Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công ty cổ phần thương mại Vĩnh Thành.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679 KB, 133 trang )

Báo cáo thực tập
Lời nói đầu
Để quản lý quá trình sản xuất kinh doanh cần phải sử dụng hàng loạt các
công cụ khác nhau. Trong đó, kế toán đợc coi là một công cụ quan trọng và hữu
hiệu nhất. Bởi lẽ, kế toán về mặt bản chất chính là hệ thống đo lờng, sử lý và
truyền đạt những thông tin có ích cho các các quyết định kinh tế. Cũng có thể
nói kế toán là một ngành khoa học, là nghệ thuật của việc ghi chép, phân loại,
tổng hợp, và lý giải các nghiệp vụ tài chínhdiễn ra ở một tổ chức hay một oanh
nghiệp, làm căn cứ để các nhà quản lý đề ra phơng án kinh doanh tối u nhất.
Cho nên, mọi doanh nghiệp đều phải quan tâm tới việc tổ chức công tác kế toán
hợp lý và khoa học ở tất cả các khâu:kế toán nguyên vật liệu, kế toán tài sản cố
định, kế toán tiền lơng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Họ đều hiểu rằng muốn tồn tại và đứng vững trong môi trờng cạnh tranh hiện
nay thì không có cách lựa chọn nào cơ bản hơn, vững chắc hơn, lâu bền hơn là
phải tổ chức quản lý tốt tất cả các khâu không nghiêng về mặt nào. Đây cũng là
một trong những giải pháp nhằm đem lại ngày càng nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Nhận thức đợc ý nghĩa trên, Công ty cổ phần thơng mại Vĩnh Thành ,
kế toán nói chung đã trở thành một công cụ quản lý hữu hiệu, và
đã thực sự xuyên suốt cho toàn bộ công tác kế toán ở công ty.
Qua thời gian tìm hiểu, nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán tổng
hợp ở công ty đã đem lại cho những kết quả rất thiết thực cho đợt thực tập tiếp
cận thực tế về kế toán của em.
Quy mô không lớn nhng hạn chế về kiến thức cùng thời gian nên em chọn
2 phân xởng Phân xởng sản xuất gạch Block-Phân xởng chế biến lâm sản
và một vài sản phẩm tiêu biểu của công ty để nghiên cứu. Điều đó sẽ phản ánh
không chính xác về quy mô của công ty"Báo cáo kế toán tổng hợp"với mong
muốn phản ánh đợc phần nào thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm
không ngừng hoàn thiện công tác kế toán ở công ty.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm ba phần:
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38


1
Báo cáo thực tập
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán của
công ty Công ty cổ phần thơng mại Vĩnh Thành
Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần thơng mại
Vĩnh Thành
Phần III: Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán ở công ty Công ty cổ phần thơng mại Vĩnh Thành

Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
2
Báo cáo thực tập
Phần I
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy
kế toán ở Công ty Cổ PHầN thơng mại VĩNH THàNH
I. Đặc điểm tình hình chung của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần thơng mại Vĩnh Thành thành lập vào ngày 10 tháng 8
năm 2000 với quy mô sản xuất tơng đối lớn. Chủ yếu sản xuất các vật liệu xây
dựng, sản xuất buôn bán các đồ xây dựng, buôn bán vật liệu xây dựng, buôn
bán máy móc thiết bị xây dựng.
Địa chỉ: Lô 2-BT5Hoàng Mai Hà Nội
Điện thoại: 0983661067
Fax: 8760954
Tài khoản: 7301 - 0045G tại Ngân hàng Đầu t và phát triển Thanh trì.
Trong những năm đầu đi vào hoạt động sản xuất, xí nghiệp đã có những bớc
phát triển tốt, tăng số lợng lao động và sản phẩm sản xuất, không có đối thủ
cạnh tranh trong nớc, tuy nhiên nhà máy cũng phải đối mặt với không ít những
khó khăn, thách thức. Nhờ có những giải pháp đúng đắn, kịp thời, những hớng
đi mạnh dạn, hợp lý, nhà máy đã vợt khỏi thời kỳ khó khăn và từng bớc tạo

dựng nền tảng vững chắc cho một sự phát triển ổn định.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là sản xuất kinh doanh các mặt hàng chế
biến từ lâm sản nh là gỗ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nớc và xuất khẩu. Sản
phẩm của công ty ngày càng có uy tín trên thị trờng,
-Xây dựng
-Chể biến lâm sản
- Xây lắp điện dới 35kv
Lúc này công ty có ba xí nghiệp trực thuộc
Xí nghiệp gỗ chuyên sản xuất đồ gỗ phục vụ công trình trong và ngoài tỉnh.
Xí nghiệp xây dựng . chuyên nhân thầu bao công trình vừa và nhỏ.
Xí ngiệp sản xuất gạch Block . sản xuất gạch xây tờng và lát vỉa hè.
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
3
Báo cáo thực tập
Công ty cổ phần thơng mại Vĩnh Thành chuyên chế biến lâm sản sản xuất
gạch block và vật liệu xây dựng.trong những năm qua công ty kinh doanh có lãi
đạt doanh thu năm 2004 là 4 tỷ đồng và năm 2005 là 5,5 ty đồng.. năm 2006 là
6,5 tỷ đồng nộp ngân sách hàng trăm triệu đồng.
Sau gần 9 năm phát triển kể từ khi thành lập công ty cổ phần thơng mại Vĩnh
Thành đã đạt đợc nhiều thành công đáng tự hào ,góp phần tăng trởng nền kinh
tế đất nớc .
SƠ Đồ Tổ CHứC CÔNG TY Cổ PHầN THƯƠNG MạI VĩNH THàNH :
ĐạI HộI Đồng cổ đông
Hội đồng quản trị---------Ban kiểm soát
PGĐ sản xuất----------Giám đốc-----------PGĐ kỹ thuật
PhòngKế T, KT-Phòng HC nhân sự-Phòng kỹ T-Phòng kế hoạch KT và đầu t
Phân xởng sản xuất
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh
của Công ty cổ phần thơng mại Vĩnh Thành
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất .

Xí nghiệp gạch B lock . Sản phẩm chủ yếu của xí nghiệp là gạch v1
phục vụ cho mọi nơi , là một mặt hàng không thể thiếu đợc trong xây dựng , mà
còn có ý ngiã chiến lợc của tỉnh hà nam . Cho nên xí nghiệp không thể sản xuất
một cách tuỳ tiện mà phải cơ quy định cụ thể đối với sản lợng cũng nh chất lợng
của sản phẩm sản xuất ra.
Xí ngiệp chế biến lâm sản . Sản phẩm chủ yếu của xí nghiệp là chế biến
các sản phẩm từ gỗ . Sản xuất đồ dùng gia đình từ gỗ sản phẩm của xí nghiệp
rất có uy tín trên thị trờng . Đội ngũ công nhân của xí nghiệp có thâm niên làm
việc có tay ngề khá vững vàng sản xuất đồ gỗ cũng là một thế mạnh của Công
ty cổ phần thơng mại Vĩnh Thành .
Đặc điểm quản lý sản xuất .để đảm bảo sản suất có hiệu quả công ty tổ chức
theo quy mô trực tuyến gọn nhẹ quản lý theo chế độ một thủ trởng .
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
4
Báo cáo thực tập
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm.
Một giám đốc phó giám đỗ kỹ thụât-phó giám đốc kinh doanh.
- Giám đốc :là ngời có quyền hành cao nhất trong công ty.chỉ đạo mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trớc hội đổng các
cổ đông của công ty.về kết quả sản xuất kinh doanh đảm bảo hoàn thành vợt
mức chỉ tiêu đề ra đảm bảo đúng thể chế của nhà nớc .Có trách nhiệm nâng cao
hiệu quả sản xuất , đảm bảo đời sống cho công nhân viên ngời lao động trong
công ty.Giám đốc đợc sử dụng các hình thức phơng pháp uỷ quyền phân cấp
cho các cấp các cá nhân.
- Phó giám đốc sản xuất là ngời có trách nhiệm nghiên cứu thị trờng
điều độ kế hoạch sản xuất trịu trách nhiệm trớc giám đốc , trực tiếp chỉ đáo sản
xuất hàng ngày theo chế độ yêu cầu, điều độ phân phối lao động vật t, đảm bảo
liên tục cân đối , liên tục nhịp nhàng.
- Phó giám đốc kỹ thuật là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc về kỹ
thuật , tạo điều kiện , dựa vào sản xuất kịp thời và thuận lợi,kiểm tra và cải tiến

kỹ thuật ,kiểm tra và cải tiến kỹ thuật , quản lý và sử dụng hợp lý về nguyên vật
liệu thiết bị công cụ dụng cụ , sức lao động chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về
chất lợng sản phẩm từ khâu sản xuất đến khâu thành phẩm.
Phòng ban đợc bố trí nh sau.
+Phòng tài vụ kế toán chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện các
công tác kế toán thống kê.
+Phòng tổ chức hành chính : chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực tiền
lơng lao động tiền lơng chế độ chính xách và các lĩnh vực khác.
+Phòng quản lý sản xuất : chịu trách nhiệ phụ trách kế toán ,cung ứng
vật t cho nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm , vừa làm chức năng phòng kinh
doanh.
+Phòng kỹ thuật : trịu trách nhiệm về dự án xây dựng, giám sát quy
trình sản xuất sản phẩm.
+Phân xởng sản xuất : có nhiệm vụ sản xuất gạch v1 theo phơng án mà
xí ngiệp giao cho.
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
5
Khay đỡ
Ra dây chuyền
đưa vào giá
đưa ra phơi
Bảo quản
Báo cáo thực tập
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
6
Khay đỡ
Ra dây chuyền
đưa vào giá
đưa ra phơi
Bảo quản

Báo cáo thực tập
Đặc điểm quy trình công nghệ.
. Sơ đồ 1:
+ Sơ đồ quy trình công ngệ sản xuất gạch v1
của xí nghiệp



Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
7
Sổ quỹ
NKCT
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Cát vàng
đá mạt
Xi măng
Vào máy
trộn
Khay đỡ
ép thuỷ lực
Ra dây chuyền
đưa vào giá
đưa ra phơi
Bảo quản
Dây chuyền
Báo cáo thực tập
Tổ chức bộ máy kế toán
+Do quy mô sản xuất của xí ngiệp nói riêng và của công ty nói chung
không ln nên đợc tổ chức theo kiểu sản xuất hàng loạt . xí nghiệp đã áp dụng

hình thức nhật ký chứng từ . bố trí bộ máy gọn nhẹ tinh với chức năng của
từng kế toán nh sau.
+Trởng phòng kế toán . do kế toán trởng đảm nhiệm , trịu trách nhiệm
trớc cơ quan pháp luật nhà nớc , về toàn bộ công việc đợc giám đốc giao cho ,
đồng thời là một kiểm toán viên tài chính của nhà nớc của xí nghiệp . thực hiện
chức năng quyền hạn của mình theo pháp lệnh thống kê đợc nhà nớc ban hành
và trực tiếp làm công tác tài vụ , theo giõi các khoản đầu t dự phòng , xây dựng
cơ bản và một số việc liên quan khác . kế toán trởng có quyền phân công chỉ
đạo trực tiếp các kế toán trong công ty .
+Kế toán tổng hợp . kế toán chi phí sản xuất chịu trách nhiệm trớc trởng
phòng kế toán và các cơ quan pháp luật về những công việc mà mình phụ trách ,
theo chức năng tổng hợp với các yêu cầu quản lý sản phẩm , thanh toán với ngời
mua , tổng hợp chi phí vào sổ cái , và báo cáo kết quả tài chính của xí nghiệp có
trách nhiệm theo giõi .
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của xí nghiệp với những nhu cầu cụ thể
là .
+Kế toán nguyên vật liệu theo giõi tạm ứng , nguồn vốn thanh toán với
ngời bán và kế toán sản xuất tính giá thành sản phẩm , kế toán thanh toán chịu
trách nhiệm trớc trởng phòng , kế toán có trách nhiệm theo giõi với ngân hàng ,
thanh toán tiền lơng , BHXH của xí nghiệp , kế toán TSCĐ trong công ty và một
số công việc hành chính khác.
+ Thủ quỹ, chịu trách nhiệm trớc trởng phòng kế toán và cơ quan pháp
luật nhà nớc và quản lý tiền mặt theo đúng quy định của pháp luật . trực tiếp thu
chi tài chính và phản ánh thu chi trong ngày kế quản thủ quỹ theo dõi chế độ kế
toán yêu cầu.và đảm bảo tồn quỹ tiền mặt.

Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
8
Sổ quỹ
NKCT

Sổ cái
Báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập
. Sơ đồ 2:
Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo sơ đồ


Hình thức kế toán sử dụng
* c im vn dng h thng s k toỏn:
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
S nht kớ
chung
9
Trởng phòng kế toán
Thủ quỹ Kế toán
thanh toán
Kế toán chi phí sản
xuất
Kế toán tổng hợp
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng phân
bổ
NKCT
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng kê
Thẻ chi tiết
Bảng thẻ chi
tiết
Báo cáo thực tập

Hin nay Cụng ty s dng phn mm k toỏn Fast. Phn mm k toỏn Fast
c t ch phõn h nghip v, cú cỏc phõn h sau:
- Phõn h k toỏn tng hp
- Phõn h k toỏn vn bng tin
- Phõn h k toỏn bỏn hng v cụng n phi thu.
- Phõn h k toỏn mua hng v cụng n phi tr.
- Phõn h k toỏn hng tn kho
- Phõn h k toỏn TSC
- Phõn h k toỏn chi phớ giỏ thnh
- Bỏo cỏo thu
. Sơ đồ 3:
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
S nht kớ
chung
10
B¸o c¸o thùc tËp
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY THEO HÌNH
THỨC NHẬT KÍ CHUNG
* Kế toán TSCĐ tại Công ty.
- Đặc điểm và phân loại TSCĐ:
Sv: vâ thÞ lÖ thñy líp:kÕ to¸n4-k38
Chứng từ kế toán
Sổ nhật kí đặc
biệt
Sổ nhật kí
chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối

số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
11
B¸o c¸o thùc tËp
Chủ yếu TSCĐ là máy tính, ôtô.Tất cả tài sản sử dụng đều là TSCĐ hữu
hình, không có TSCĐ vô hình. Khấu hao trong vòng 3-5 năm. Công ty áp
dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Phân loại TSCĐ:
Nhà cửa , vật kiến trúc
Máy móc, trang thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị, dụng cụ QL
TSCĐ khác
- Đánh giá TSCĐ: TSCĐ của DN được đánh giá theo nguyên giá và giá trị
còn lại.
+ Xác định nguyên giá: là chi phí mà DN bỏ ra mua TSCĐ tính đến thời
điểm đưa TS đó vào sử dụng. được áp dụng theo công thức :
Nguyên giá TSCĐ = Gía mua TSCĐ + CP vận chuyển lắp đặt, chạy thử +
Các khoản thuế
+ Xác định giá trị còn lại của TSCĐ :
GTCL của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Khấu hao lũy kế
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
Các tài khoản sử dụng:
TK 211 : TSCĐ hữu hình
TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Các tài khoản liên quan : 111.112,642.627…
* Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
- Kế toán vốn bằng tiền
Các tài khoản sử dụng :

+ TK 111 : Tiền mặt
+ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
+ TK 338,141,311,131……: Các tài khoản liên quan chủ yếu.
Phương pháp kế toán : Áp dụng phương pháp kế toán theo đúng quy định
của Bộ tài chính. Kế toán tăng tiền trên Nợ TK 111, 112 khi có các nghiệp vụ
Sv: vâ thÞ lÖ thñy líp:kÕ to¸n4-k38
12
Báo cáo thực tập
lm tng tin mt hoc tin gi ngõn hng. S dng cỏc ti khon TK 131, TK
331, TK141, TK338, hch toỏn cỏc nghip v thanh toỏn phỏt sinh trong
Doanh nghip.

Phần II
Công tác hạch toán kế toán tại
Công ty Cổ PHầN thơng mại VĩNH THàNH
Đề bài :
Đầu tháng 11 Năm 2009 hai xí nghiệp chế biến lâm sản, và sản xuất gạch
Block của Công ty cổ phần thơng mại Vĩnh Thành: Công ty hạch toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, phơng pháp tính giá vốn là phơng
pháp nhập trớc xuất trớc, VAT theo phơng pháp khấu trừ . Hoạt động của 2 xí
nghiệp tháng 11năm 2009 nh sau:
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
13
Báo cáo thực tập
SHTK Tên tài khoản D nợ D có
111 Tiền mặt 1.245.478.326
112 Tiền gửi ngân hàng 1.138.456.884
131 Phải thu của khách hàng 271.853.433
142 Chi phí trả trớc 37.987.794
152 NVL tồn kho 763.731.514

154 CPSXKD dở dang 729.329.000
155 Thành phẩm tồn kho 2.203.660.802
211 Tài sản cố định hữu hình 2.765.493.785
214 Hao mòn tài sản cố định 375.885.956
311 Vay ngắn hạn 2.478.756.320
331 Phải trả ngời bán 790.646.694
334 Phải trả công nhân viên 62.325.456
333 Thếu phải nộp nhà nớc 20.360.752
341 Vay dài hạn 1.987.586.856
411 Nguồn vốn kinh doanh 1.789.756.753
415 Quỹ dự phòng tài chính 235.410.307
421 Lợi nhuận cha phân phối 813.849.757
413 Chênh lệch tỉ giá 601.412.687
Tổng 9.155.991.538 9.155.991.538
-Số d chi tiết các tài khoản
*Tài khoản 131: phải thu của khách hàng
Stt Tên khách hàng D đầu kỳ
1 Nguyễn Văn Thành Quảng ninh 38.872.900
2 Nguyễn Văn Vững Hà Nội 54.504.000
3 Công ty Thơng mại TP Vinh 23.039.033
4 Công ty Đờng 122 35.437.500
5 Công ty Lâm sản Đà Nẵng 120.000.000
Tk331: phải trả khách hàng
Stt Tên khách hàng D đầu kỳ
1 Bu điện phủ lý 334.311.800
2 Công ty TNHH Hoàng Long 163.895.894
3 Xí nghiệp cung ứng vật t 198.996.000
4 Minh phòng KHKD 93.443.000
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
14

Báo cáo thực tập
Tk 155: thành phẩm
Stt Tên thành phẩm Đvt số lợng thành tiền
1 P7 có màu v 10.272 107.342.400
2 P7 không màu v 20.135 76.432.460
3 P6 không màu v 20.145 611.420.895
4 P6 có màu v 17.377 163.048.391
5 P8 không màu v 1.300 1.240.639.400
6 Tủ sen ch 44 4.777.256
Tk152: nguyên vật liệu
Stt tên nguyên vât liệu đvt số lợng thành tiền
1 Xi măng Kg 15.400 700.484.400
2 Cát vàng M3 56 646.968
3 Xi măng kg 79 3.569.694
4 đá mạt M3 3 3.383.400
5 Gỗ kh 557 1.671.000
6 Sơn Hộp 151 2.249.900
7 Cát vàng M3 3.957 40.266.432
8 Gỗ kh 10 11.459.720
TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Stt SHTK tên sản phẩm thành tiền
1 1541 P7 có màu 112.530.000
2 1542 P7 không màu 103.420.000
3 1543 P6 không màu 131.253.000
4 1544 P6 có màu 109.435.000
5 1545 P8 không màu 157.234.000
6 1546 Tủ sen 115.457.000

Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
15

Báo cáo thực tập
II. Các nghiệp vụ phát sinh
1. Ngày 1/11/2009 Công ty vay ngắn hạn Ngân hàng công thơng Đống Đa
250.000.000 về nhập quỹ tiền mặt. Phiếu thu111
2. Mua xi măng bút sơn 1/11/2009 theo hoá đơn số 019587 đã nhập kho theo
phiếu nhập kho số 151, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt thuế VAT 10% .
Phiếu chi số177.
Tên hàng Số lợng (kg) Đơn giá Thành tiền
Xi măng 5880 45.486 267.457.680
3. Nhập thêm cát vàng theo hợp đồng số 023567 của Công ty TNHH Xuân tr-
ờng. ngày 2/11/2009. Thuế VAT 5%, cha thanh toán .Phiếu nhập kho 152
Tên hàng Số lợng (m3) Đơn giá Thành tiền
Cát vàng 1500 11553 17.329.500
4. Nhập thêm Xi măng bút sơn theo hợp đồng số789675 công ty xi măng bút
sơn, đã thanh toán bằng tiền mặt ngày 2/11/2009. Thuế VAT 10% phiếu
nhập kho 153.Phiếu chi số178
Tên sản phẩm Số lợng(kg) Đơn giá Thành tiền
Xi măng 843 45186 38.091.798
5. Trần Văn Hiếu , thanh toán tiền hàng kỳ trớc ,Phiéu thu 112 ngày 3/11/2009
6. Ngày 3/11/2009, Công ty vay ngắn hạn ngân hàng Công Thơng Thanh Xuân
250.000.000 Về nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu số 113
7. Nguyễn Văn Vững-HN thanh toán tiền hàng kỳ trớc, phiếu thu 114 ngày
4/11/2009.
8. Nhập thêm đá mạt theo hợp đồng 075368 đã nhập kho theo phiếu nhập kho
154 ngày 4/11/2009 thuế VAT 10%đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu
chi số179.
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
16
Báo cáo thực tập
Tên hàng Số l-

ợng(m3)
Đơn giá Thành tiền
Đá mạt 10 1127800 11.278.000
9. Nhập thêm gỗ keo của HTX Sơn Thuỷ, theo hoá đơn số001982 ngày
5/11/2009 đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho 155, VAT 10% cha thanh
toán
Tên sản phẩm Số lợng Đơn giá Thành tiền
Gỗ 8570 3000 25.710.000
10.Nhập thêm sơn của công ty đầu t và xuất nhập khẩu hoá chất B theo HĐ số
003798 ngày 5/11/2009 đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho 156 ,VAT 10%
đã thanh toán bằng tiền mặt ,phiếu chi số180
Tên sản phẩm Số lợng Đơn giá Thành tiền
Sơn 680 14900 10.132.000
11.Nhập thêm cát vàng công ty và XNKHCB theo hợp đồng số 007539 ngày
6/11/2009 đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số158, VAT 10% cha thanh
toán
Tên sản phẩm Số lơng Đơn giá Thành tiền
Cát vàng 4750 10176,21 48.336.000
12.Nhập thêm gỗ keo theo HĐ số 0077359 ngày 6/11/2009 đã nhập kho đủ theo
phiếu nhập kho 159 VAT 5% thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 181
Tên sản phẩm Số lợng Đơn giá Thành tiền
Gỗ lim 25 1.145.972 28.649.300
13.Xuất xi măng để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho 320 ngày
7/11/2009.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Gạch p7 có màu 1780
2 Gạch p7 không màu 900
3 Gạch p6 không màu 1350
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
17

Báo cáo thực tập
14.Xuất cát vàng để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số321 ngày
7/11/2009.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Gạch p7 có màu 96
2 Gạch p7 không màu 165
3 Gạch p6 không màu 950
15.Xuất xi măng để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số322 ngày
8/11/2009.
STT Tên sản phẩm Số lợng (kg)
1 Gạch p7 có màu 100
2 Gạch p7 không màu 120
3 Gạch p6 không màu 200
4 Gạch p6 có màu 125
5 Gạch p8 có màu 98
6 Gạch p8 không màu 170
16.Xuất đá mạt để sản xuất theo phiếu xuất kho 323 ngày 8/11/2009.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Gạch p7 có màu 3
2 Gạch p7 không màu 3
3 Gạch p6 không màu 2
17.Xuất gỗ keo để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho 324,ngày 9/11/2009.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Tủ xen đứng hai buồng 1000
2 Tủ cánh phẳng một cánh gơng 900
3 Bàn một buồng 6.537
18. Xuất cát vàng để sản xuất theo phiếu xuất kho số 325ngày9/11/2009
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Gạch gạch p7 có màu 880
2 Gạch p7 không màu 3.252

19.Xuất sơn để sơn sản phẩm theo theo phiếu xuất kho số326
ngày10/11/2009.
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
18
Báo cáo thực tập
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Tủ sen 270
2 Tủ cánh phẳng 180
3 Giờng tận dụng 75
20.Xuất gỗ keo để sản xuất theo phiếu xuất kho số327 ngày 10/11/2009
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Tủ sen đứng hai buồng 5
2 Tủ cánh phẳng một cánh gơng 8
3 Giờng tận dụng 6
21.Trích khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận ngày 11/11/2009.
STT Tên bộ phận Số tiền
1 P7 có màu 34.879.026
2 P7 không màu 10.002.230
3 P6 không màu 35.766.183
4 P6 có màu 27.985.787
5 P8 không màu 33.266.090
6 Tủ sen 30.542.266
7 Bộ phận bán hàng 2.896.500
8 Bô phận QLDN 1.786.790
22.Phân bổ tiền lơng phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất từng loại
sản phẩm ngày 11/11/2009.
STT Tên sản phẩm Tiền lơng Ăn tra
1 Gạch p7 có màu 52.144.361 1.697.340
2 Gạch p7 không màu 775.245 400.000
3 Gạch p6 không màu 36.502.995 764.852

4 Gạch p6 có màu 176.530.274 3.920.578
5 Gạch p8 có màu 75.966.004 1.350.685
6 HBL1 rỗng 18.138.100 530.440
23.Tiền lơng phải trả bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp
- Bộ phận bán hàng 3.931.820
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.158.100
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
19
Báo cáo thực tập
24.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỉ lệ quy định, ngày
13/11/2009.
25.Thanh toán tiền lơng cho CBCNV theo phiếu chi số 182 ngày 14/11/2009.
26.Thanh toán tiền điện cho công ty điện lực Hà NamVAT 10% Theo phiếu chi
183 ngày 15/11/2009.
STT Tên sản phẩm Tiền điện VAT 10 %
1 Gạch p7 có màu 1.503.986
2 Gạch p7 không màu 475.000
3 Gạch p6 không màu 1.700.000
4 Gạch p6 có màu 758.500
5 P8 không màu 490.086
6 Tủ sen 548.316
27.Nhập kho thành phẩm theo phiếu nhập kho 160 ngày 15/11/2009.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Gạch p7 có màu 20.500
2 Gạch p7 có màu 29.450
3 Gạch p6 không màu 6.985
4 Gạch p6 có màu 15.377
5 Gạch p8 không màu 278
6 Tủ sen 1276
28.Công ty TMTP Vinh thanh toán tiền hàng kỳ trớc theo phiếu thu số115

ngày 16/11/2009.
29.Công ty đờng 122 thanh toán bằng TGNH công ty nhận đợc giấy báo có
của ngân hàng công thơng Đống Đa ngày 16/11/2009.
30.Phiếu chi số 184 ngày 17/11/2009 chi tiền mặt 67.479.000 để mua nguyên
vật liệu
31.Công ty lâm sản Đà Nẵng thanh toán theo phiếu thu số 116 ngày
17/11/2009.
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
20
Báo cáo thực tập
32.Phiếu chi số 185 ngày 18/11/2009 công ty xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng
số tiền 136.500.000
33.Biên bản giao nhận số 10 Công ty mua máy vi tính của công ty điện tử .
Hoá đơn GTGT số 427690,tỉ lệ khấu hao 10% giá mua thoả thuận cha thuế
VAT 10% là 45.300.000, chi phí lắp đặt vận chuyển cha thuế 10%là
1.800.000.Tất cả đã chi bằng tiền mặt ngày 18/11/2009, phiếu chi số 186
34.Phiếu xuất kho điều chuyển từ kho công ty sang kho đại lý 372 Nguyễn
Trãi ngày 19/11/2009.
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Gạch p7 có màu 153 16.000 2.448.000
2 Gạch p7 không màu 900 5.000 4.500.000
3 Gạch p6 không màu 300 34.000 10.200.000
4 Gạch p6 có màu 400 18.000 7.200.000
5 P8 không màu 80 1.200.000 96.000.000
6 Tủ sen 250 155.000 38.750.000
35.Xuất bán trực tiếp sản phẩm cho uỷ ban nhân dân huyện thanh liêm theo
hợp đồng 00759ngày 19/11/2009 theo phiếu xuất kho 328 ,khách hàng thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng , VAT 10%
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Gạch p7 có màu 15327 16.000 245.232.000

2 Gạch p7 không màu 985 5.000 4.925.000
3 Gạch p6 không màu 600 34.000 20.400.000
4 Gạch p6 có màu 600 18.000 10.800.000
5 Gạch p8 không màu 98 1.200.000 117.600.000
6 Tủ sen 300 155.000 46.500.000
36.Thanh toán tiền cho công ty Formarch kỳ trớc bằng tiền mặt theo phiếu chi
số 187 ngày 20/11/2009.
37.Ngày20/11/2009 chi phí vận chuyển hàng hoá đem tiêu thụ doanh nghiệp
đã chi trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 189số tiền 1.160.000
38.Công ty thanh toán tiền mua cát vàng bằng tiền gửi ngân hàng ngày
21/11/2009
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
21
Báo cáo thực tập
39.Công ty thanh toán tiền mua cát vàng của công ty TNHH xuân trờng bằng
chuyển khoản ngày 21/11/2009.
40.Báo cáo bán hàng của đại lý, cơ sở đại lý đã thanh toán tiền hàng cho công
ty bằng tiền mặt sau khi trừ 1% hoa hồng đại lý đợc hởng ,phiếu thu số 117
ngày 22/11/2009.
41.Xuất bán trực tiếp cho đại lý Thành Đông ở nam định theo hợp đồng
7560789 ngày 22/11/2009 theo phiếu xuất kho 329 , bán hàng cha thu đợc
tiền (đơn giá cha thuế VAT 10%)
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Gạch p7 có màu 880 5.000 4.400.000
2 Gạch p7 không màu 978 16.000 15.648.000
3 Gạch p6 không màu 580 18.000 10.440.000
4 Gạch p6 có màu 600 34.000 20.400.000
5 Gạch p8 không màu 98 1.200.000 117.600.000
6 G HBL1 18 155.000 2.790.000
42.Xuất gửi bán cho công ty TNHH Sao Mai Anh theo HĐ số 077590 ngày

23/11/2009 theo phiếu xuất kho số330 , VAT 10%.
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 P7 có màu 678 5.000 3.390.000
2 P7 không màu 750 16.000 12.000.000
3 P6 không màu 500 34.000 17.000.000
4 P5 có màu 450 18.000 8.100.000
5 P8 không màu 93 1.200.000 111.600.000
6 Tủ sen 15 155.000 2.325.000
43.Xuất gửi bán cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm theo hợp đồng số
002357ngày 23/11/2009 theo phiếu xuất kho 331, VAT 10%
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Gạch p7 có màu 600 5.000 3.000.000
2 Gạch p7 không màu 700 16.000 11.200.000
3 Gạch v1 365 34.000 12.410.000
4 Gạch p6 không màu 285 18.000 5.130.000
5 Gạch p6 có màu 85 1.200.000 102.000.000
6 Tủ sen 85 155.000 13.175.000
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
22
Báo cáo thực tập
44. Xuất bán cho công ty TNHH Tuấn Đạt theo HĐ số 003267ngày
25/11/2009 đã thu tiền hàng bằng tiền mặt theo phiếu thu số 118
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Gạch p7 có màu 600 5.000 3.000.000
2 Gạch p7 không màu 850 16.000 13.600.000
3 Gạch p6 không màu 550 34.000 18.700.000
4 Gạch p6 có màu 350 18.000 6.300.000
5 P8 không màu 90 1.200.000 108.000.000
6 Tủ sen 10 155.000 1.550.000
45.Mua một khuôn gạch p660 theo HĐ 027650ngày 26/11/2009, giá trị trên

HĐ 109.901.000, cha thuế VAT 10% chi phí vận chuyển lắp đặt 5.000.000
cha VAT 10% công ty cha thanh toán tiền hàng
46.Thanh toán cho công ty xuân trờng tiền hàng theo phiếu chi số 190 ngày
27/11/2009.
47.Phiếu thu tiền mặt số 119 ngày 28/11/2009 Đại lý Thành Đông ở nam định
thanh toán tiền hàng theo hoá đơn số 221722 .
48.Công ty TNHH Sao Mai Anh nộp tiền hàng nhà máy gửi bán thanh toán
bằng tiền mặt và tiền gửi theo phiếu thu số 120, ngày 29/11/2009.
49.Đại lý ở Quảng Ninh nộp 50% tiền hàng nhà máy gửi bán theo phiếu thu số
121,ngày 30/11/2009
50.Công ty thanh toán tiền mua khuôn gạch p660 theo phiếu chi số 191, ngày
30/11/2009
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
23
B¸o c¸o thùc tËp
: 30.081.765
13) XuÊt xi m¨ng
Nî TK 621: SL:1780;TT:1780*45486=80.965.080
Nî TK 621 : SL:900;TT:40.937.400
Nî TK 621: SL:1350;TT: 61.406.100
Cã TK 152 (xi m¨ng) : 183.308.580
14) XuÊt c¸t vµng
Nî TK 621:SL:96;TT: 96*11553=1.109.088
Nî TK 621:SL:165;TT: 1.906.245
Nî TK 621:SL:950;TT: 10.975.350
Cã TK 152 (c¸t vµng) : 13.990.683
15) XuÊt xi m¨ng
Nî TK 621:SL:98;TT: 98*45186=4.428.228
Nî TK 621 SL:17.;TT:7.681.620
Nî TK 621:SL125;TT:5.648.250

Sv: vâ thÞ lÖ thñy líp:kÕ to¸n4-k38
24
Báo cáo thực tập
Nợ TK 621:SL200;TT:9.037.200
Nợ TK 621 SL:100;TT:4.518.600
Nợ TK 621 SL:120;5.422.320
Có TK 152 (xi măng) : 36.736.218
16) Xuất đá mạt
Nợ TK 621SL:3;TT: 3*1127800=3.383.400
Nợ TK 621 SL:3;TT:3.383.400
Nợ TK 621 : 2.255.600
Có TK 152 ( đá mạt) : 9.022.400
17) Xuất gỗ
Nợ TK 621:SL:1000;TT: 1000*3000=3.000.000
Nợ TK 621 SL:900;TT:2.700.000
Nợ TK 621:6537;TT:19.611.000
Có TK 152 (gỗ) : 25.311.000
18) Xuất cát vàng
Nợ TK 621SL:880;TT: 880*10176=8.954.880
Nợ TK 621:3252;TT:33.092352 :
Có TK 152(cát vàng) : 42.047.232
19) Xuất màng sơn để sơn sản phẩm
Nợ TK 621SL:270;TT: 270*14900=4.023.000
Nợ TK 621 SL:180;TT:2.682.000
Nợ TK 621:SL:75;TT:1.117.500
Có TK 152 ( sơn ) : 7.822.500
20) Xuất gỗ để SXSP.
Nợ TK 621 SL:5;TT: 5*1145972=5.729.860
Nợ TK 621:SL:6;TT:6.875.832
Nợ TK 621;SL:9,TT: 9.167.776

Có TK 152 (gỗ) :21.773.468
21)Trích khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận
Sv: võ thị lệ thủy lớp:kế toán4-k38
25

×