Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG KINH TẾ - TIỂU LUẬN CUỐI KỲ ĐỀ TÀI: Các yếu tố ảnh hưởng đến hài lòng sinh viên chất lượng dịch vụ giáo dục trường Đại học Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.5 KB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG KINH TẾ - TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất
lượng dịch vụ giáo dục của trường Đại học Thăng Long
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN:
…… - ……
…… - ……
….. - ……
….. - …….
……. - ……..
HÀ NỘI – 2022


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG KINH TẾ - TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất
lượng dịch vụ giáo dục của trường Đại học Thăng Long
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thúy

MSV


Họ và tên

Mức độ hoàn thành

……

…….

100%

…….

………..

100%

………

…………

100%

………

…………..

100%

………


…………

100%

HÀ NỘI – 2022


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

EFA

Exploratory Factor Analysis

CTDT

Chương trình đào tạo

GV

Giảng viên đào tạo

CSVC

Cơ sở vật chất

TCQL


Tổ chức, quản lý đào tạo

CTHC

Cơng tác hành chính

HL

Sự hài lịng

KMO

Kaiser – Meyer- Olkin test

VIF

Variance inflation Factor


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Trang
Bảng 1.1 Mơ tả mẫu................................................................................................ 2
Bảng 1.2 Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộc.............2
Bảng 1.3 Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập............................................ 5
Bảng 1.4: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc............................................. 8
Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh............................................................... 9
Bảng 1.5: Các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh.............................. 9
Bảng 1.6 Bảng phân tích tương quan Pearson....................................................... 11
Bảng 1.7 Kết quả phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp Enter..................13

Bảng 1.8 Kiểm định phương sai của sai số không đổi........................................... 14
Bảng 1.9 Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập theo tỷ lệ %...................17
Bảng 1.10 Kết quả kiểm định giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh....19
Hình 1.2 Kết quả kiểm định của mơ hình lý thuyết............................................... 20
Bảng 1.11 Khoảng giá trị của thang đo và ý nghĩa................................................ 20
Bảng 1.12 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Chương trình đào tạo...............21
Bảng 1.13 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Giảng viên đào tạo..................21
Bảng 1.14 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Tổ chức, quản lý đào tạo.........22
Bảng 1.15 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Cơ sở vật chất.......................... 23
Bảng 1.16 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Cơng tác hành chính................23
Bảng 1.17: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính................................................. 24
Bảng 1.18 Kết quả phân tích sự khác biệt nhau về Khóa học...............................25


MỤC LỤ
C
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................................................
1.1. Mô tả mẫu.............................................................................................................................
1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu và tỷ lệ hồi đáp................................................................
1.1.2. Mô tả cấu trúc...................................................................................................................
1.2. Kiểm định và đánh giá thang đo..........................................................................................
1.2.1. Kiểm định độ tin cậy cho các biến độc lập và biến phụ thuộc........................................
1.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis):................................
1.2.2.1. Phân tích nhân tố cho các yếu tố độc lập:.................................................... 5
1.2.2.2 Phân tích nhân tố cho các yếu tố phụ thuộc................................................. 8
1.3. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh:..........................................................................................
1.4. Kiểm định mơ hình và các giả thuyết..................................................................................
1.4.1 Phân tích tương quan Pearson..........................................................................................
1.4.2 Phân tích hồi quy đa biến..................................................................................................
1.4.3 Kiểm định các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu..........................................................

1.5 Đánh giá sự hài lịng của các nhân tố...................................................................................
1.5.1 Chương trình đào tạo:........................................................................................................
1.5.2 Giảng viên đào tạo..............................................................................................................
1.5.3 Tổ chức, quản lý đào tạo....................................................................................................
1.5.4 Cơ sở vật chất.....................................................................................................................
1.5.5 Cơng tác hành chính..........................................................................................................
1.6 Phân tích sự khác biệt theo đặc điểm nhân khẩu học (Phân tích phương sai


ANOVA)................................................................................................................................................
1.6.1 Kiểm định sự thỏa mãn trong công việc giữa phái nam và phái nữ................................
1.6.2 Kiểm định sự hài lòng của sinh viên các khóa học khác nhau đối với chất
lượng dịch vụ giáo dục tại trường Đại học Thăng Long.....................................................................


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1.1. Mô tả mẫu
1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu và tỷ lệ hồi đáp
Mẫu sẽ được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thước 135 mẫu.
Dữ liệu được thu thập trong 1 tuần (từ ngày 20/02/2022 đến 27/02/2022), với phương
pháp thu thập là gửi bảng câu hỏi gửi qua e-mail đối với người được phỏng vấn. Qua tổng
số bảng câu hỏi được gửi đi là 210 bảng, thì kết quả thu hồi được là 180 bảng, trong đó có
166 bảng hợp lệ và sẽ được đưa vào sử dụng và phân tích. Tỷ lệ hồi đáp là 79%.
1.1.2. Mơ tả cấu trúc
Thông tin về người được phỏng vấn
Sau khi thu thập mẫu từ các cá nhân đang làm việc trong tổ chức, nhóm đã sử dụng
phần mềm SPSS để thống kê mơ tả cấu trúc mẫu nhằm có cái nhìn khái quát về thông tin
của các bạn sinh viên – người được phỏng vấn. Điều này sẽ thể hiện qua các con số thống
kê mơ tả từ giới tính, độ tuổi và học vấn.
Về giới tính: Nam chiếm tỷ lệ là 49,4% và Nữ là 50,6%.

Về khóa: Các khóa của các sinh viên trong trường được chia thành 5 nhóm. Nhóm
thứ nhất, là nhóm bao gồm những sinh viên thuộc khóa K33 của trường. Nhóm này là
những sinh viên năm hai của trường (vì thời điểm làm phân tích K34 mới bước vào kì học
chính thức). Những sinh viên trong nhóm này có thể chưa có hiểu biết rõ ràng, và chưa có
thời gian tiếp xúc nhiều với mơi trường học. Tỷ lệ nhóm 1 tham gia là 28 sinh viên chiếm
16,9% trên tổng số các sinh viên. Nhóm 2 là những sinh viên K32. Chiếm tỷ lệ là 24,1%
tương đương với 40 sinh viên. Nhóm này cũng là những sinh viên năm 3 đã có có kinh
nghiệm và tiếp xúc với công tác quản lý của trường lâu hơn nhóm 1. Nhóm 3 là những
sinh viên K31 chiếm 34,3% nhóm có những trải nghiệm dày dặn và hiểu rõ về cơng tác
đào tạo của trường hơn nhóm 1 và nhóm 2 nên số lượng sinh viên tham gia nhiều nhất là
57 sinh viên. Nhóm thứ 4 là nhóm các sinh viên K30 chiếm 24,7%. Cũng có kinh nghiệm
dày dặn và trải nghiệm như nhóm 3. Đây là nhóm sinh viên chiếm tỷ lệ cao thứ 2 trong
các nhóm sinh viên cịn lại.
Bảng 1.1 Mơ tả mẫu
Tần suất
Giới tính

Nam
Nữ

82
84
1

Phần trăm
49,4%
50,6%


Khóa


Tổng
K33
K32
K31
K30
Tổng

166
28
40
57
41
166

100,0%
16,9%
24,1%
34,3%
24,7%
100,0%

1.2. Kiểm định và đánh giá thang đo
1.2.1. Kiểm định độ tin cậy cho các biến độc lập và biến phụ thuộc
Để đánh giá thang đo các khái niệm trong nghiên cứu cần kiểm tra độ tin cậy, độ giá
trị của thang đo. Dựa trên các hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến – tổng
(ItemTo-Total Correlation) giúp loại ra những biến quan sát khơng đóng góp vào
việc mơ tả khái niệm cần đo, hệ số Cronbach’s Alpha if item deleted để giúp đánh giá loại
bỏ bớt biến quan sát nhằm nâng cao hệ số tin cậy cho khái niệm cần đo và phương pháp
phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm kiểm tra độ giá trị của thang đo các khái niệm

nghiên cứu.
Bảng 1.2 Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộc
Biến
Hệ số tương quan Hệ số Cronbach’s
Cronbach’s
quan sát
biến – tổng
Alpha nếu loại bỏ biến
Alpha
Giảng viên đào tạo
1
GV1
0,688
0,844
2
GV2
0,609
0,857
0,869
3
GV3
0,641
0,852
4
GV4
0,596
0,859
5
GV5
0,723

0,837
6
GV6
0,753
0,832
Chương trình đào tạo
7
CTDT1
0,630
0,837
0,858
8
CTDT2
0,711
0,822
9
CTDT3
0,643
0,835
10
CTDT4
0,613
0,840
11
CTDT6
0,579
0,846
2

STT


Biến bị loại

CTDT5 –
0,261


12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

CTDT7
0,706
Tổ chức, quản lý đào tạo

TCQL1
0,570
TCQL2
0,680
TCQL3
0,637
TCQL4
0,593
TCQL5
0,665
Cơng tác hành chính
CTHC1
0,601
CTHC2
0,615
CTHC3
0,785
CTHC4
0,639
CTHC5
0,688
Cơ sở vật chất
CSVC1
0,684
CSVC2
0,622
CSVC3
0,616
CSVC4
0,676

Mức độ hài lòng
HL1
0,650
HL2
0,584
HL3
0,637
HL4
0,571

0,823
0,814
0,782
0,794
0,806
0,786
0,839
0,835
0,790
0,829
0,816

0,831

0,853

0,763
0,792
0,794
0,767


0,825

0,729
0,760
0,734
0,767

0,798

CSVC5 –
0,110

Nhân tố giảng viên đào tạo: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của thang
đo, dựa vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của
thang đo “Giảng viên đào tạo” có giá trị là 0,869 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của
6 biến quan sát trong thang đo “Giảng viên đào tạo” đều có giá trị ≥ 0,3 nên thang đo đủ
độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo.
Nhân tố chương trình đào tạo: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của
thang đo, dựa vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể
của thang đo “Chương trình đào tạo” có giá trị là 0,858 > 0,6 và hệ số tương quan biến
tổng của 6 biến quan sát trong thang đo “Chương trình đào tạo” đều có giá trị ≥ 0,3 nên

3


thang đo đủ độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo. Ta loại biến quan sát CTDT5
vì hệ số tương quan biến – tổng (0,261) có giá trị nhỏ hơn 0,3 nên ta loại bỏ biến quan sát
này.
Nhân tố tổ chức, quản lý đào tạo: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của

thang đo, dựa vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể
của thang đo “Tổ chức quản lý đào tạo” có giá trị 0,831 > 0,6 và hệ số tương quan biến
tổng của 5 biến quan sát trong thang đo “Tổ chức quản lý đào tạo” đều có giá trị ≥ 0,3 nên
thang đo đủ độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo.
Nhân tố cơng tác hành chính: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của thang
đo, dựa vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của
thang đo “Cơng tác hành chính” có giá trị là 0,853 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng
của 5 biến quan sát trong thang đo “nhân viên văn phòng” đều có giá trị ≥ 0,3 nên thang
đo đủ độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo.
Nhân tố cơ sở vật chất: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo,
dựa vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của thang đo
“Cơ sở vật chất” có giá trị là 0,825 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của 4 biến quan
sát trong thang đo “cơ sở vật chất” đều có giá trị ≥ 0,3 nên thang đo đủ độ tin cậy để thực
hiện các phân tích tiếp theo. Ta loại biến quan sát CSVC5 vì hệ số tương quan biến – tổng
(0,110) có giá trị nhỏ hơn 0,3 nên ta loại bỏ biến quan sát này.
Nhân tố Sự hài lịng: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo, dựa
vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của thang đo
“Sự hài lịng” có giá trị là 0,798 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của 4 biến quan sát
trong thang đo “Sự hài lòng” đều có giá trị ≥ 0,3 nên thang đo đủ độ tin cậy để thực hiện
các phân tích tiếp theo.
Sau khi tiến hành phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo trong mơ
hình nghiên cứu gồm 6 nhân tố, kết quả phân tích cho thấy bộ thang đo 6 nhân tố được sử
dụng trong nghiên cứu này đều đạt yêu cầu về hệ số tin cậy. Trong 32 biến quan sát của
mơ hình nghiên cứu có 2 biến quan sát bị loại vì khơng đủ độ tin cậy trong phân tích
Cronbach’s Alpha là biến quan sát CTDT5 (0,261) thuộc nhân tố “Chương trình đào tạp”
và biết quan sát CSVC5 (0,110) thuộc nhân tố “Cơ sở vật chất”


1.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis):
1.2.2.1. Phân tích nhân tố cho các yếu tố độc lập:

Phân tích tổng hợp 26 biến quan sát của nhân tố độc lập, kết quả thu được như sau:
Hệ số KMO = 0,799 trong phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất, ở mức ý nghĩa Sig. là
0,000 trong kiểm định Bartlett’s test. Kết quả EFA thu được 5 nhân tố tại Eigenvalue là
1,479. Tuy nhiên, biến GV có biến GV5 quan sát có hệ số tải > 0.5 và nằm trên 2 nhân tố,
chênh lệch hệ số tải nhân tố < 0.3 sẽ bị loại do không đảm bảo giá trị phân biệt trong phân
tích nhân tố khám phá và một số biến khác như GV6, CTDT4, CTDT5, CTDT7, TCQL2,
CTHC4 CTHC5 cũng khơng đủ điều kiện do có hệ số tải nhân tố (Factor Loading) đều
nhỏ hơn 0,5 nên khơng đạt u cầu. Do đó các biến này sẽ bị loại lần lượt và tiến hành 2
lần kiểm định EFA cho các biến còn lại ta được kết quả trong bảng sau:
Bảng 1.3 Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập
Cronbac
h’s
Anpha

Nhân tố

Biến
STT Các khái niệm
quan sát
1
1

CSVC4

0,798

2
Cơ sở vật chất
3
4

5
Giảng viên đào
6
tạo
7
8
9
10 Chương trình
11
đào tạo
12
13
14 Tổ chức, quản lý
đà tạo
15
16

CSVC2
CSVC1
CSVC3
GV3
GV2
GV1
GV4
CTDT3
CTDT1
CTDT6
CTDT2
TCQL1
TCQL5

TCQL3
TCQL4

0,774
0,764
0,747

2

3

4

5

0,825

0,802
0,783
0,767
0,723

0,869

0,784
0,776
0,724
0,717

0,858


0,790
0,775
0,745
0,736

0,831


17
18
19

Cơng tác hành

CTHC3
CTHC2
CTHC1

chính
Eigenvalues
Phương sai trích (%)
Cummulative (%)
Sig.
KMO

5,144
27,073

2,166

11,402

1,934
10,178

1,650
8,685

0,846
0,829
0,795
1,479
7,786
65,124
0,000
0,799

0,853

Kết quả phân tích nhân tố lần thứ 2 (lần cuối) cho thấy có 19 biến quan sát được
nhóm thành 5 nhân tố. Các biến có trọng số tải nhân tố (Factor loading) đều lớn hơn 0,5
nên các biến quan sát đều quan trọng trong các nhân tố, chúng có ý nghĩa thiết thực. Hệ số
KMO = 0,799 > 0,5 nên phân tích EFA phù hợp với dữ liệu. Kiểm định Bartlett’s test có
mức ý nghĩa 0,000 < 0,05, do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm
vi tổng thể. Giá trị Eigenvalue = 1,479 > 1 đạt yêu cầu, 19 biến quan sát được nhóm lại
thành 5 nhân tố. Phương sai trích được bằng 65,124%, cho biết 5 nhân tố giải thích được
65,124% biến thiên của dữ liệu nghiên cứu. 5 nhân tố được hình thành sau khi phân tích
EFA lần cuối cùng đều có giá trị Cronbach’s Alpha > 0,6 nên 5 thang đo này đạt yêu cầu
khi phân tích ở các bước tiếp theo.
Dựa trên mơ hình phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập trong mơ hình nghiên

cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc. Thang đo sự thỏa mãn trong
công việc được đo lường bởi 5 thành phần nhân tố như sau:
Nhân tố 1: Cơ sở vật chất, ký hiệu “CSVC”:
CSVC1
CSVC2

Cư sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng tốt nhu cầu học tập sinh
viên
Thư viện khang trang, nguồn tài liệu phong phú, được cập nhập
thường xuyên đáp ứng tốt nhu cầu học tập của sinh viên

CSVC3

Các dịch vụ hỗ trợ khác phục vụ cho sinh viên tại chỗ rất tốt
(căn tin, bãi đỗ xe, phòng gym,…)

CSVC4

Cách bố trí các khu vực chứng năng, trang trí trong trường hợp
dễ nhìn


Nhân tố 2: Giảng viên đào tạo, ký hiệu “GV”:
GV1
GV2
GV3
GV4

Giảng viên có học hàm học vị và chun mơn cao
Giảng viên tích cực cập nhập, đổi mới nội dung của từng môn,

đổi mới phương pháp giảng dạy.
Giảng viên luôn sẵn sàng chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm với
sinh viên
Giảng viên đánh giá kết quả học tập chính xác và cơng bằng
Nhân tố 3: Chương trình đào tạo, ký hiệu “CTDT”:

CTDT1
CTDT2
CTDT3
CTDT6

Chương trình đào tạo phù hợp với trình độ nhận thức của người
học
Chương trình đào tạo đáp ứng chuẩn đầu ra các ngành học
Phân bổ thời lượng giữa lý thuyết và thực hành của các học
phần là hợp lý
Nội dung và hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp với kiến thức
của học phần
Nhân tố 4: Tổ chức, quản lý đào tạo, ký hiệu “TCQL”:

TCQL1

Giờ học và sinh hoạt luôn thuận tiện cho snh viên

TCQL3

Cung cấp thông tin tuyển sinh, nhập học, thi cử, đăng ký học đầy
đủ, kịp thời

TCQL4


Tổ chức đa dạng hoạt động hướng nghiệp (cung cấp thông tin, và
cơ hội việc làm, seminar với tuyển dụng…)

TCQL5

Dữ liệu, thông tin về sinh viên (lý lịch, kết quả học tập, học phí)
được quản lý chặt chẽ

Nhân tố 5: Cơng tác hành chính, ký hiệu, ký hiệu “CTHC”:
CTHC1

Cán bộ quản lý (Ban giám đốc, Ban chủ nhiệm khoa) giải quyết
thỏa đáng các yêu cầu của sinh viên


CTHC2

Nhân viên hành chính có thái độ phục vụ tốt và tơn trọng sinh
viên, ln sẵn lịng giải quyết vấn đề cho sinh viên

CTHC3

Cán bộ nhân viên luôn giải quyết nhanh chóng, chính xác
và đúng hạn các vấn đề của sinh viên

1.2.2.2 Phân tích nhân tố cho các yếu tố phụ thuộc
Thực hiện phân tích EFA theo phương pháp trích yếu tố Principal component với
phép xoay Varimax.
Bảng 1.4: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc:

STT
Biến quan sát
1
HL1
2
HL3
3
HL2
4
HL4
Cronbach's Alpha
Sig
KMO
Eigenvalues
Phương sai trích (%)

Sự hài lịng
0,819
0,809
0,771
0,759
0,798
0,000
0,787
2,495
62,381

Kết quả phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc cho thấy có 6 biến quan sát được
nhóm thành 1 nhân tố. Các biến có trọng số tải nhân tố (Factor loading) đều lớn hơn 0,5
nên các biến quan sát đều quan trọng trong nhân tố biến phụ thuộc, chúng có ý nghĩa thiết

thực. Hệ số KMO = 0,795 > 0,5 nên phân tích EFA phù hợp với dữ liệu.
Kiểm định Bartlett’s test có mức ý nghĩa 0,000 < 0,05, do vậy các biến quan sát có
tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
Giá trị Eigenvalue = 2,196 > 1 đạt yêu cầu, 6 biến quan sát được nhóm lại thành 1 nhân
tố.
Phương sai trích được bằng 73,197 %, cho biết nhân tố biến phụ thuộc giải thích
được 73,197 %, biến thiên của dữ liệu nghiên cứu. Nhân tố được hình thành sau khi phân
tích EFA cho biến phụ thuộc có giá trị Cronbach’s Alpha > 0,6 nên thang đo này đạt yêu
cầu khi phân tích ở các bước tiếp theo.


Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố (EFA):
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mơ
hình nghiên cứu đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt chấp nhận được, phân tích EFA
là thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Qua phân tích nhân tố EFA, 5 nhân tố có các biến
quan sát khơng đổi là Cơng tác hành chính, Giảng viên đào tạo, Cơ sở vật chất, Tổ chức,
quản lý đào tạo, Chương trình đào tạo. Như vậy, 5 nhân tố với 19 biến quan sát của nhân
tố độc lập và 4 biến quan sát của nhân tố phụ thuộc. Do đó, mơ hình nghiên cứu đã đề
xuất cần được hiệu chỉnh.
1.3. Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh:
Mơ hình nghiên cứu sử dụng 5 nhân tố từ các nhân tố trong mơ hình đề xuất ban
đầu: (1) Chương trình đào tạo, (2) Đội ngũ giảng viên, (3) Tổ chức, quản lý đào tạo, (4)
Cơ sở vật chất, (5) Cơng tác hành chính.
Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh

Các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh được trình bày trong bảng 1.5
Bảng 1.5: Các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Giả H1
thuyết Cơ sở vật chất có tác động (+) đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ
Nội dung

Giảng viên đào tạo có tác động (+) đến sự hài lịng về chất lượng dịch vụ
H2


H3

Chương trình đào tạo có tác động (+) đến sự hài lòng về chất lượng dịch
vụ

H4

Tổ chức quản lý đào tạo có tác động (+) đến sự hài lịng về chất lượng
dịch vụ

H5

Cơng tác hành chính có tác động (+) đến sự hài lòng về chất lượng dịch
vụ

1.4. Kiểm định mơ hình và các giả thuyết
Sau khi qua giai đoạn phân tích nhân tố EFA, có 5 nhân tố được hình thành và được
đưa vào để kiểm định mơ hình. Cụ thể, nhân tố Cơ sở vật chất (CSVC) có các biến quan
sát đủ độ tin cậy và độ chính xác là: CSVC1, CSVC2, CSVC3. CSVC4; Nhân tố Giảng
viên đào tạ (GV) có các biến quan sát đủ độ tin cậy và độ chính xác là: GV1, GV2, GV3,
GV4; Nhận tố Chương trình đào tạo (CTDT) có các biến quan sát đủ độ tin cậy và độ
chính xác là: CTDT1, CTDT2, CTDT3, CTDT6; Nhân tố Tổ chức quản lý đào tạo
(TCQL) có các biến quan sát đủ độ tin cậy và chính xác là: TCQL1, TCQL3, TCQL4,
TCQL5; Nhân tố Cơng tác hành chính (CTHC) có các biến quan sát đủ độ tin cậy và độ
chính xác là: CTHC1, CTHC2, CTHC3; Nhân tố Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ (HL)
có các biến quan sát đủ độ tin cậy và độ chính xác là: HL1, HL2, HL3, HL4. Giá trị các

nhân tố để phân tích tương quan hồi quy là trung bình của các biến quan sát thành phần
thuộc nhân tố đó. Phân tích tương quan Pearson được sử dụng để xem xét sự phù hợp khi
đưa các nhân tố vào mơ hình hồi quy. Kết quả của phân tích hồi quy sẽ được sử dụng để
kiểm định các giả thuyết từ H1 đến H5.
1.4.1 Phân tích tương quan Pearson
Người ta sử dụng một số thống kê có tên là Hệ số tương quan Pearson để lượng
hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng. Trong phân tích
hồi quy các biến nhân tố phải có mối tương quan với nhau, nếu giữa 2 biến có sự tương
quan chặt thì phải lưu ý vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy. Trong phân tích


tương quan Pearson, khơng có sự phân biệt giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc mà
tất cả đều được xem xét như nhau. Để nhận dạng hiện tượng đa cộng tuyến, có thể sử
dụng hệ số độ sai lệch cho phép (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai VIF
(Variance inflation Factor).
Kết quả phân tích tương quan Pearson ở bảng 1.6 cho thấy, tất cả các biến độc lập
đều có tương quan với biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 1% với độ tin cậy 99%. Biến phụ
thuộc Sự hài long của sinh viên về công tác đào tạo có tương quan mạnh nhất với biến
độc lập Cơ sở vật chất (hệ số Pearson= 0,571) và biến tương quan yếu nhất với biến độc
lập Cơng tác hành chính (hệ số Pearson= 0,414). Sự tương quan chặt này rất được mong
đợi vì chính những mối quan hệ chặt, tuyến tính giữa các biến giải thích được sự ảnh
hưởng đến kết quả mơ hình. Do đó, các biến độc lập này có thể đưa vào phân tích hồi
quy để giải thích ảnh hưởng đến kết quả của mơ hình nghiên cứu.
Giữa một số biến độc lập cũng có tương quan khá mạnh với nhau ở mức ý nghĩa
1% tương ứng với độ tin cậy 99%. Do đó, trong phân tích hồi quy đa biến sẽ thận trọng
với trường hợp đa cộng tuyến có thể xảy ra trong mơ hình làm ảnh hưởng đến kết quả
phân tích.
Kết quả phân tích cụ thể được trình bày trong bảng 1.6
Bảng 1.6 Bảng phân tích tương quan Pearson
Correlations


Pearson
Correlation

HL

GV

CTDT

TCQL

CTHC

CSVC

1

.435**

.525**

.451**

.414**

.571**

.000


.000

.000

.000

.000

166

166

166

166

166

1

.324**

.227**

.135

.276**

.000


.003

.082

.000

HL
Sig. (2-tailed)
N
GV

166

Pearson
.435**
Correlation
Sig. (2-tailed)

.000


N

CTDT

TCQL

CTHC

CSVC


166

Pearson
.525**
Correlation

166

166

166

166

166

.324**

1

.259**

.266**

.386**

.001

.001


.000

Sig. (2-tailed)

.000

.000

N

166

166

166

166

166

166

.227**

.259**

1

.148


.265**

.056

.001

Pearson
.451**
Correlation
Sig. (2-tailed)

.000

.003

.001

N

166

166

166

166

166


166

.135

.266**

.148

1

.357**

Pearson
.414**
Correlation
Sig. (2-tailed)

.000

.082

.001

.056

N

166

166


166

166

166

166

.276**

.386**

.265**

.357**

1

Pearson
.571**
Correlation

.000

Sig. (2-tailed)

.000

.000


.000

.001

.000

N

166

166

166

166

166

166

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
1.4.2 Phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các biến độc lập: (1) Cơ
sở vật chất (CSVC); Giảng viên đào tạo (GV); (3) Chương trình đào tạo (CTDT); (4) Tổ
chức, quản lý đào tạo (TCQL); (5) Nhân tố Cơng tác hành chính (CTHC) đến Sự hài lịng
về chất lượng dịch vụ (HL). Giá trị của các yếu tố được dùng để phân tích hồi quy là
trung bình của các biến quan sát đã được kiểm định Cronbach’s Alpha và EFA.



Bảng 1.7 Kết quả phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp Enter
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Mơ hình

Hệ số

t

Độ lệch
B

chuẩn

Hằng số

-0,401

0,305

GV

0,194

0,055

CTDT

0,228


TCQL

Thống kê cộng tuyến

chuẩn
hóa
Sig.

Beta

Độ
chấp
nhận

Hệ số
phóng đại
phương sai

-1,317

0,190

0,198

3,497

0,001

0,854


1,171

0,057

0,236

3,970

0,000

0,769

1,300

0,243

0,056

0,239

4,304

0,000

0,885

1,130

CTHC


0,166

0,051

0,183

3,239

0,001

0,852

1,174

CSVC

0,294

0,060

0,297

4,909

0,000

0,744

1,344


R

0,751

R Square

0,564

Adjusted R
Square

0,550

Durbin
Wastson
F

1,996
Sig. = 0,000

Phương
Sự thỏa mãn = -0,401 + 0,194*GV + 0,228*CTDT + 0,243*TCQL +
trình hồi quy 0,166*CTHC + 0,1294*CSVC
Kết quả ở bảng 1.7 cho thấy, hệ số R có giá trị 0,751 cho thấy mối quan hệ giữa các
biến trong mơ hình có mối tương quan chặt chẽ. Báo cáo kết quả hồi quy của mơ hình cho
thấy giá trị R2 (R Square) bằng 0,564 điều này nói lên độ thích hợp của mơ hình là 56,4%
hay nói cách khác là 56,4% sự biến thiên của biến sự thỏa mãn trong công việc được giải
thích bởi 5 nhân tố. Giá trị R2 điều chỉnh (Adjusted R Square) phản ánh chính xác hơn sự
phù hợp của mơ hình so với với tổng thể, ta có giá trị R điều chỉnh bằng 0,5 56 (hay



55,6%) với kiểm định F Change, Sig ≤ 0,05 có nghĩa tồn tại mơ hình hồi quy tuyến tính
giữa sự hài lòng và 5 nhân tố ảnh hưởng.
Kiểm định F sử dụng trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả thuyết
về độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính tổng thể để xem xét biến phụ thuộc có liên
hệ tuyến tính với tồn bộ tập hợp của các biến độc lập. Nhìn vào bảng (ANOVA) ta thấy
rằng trị thống kê F được tính từ giá trị R2 đầy đủ khác 0, có giá trị Sig. = 0,000 (< 0,05)
rất nhỏ cho thấy mơ hình sử dụng là phù hợp với tập dữ liệu và các biến đều đạt được tiêu
chuẩn chấp nhận (Tolerance > 0,0001).
Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư (Autocorrelation)
Theo kết quả phân tích trong bảng 1.7 cho thấy, với số quan sát n = 166, số tham số
β - 1 = 5 (k2 = 5), mức ý nghĩa 0,01 (99%) tra trong Bảng thống kê Durbin – Watson, dL
(Trị số thống kê dưới) = 1,557 và dU (Trị số thống kê trên) = 1693, hệ số Durbin-Watson
(d) = 1,996 nằm trong khoảng (1,725; 2.275) nên khơng có hiện tượng tự tương quan
giữa các phần dư trong mơ hình, mơ hình nghiên cứu có ý nghĩa thống kê.
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity)
Kết quả phân tích Bảng 1.7 cho thấy, hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance
Inflation Factor) của các biến trong mơ hình đều rất nhỏ, có giá trị từ 1,130 đến 1,344 nhỏ
hơn 2 chứng tỏ mơ hình hồi quy khơng vi phạm giả thuyết hiện tượng đa cộng tuyến, mơ
hình nghiên cứu có ý nghĩa thống kê.
Kiểm định phương sai của sai số khơng đổi (Heteroskedasticity)
Kết quả phân tích bảng 1.8 cho thấy, các hệ số tương quan hạng Spearman giữa các
biến độc lập và biến trị tuyệt đối của phần dư chuẩn hóa có mức ý nghĩa Sig. > 0,05 nên
có thể kết luận: các biến đảm bảo khơng có hiện tượng phương sai của phần dư thay đổi,
mơ hình có ý nghĩa thống kê.
Bảng 1.8 Kiểm định phương sai của sai số không đổi

HL

Pearson Correlation

Sig. (2-tailed)

HL

GV

CTDT

TCQL

CTHC

CSVC

1

.435**

.525**

.451**

.414**

.571**

.000

.000


.000

.000

.000


GV

N

166

166

166

166

166

166

Pearson Correlation

.435**

1

.324**


.227**

.135

.276**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.003

.082

.000

N

166

166

166

166

166


166

Pearson Correlation

.525**

.324**

1

.259**

.266**

.386**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.001

.001

.000

N


166

166

166

166

166

166

Pearson Correlation

.451**

.227**

.259**

1

.148

.265**

Sig. (2-tailed)

.000


.003

.001

.056

.001

N

166

166

166

166

166

166

Pearson Correlation

.414**

.135

.266**


.148

1

.357**

Sig. (2-tailed)

.000

.082

.001

.056

N

166

166

166

166

166

166


Pearson Correlation

.571**

.276**

.386**

.265**

.357**

1

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.001

.000

N

166


166

166

166

166

CTDT

TCQL

CTHC

CSVC

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Ý nghĩa của hệ số hồi quy

.000

166


Sau khi thực hiện các phép kiểm định hồi quy so với tổng thể ta thấy mơ hình
khơng vi phạm các giả thuyết kiểm định và có ý nghĩa thống kê. Có tất cả 5 biến ảnh
huởng đến Sự hài lịng đối với cơng tác đào tạo (HL) đó là biến: Chương trình đào tạo
(CTDT); Đội ngũ giảng viên (GV); Tổ chức, quản lý đào tạo (TCQL), Cơ sở vật chất

(CSVC), Cơng tác hành chính (CTHC) vì các biến này có mức ý nghĩa Sig. < 0,05 nên
được chấp nhận trong phương trình hồi quy và đều có tác động dương (hệ số Beta dương)
đến Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ (HL). Mối quan hệ giữa biến phụ thuộc với 4 biến
độc lập được thể hiện trong phương trình sau:
Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa: Sự thỏa mãn = -0,401 + 0,194*GV +
0,228*CTDT + 0,243*TCQL + 0,166*CTHC + 0,1294*CSVC
Phương trình hồi quy chuẩn hóa: Sự thỏa mãn = 0,198*GV + 0,236*CTDT +
0,239*TCQL + 0,183*CTCH + 0,297*CSVC
Thảo luận kết quả hồi quy
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients)
Hệ số β của GV= 0,198 có dấu (+) nên mối quan hệ giữa Giảng viên đào tạo và Sự hài
lòng về chất lượng dịch vụ là cùng chiều. Có nghĩa là khi đánh giá về Giảng viên đào tạo
(GV) tăng (giảm) 1 điểm thì Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ là cùng chiều (HL) sẽ tăng
(giảm) 0,198 điểm.
Hệ số β của CTDT = 0,236 có dấu (+) nên mối quan hệ giữa Chương trình đào tạo và Sự
hài lòng về chất lượng dịch vụ là cùng chiều. Có nghĩa là khi đánh giá về Chương trình
đào tạo (CTDT) tăng (giảm) 1 điểm thì Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ là cùng chiều
(HL) sẽ tăng (giảm) 0,236 điểm.
Hệ số β của TCQL = 0,239 có dấu (+) nên mối quan hệ giữa Tổ chức, quản lý đào tạp và
và Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ là cùng chiều. Có nghĩa là khi đánh giá về Tổ chức
quản lý (TCQL) tăng (giảm) 1 điểm thì Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ là cùng chiều
(HL) sẽ tăng (giảm) 0,239 điểm.
Hệ số β của CTHC = 0,183 có dấu (+) nên mối quan hệ giữa Cơng tác hành chính và Sự
hài lịng về chất lượng dịch vụ là cùng chiều. Có nghĩa là khi đánh giá về Cơng tác hành
chính (CTHC) tăng (giảm) 1 điểm thì Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ là cùng chiều
(HL) sẽ tăng (giảm) 0,183 điểm.
Hệ số β của CSVC = 0,297 có dấu (+) nên mối quan hệ giữa Cơ sở vật chất và và Sự hài


lịng về chất lượng dịch vụ là cùng chiều. Có nghĩa là khi đánh giá về Cơ sở vật chất

(CSVC) tăng (giảm) 1 điểm thì thì Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ là cùng chiều (HL)
sẽ tăng (giảm) 0,297 điểm.
Hệ số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients)
Hệ số này xác định vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc trong mơ
hình hồi quy, các hệ số hồi quy chuẩn hóa có thể chuyển đổi với dạng phần trăm như sau:
Bảng 1.9 Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập theo tỷ lệ %
STT

Biến

Standard.Bet
a

%

Thứ tự ảnh
hưởng

1

Giảng viên đào tạo (GV)

0,198

17,17%

4

2


Chương trình đào tạo (CTDT)

0,236

20,47%

3

3

Tổ chức quản lý đào tạo
(TCQL)

0,239

20,73%

4

Cơng tác hành chính (CTHC)

0,183

15,87%

5

5

Cơ sở vật chất (CSVC)


0,297

25,76%

1

Tổng

1.153

2

100,0%

Nhân tố Giảng viên đào tạo (GV) đóng góp 17,17%, nhân tố Chương trình đào tạo
(CTDT) đóng góp 20,47%, nhân tố Tổ chức quản lý (TCQL) đóng góp 20,73%, nhân tố
Cơ sở vật chất (CSVC) đóng góp 25,76%, nhân tố Cơng tác hành chính (CTHC) đóng
góp 15,87%. Như vậy thứ tự ảnh hưởng đến Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ (HL) là
cùng chiều thứ nhất là Cơ sở vật chất (CSVC), thứ hai Tổ chức quản lý (TCQL), thứ ba
là Chương trình đào tạo (CTDT), thứ tư là Giảng viên đào tạo (GV) và cuối cùng là
Cơng tác hành chính (CTHC).
1.4.3 Kiểm định các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu
Giả thuyết H1: Cơ sở vật chất có tác động cùng chiều đến Sự hài lòng về chất
lượng dịch vụ
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa Cơ sở vật chất (CSVC) Sự hài lòng
đối với Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ (HL) là 0,297 ở mức ý nghĩa thống kê Sig. =
0,000 < 0,05 nên giả thuyết H1 được ủng hộ với mẫu dữ liệu khảo sát. Như vậy, Cơ sở vật



chất là một trong những yếu tố có ảnh hưởng đến Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ, khi
một tổ chức có chú trọng đến chương trình đào tạo thì Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ
sẽ được tăng cao.
Giả thuyết H2: Giảng viên đào tạo có tác động cùng chiều đến Sự hài lòng về chất
lượng dịch vụ
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa Giảng viên đào tạo (GV) Sự hài lịng
đối với cơng tác đào tạo (HL) là 0,198 ở mức ý nghĩa thống kê Sig. = 0,001 < 0,05 nên
giả thuyết H2 được ủng hộ với mẫu dữ liệu khảo sát. Như vậy, Giảng viên đào tạo là một
trong những yếu tố có ảnh hưởng đến Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ, khi một tổ chức
có chú trọng đến Giảng viên đào tạo thì Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ sẽ được tăng
cao.
Giả thuyết H3: Chương trình đào tạo có tác động cùng chiều đến Sự hài lịng về
chất lượng dịch vụ
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa Chương trình đào tạo (CTDT) và Sự hài
lịng đối với cơng tác đào tạo (HL) là 0,236 ở mức ý nghĩa thống kê Sig. = 0,000 < 0,05
nên giả thuyết H3 được ủng hộ với mẫu dữ liệu khảo sát. Như vậy, Chương trình đào là
một trong những yếu tố có ảnh hưởng đến Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ, khi một tổ
chức có chú trọng đến Chương trình đào thì Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ sẽ được
tăng cao.
Giả thuyết H4: Tổ chức, quản lý đào tạo có tác động cùng chiều đến Sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa Tổ chức quản lý (TCQL) Sự hài lịng đối
với cơng tác đào tạo (HL) là 0,239 ở mức ý nghĩa thống kê Sig. = 0,000 < 0,05 nên giả
thuyết H4 được ủng hộ với mẫu dữ liệu khảo sát. Như vậy, Tổ chức, quản lý đào tạo là
một trong những yếu tố có ảnh hưởng Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ, khi một tổ chức
có chú trọng đến Tổ chức, quản lý đào tạo thì Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ sẽ được
tăng cao.
Giả thuyết H5: Công tác hành chính có tác động cùng chiều đến Sự hài lịng về chất
lượng dịch vụ
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa Cơng tác hành chính (CTHC) Sự hài lịng

đối với cơng tác đào tạo (HL) là 0,183 ở mức ý nghĩa thống kê Sig. = 0,001 > 0,05 nên
giả thuyết H5 được ủng hộ với mẫu dữ liệu khảo sát. Như vậy, Cơng tác hành chính là


một trong những yếu tố có ảnh hưởng Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ, khi một tổ chức
có chú trọng đến Cơng tác hành chính thì Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ sẽ được tăng
cao.

Bảng 1.10 Kết quả kiểm định giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Giả thuyết

Nội dung

Kết quả

H1

Cơ sở vật chất có tác động cùng chiều đến Sự hài lòng về Chấp nhận
chất lượng dịch vụ

H2

Giảng viên đào tạo có tác động cùng chiều đến Sự hài lòng Chấp nhận
về chất lượng dịch vụ

H3

Chương trình đào tạo có tác động cùng chiều đến Sự hài Chấp nhận
lòng về chất lượng dịch vụ


H4

Tổ chức, quản lý đào tạo có tác động cùng chiều đến Sự Chấp nhận
hài lịng về chất lượng dịch vụ

H5

Cơng tác hành chính có tác động cùng chiều đến Sự hài Chấp nhận
lòng về chất lượng dịch vụ

Từ những phân tích trên có thể kết luận mơ hình lý thuyết thích hợp với dữ liệu
nghiên cứu, có 5 nhân tố tác động đến sự thỏa mãn trong cơng việc đó là: Chương trình
đào tạo (CTDT); Đội ngũ giảng viên (GV); Tổ chức, quản lý đào tạo (TCQL), Cơng tác
hành chính (CTHC) và Cơ sở vật chất (CSVC). Các giả thuyết nghiên cứu được chấp
nhận là H1, H2, H3, H4, H5. Kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết được minh họa trong
hình 1.2 sau:


×