương pháp giống nhau được.
Chương trình Tiếng Anh 8 đề án với các đơn vị bài học được biên soạn khá nhiều
điểm ngữ pháp khó, do vậy để giáo viên có thể truyền tải đến học sinh trong một
thời lượng giới hạn gặp khơng ít khó khăn.
Nhiều
kể
cả
dưới
em


học
sinh
cịn
lúng
túng
trong
dụng
các
mẫu
câu
dạng
năng
viết
giao
tiếp
giao
bằng
tiếp.
Để
đáp
đượcviệc
nhusử
cầu
nâng
cao
khả
Tiếng
học
chương
Anh

đối
với
học
lớp
8ứng
trường
THCS
Lương
Thế
Vinh
đang
Huỳnh
Thịvà
Kim
Thi
- sinh
Trường
THCS
Lương
Thế
Vinh
trình Tiếng Anh thí điểm nói chung và học sinh lớp 8A1 nói riêng, tơi quyết định

1

nghiên cứu đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A
closer look 2 ”.


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2


II. Mục đích nghiên cứu:
- Tìm ra những giải pháp nhằm tạo sự phù hợp cho các đối tượng học sinh
trong việc tiếp thu và vận dụng kiến thức ngữ pháp trong chương trình Tiếng
Anh

8

sách giáo khoa mới, đồng thời thơng qua đó tăng sự hứng thú học tập cho học
sinh.
- Nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn Tiếng Anh đặc biệt là theo định
hướng giao tiếp đáp ứng yêu cầu mới theo khung tham chiếu chuẩn Châu Âu
của
Bộ GD&ĐT.
- Cải thiện chất lượng đại trà môn Tiếng Anh 8 đối với học sinh trường
THCS Lương Thế Vinh nói chung và lớp 8A1 nói riêng, tăng khả năng vận
dụng
kiến thức ngơn ngữ trong giao tiếp, về lâu dài giúp học sinh thực hiện mục
đích
giao tiếp bằng Tiếng Anh hiệu quả hơn.
Phần thứ hai: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. Cơ sở lý luận của vấn đề:
- Nghiên cứu các tài liệu như sách giáo khoa, sách giáo viên chương trình thí
điểm Tiếng Anh lớp 8. Nắm rõ mục tiêu yêu cầu của đổi mới của sách giáo
khoa
mới so với chương trình hiện hành.
- Thực hiện chỉ đạo dạy học chương trình Tiếng Anh thí điểm lớp 8 của Sở
giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk, sự chỉ đạo thực hiện chương trình Tiếng
Anh


thí

điểm lớp 8 của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Krông Ana cũng như


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

trường
THCS Lương Thế Vinh.
- Nắm bắt các văn bản về việc dạy Tiếng Anh theo đề án khung 6 bậc theo


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

____________________________________2
____________________________________tham chiếu châu Âu của Bộ giáo dục và
Đào
tạo.
Công
văn
số
2653/BGDĐTGDTrH về về việc hướng dẫn triển khai dạy học tiếng Anh cấp THCS và THPT
theo Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 từ năm học 2014-2015. Công văn số
5333/BGDĐT-GDTrH ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2014 về việc triển khai kiểm
tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn Tiếng Anh cấp THCS từ năm
học 2014-2015.
II. Thực trạng vấn đề:
- Chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 8 đề án yêu cầu đánh giá học sinh
theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo về chuẩn Tiếng Anh theo khung
sáu


bậc

của châu Âu.
- Theo thông tư số 5333 của Bộ GD và ĐT triển khai kiểm tra đánh giá theo
định hướng phát triển năng lực môn tiếng Anh cấp trung học từ năm học
20142015 thì việc kiểm tra kiến thức ngơn ngữ của học sinh sẽ thể hiện được năng
lực ngôn ngữ của học sinh về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, cách sử dụng ngơn
ngữ trong ngữ cảnh. Do đó mà để học sinh biết cách sử dụng ngôn ngữ trong
ngữ cảnh thì phương pháp giảng dạy các mẫu câu cho học sinh cũng phải phù
hợp với yêu cầu này.
- Đặc thù lớp 8A1 với sĩ số học sinh là 33 em, trong đó có 17 học sinh nữ,
đặc biệt có đến 16 học sinh dân tộc thiểu số có khả năng tiếp thu kiến thức
cịn
chậm. Có đến 20/33 học sinh thuộc diện hộ nghèo có điều kiện kinh tế khó
khăn,
thiếu thốn các dụng cụ, phương tiện học tập. Phương pháp dạy học mà giáo
viên
từng áp dụng trong năm học 2018-2019 còn quá chú trọng về việc thuyết


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

giảng

các

cấu trúc ngữ pháp nhằm giải quyết các dạng bài tập ngữ pháp, chưa tạo nhiều

hội cho học sinh vận dụng kiến thức ngữ pháp đó vào những hình thức giao

tiếp
nên chất lượng đại trà của lớp chưa cao:


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

Chất lượng

Số

năm học

HS

2017-2018
HKI

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu/Kém

SL

%

SL


%

S
L

%

SL

%

33

5

15,1

7

21,2

8

24,3

13

39,4


33

6

18,1

8

24,3

11

33,3

8

24,3

(2017-2018)
HKII
(2017-2018)
- Xác định rõ nhiệm vụ giảng dạy và kiêm tra đánh giá học sinh theo yêu câu
mới, tôi đã tìm hiêu nội dung một số văn bản, tài liệu giảng dạy theo chương trình
đề án, tham gia các đợt tập huấn, chun đề do cụm tổ bộ mơn, Phịng Giáo dục và
Sở Giáo dục tổ chức nhằm tìm ra các biện pháp hiệu quả hơn đê nâng cao chất
lượng dạy và học chương trình Tiếng Anh 8.
III.

Các giải pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề:


Qua quá trình nghiên cứu chương trình Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới,
tơi đã trải nghiệm và tìm ra một số giải pháp cơ bản giúp học sinh nắm bắt được
kiến thức ngữ pháp, đồng thời vận dụng được những kiến thức ấy vào giao tiếp.
Mộtmục
12
là,
xác
Ađó
closer
định
rõlook
các
điêm
2.
Khi
ngữ
truyền
pháp
tải
tương
kiến
thức
ứng
với
ngữ
12
pháp
đơn
đến
vịgiáo

bài
học
học
sinh,
qua
trước
giúp
học
tiên
sinh
nắm

3khi
vấn
đề
căn
bản
là:
cấu
trúc,
ýmà
nghĩa

cách
sử
dụng
của
cấu
các
trúc

dựa
vào
các
thơng
tinsách
trong
phân
Look
out,
Learning
tip

được
Remember
biên
soạn
khá
cụ
thê
trong
giáo
khoa
mới
sách
khoa
hiện
khơng
hành
biên
soạn.

Sau
học
sinh
nắm
được
các
mẫu
câu,
đê
tiết
kiệm
thời
gian,

tơi chỉ u cầu học sinh ghi chép những mẫu câu này thật ngắn gọn, phần chi tiết
học sinh xem lại trong sách giáo khoa.
Hai là, dạy ngữ pháp phối hợp với một số kĩ năng khác như speaking,
listening, writing... giúp học sinh vận dụng những kiến thức ấy vào giao tiếp thông
qua một số nhiệm vụ học tập. Các dạng bài tập phù hợp để kiểm tra, đánh giá việc
nắm bắt kiến thức của học sinh như: multiple choice, making sentences, questionsanswers, matching... Tuy nhiên, với mỗi mẫu câu khác nhau thì việc thiết kế một
nhiệm vụ học tập cũng thật sự linh hoạt, đa dạng nhằm kích thích khả năng tư duy


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

cho học sinh, đồng thời đảm bảo việc vận dụng những mẫu câu ấy gắn với thực tế
giao tiếp.
Ba là, có thể dạy đảo một số nội dung thiết kế trong sách giáo khoa trên cơ
sở chọn lọc và xây dựng những câu bài tập để học sinh cảm thấy vừa sức, nhằm
tăng thêm sự hứng thú cho các em trong quá trình tiếp thu kiến thức. Tuy nhiên,

việc đảo các bài tập vừa phải đảm bảo tính logic đồng thời tiết kiệm được thời gian,
phù hợp với năng lực học tập của đối tượng học sinh của từng trường, từng lớp.
Bốn là, thay đổi một số nội dung, hình ảnh cho phù hợp với học sinh theo
từng vùng miền. Chẳng hạn như, giáo viên có thể thay đổi hình ảnh một số lễ hội ở
các địa phương khác bằng các lễ hội truyền thống địa phương huyện Krông Ana,
tỉnh Đăk Lăk như lễ hội cà phê Buôn Ma Thuột, lễ hội đua thuyền truyền thống
huyện Krơng Ana, lễ hội cịng chiên của đồng bào dân tộc Ê đê.
Năm là, cuối mỗi một đơn vị bài học, giáo viên cho học sinh làm một bài
kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các mẫu câu của các em. Các câu bài tập nên
kèm theo hình ảnh, bảng biểu hoặc tình huống để tăng khả năng ghi nhớ cho học
sinh. Những hình ảnh, bảng biểu hoặc tình huống đó gợi lại cho học sinh những
kiến thức ngôn ngữ gắn liền với chủ điểm của từng đơn vị bài học.

______________________5___________________


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

Sáu là, ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng các phương tiện dạy học
như nhằm tăng sức hấp dẫn cho học sinh đồng thời giúp các em khắc sâu và vận
dụng được kiến thức. Các phương tiện dạy học hiệu quả dành cho việc giảng dạy
bộ môn Tiếng Anh 8 chương trình sách giáo khoa mới: như sách mềm, giáo án
power point, tranh ảnh hoặc clip minh họa... So với chương trình sách giáo khoa
hiện hành, chương trình Tiếng Anh mới được biên soạn đồng thời cả sách in và
sách mềm dành cho sách giáo khoa và sách bài tập. Ngoài ra, sách mềm cịn có các
bài tập ơn tập sau mỗi đơn vị bài học, hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định
kì. nhằm kiểm tra đầy đủ các kĩ năng ngơn ngữ của học sinh qua đó giúp các em
củng cố kiến thức vô cùng hiệu quả.
Trên đây là sáu giải pháp cơ bản để thực hiện giảng dạy chương trình Tiếng
Anh 8 sách giáo khoa mới dạng bài “A closer look 2”. Tuy nhiên, trong quá trình

dạy học giáo viên cần sáng suốt chọn lọc các giải pháp sao cho phù hợp với đặc thù
kiến thức ngôn ngữ của từng đơn vị bài học, đối tượng học sinh cũng như các
phương tiện dạy học để làm sao mỗi tiết học sẽ mang lại hiệu quả cao nhất có thể.
Dạng bài A closer look 2 được minh họa qua một số tiết dạy thuộc 12 đơn vị
bài học trong chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 8 mới như sau:
UNIT 1: LEISURE ACTIVITIES
* Grammar: Verbs of liking + gerunds / to intìnitive
- Bước 1: Cung cấp ngữ liệu mới thông qua kĩ năng nghe để nhận biết cấu
trúc ngữ pháp. Đảo mục 2 dạy trước, giáo viên bật một đoạn băng trong đó có các
động từ love, enjoy, detest, prefer , fancy, yêu cầu học sinh nghe và đánh dấu J vào
bảng số 2 để từ đó rút ra mẫu câu:


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

Verbs

Followed by gerund only Followed

by

both

gerund and to-infinitive
z

1. love
2. enjoy

z


3. detest

z
z

4. prefer
z

5. fancy
(Audio script:
1.1 love eating spicy food.
I love to eat spicy food.
2. Jane enjoys running.
3. Phong detests doing DIY.
4. Iprefer reading poetry.
Iprefer to readpoetry.
5. Do you fancy watching TV?)
* Form:
- enjoy/detest/fancy + gerund
- love/ prefer + to-infínitive

* Meaning: ... thích (ghét...) làm gì...
Use: to talk about the things we like or don’t like to do


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

- Bước 2: Giúp học sinh nắm nội dung phần Look out và Learning tip để các
em hiểu thêm về một số động từ chỉ sở thích và việc khơng thay đổi nghĩa quá

nhiều khi dùng gerund hay to-infinitive theo sau love, like, hate và prefer.

- Bước 3: Giúp học sinh vận dụng kiến thức vừa học để hoàn thành các câu
trong bài tập số 3, trang 10. Để phát triển kĩ năng giao tiếp cho học sinh, giáo
viên
yêu cầu học sinh nói và giúp các em hoàn thiện những câu trong bài tập này, sau
đó
mới yêu cầu các em viết vào vở.
1. Mai enjoys making crafts, especially bracelets.
2. People I Britain love to watch (watching) TV in their free time.
3. Do you fancy skateboarding in the park this Sunday?
4. Nick likes learning (to learn) Vietnamese.
5. Ngoc hates sitting at the computer too long.
- Bước 4: Vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế thông qua kĩ năng
speaking, giáo viên cho một số hoạt động thơng qua hình ảnh. Học sinh quan sát

chia sẻ với nhau về những hoạt động mình thích hoặc khơng thích sử dụng mẫu
câu
vừa học. Với hình ảnh minh họa sinh động, chắc chắn sẽ tăng thêm sự hứng thú
Huỳnh Thị Kim Thi

-

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2


giúp học sinh khắc sâu kiến thức hơn so với một số từ gợi ý trong sách giáo khoa.

+ Giáo viên đưa ra một số hình ảnh nói về các hoạt động gắn liền với chủ đề
của bài học là “Leisure activities”.

______________________8___________________

Huỳnh Thị Kim Thi

-

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

+ Học sinh dùng những hình ảnh gợi ý để nói về sở thích của mình:
1. I like listening to music.
2. I love playing sports with my friends.
3. I prefer to make crafts in my free time.
4. I don’t fancy playing Computer games.
UNIT 4: OUR CUSTOMS AND TRADITIONS
* Grammar:
1. Should and shouldn’t to express advice (Review)
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cấu trúc, nghĩa và cách sử
sụng should và shouldn ’t. (Vì nội dung này học sinh đã được học trước đó)
9

Huỳnh Thị Kim Thi

-


Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

* Form:
S + should / shouldn’t + infinitive
*Meaning:
... nên / không nên làm gì...
*Use: to express advice
- Bước 2: Bằng việc sử dụng hình ảnh trình chiếu trên power point, giáo viên

1. You should respect old
people.

2. According to tradition, you
shouldn't sweep the tloor on
the tirst day of Tet.

3. Children should take things
from adults with both hands.

yêu cầu học sinh làm bài tập số 1 trang 41, điền should/shouldn’t vào chỗ trống để
hoàn thiện các câu nói về phong tục, tập quán theo chủ đề bài học.

4. You shouldn't vvear shorts
when going to the pagoda.

5.


You should bring a gift when
you visit someone’s house.

13

Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

- Bước 3: Thay cho bài tập số 2 trang 41, Giáo viên yêu cầu học sinh dùng
mẫu câu “We/ You should/shouldn’t ...” luyện nói theo cặp đưa ra lời khuyên về
những việc nên và không nên làm liên quan đến phong tục tập quán.
Ex: We shouldn’t break things at Tet.
In Viet Nam, you should wait for the elderly people to sit before you sit
down.
2. Have to express obligation or necessary:
- Bước 1: Giáo viên giúp học sinh nắm được cấu trúc, nghĩa cũng như cách
dùng mẫu câu với “Have to”:
*Form:
(-»-) hơve to/has to -+- infinitive
Example: We have to clean the house
carefully betoreTet.
(-)
don't/doesn't have to -+- inhnitive
Example: She doesn't have to vvear a
company uniíorm.
(?) Do/Does -4- SLibject 4-have to -+- iníĩnĩtive

Exampỉe: Do we have to follow the
tradition of cleaning the house beíore Tet?

*Meaning: ... (khơng) cần phải làm gì...
* Use:

hove
It
shows
toaisdecision
external
used toabout
obligation,
express
obligation
i.e.,
or do.
necessity.
else
makes
what
yousomeone
must

+ Để học sinh phân biệt sự khác nhau giữa don’t have to và mustn’t, giáo

viên cho học sinh nghiên cứu thêm mục Rememer! trang 41.

14


Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

- Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vừa học và điền
các dạng của động từ “have to” vào chỗ trống thông qua sách mềm:

1. My mother says that I have to be home by 9 p.m. Sharp.
12. We have to go now because our dad is vvaiting for us.
3. She has to wear that costume because it’s the tamily tradition.
4. In the past, men had to wear ao dai, but today they don’t have to wear it.
5. Betore leaving the dinner table, does your son have to ask for permission?
6. We didn’t have to go to school today because it was raining heavily.
- Bước 3: Để học sinh phân biệt rõ hơn sự khác nhau giữa have to và must,
thông qua sách mềm giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu có sử dụng các dạng của
hai động từ khiếm khuyết này và nói trước lớp.
© I have to clean my house before Tet.
© Vietnamese people mustn’t drive a motorbike when they don’t wear the

helmets.
____________________________________12______________________________

15

Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh



Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2
© Students don’t have to go to school on Sundays.
© When the trtìc light turns red, we must stop.
© My mother has to work on Saturday.

UNIT 5: FESTIVALS IN VIET NAM
* Grammar: Simple, compound and complex sentences
-Bước 1: Giáo viên giúp học sinh phân biệt simple and compound sentences
thông qua việc xác định dạng câu qua bài tập số 1 thông qua sách mềm:
Grammar

0 VVrite s for simple sentences and c for compound sentences.

s
c
c
s
s

1.1 enjoy playing tennis with my íriends every weekend.
2.1 like spring, but I don’t like the spring rain.
3.1’ve been to Ha Long twice, and I joined the carnival there once.
4. My íamily and I wentto the Nha Trang Sea Festival in 2011.
5.1 like the Mid-Autumn Festival and look forward to it every year.

+ Simple sentences: sentences including a subject with one or more verbs.
+ Compound sentences: sentences including two clauses connected by
conjunctions such as: and, but, or, so, yet, however, nevertheless, moreover,

therefore, otherwise.
- Bước 2: Để học sinh hiểu hơn về dạng câu compound, thông qua sách mềm
giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm lần lượt làm bài tập số 2 và số 3.
- Bài tập số 2, trang 51:

16

Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

o

Connect each pair of sentences with an appropriate conjunction in the box to make compound
sentences.

and

but

or

so

1.

At the Mid-Autumn Eestival children carry beautitul lanterns. It's a memorable childhood

experlence.
At the Mid-Autumn Eestival children carry beautitul lanterns, so it's a memorable childhood
experlence.

2.

During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets. They make chung cakes as well.
During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well.

3.

The Hung King s sons ottered him many special toods. Lang Lieu just brought him a chung
cake and a day cake.
The Hung King s sons ottered him many special toods, but Lang Lieu Ịust brought him a chung
cake and a day cake.

4.

To vvelcome Tet, we decorate our house wlth peach blossoms. We can buy a mandarln tree íor
a longer lasting display.
To vvelcome Tet, we decorate our house wlth peach blossoms, or we can buy a mandarln tree
tor a longer lasting display.

yet

- Bài tập số 3, trang 51:
ộ Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make
compound sentences.
hovvever nevertheless moreover therefore othervvỉse
1.


Chu Dong Tu and Giong are both legendary saints. They are worshipped for different things.
Chu Dong Tu and Giong are both legendary saỉnts; however, they are worshỉpped for dỉfferent
thỉngs. / Chu Dong Tu and Giong are both legendary saỉnts; nevertheless, they are vvorshỉpped
for dỉfferent thỉngs.
2 Tet is the most important testival in Viet Nam. Most Vietnamese return home for Tet.
Tet is the most ỉmportant testỉval ỉn Vỉet Nam; theretore, most Vietnamese return home for Tet

3.

Tet is a time for us to worship our ancestors. It’s also a time for tamily reunion.
Tet is a tỉme for us to worship our ancestors; moreover; ỉt ỉs also a tỉme for tamỉly reunỉon.

4.

The Khmer believe they have to íloat lanterns. They may not get good luck
The Khmer belỉeve they have to íloat lanterns; otherwise, they may not get qood luck.

5.

The Hung King Temple Pestival was a local testival. It has become a public holiday in Viet Nam
since 2007.
The Hung Kỉng Temple Pestỉval was a local testỉval; nevertheless, it has become a Public
holỉday ỉn Viet Nam sỉnce 2007. ì The Hung Kỉng Temple Pestival was a local testỉval; however,
ỉt has become a publỉc holỉday ỉn Vỉet Nam since 2007.

- Bước 3: Để lưu ý học sinh việc sử dụng đúng dấu câu, thông qua sách mềm
giáo viên giúp học sinh đọc kĩ mục Look out! trang 51.

17


Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

-Bước 4: Giúp học sinh xác định được loại câu được gọi là complex
sentences bằng cách làm rõ những thông tin về dạng câu này kèm theo các ví dụ
minh họa tại trang 51, sách mềm:
Complex sentences

1. Acomptex sentence includes one independent clause, and
one (or more) dependent clause. The dèpendent clause can go
beíore or after the independent clause.

-

If the dependent dause goes beíore the independent clause, it is
followed by a comma (,).
Exampte:
While the elephants are racing, people cheer to encourage them.
dependent dause

independent dause

-

If the independent clause goes beíore the dependent clause, there

Is no comma.
Exampte:
People cheer to encourage the elephants while they are racing.
2. A dependent clause begins with a subordinator such as when,
while, because, although/ even though, or if

- Để học sinh hiểu rõ hơn về dạng câu complex và sử dụng đúng
subordinators, hiểu rõ hơn về lễ hội đua voi, giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập
số 5, trang 52 thông qua sách mềm:

18

Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

o

Fill each blank with one suitable subordinator when. while, even though/ although, because or if.

The Elephant Race Eestival is held by the Mnong people in spring ĩn Don Village or in the torests
near Srepok River, Dak Lak Province. (1) Because the space must be wide enough tor around 10
elephants to race, villagers otten choose a large, flat area (2) Jf the race is held in the forests: the
area must be without too many bĩg trees.
The elephants are led to the starting line, and (3) when the hom command is given, the race
begĩns The elephants are encouraged by the sounds of drums, gongs and the cheering crowds
(4) whĩle they are racing

(5) When an elephant wĩns the race, it liíts ĩts trunk above its head and waĩts tor ĩts prize
(6) Although Even thoucỊhJhejjnze ĩs smalỊ every rider ĩs proud to be the race winner.

Vì thời lượng không đảm bảo, giáo viên hướng dẫn để học sinh tham khảo
thêm bài tập số 4 và số 6 tại nhà.
- Bước 5: Để học sinh phân biệt kĩ hơn cả 3 dạng câu simple, compound and
complex sentences, giáo viên thiết kế bảng củng cố kiến thức bằng cách đưa ra các
loại câu và yêu cầu học sinh đánh dấu V vào đúng cột:
Sentences

Simple

1. My friend went to Ha Long last year to join

Compound

Complex

V

the carnival there.
2. Nam was tired alter the trip, so he went to bed

V

early.
3. Though the buffalo-fíghting Festival sounds

V


frightening, many people like it.

19

Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2
z

4. Chu Dong Tu and Giong are both legendary
saints; however, they are worshipped for
different things.

z

5. Because I like the Elephant Race Festival, I
take part in it in Don village every year.
- Bước 6: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng các loại câu simple,
compound and complex sentences nói về lễ hội ở Đăk Lăk và huyện Krông Ana.

Ex: Foreign tourists don’t know much about Central Highland Gong Festival;
howerver, they like it. (Compound)

Ex: Buon Ma Thuot Coffee Festival is held in March every two years. (simple)

20


Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

Ex: Because Krong Ana Boat Racing is held on lunar January 4th, many people take
part in it. (Complex)
UNIT 10: COMMUNICATION
* Grammar: Future continuous (review); Verb + to infínitive
1. Future continuous (review):
-Bước 1: Giáo viên giúp học sinh nắm lại thì tương lai tiếp diễn bằng cách
yêu cầu học sinh đọc lại đoạn Getting Started và tìm một số câu sử dụng thì này và
nhắc lại cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:
*Form:
- Affirmative: S + will be + Ving
- Negative: S + won’t be + Ving
- Will + S + be + Ving?
*Meaning: .. .sẽ (khơng) đang làm gì...

21

Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2


* Use:
We use the íuture continuous tense to
express being in the process of doing
Isomething at a specihc time in the íuture.
Exampỉe:
Tonight at 8.30 p.m. Mai will be vvatching
again at home. She loves it!
(She will be in the process of watching the fi
at 8.30 p.m.)

- Bước 2: Thông qua sách mềm, giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập số 2
trang 41 để ôn lại kiến thức về thì tương lai tiếp diễn:

o
1.

Complete the sentences Wlth the future contĩnuous.

Will he still (sleep) be sleeping thỉs time tomorrovv? - No, he (study) will be studying in the
library.

2.

She's now in Ho Chi Minh City but she (have) will be havinq a holĩday in Da Nang at the
erd of this month.

3.

They (eat) will be eatinq dinner at 8 p.m.


4.

Will she (stay) be stayinq in her classroom during the break today? - Yes, she (vvrite) will be
vvriting an email to her triend.

5.

Mona says the chiIdren (play) will be playinq in the garden when you arrive.

6.

This time next year Phuc (learn) will be learning a new language.

- Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh dự đoán về các phương tiện giao tiếp
sẽ đang sử dụng hoặc không sử dụng vào những năm 2020, 2025, 2030.
Ex: In 2020, we will still be sending snail mail.
In 2025, we will be using signs, but the signs will be more interactive.
In 2030, we will be communicating with telepathy devices.
2. Verb + to infinitive:
- Bước 1: Giáo viên giúp học sinh nắm cấu trúc bằng cách yêu cầu học sinh
đọc lại đoạn Getting Started và tìm một số động từ được theo sau là động từ dạng
“to infinitive ”. Sau đó giáo viên cung cấp thêm cho học sinh một số động từ
khác
cũng được theo sau bởi “to infinitive ” thông qua sách mềm.

22

Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh



Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2
Verbs + ío-infĩ nitive
lf we want to follow a verb with another
action, we must use either a gerund (Unit 1)
or an intĩnitive.
Exampte:
They want to seeSuperman 3 thĩs Sunday.
Some common verbs followed by to-infĩnitive


Verbs of thinking: choose, decide, plan



Verbs of teeling: ỉove, hate, prefer



other verbs: try, want, need

- Bước 2: Giáo viên lưu ý thêm cho học sinh về một số động từ được theo
sau bởi cả hai dạng động từ là “to infinitive ” và “gerund”:
Watch
out!

Some verbs such as love, hate, preíer /
can be followed bỵ bóth a geriind /j
and to-infinitive vvithout significant i

change in meaning.


- Bước 3: Thông qua sách mềm, giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến
thức này và thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập số 5, trang 42:
Choose the best answer.

1.

We:ve decided in Ho Chi Minh City íor three more days.
A. stay
B. staying

(c?)to stay

2.

Do you want a mobile phone battery that uses solar energy?
A. having
(BĨ)to have
c. has

3.

They chose the bus there.
(A?)totake

4.

5.


B. vvill take

I tried you lots of times but couldứt get through.
A. called
B. call

c. taking

(c?)to ca"

I think in the íuture many people will preíer by using social media.
(A) to communicate B. will communicate c. communicate

23

Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

- Bước 4: Giáo viên tạo cơ hội cho học sinh luyện kĩ năng nói thơng qua việc
sử dụng mẫu câu để trình bày quan điểm của mình về các phương tiện giao tiếp:
Ex: - I think many people want to have a mobile phone battery that uses solar
energy.
- I think my parents prefer to communicate by face-to-face.
- I think Lan tried to call you lots of time but couldn’t get through.
IV.Tính mới của giải pháp:

Năm học 2018-2019 là năm đầu tiên Sở Giáo dục Đào tạo Đăk Lăk và Phòng
GD và Đào tạo Krơng Ana nói chung, trường THCS Lương Thế Vinh nói riêng
thực hiện thí điểm dạy chương trình Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới. Đó
cũng là lí do tại sao nhiều giáo viên trường THCS THCS Lương Thế Vinh còn
nhiều boăn khoăn, lúng túng trong việc đưa ra các giải pháp giảng dạy chương trình
sách giáo khoa này. Có thể nói đây là một trong những đề tài đầu tiên tại đơn vị
triển khai nghiên cứu về chương trình Tiếng Anh 8 thí điểm.
Thực tế cho thấy, hầu hết các thầy cô chưa chú trọng nhiều đến việc giúp học
sinh vận dụng kiến thức ngữ pháp vào giao tiếp thơng qua kĩ năng nói. Đề tài sáng
kiến này sẽ góp 1 phần vào việc cải thiện phương pháp dạy học theo hướng giao
tiếp để phù hợp với yêu cầu mới của Bộ GD&ĐT về đổi mới phương pháp dạy học
và kiểm tra đánh giá thơng qua chương trình sách giáo khoa mới.
Đề tài nghiên cứu đã tìm ra một số điểm mới như: chọn lọc nội dung để dạy,
đảo vị trí một số nội dung trong sách giáo khoa, thay đổi hệ thống tư liệu phù hợp
với từng vùng miền, thiết kế thêm bảng biểu, gợi ý hệ thống tranh ảnh, đặc biệt
tăng cường khả năng nói Tiếng Anh cho học sinh ngay cả trong khi dạy kiến thức
ngữ pháp.

24

Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

V. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm:
- Sau khi nghiên cứu và áp dụng các giải pháp của sáng kiến kinh nghiệm
này vào thực tế, nhiều học sinh lớp 8A1 đã nắm bắt và vận dụng kiến thức tốt

hơn. Đặc biệt các em tự tin hơn trong việc sử dụng các mẫu câu được học
trong giao tiếp. Bài kiểm tra có sự thay đổi theo chiều hướng tích cực từ đầu
kì đến cuối kì, từ bài định kì số 1 đến bài số 4. Kết quả kiểm tra cụ thể:
Chất lượng

Số

năm học

HS

Giỏi

2018-2019

S
L

Định kì số 1

33

7

33

8

33


9

33

33

%
21,4

Khá

S
L

%

Trung bình

S
L

%

Yếu/Kém

S
L

%


8

24,2 12

36,3

6 18,1

10

30

33,3

4 12,1

27,2

11

33,3 10

30

3 9,1

10

30


12

36,4

9

27,4

2 6,2

11

33,3

13

39,5

8

24,2

1 3

(2018-2019)
Định kì số 2

24,2

11


(2018-2019)
Học kì I
(2018-2019)
Định kì số 3
(2018-2019)
Định kì số 4
(2018-2019)
- Bảng thông kê các bài kiểm tra định kì trên đây cho thấy, chất lượng đại trà
của lớp 8A1 đã có những chuyển biến theo chiều hướng tích cực. Cuối năm học

25

Huỳnh Thị Kim Thi

Trường THCS Lương Thế Vinh


×