mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng theo định hớng XHCN đối với các doanh
nghiệp nói chung và Nhà máy thuốc lá Thăng Long nói riêng, muốn duy trì và
phát triển cần phải đổi mới trong sản xuất, đặc biệt chú trọng đến công tác quản
lý tốt các khâu trong quá trình sản xuất từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra đến khi
thu hồi vốn.
Trong ba yếu tố của quá trình sản xuất , lao động của con ngời là yếu tố
có tính chất quyết định nhất. Sử dụng tốt nguồn lao động, biểu hiện trên các mặt
số lợng và thời gian lao động, tận dụng hết khả năng lao ®éng kü tht cđa ngêi
lao ®éng lµ u tè hÕt sức quan trọng làm tăng khối lợng sản phẩm, giảm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp . Do
vậy quản lý lao động giữ một vai trò chủ chốt trong hoạt động của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó quản lý lao động còn giữ một vị trí hàng đầu trong hoạt
động của một nhà quản lý doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản lý đạt đợc mục
tiêu thông qua ngời khác và đạt đợc hiệu quả công việc cao hơn.
Nhà máy thuốc lá Thăng Long là một biểu tợng đầy tự hào của công
nghiệp Thủ đô nói riêng và công nghiệp cả nớc nói chung. Một vấn đề quan
trọng và cũng là một bài học đợc Thăng Long duy trì trong hơn 45 năm phấn
đấu và trởng thành đó là làm tốt công tác quản lý lao động.
Nhận thức đúng vị trí, vai trò của công tác quản lý lao động cùng với sự
đam mê học hỏi của bản thân, trong thời gian thực tập tại nhà máy thuốc lá
Thăng long, đợc sự giúp đỡ tận tình của các cô chú phòng kế toán và cô giáo hớng dẫn thực tập, em đà đi sâu nghiên cứu đề tài Công tác quản lý lao động
tại nhà máy thuốc lá Thăng long .
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo quản lý đợc cấu trúc thành 03
chơng:
Chơng I:
Đặc điểm chung về nhà máy thuốc lá Thăng long
Chơng II: Thực trạng công tác quản lý lao động tại nhà máy thuốc lá
Thăng long
Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử
dụng lao động tại nhà máy thuốc lá Thăng long.
nội dung
Chơng I.
Tình hình đặc điểm chung của nhà máy
thuốc lá Thăng long
1. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy thuốc lá
Thăng long
1.1.Quá trình hình thành và phát triển
Cùng với sự vận động của nền kinh tế nớc nhà, nhà máy thuốc lá Thăng
long đà có một quá trình lịch sử phát triển lâu dài với chặng đờng 45 năm đầy tự
hào, vẻ vang, luôn là lá cờ đầu của ngành thuốc lá Việt nam.
Nhà máy thuốc lá Thăng long là một doanh nghiệp nhà nớc kinh tế độc
lập, tự chủ về mặt tài chính, có đầy đủ t cách pháp nhân, đợc mở tài khoản riêng
ở các ngân hàng theo pháp luật Nhà nớc cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt nam .
Nhà máy thuốc lá Thăng long trực thuộc Tổng công ty thuốc lá Việt
nam Bộ Công nghiệp nhẹ (Quyết định số 2990/ QĐ của Phủ thủ tớng năm
1995). Sau hơn một năm khảo sát, địa điểm đầu tiên đợc lựa chọn để sản xuất
thử nghiệm là nhà máy bia Hà nội. Sau một thời gian lại chuyển sang nhà máy
diêm cũ. Năm 1956 Nhà nớc quyết định chuyển bộ phận sản xuất về khu vực
tiểu thủ công nghệ Hà đông nhằm ổn định và phát triển sản xuất . Qua 3 lần di
chuyển địa điểm nhà máy thuốc lá Thăng long đà ra đời. Ngày 06/01/1957 Phủ
thủ tớng ký quyết định thành lập nhà máy.
Hiện nay, nhà máy thuốc lá Thăng long nằm ở trung tâm công nghiệp
Thợng đình (235 đờng Nguyễn TrÃi, quận Đống đa, thành phố Hà nội).
1.2. Nhiệm vụ của nhà máy.
Do là một doanh nghiệp nhà nớc, hoạt động với mục tiêu lợi nhuận nên
việc quản lý vốn theo chế độ chính sách của Nhà nớc rất đợc chú trọng. Tuy
nhiên nhà máy đà rất linh hoạt trong cơ chế thị trờng để đạt hiệu quả cao trong
kinh doanh , từng bớc nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, công
nhân viên trong nhà máy. Trên cơ sở đó, một số nhiệm vụ của nhà máy đợc cụ
thể hoá nh sau:
ã Tổ chức tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả
kinh tế cao.
ã Thực hiện đầu đủ nghĩa vụ nộp ngân sách.
ã Bảo toàn và phát triển số vốn đợc giao.
ã Bảo đảm hạch toán kinh tế đầy đủ, phù hợp với chế độ tài chính, kể
toán Nhà nớc .
ã Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý vốn tài sản, lao động tiền
lơng.
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhà máy thuốc lá Thăng long là một doanh nghiệp nhà nớc chuyên sản
xuất và kinh doanh thuốc lá điếu. Sản phẩm chính là thuốc lá điếu các loại.
Ngoài ra còn sản xuất sợi xuất khẩu và gia công phụ tùng cơ khí chuyên nghành
thuốc lá khi có đơn đặt hàng. Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất của mình, nhà
máy tổ chức thành 6 phân xởng trong đó có 3 phân xởng sản xuất chính. Phân
xởng sợi, phân xởng bao cứng, phân xởng bao mềm. Mỗi phân xởng có một
quản đốc phụ trách và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
*Phân xởng sợi:
Có nhiệm vụ sơ chế, chế biến, phối chế các loại lá thuốc và thuốc lá sợi
theo công thức pha chế của từng mác thuốc và pha hơng liệu trớc khi đa vào sản
xuất .
Nguyên liệu phối chế phải đa vào công thức đà quy định sẵn cho mỗi
loại thuốc để đảm bảo nguyên liệu đúng tiêu chuẩn. Vì vậy, phân xởng sợi phải
sơ chế làm dụi, phối trộn và tiếp tục làm dụi phần hai, giảm mùi hăng ngái của
lá thuốc sau khi tiến hành thuỷ phân. Nếu đạt 11% là đợc trữ lá, thái sợi, sấy sợi
thành thuốc lá sợi để cung cấp cho các phân xởng cuốn thuốc lá điếu.
*Phân xởng bao mềm:
Đây là phân xởng có quy mô lớn nhất nhà máy, đợc chia làm hai bộ
phận theo nguyên tắc đối tợng. Nhiệm vụ của phân xởng là sản xuất các loại
thuốc lá không đầu lọc và đầu lọc bao gồm nh: Thăng long, Điện biên, Hoàn
Kiếm, Thủ đô...
*Phân xởng bao cứng:
Đợc chia làm 3 tổ, bố trí theo nguyên tắc của quá trình công nghệ, có
nhiệm vụ nhận sợi nhập ngoại từ kho đà đợc pha chế sản xuất ra thuốc lá điếu,
sấy điếu, cuộn điếu, đóng bao và nhập kho thành phẩm các loại thuốc lá bao
cứng nh: Hồng hà, Vinataba...
*Phân xởng Dunhill:
Hoạt động của phân xởng này chỉ sản xuất , gia công sản phẩm cho
hÃng Rothmas, phân xởng có 2 tổ và làm việc 2 ca/ngày.
*Phân xởng cơ điện (phân xởng sản xuất phụ).
Có nhiệm vụ sửa chữa, đại tu máy móc, thiết bị, gia công các chi tiết
phụ tùng, thay thế cho tất cả các loại thiết bị của phân xởng sản xuất chính đồng
thời cung cấp điện nớc cho sản xuất toàn nhà máy .
*Phân xởng sản xuất phụ.
Có nhiệm vụ là phụ trợ cho các phân xởng sản xuất chính nh là: in hòm
cattong, làm khẩu trang, khâu các kiện hàng. Ngoài ra còn có một đội xe và đội
bốc xếp. Do tính chất của sản phẩm thuốc lá , nên giữa các phân xởng đều có
mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình phối hợp thực hiện mọi kế hoạch
của nhà máy nh kế hoạch sản xuất , kế hoạch sửa chữa máy móc. Bên cạnh mối
quan hệ trên, các ph©n xëng cịng cã mèi quan hƯ mËt thiÕt víi các phòng ban
chức năng để xây dựng bộ máy sản xuất có khoa học.
3. Cơ cấu sản xuất của nhà máy .
Nhà máy - phân xởng tổ
Cơ cấu sản xuất này tạo điều kiện cho nhà máy dễ dàng vận động thích
nghi với những thay đổi của thị trờng. Đồng thời mọi kế hoạch của nhà máy đề
ra đều nhanh chóng đợc thực hiện, giảm bớt các khâu trung gian không cần
thiết, rút ngắn thời gian chế tạo sản phẩm và kéo dài sự có mặt của sản phẩm
trên thị trờng.
Cơ cấu sản xuất của nhà máy đợc thể hiện qua sơ đồ 1
Cơ cấu sản xuất của nhà máy thuốc lá Thăng long
nhà máy
PX bao cứng
px dunhill
tổ xử lý phế
liệu
tổ phục vụ
sản xuát
PX 4
tô SC chi tiết
máy
tổ GC chi tiết
máy
PX
cơ
điện
BPT không có
đầu lọc
BPT có đầu
lọc
PX
bao
mềm
tổ chế biến
cuộng
tổ chê biến
PX
sợi
4. Đặc điểm quy trình sản xuất công nghệ kỹ thuật sản xuất
thuốc lá bao
Thuốc lá bao đợc sản xuất qua các giai đoạn chế biến kế tiếp nhau từ
thuốc lá lá, thái sợi, cuốn điếu, đóng bao. Sản phẩm của giai đoạn thái sợi lá
thuốc, lá sợi hoàn thành tính bằng kg. Tiếp đó đợc chuyển sang giai đoạn cuốn
điếu. Tính chất của quy trình công nghệ sản xuất thuốc lá bao phức tạp, kiểu
chế biến liên tục, chu kỳ sản xuất ngắn với khối lợng lớn.
Sơ đồ 2: Quy trình chế biến sợi.
gia liệu
tách cuộng
làm ẩm ngọn lá
làm ẩm lá đÃ
cắt ngọn
cắt ngọn và
trộn lá
làm ẩm
cuộng
hấp chân
không
lá thuốc
thái
trữ phối
trộn lá
và ủ lá
trữ
cuộng
hấp ép
cuộng
thái lá
sấy sợi
thái
cuộng
phối
trộn sợi
lá và sợi
cuộng
phun hơng
trơng nở
cuộng
sấy sợi
cuộng
trữ sợi
cuộng
phân ly
sợi cuộng
trữ sợi
và phối
trộn sợi
sợi thành
phẩm
Nhìn chung toàn bộ quy trình sản xuất thuốc lá của nhà máy nh sau:
Sơ đồ 3:
sợi thành
phẩm
cuốn điếu và
ghép đầu lọc
cuốn điếu
không đầu lọc
đóng bao
thuốc lá
không đầu lọc
đóng bao
thuốc lá
không đầu lọc
đóng kiện
đóng tút
đóng thùng
đóng kiện
nhập kho
thành phẩm
Mỗi giai đoạn công nghệ đề phải tuân thủ theo những quy định nghiêm
ngặt nhằm đảm bảo đa ra thị trờng sản phẩm có chất lợng cao, đáp ứng nhu cầu
ngời tiêu dùng. Để xác định đợc một quy trình công nghệ sản xuất hợp lý nh
hiện nay, nhà máy đà phải trải qua một thời gian dài nghiên cứu cải tiến tiếp
theo đợc thành tựu khoa học kỹ thuật. Quá trình này đòi hỏi phải nhiều về kinh
phí nghiên cứu, đầu t ban đầu và chất xám của đội ngũ cán bộ, công nhân viên
trong nhà máy. Hiện nay dây truyền chế biến sợi đó đang đợc đánh giá là tiên
tiến hiện đại nhất so với các nhà máy sản xuất thuôc lá khác ở nớc ta. Vì vậy
ngoài việc nâng cao năng suất lao động, nhà máy còn tiết kiệm đợc hao phí
nguyên liệu trên từng đầu bao thuốc lá, giảm đợc số lao động thủ công.
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy thuốc lá
Thăng long.
Nhà máy thuốc lá Thăng long là một doanh nghiệp có quy mô lớn với
mức vốn kinh doanh là 118.479 triệu đồng đợc đầu t theo chuều rộng lẫn chiều
sâu.
Bộ máy quản lý đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng bao
gồm 1176 cán bộ, công nhân viên và quản lý theo chế độ một thủ trởng. Đứng
đầu là giám đốc nhà máy: ngời có quyền lÃnh đạo cao nhất, chịu mọi trách
nhiệm với Nhà nớc cũng nh tập thể cán bộ, công nhân viên về hoạt động sản
xuất kinh doanh của nhà máy. Giúp việc cho giám đốc là 2 phó giám đốc và các
trởng phòng của các phòng ban.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của nhà
Sơ đồ 4:
máy
thuốc lá Thăng long
giám đốc
phòng tiêu thụ
phòng thị trường
nhà trẻ mẫu giáo
xd - cb
trạm y tế
phòng hc
nhà nghỉ
đội xe
phòng nl
nhà ăn
đội bảo vệ
phòng tc -lđ -tl
văn phòng
đội bốc xếp
px cơ điện
px dunhill
px bao cứng
kho Nl
tổ hoá nghiệm
px bao mềm
tổ hương
px sợi
px 4
phòng ktcn
phòng tài vụ
phó giám đốc
phụ trách kd
phòng kcs
phòng ktcđ
kho VL bao cứng
kho cơ khí
phòng khvt
kho vật liệu
phó giám đốc
phụ trách sx
*Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
- Phòng hành chính:
Thực hiện chức năng giúp việc giám đốc về tất cả công việc liên quan
đến công tác hành chính trong nhà máy. Có nhiệm vụ quản lý về văn th, lu tữ
tài liệu, bảo mật, đối nội, đối ngoại, quản lý về công tác xây dựng cơ bản và
hành chính quản trị đời sống, y tế.
- Phòng tổ chức bảo vệ.
Thực hiện chức năng tham mu, giúp việc và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
giám đốc về công tác lao động, tổ chức và an ninh quốc phòng. Phòng có nhiệm
vụ: giup việc giám đốc lập phơng án về công tác tổ chức bộ máy cán bộ lao
động, tiền lơng, quản lý về bảo hiểm lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao
động, đào tạo công nhân kỹ thuật, giải quyết các chế độ chính sách cho ngời lao
động. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhà máy, phòng cháy, chữa cháy, an ninh
chính trị, kinh tế trật tự trong nhà máy, thực hiện các nhiệm vụ về công tác
quân sự địa phơng.
- Phòng tài vụ.
Thực hiện chức năng tham mu, giúp việc giám đốc về mặt tài chính, kế
toán nhà máy. Phòng tài vụ có nhiệm vụ tổ chức quản lý mọi hoạt động liên
quan đế công tác tài chính kế toán của Nhà nớc nh: tổng hợp thu chi, công nợ,
giá thành, hạch toán , dự toán, sử dụng nguồn vốn, quản lý tiền mặt ngân phiếu,
thanh toán, tin học, quản lý nghiệp vụ thống kê ở các đơn vị.
- Phòng kế hoạch đầu t.
Thực hiện chức năng tham mu, giúp việc giám đốc và công tác kế hoạch
sản xuất kinh doanh của nhà máy. Phòng có nhiệm vụ: lập kế hoạch sản xuất
dài hạn, năm, quý, tháng, điều hành sản xuất theo kế hoạch về nhu cầu vật t
phục vụ cho sản xuất kinh doanh theo năm, quý , tháng. Ký kết hợp đồng tìm
nguồn mua sắm vật t, bảo quả, cấp phát phục vụ kịp thời cho sản xuất . Tổng
hợp báo cáo lên cập trên theo định kỳ tình hình sản xuất tháng, tuần...
- Phòng nguyên liệu.
Thực hiện chức năng tham mu, giúp việc giám đốc về công tác nguyên
liệu thuốc lá lá theo yêu cầu sản xuất kinh doanh . Nhiệm vụ của phòng: nghiên
cứu thổ nhỡng, giống thuốc lá thực nghiệm, tổ chức hợp đồng, chỉ đạo kế hoạch
về gieo trồng chăm sóc, hái cấy. Lập kế hoạch ký kết hợp động thu mua
nghuyên liệu theo vùng cấp, chủng loại theo chỉ thị của giám đốc, quản lý số lợng tồn kho, tổ chức bao rquản nhập, xuất theo quy định, quản lý , cung ứng vật
t nông nghiệp, quản lý kho phế liệu, phế phẩm.
- Phòng kỹ thuật cơ điện.
Thực hiện chức năng tham mu, giup việc giám đốc về công tác kỹ thuật,
về quản lý máy móc thiết bị, điện cơ... của nhà máy. Phòng có nhiệm vụ: theo
dõi quản lý toàn bộ trang thiết bị kỹ thuật, cơ khí,thiết bị chuyên dùng chuyên
ngành, điện, hơi, lạnh, nớc... ccả về chất lợng, số lợng trong quá trình sản xuất .
Lập kế hoạch về phơng án đầu t chiều sâu phụ tùng thay thế, đào tạo thợ cơ khí
kỹ thuật...
- Phòng kỹ thuật công nghệ.
Thực hiện chức năng giúp việc giám đốc về công tác kỹ thuật sản xuất
của nhà máy. Phòng có nhiệm vụ: nhận chỉ thị trực tiếp của giám đốc và thực
hiện nhiệm vụ quản lý chất lợng sản phẩm, chất lợng nguyên liệu, vật t, hơng
liệu trong quá trình nghiên cứu, phối chế sản phẩm mói cả nội dung và hình
thức bao bì phù hợp với thị hiếu, thị trờng từng vùng, quản lý quy trình công
nghệ, quản lý chỉ tiêu lý, hoá về nghuyên liệu, sản phẩm... Tham gia công tác
môi trờng, đào tạo thựo kỹ thuật...
- Phòng KCS.
Thực hiện chức năng giúp việc cho giám đốc về quản lý chất lợng sản
phẩm. Phòng có nhiệm vụ: kiểm tra, giám sát về chất lợng nguyên liệu vật t, vật
liệu khi khách hàng đa về nhà máy kiểm tra, giám sát chất lợng sản phẩm trên
từng công đoạn.. phát hiện sai sót boá cáo để giám đốc chỉ thị khắc phục. Kiểm
tra, giám sát chất lợng sản phẩm khi xuất kho. Kiểm tra, kết luận nguyên nhân
hàng bị trả lại...
- Phòng tiêu thụ.
Thực hiện chức năng tham mu cho giám đốc về công tác tiêu thụ sản
phẩm của nhà máy. Phòng có nhiệm vụ: lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm từng
tháng, quý, năm cho từng vùng, từng đại lý. Theo dõi tình hình tiêu thụ từng
vùng, miền dân c kết hợp với phòng thị trờng mở rộng diện tiêu thụ, thực hiện
ký kết hợp đồng tiêu thụ, bán hàng. Tổng hợp báo cáo kết quả tiêu thụ về số lợng chủng loại theo quy đình để giám đốc đánh giá và có quyết định về phơng
hớng sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.
- Phòng thị trờng.
Thực hiện chức năng tham mu giúp lÃnh đạo nhà máy về công tác thị trờng và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc nhà máy. Phòng có nhiệm vụ:
theo dõi, phân tích diễn biến thị trờng qua bộ phận nghiên cứu thì trờng, tiếp thị
đại lý. Soạn thảo và đề ra các chơng trình, kế hoạch, chiến lợc, tham gia công
tác điều hành hoạt động marketting, tìm các hình thức quảng cáo sản phẩm,
tham gia công tác thiết kế quảng cáo, thiết kế sản phẩm míi, tham gia triĨn l·m
héi chỵ.
Phần I : LÃi lỗ
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002
Từ ngày 01/01/2002 đến ngày 31/12/2002
Nội dung
Tổng doanh thu
trong đó: doanh thu hàng
xuất khẩu
Các khoản giảm trừ
(04+05+06)
Chiết khấu
Giảm giá
Hàng bán bị trả lại
Thuế tiêu thụ đặc biệt và
XK
Doanh thu thuần (01-03)
Giá vốn hàng bán
Lợi tức gộp (10-11)
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi tức thuần từ hoạt động
sxkd
Thu nhập hoạt động tài
chính
Chi phí hoạt động tài
chính
Lợi tức hoạt động tài
chính
Khoản thu nhập bất thờng
Chi phí bất thờng
Lợi tức bất thờng (41-42)
Lợi tức trớc thuế
(30+40+50)
Lợi tức phải nộp(32%)
Lợi tức sau thuế (60-70)
Đơn vị: đồng
MS
01
02
Kỳ trớc
0
0
Kỳ này
146.500.000.000
40.500.000.000
Từ đầu năm
146.500.000.000
40.500.000.000
03
0
1.800.000.000
1.800.000.000
04
05
06
07
0
0
0
0
800.000.000
800.000.000
0
1.000.000.000
0
1.000.000.000
10
11
20
21
22
0
0
0
0
0
144.600.000
75.280.000.000
69.320.000.000
20.500.000
800.000.000
144.600.000
75.280.000.000
69.320.000.000
20.500.000
800.000.000
30
0
68.319.500.000
68.319.500.000
31
0
250.342.113
32
0
175.342.111
40
0
75.000.002
41
42
50
60
0
0
0
0
60.128.502
90.577.312
-30.448.810
68.765.011.921
60.128.502
90.577.312
-30.448.810
68.765.011.921
70
0
0
22.004.803.813
46.760.208.111
22.004.803.813
46.760.208.111
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc năm 2002
Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu
Số d kỳ trớc
Phải nộp kỳ này
ĐÃ nộp trong kỳ
Số d kỳ này
Thuế VAT
67.175.832
26.749.060
26.749.060
0
Thuế lợi tức
44.722.964
22.004.803.818
12.004.803.813
10.000.000.000
Thu sử dụng vốn
95.036.298
176.905.426
150.905.426
26.000.000
500.000.000
1.000.000.000
1.000.000.000
0
74.884.043
0
13.181.458.299
10.027.000.000
Thuế nhà đất
Thuế tiêu thu
ĐB
Thuế khác
74.884.043
(doanh thu)
Tổng cộng
781.819.137
Kế toán trởng
(đà ký)
23.208.458.299
Ngày 31/12/2002
Giám đốc
(đà ký)
Chơng II.
Thực trạng công tác quản lý lao động tại
nhà máy thuốc lá Thăng long
1.Cơ cấu lao động tại nhà máy thuốc lá Thăng long.
Từ hai bàn tay trắng, bằng trí tuệ và công sức của mình, toàn bộ cán bộ
công nhân viên nhà máy thuốc lá Thăng long đà xây dựng thành công một nhà
máy sản xuất thuốc lá hiện đại, có quy mô lớn giữ vị trí hàng đầu trong ngành
công nghiệp sản xuất thuốc lá Việt nam . Điều này đà chứng tỏ quan điểm bồi
dỡng toàn diện con ngời, coi con ngời là nhân tố quan trọng nhất là yếu tố cốt tử
mà lÃnh đạo nhà máy đà nhận thức một cách chính xác.
Điều này đợc thĨ hiƯn tríc hÕt qua sù bè trÝ c¬ cÊu lao động ngày càng
hợp lý hoá.
1.1.Cơ cấu lao động của nhà máy năm 2001-2002.
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Chênh lệch
Tổng số lao
Số lợng
1176
Tỷ trọng(%)
100%
Số lợng
1186
Tỷ trọng (%)
100%
Số lợng
10
Tỷ trọng (%)
0,85%
động (ngời)
Lao động
210
17,86%
215
18,13%
5
0,27%
gián tiếp
Lao động trực
966
82,14%
971
81,87%
(-5)
-0,27%
tiếp
So với năm 2001, số lợng lao động của năm 2002 tăng lên 10 lao động
chiếm 0,85%, trong đó số lợng lao động gián tiếp tăng lên 5 ngời, số lợng lao
động trực tiếp tăng lên 5 ngời. Điều này chứng tỏ sự quan tâm sâu sắc của lÃnh
đạo nhà máy tới lao động tại nhà máy, cố gắng tăng dần lao động gián tiếp,
giảm dần lao động trực tiếp để công nhân nhà máy có điều kiện lao động tốt
hơn. Bên cạnh đó cơ cấu lao động của nhà máy cũng thể hiện sự phát triển về kü
thuật của nhà máy do nhu cầu lao động trực tiếp giảm đi 0,27% và nhu cầu lao
động gián tiếp tăng lên 0,27%.
1.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của nhà máy năm
2001-2002.
Chỉ tiêu
Năm 2001
Số lợng
Tỷ trọng
Năm 2002
Số lợng
Tỷ trọng
Chênh lệch
Số lợng
Tỷ trọng
< 20 tuổi
0
(%)
0
0
(%)
0
0
(%)
0
Từ 20
163
13,86%
176
18,84%
13
4,98%
29 tuổi
Từ 30 –
723
61,48%
735
61,94%
12
0,46%
39 tuæi
Tõ 40 –
229
19,47%
223
18,8%
(-6)
(-0,67%)
49 tuæi
Tõ 50 –
61
5,19%
52
4,38%
(-9)
(-0,81%)
59 tuæi
> 60 tuæi
0
0
0
0
0
0
Qua bảng cơ cấu ta thấy nhà máy đang đặc biệt quan tâm tới việc trẻ
hoá lao động thể hiện:
từ độ tuổi
từ độ tuổi
20 - 29 tăng 13 lao động
30 - 39 tăng 12 lao động
Điều này rất phù hợp với công việc sản xuất và điều kiện lao động của
nhà máy . Tuy nhà máy đà rất cố gắng tạo điều kiện, các thiết bị vệ sinh, môi trờng làm việc tốt nhất có thể cho lao động trong nhà máy . Nhng môi trờng sản
xuất thuốc lá rất độc hại, nó ảnh hởng trực tiếp tới sức khỏe của công nhân lao
động tại nhà máy . Điều này đòi hỏi công nhân lao động tại nhà máy phải có
một sức khỏe tốt. Do vậy trẻ hóa lao động là điều thực sự cần quan tâm của nhà
máy . Bên cạnh đó, việc giảm số ngời lao động trong độ ti 50 - 60 lµ 9 ngêi
vµ tõ 40 - 49 là 6 ngời, trên 60 không có ngời nào chứng tỏ sự quan tâm chăm
sóc tận tụy của lÃnh đạo nhà máy tới sức khoẻ lao động tại nhà m¸y .
1.3. Kết cấu lao động của nhà máy theo trình độ năm
2001 2002.
Chỉ tiêu
Năm 2001
Số lợng
Tỷ trọng
Năm 2002
Số lợng
Tỷ trọng
Chênh lệch
Số lợng
Tỷ trọng
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân
106
9
95
816
(%)
9,01%
0,76%
8%
69,39%
109
9
97
821
(%)
9,19%
0,76%
8,18%
69,22%
3
0
2
5
(%)
0,18%
0%
0,18%
(-0,17%)
kỹ thuật
Lao động
150
12,84%
150
12,65%
0
(-0,19%)
phổ thông
Qua kết cấu lao động theo trình độ của nhà máy ta thấy trong 10 lao
động tăng thêm năm 2002 có tới 3 ngời có trình độ đại học chiếm 30% trong
tổng số lao động tăng thêm và 2 ngời có trình độ trung cấp chiếm 20% trong
tổng số lao động tăng thêm. Mặt khác, năm 2001 tỷ trọng công nhân kỹ thuật là
cao nhất chiếm 69,39% trong tổng số lao động đến năm 2002 đà giảm xuống
69,22%, lao động phổ thông từ 12,84% trong tổng số lao động đà giảm xuống
còn 12,65%. Điều này thể hiện một sự điều chỉnh hợp lý hoá cơ cấu lao động
của nhà máy khi nhà máy đa các dây truyền tự động sản xuất vào.
Nhà máy thuốc lá Thăng long đang từng bớc hoàn thiện hơn cơ cấu lao
động để phù hợp với quy mô sản xuất, quy trình công nghệ và môi trờng lao
động của nhà máy để nhà máy có thể thực hiện những bớc tiến xa hơn của
mình.
2. Công tác tuyển chọn lao động tại nhà máy.
Là một doanh nghiệp sản xuất đang tiến tới cơ khí hoá và tự động hoá
nên công tác tuyển chọn lao động của nhà máy cũng ngày càng có nhiều quy
định chặt chẽ hơn về trình độ, khả năng và sức khoẻ của ngời lao động .
2.1.Trình tự tuyển chọn lao động.
Thành lập
hội đồng
tuyển chọn
Ra quyết
định
Thông báo
nội bộ
Thông báo
trực tiếp với
các cơ sở
đào tạo
Thu nhận hồ
sơ
Kiểm tra sức
khỏe
Tiến hành
thi tuyển
Kiểm tra hồ
sơ
2.2.Các bớc tuyển chọn lao động.
2.2.1.Thành lập hội đồng tuyển chọn lao động.
Cơ cấu của hội đồng tuyển chọn lao động gồm:
*Một ngời đại diện cho ban giám đốc
*Một cán bộ tổ chức của nhà máy
*Một cán bộ chuyên môn của nhà máy
*Một ngời đại diện cho đơn vị cần sử dụng lao động sau tuyển chọn.
Các thành viên đợc tuyển chọn vào hội đồng tuyển chọn phải đảm bảo các yếu
tố: khách quan, trung thực, không có mối quan hệ với các ứng viên để hạn chế
mặt tiêu cực đồng thời thu đợc kết quả công việc là tốt nhất.
2.2.2.Thông báo nội bộ.
- Việc thông báo nội bộ nhằm mục đích: nhờ ngời ngay trong nhà máy
giới thiệu và tuyển chọn ngay ngời trong nhà máy.
- Việc thông báo nội bộ có u điểm là giảm bớt chi phí thông báo của
nhà máy qua các phơng tiện thông tin đại chúng và lao động của nhà máy
không tăng thêm. Bên cạnh đó là việc tạo ra sự thi đua rộng rÃi giữa các nhân
viên đang làm việc, kích thích họ làm việc tốt hơn. Nhân viên của nhà m¸y sÏ
mau chóng thích nghi với điều kiện làm việc vì họ đà hiểu mục tiêu của nhà
máy nên sẽ nhanh chóng tìm ra cách đạt mục tiêu đó. Hơn nữa nhân viên của
nhà máy đà đợc thử thách về lòng trung thành, thái độ nghiêm túc trung thực,
tinh thần trách nhiệm.
2.2.3.Thông báo trực tiếp với các cơ sở đào tạo.
- Việc thông báo trực tiếp với các cơ sở đào tạo sẽ giúp cho công việc
tuyển chọn lao động của nhà máy thuận lơị hơn, kết quả thu đợc sẽ tốt hơn. Do
các cơ sở đào tạo sẽ giới thiệu ngời phù hợp, có chuyên môn đáp ứng với yêu
cầu của nhà máy đa ra và nhà máy cũng có thể quan sát trực tiếp khả năng lao
động thực tế cđa ngêi tun chän tríc khi nhËn hå s¬.
2.2.4.Thu nhËn và nghiên cứu hồ sơ.
- Tất cả các hồ sơ xin việc đều phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại cẩn
thận nhằm đem lại thuận tiện cho việc sử dụng sau này.
- Mỗi ứng viên phải có một hồ sơ riêng gồm:
ã Đơn xin việc
ã Các văn bằng chứng chỉ tốt nghiệp
ã Sơ yếu lý lịch cá nhân
- Do yêu cầu về kỹ thuật và môi trờng lao động của nhà máy ảnh hởng
tới sức khoẻ của ngời lao động nên yêu cầu các ứng viên phải đáp ứng đủ các
điều kiện: Trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, khả năng tri thức, mức độ
tinh thần, sức khỏe phải phù hợp với công việc đang tuyển chọn lao động. ứng
viên phải có sự khéo léo chân tay hay trình độ lành nghề, là ngời có đạo đức,
yêu công việc, nhiệt tình với công việc đợc giao.
- Trong quá trình nghiên cứu hồ sơ khi có các ứng viên không đảm bảo
đủ các yêu cầu của công việc thì không phải làm tiếp các thủ tục khác trong
tuyển dụng.
2.2.5.Tiến hành thi tuyển.
- Đây là bớc nhằm chọn ra ứng viên xuất sắc nhất.
- Nhà máy tiến hành phỏng vấn trực tiếp các ứng viên về phơng diện cá
nhân nh đặc điểm về tính cách, khí chất diện mạo, lòng yêu nghề ...
- áp dụng hình thức kiểm tra sát hạch để đánh giá ứng viên về các kiến
thức cơ bản, khả năng thực hành dới dạng bài thi, bµi tËp thùc hµnh.
2.2.6.Kiểm tra sức khoẻ.
- Là khâu rất quan trọng, đặc biệt là đối với các lao động trực tiếp của
nhà máy . Do vậy, những ứng viên có đủ các yếu tố: trình độ học vấn, thông
minh, t cách đạo đức... nhng không có sức khỏe thì không tuyển dụng đợc.
2.2.7.Ra quyết định.
- Trởng phòng nhân sự viết đơn đề nghị sau đó chuyển lên giám đốc nhà
máy ra quyết định tuyển dụng hay hợp đồng lao động .
* Sau khi trở thành nhân viên của nhà máy , các nhân viên mới luôn đợc
tạo một môi trờng làm việc tốt giúp họ nhanh chóng làm quen với nhà máy , các
chính sách, nội qui chung, điều kiện làm việc, thời gian, ngày nghỉ, chế độ khen
thởng, kỷ luật an toàn lao động. Trở thành nhân viên nhà máy thuốc lá Thăng
long họ sẽ đợc làm việc trong một môi trờng tuy khắc nghiệt nhng ấm áp tình
ngời bởi sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau giữa các cán bộ công nhân viên và sự
quan tâm sâu sắc của ban lÃnh đạo nhà máy.
3. Bố trí và sử dụng lao động.
Để đạt đợc vị trí đầu đàn của ngành thuốc lá Việt nam, vai trò của quản
trị lao động trong nhà máy rất quan trọng.
- Việc phân công lao động đòi hỏi phải theo đúng mục đích ban đầu của
công tác tuyển chọn, đúng năng lực sở trờng và nguyện vọng của ngời lao
động . Bởi khi phân công đúng ngêi ®óng viƯc võa cã thĨ kÝch thÝch ngêi lao
®éng làm việc với trách nhiệm và tinh thần sáng tạo cao nhất vừa có thể thực
hiện đúng với công việc đà đề ra.
- Đảm bảo việc làm cho ngời lao động , nhà máy đà sử dụng một cách
hợp lý , triệt để số lợng, chất lợng, thời gian và cờng độ lao động của các lao
động trong nhà máy. Điều này đà thể hiện rất rõ trong công việc phân bổ định
mức lao động của nhà máy trong một ca sản xuất.
3.1. Phân xởng sợi (cho một ca sản xuÊt).
Bảng định mức lao động của phân xởng sợi
TT
(1)
I
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
B
26
27
28
(1)
29
Tên công việc
(2)
Dây chuyền sản xuất chính
Bộ phận dây chuyền
Khâu phối chế
Máy hấp chân không
Máy cắt ngọn
Máy dịu lá
Máy dịu ngọn
Máy đánh lá
Máy gia liệu
3/6
(3)
4/6
(4)
2
6
20
Bậc thợ
5/6 3/7 4/7 5/7 Kỹ s
(5) (6) (7) (8)
(9)
Cộng
1
1
3
7
21
1
1
1
1
1
1
2
2
1
1
1
1
2
1
1
1
2
1
1
1
11
2
1
1
1
1
1
1
Thùng chứa lá
Máy thái lá
Pha chế phẩm
Máy sấy sợi lá
Máy dịu cuộng
Máy chứa cuộng
Máy hấp cân cuộng
Máy thái cuộng
Máy trơng nở sợi cuộng
Máy sấy sợi cuộng
Thùng chứa sợi cuộng
Nhà bụi
Máy phun hơng
Thùng trữ sợi
Máy phun hơng Menthol
Ra sợi
Kho trữ sợi (7)
Bộ phận phục vụ
Sửa chữa phân xởng
Kho cơ khí
Điện phân xởng
(2)
Máy nén khí
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11
2
(3)
(4)
1
3
1
6
1
3
(5) (6) (7) (8)
(9)
1,5
(10)
5
1
10
(10)
1,5
30
31
II
32
33
34
35
Cân điện tử
Vệ sinh công nghiệp
Các khâu khác
Máy xé điếu phế phẩm
Máy phân ly lsàng gam
Tổ tải
Bộ phận quản lý
Tổng cộng
1
1
4
4
3
4
3
1
1
59
19
66
6
1
2
5,5 3
5
4
4
5
3
8
110,5
Định mức lao động trên đợc xác định cho tất cả các công việc liên quan
đến sản xuất sản phẩm của phân xởng. Trong đó, bao gồm cả những công việc
trớc đây vẫn tính phát sinh nh:
- Khâu vá, can tải cho sản xuất.
- San cuộng, san lá phục vụ cho sản xuất.
- Chặt tách lá mốc, xử lý lá mốc... loại ra trong quá trình sản xuất từ
nguyên liệu đa vào.
Định mức lao động trên cha tính công nghỉ chế độ và nghỉ luân phiên.
Bộ phận quản lý tính cho một ngày không phụ thuộc vào số ca sản xuất.
3.2. Phân xởng bao cứng (cho một ca sản xuất).
Bảng định mức lao động phân xởng bao cứng.
TT
Tên công việc
3/6
(1)
(2)
(3)
I
Khâu máy cuốn
1
Khâu đổ sợi
4
2
3 dây chuyền sx thuốc lá điếu
4/6
(4)
Bậc thợ
5/6 4/7 5/7 Kỹ s
(5) (6) (7) (8)
Cộng
(9)
6
3
4
9
2
2
1
5
1
(3)
3
(4)
đầu lọc: MK8-MX3CASCADE(3 cuèn C1,C2,C3)
3
M¸y cuèn DE couple (cuèn
Ph¸p)
4
(1)
M¸y cuèn MAK (STC)
(2)
1
(5) (6) (7)
(8)
5
(9)
5
2,5
Sửa chữa cho toàn bộ khâu
2,5
cuốn
II
6
Khâu may bao
2 máy đóng bao HLP + 2 m¸y
3
8
2
15
2
5
1
8
3
4
1
8
d¸n tem WH2 + 1 m¸y đóng
tút BOXER + 1 máy BK tút
ME4 (dây bao tút T2)
7
1 máy đóng bao HLP + 2 máy
dán tem WH2 + 1 máy đóng
tút BOXER + 1 máy BK tút
ME4 (dây bao tút T1)
8
Máy đóng bao POCKE 349
(bao Đức)
9
3
Sửa chữa cho toàn bộ khâu
3
bao
III
10
11
12
13
14
15
16
Khâu phục vụ
Bộ phận quản lý
Kho
Vận chuyển
Vệ sinh công nghiệp
1
Điều hoà, nén khí chân không
0,5
1,5
6
1,5
Sửa chữa phân xởng
Điện
Tổng cộng
22
28
9
2,5
7
2
3,5
2
1,5
1,5
1
76
Định mức lao động trên đợc xác định cho tất cả các công việc liên quan
đến sản xuất sản phẩm của phân xởng. Bao gồm cả những công việc trớc đây
vẫn tính công phát sinh.
Định mức lao động trên cha tính công nghỉ chế độ và nghỉ luân phiên.
Bộ phận quản lý tính cho một ngày với hai ca sản xuất.
3.3. Phân xởng bao mềm (cho 1 ca sản xuất).
Định mức lao động dới đây đợc xác định cho tất cả các công việc liên
quan đến sản xuất sản phẩm của phân xởng. Bao gồm cả những công việc trớc
đây vẫn tính công phát sinh nh:
- Bù lợng định mức 500.000 bao /ngày
- Công cho lái cầu thang
- Căn chỉnh máy chuyển mác thuốc từ cỡ 70 mm đến 85mm và ngợc lại.
Định mức lao động dới đây cha tính công nghỉ chế độ và nghỉ luân phiên.
Bộ phận quản lý tính cho một ngày không phụ thuộc vào số ca sản xuất.
Định mức lao động phân xởng bao mềm
TT
(1)
I
1
II
2
3
4
5
6
Tên công việc
(2)
3/6
(3)
4/6
(4)
4
4
Bậc thợ
5/6 4/7
(5) (6)
5/7
(7)
Kỹ s
(8)
Cộng
(9)
Khâu cuốn không đầu lọc
Máy cuốn Trung quốc
4
1
13
3,5
5,25
12
12
4
3,5
1
3
12
36
Máy cuốn điếu đâu lọc
Khâu đổ sợi
Máy cuốn ACII (3 máy)
5,25
3
Máy cuốn IJ (3 máy)
Máy cuốn MAK 8 (1 máy)
3
9
3
6
3
1
Sửa chữa cho khâu cuốn đầu
lọc
II
7
8
III
9
10
11
12
13
14
15
Khâu máy bao
Máy bao Đông Đức (1 máy)
Máy bao Tây Đức (3 máy)
6
12
3
15
2
6
Khâu phục vụ
Vệ sinh công nghiệp
Vận chuyển
Kho cấp phát
4
4,5
3
4
0,5
1
1
Chân không, điều hoà
2,5
Sửa chữa phân xởng
1,5
Điện phân xởng
Bộ phËn qu¶n lý
Tỉng céng
41,75 37,5
22
2
11
1,5
123,75
3.4. Phân xởng Dunhill (cho 1 ca sản xuất).
Định mức lao động phân xởng Dunhill
TT
3/6
I
1
2
II
3
4
5
6
7
8
9
Tên công việc
Khâu may
Máy cuốn điếu
Máy đóng bao
Khâu phục vụ
Vệ sinh công nghiệp
Vận chuyển
Cấp phát
Điện
Chân không, điều hoà, nén khí
Máy xé điếu
Quản lý
Tổng cộng
4/6
Bậc thợ
5/6 4/7
1
2
2
1
Cộng
5/7
Kỹ s
1
1
2
0,5
8,5
Định mức lao động tại phân xởng Dunhill đợc xác định cho tất cả các
công việc liên quan đến sản xuất sản phẩm của phân xởng. Bao gồm cả những
công việc trớc đây vẫn tính công phát sinh hoặc bốc xếp đảm nhận nh:
- Vận chuyển sợi, vật t cho sản xuất và phế phẩm về kho phế phẩm của
nhà máy.
- Căn chỉnh máy chuyển đổi mác thuốc.
Định mức trên không tính cho:
- Công vệ sinh mặt bằng khi có thông báo đột xuất (đợc tính riêng 6 công
cho một lần).
- Công vận chuyển nguyên liệu, vật t Dunhill về nhập kho phân xởng (do
đội bốc xếp đảm nhận).
Định mức lao động trên cha tính công nghỉ chế độ và nghỉ luân phiên.
Bộ phận quản lý tính cho một ngày không phụ thuộc vào số ca sản xuất.
*Để đa ra các định mức làm việc cho 1 ca sản xuất, cán bộ quản lý nhà
máy đà phải sử dụng phơng pháp chụp ảnh thời gian làm việc để ngày càng
hoàn thiện định mức lao động sản xuất tại các phân xởng, đáp ứng kịp thời xu
hớng phát triển của nhà m¸y.
* áp dụng phơng pháp này tại nhà máy là hết sức phù hợp với điều kiện
sản xuất và sự theo dõi của các nhà quản lý khi đo thời gian hao phí để thực
hiện các thao tác diễn ra trong 1 ca làm việc của 1 nhóm công nhân. Nhằm thu
đợc các số liệu phục vụ cho công tác xác định mức thời gian thực hiện các thao
tác khác nhau để hoàn thành 1 công việc hay 1 sản phẩm của nhà máy nhằm đa
ra phơng pháp lao động hoàn thiện hơn, tích cực hơn.
* Trình tự tiến hành:
- Chuẩn bị chụp ảnh
- Tiến hành chụp ảnh ghi chép tØ mØ thêi gian hoa phÝ ®Ĩ thùc hiƯn tõng
thao tác trong 1 ca làm việc của nhóm công nhân.
* Các ký hiệu đợc qui ớc trong công việc:
- Tck: thời gian chuẩn kết - là thời gian chuẩn bị lµm viƯc vµ kÕt thóc lµm
viƯc.
- Tgc: thêi gian gia công - là thời gian tạo ra sản phẩm có thĨ chia ra :
+ Tc : thêi gian gia c«ng chÝnh.
+Tp : thêi gian gia c«ng phơ.
- Tpv: thêi gian phơc vơ.
+ Tpvtc: thêi gian phơc vơ mang tÝnh tỉ chức, liên quan đến các hoạt
động di chuyển.
+ Tpvkt: thời gian phơc vơ mang tÝnh kü tht, nã g¾n liỊn với máy
móc.
- Tn : thời gian nghỉ vì nhu cầu của con ngời.
Thời gian định mức T= Tck+ Tgc+ Tpv+ Tn
Tgc chiÕm tû träng lín nhÊt , c¸c thêi gian khác có thể giảm nhằm tiết kiệm thời
gian và tăng thời gian gia công chính.
Ngoài ra còn có Tlp: thời gian lÃng phí không có trong định mức
- Tlptc: thời gian l·ng phÝ do tæ chøc.
- Tlpcn: thêi gian l·ng phí do công nhân .
- Tlpkt: thời gian lÃng phí do kỹ thuật.
* Kết quả khảo sát tại phân xởng sỵi nh sau:
TT
1
2
3
4
5
6
Nội dung chụp ảnh
Nhận ca
Nói chuyện
Làm việc
Mất điện
Làm việc
Chờ NVL
Thời gian tøc thêi
Giê
Phót
6
00
6
10
6
25
7
10
7
15
8
10
Thêi gian hao phÝ
* BiĨu tỉng hỵp thêi gian hao phí trong ca.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Các loại thời gian
Thời gian chuẩn kÕt
Thêi gian gia c«ng chÝnh
Thêi gian gia c«ng phơ
Thêi gian mang tÝnh tæ chøc
Thêi gian mang tÝnh kü thuËt
Thêi gian nghỉ vì nhu cầu con ngời
Thời gian lÃng phí do công nhân
Thời gian lÃng phí do tổ chức
Tổng cộng
Ký hiệu
Thời gian hao phí
TCK
TC
TP
TPVTC
TPVKT
TN
TLPCN
TLPTC
20
180
100
20
30
20
951
95
480
Ta xây dựng định mức thơi gian theo nguyên tắc bỏ thời gian lÃng phí,
đồng thời những thời gian nào trong định mức (trừ thời gian gia công) mà có thể
giảm đợc thì giảm sau đó lấy thời gian giảm này cộng với thời gian lÃng phí ta
đợc tỉng thêi gian tiÕt kiƯm. Ta ph©n bỉ thêi gian tiết kiệm này vào thời gian
gia công theo tiêu thức nhất định, thông thờng ngời ta phân bổ tỷ lệ giữa thời
gian gia công chính và thời gian gia công phơ:
Tlp= 15’+95’=110
Gi¶ sư Tpvtc cã thĨ gi¶m 10’
Suy ra thêi gian ta có thể tiết kiệm đợc là 120
Ta phân bổ tỷ lệ giữa thời gian gia công chính và thêi gian gia c«ng phơ
nh sau:
TC =
180
.120 = 77
280
TP =
100
.120 = 43
280
Thời gian định mức
TT
1
2
3
4
5
6
Các loại thời gian
Ký hiệu
Thời gian chuẩn kết
Thời gian gia c«ng chÝnh
Thêi gian gia c«ng phơ
Thêi gian mang tÝnh tỉ chøc
Thêi gian mang tÝnh kü thuËt
Thêi gian nghØ v× nhu cÇu con ngêi
Tỉng céng
Thêi gian hao phÝ
TCK
TC
TP
TPVTC
TPVKT
TN
20’
180’ + 77’ = 257’
100’ + 43’ = 143’
20’
30’ – 10’ = 20’
20’
480’
* Trong thời gian chụp ảnh sản xuất đợc 10 kg sợi là 480
- Thời gian trung bình 1 ngày: 480 120 = 360
- Thời gian sản xuất 1 kg sợi: 360 / 10 = 36
- Lợng sợi có thể sản xuất thêm: 120 / 36 = 3,3 kg
- Mức sản phẩm = 10 kg Mức sản lợng là : 10 x 3,3 = 13,3 kg
* Khi đánh giá định mức thời gian lao động nhà quản lý sử dụng:
Tỷ träng thêi gian gia c«ng (Hgc) =
Tgc
TC .TP
.100% =
.100%
Tca
Tca
Tca: Thêi gian làm việc trong ca
Hgc cũ tại PX sợi =
280
.100% = 58,3%
480
Hgc mới tại PX sợi =
Tỷ trọng thời gian cã thĨ
tiÕt kiƯm (Hl®)
⇒ H ld =
120
.100% = 25%
480
400
.100% = 83,36%
480
∑
thêi gian cã thĨ tiÕt kiƯm
.100%
Tca