Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích đầu tư chứng khoán công ty cổ phần chứng khoán MB ( MBS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.31 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------

BÀI THẢO LUẬN

Đề tài: Phân tích đầu tư chứng khốn Cơng ty cổ phần chứng khoán MB ( MBS)

Giáo viên hưỡng dẫn:Ths. Đặng Thị Lan Phương
Mã lớp học phần: 2172BKSC2311
Nhóm thực hiện: Nhóm 7

Hà Nội_2021


Mục Lục
Lời mở đầu ........................................................................................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: Các vấn đề lý thuyết ...................................................................................................................................... 4
1. Đầu tư chứng khốn là gì? .......................................................................................................................................... 4
2. Phân tích đầu tư chứng khốn .................................................................................................................................... 4
2.1. Mục đích và yêu cầu của phân tích đầu tư chứng khốn. ........................................................................................ 4
2.2. Các phương pháp phân tích đầu tư chứng khốn.................................................................................................... 4
CHƯƠNG II: Cơng ty cổ phần chứng khoán MB ( MBS) ................................................................................................ 5
1. Lý do chọn mã MBS: ................................................................................................................................................... 5
2. Lịch sử hình thành cơng ty cổ phần chứng khoán MB .............................................................................................. 6
3. Nguồn nhân lực của công ty MBS .............................................................................................................................. 6
3.1. Đặc điểm về số lượng nguồn nhân lực của công ty ................................................................................................. 6
3.2. Đặc điểm về cơ cấu nguồn nhân lực của công ty .................................................................................................... 7
4. Nguồn lực tài chính của cơng ty MBS ........................................................................................................................ 8
4.1. Khái niệm ............................................................................................................................................................... 8
4.2. Phân loại nguồn lực tài chính ................................................................................................................................. 9


4.3. Các nguồn lực tài chính của cơng ty MBS .............................................................................................................. 9
5. Khách hàng và nhà cung cấp cơng ty chứng khốn MBS ........................................................................................ 10
5.1. Mở tài khoản ........................................................................................................................................................ 10
5.2. Mơi giới chứng khốn ........................................................................................................................................... 10
5.3. Lưu ký chứng khốn ............................................................................................................................................. 10
5.4. Hỗ trợ tài chính .................................................................................................................................................... 11
5.5. Dịch vụ điện tử ..................................................................................................................................................... 11
5.6. Tư vấn đầu tư ....................................................................................................................................................... 11
5.7. Ủy thác quản lý tài khoản ..................................................................................................................................... 11
5.8. Biểu phí ................................................................................................................................................................ 11
5.9. Bộ điều khoản và điều kiện ..................................................................................................................................... 12
5.10. Chứng khoán phái sinh ......................................................................................................................................... 12
5.11. Chứng quyền có bảo đảm ..................................................................................................................................... 12
5.12. Trái phiếu ABond .................................................................................................................................................. 12
6. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp MB ......................................................................................................... 12
6.1. Tầm nhìn của MBS hướng đến năm 2020 ............................................................................................................. 12
6.2. Mục tiêu, chiến lược của MBS hướng đến năm 2021 ............................................................................................ 13
6.3. Hình thành các phương án và lựa chọn chiến lược tối ưu cho MBS...................................................................... 13
7. Lựa chọn chiến lược tối ưu cho hoạt động kinh doanh của MBS ............................................................................ 15
8. Phân tích tài chính của doanh nghiệp ...................................................................................................................... 15
Kết luận .............................................................................................................................................................................. 26


Lời mở đầu
Được thành lập từ tháng 5 năm 2000 bởi Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), Công ty CP Chứng khốn MB (MBS) là
một trong 6 cơng ty chứng khốn đầu tiên tại Việt Nam. Sau nhiều năm khơng ngừng phát triển, MBS đã trở thành một trong
những công ty chứng khoán hàng đầu Việt Nam. Trong hai năm liên tiếp 2009 và 2010, MBS đã vươn lên dẫn đầu thị phần
môi giới tại cả hai sở giao dịch: Sở GDCK Hà Nội (HNX) và Sở GDCK TP. HCM (HOSE) và liên tục đứng trong Top 10 thị
phần tại cả hai sở.
Với thế mạnh là công ty thành viên của Tập đoàn MB, MBS liên tục vươn lên đạt các mốc phát triển mới cả về quy mô

và nghiệp vụ. Hiện nay, MBS tập trung phát triển hai mảng hoạt động chính là Dịch vụ chứng khốn và Dịch vụ ngân hàng
đầu tư được bổ trợ bởi hoạt động nghiên cứu chuyên sâu.
Mạng lưới chi nhánh và các phòng giao dịch của MBS đã được mở rộng và hoạt động có hiệu quả tại nhiều thành phố
trọng điểm. MBS đã thu hút và phát triển được một đội ngũ nhân sự năng động trong đó có hàng chục chuyên gia phân tích
và hàng trăm chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân và tổ chức được đào tạo bài bản, có tư cách đạo đức tốt, khơng ngừng
phấn đấu để cung cấp dịch vụ và các giải pháp kinh doanh cho khách hàng với sự cẩn trọng, chuyên nghiệp và trách nhiệm
cao nhất.
Đặc biệt để hiểu hơn về MBS nhóm 7 đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích đầu tư chứng khốn cơng ty cổ phần
chứng khốn MB (MBS)”. Dưới đây là bài thảo luận của nhóm, khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến đến từ giảng viên giảng dậy và các bạn để bài thảo luận của nhóm được hồn thiện một cách
tốt nhất. Chúng em xin chân thành cám ơn!


CHƯƠNG I: Các vấn đề lý thuyết
1. Đầu tư chứng khốn là gì?
• Khái niệm và đặc điểm của đầu tư chứng khoán
- Khái niệm: Đầu tư chứng khoán là hình thức đầu tư trong đó nhà đầu tu sử dụng các nguồn vốn để mua chứng
khoán nhằm mục tiêu chủ yếu là thu lợi nhuận.
- Đặc điểm:
▪ Đầu tư chứng khốn là hình thức đầu tư tài chính linh hoạt do các chứng khốn thường có tính thanh khoản khá
cao.
▪ So với việc gửi tiết kiệm, đầu tư chứng khoán thường đem lại mức lợi nhuận cao hơn nhưng rủi ro tiềm ẩn
cũng cao hơn
▪ Mặc dù đầu tư chứng khốn được thực hiện ở kênh tài chính trực tiếp nhưng các giao dịch này thường xuyên
được thực hiện thơng qua các trung gian để giảm thiểu rủi ro.
• Các hình thức đầu tư chứng khốn
- Căn cứ vào công cụ đầu tư: đầu tư cổ phiếu, đầu tư trái phiếu của doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ và trái
phiếu chính quyền địa phương, đàu tư chứng chỉ quỹ đầu tư, đầu tư các chứng khoán phái sinh.
- Căn cứ vào mục đích đầu tư: đầu tư nhằm hưởng lợi về kinh tế ( cổ tức, trái tức, lãi vốn), đầu tư nhằm giữ
quyền quản lý kiểm soát tổ chức phát hành.

- Căn cứ vào thời gian đầu tư: đầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn.
• Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán
- Thu nhập
- Rủi ro
- Tính thanh khoản của chứng khốn
- Tâm lí và bản lĩnh của nhà đầu tư
2. Phân tích đầu tư chứng khốn

Phân tích đầu tư chứng khốn là các hoạt động thu nhập thơng tin, phân tích, đánh giá về chứng khoán và TTCK
trong quá khứ, hiện tại vfa dự báo tương lai.
2.1. Mục đích và yêu cầu của phân tích đầu tư chứng khốn.
• Mục đích:
- Mục đích trung gian:
▪ Lựa chọn chứng khốn để đầu tư
▪ Lựa chọn thời điểm mua, bán chứng khoán
- Mục đích cuối cùng:
▪ Tối đa hóa hiệu quả vốn đầu tư
▪ Tối thiểu hóa rủi ro trong đầu tư chứng khốn
• u cầu của phân tích chứng khốn:
- Đưa ra được các kết quả phân tích, đánh giá về mỗi loại chứng khoán – trong quá khứ, hiện tại và triển vọng
tương lai để làm cơ sở cho việc ra quyết định loại chứng khoán, hoặc danh mục chứng khoán đầu tư
- Đưa ra được các biểu đồ, đồ thị về quy mô giao dịch, diễn biến về giá, chỉ số giá của từng loại chứng khốn,
của một nhóm ngành, của từng thị trường và các chỉ số khác của TTCK…; nhận dạng các xu thế về giá trong quá khứ,
hiện tại và dự báo tương lai.
Các phương pháp phân tích đầu tư chứng khốn
• Phân tích cơ bản:
- Phân tích kinh tế vĩ mơ và phân tích ngành (phân tích mơi trường đầu tư)
▪ Phân tích nền kinh tế tồn cầu
▪ Phân tích nền kinh tế quốc gia
▪ Phân tích chính sách của Chính phủ

▪ Phân tích ngành
- Phân tích doanh nghiệp:
▪ Phân tích chiến lược phát triển của doanh nghiệp
▪ Phân tích tài chính doanh nghiệp
• Phân tích kỹ thuật: là việc sử dụng các dữ liệu thị trường (dữ liệu thống kê về diễn biến giá và khối lượng
chứng khoán giao dịch), các học thuyết thị trường mang tính kỹ thuật và biểu diễn thực trạng giao dịch qua các mơ hình,
biểu đồ để nghiên cứu, phân tích, nhận dạng, đánh giá các trào lưu lên xuống giá của thị trường trong hiện tại. Thông qua
việc phân tích kỹ thuật, các nhà phân tích sẽ xác định các thời điểm thích hợp cho việc mua bán chứng khốn.
- Các nguồn thơng tin được sử dụng trong phân tích kỹ thuật

2.2.


▪ Thơng tin từ SGDCK về tình hình giao dịch
▪ Thông tin từ các tổ chức niêm yết kinh doanh, dịch vụ chứng khoán
▪ Giao dịch cổ phiếu quỹ, tách gộp cổ phiếu, thưởng cổ phiếu, trả cổ tức, phát hành them cổ phiếu, giao dịch của
cổ động lãnh đạo, giao dịch thâu tóm, sát nhập…
- Các chỉ số của TTCK
▪ Chỉ số giá cổ phiếu
▪ Các chỉ tiêu phân tích kỹ thuật
CHƯƠNG II: Cơng ty cổ phần chứng khốn MB ( MBS)
1. Lý do chọn mã MBS:
Khi muốn đầu tư vào bất kì một mã cổ phiếu nào các nhà đầu tư luôn luôn quan tâm đến những lợi ích mà mã cổ
phiếu đó mang lại. Các nhà đầu tư vào mã cổ phiếu MBS cũng không ngoại lệ, họ cũng phải tìm hiểu kĩ về những lợi ích
mà MBS mang đến cho họ.
- Đầu tiên chúng ta phải biết MBS là cơng ty con có hiệu quả lợi nhuận tốt nhất trong MBGroup. Với lợi thế từ
ngân hàng mẹ, MBS đang đẩy mạnh triển khai dịch vụ IB bán chéo với ngân hàng mẹ.

MBS: Giá cổ phiếu vượt mục
tiêu tự khuyến nghị, Tổng Giám đốc liền đăng ký thoái sạch vốn.

- MBS đã và đang đẩy mạnh khai thác 3 triệu khách hàng của MBB, với lợi thế liên thơng qua app MBbank và
MBS, thì khả năng lấy tệp khách hàng thân thiết và VIP của MBB và Viettel là cực tiềm năng
- Dự phóng MBS sẽ ghi nhận ~410 tỷ đồng LNST trong năm 2021 với động lực tăng trưởng đến từ hoạt động
margin trong nửa cuối năm trong khi các hoạt động kinh doanh cốt lõi tiếp tục tăng trưởng khá nhanh trong bối cảnh thị
trường chứng khốn duy trì khả quan.
- Với lợi nhuận dự phóng và triển vọng ngành khả năng cao MBS, giá mục tiêu của cổ phiếu MBS sẽ vào
khoảng 32,000 đồng/cổ phiếu.
• Ưu điểm của MBS:
Tiếp theo, chúng ta có thể thấy được rằng ưu điểm của mã MBS mang lại rất có sức thu hút các nhà đầu tư bởi:
- Thủ tục đăng ký nhanh gọn, nhân viên tư vấn, phục vụ tận tình (được hướng dẫn cách sử dụng hệ thống giao
dịch cổ phiếu tại MBS)
- Hỗ trợ mở tài khoản online cho khách hàng, nhà đầu tư không cần tới văn phòng của MBS và phạm vi văn
phòng có mặt trên tồn quốc
- Đội ngũ tư vấn đầu tư chứng khoán rất chuyên nghiệp và am hiểu về thị trường (được tư vấn chọn lựa cổ phiếu,
tìm kiếm điểm mua, điểm bán phù hợp)
- Thường xuyên được cập nhật tin tức vĩ mô, tin doanh nghiệp hàng ngày để nhà đầu tư có thể tham khảo
- Ngồi ra, nhà đầu tư được hỗ trợ vay tiền đầu tư chứng khốn từ MBS, MBCredit.
• Lợi ích khi đầu tư vào MBS:
Có thể nói, lợi ích mà cổ phiếu MBS mang lại cho nhà đầu tư là một điểm cộng trong mắt họ. MBS mang đến
nhiều lợi ích cho nhà đầu tư, tạo động lực phát triển xã hội như:
– Khi đầu tư vào MBS, bạn sẽ nhận được khoản thanh toán hàng tháng. Số tiền này thay đổi theo từng tháng, phụ
thuộc vào tiền gốc trong nhóm thế chấp cơ bản, bao gồm cả gốc và lãi.
– Chứng khoán đảm bảo thế chấp MBS được thế chấp nhiều khoản từ các nơi khác nhau. Từ đó, tạo điều kiện cho
các ngành bất động sản phát triển, nhiều người có thể mua được nhà.


– MBS mang lại lãi suất cao hơn so với các loại hình chứng khốn có kỳ hạn khác tương đương. Sở dĩ có điều này
là bởi tính khơng chắc chắn của dịng tiền. Ngồi ra, tính thanh khoản của chúng cũng thấp hơn nếu so với gửi tiền trong
ngân hàng.
– Hầu hết các loại chứng khoán đảm bảo thế chấp được bảo hộ bởi Hoa Kỳ. Điều này đảm bảo cho nhà đầu tư sẽ

nhận được khoản thanh toán đúng hạn.
2. Lịch sử hình thành cơng ty cổ phần chứng khốn MB
Loại hình cơng ty: cơng ty chứng khốn
Giấy phép thành lập: 05/GPHĐKD
Giấy phép kinh doanh: 0104000003
Mã số thuế : 0101040626
Mốc lịch sử:
✓ Ngày 11/05/2000. CTCP CK Thăng Long được thành lập bởi ngân hàng TMCP Quân Đội
✓ Ngày 08/05/2012: CTCP Chứng Khoán Thăng Long đổi tên thành CTCP Chứng khốn MB
✓ Ngày 09/12/2013: CTCP Chứng khốn MB chính thức sát nhập với CTCP Chứng khốn VIT thành cơng ty
hợp nhất với tên gọi là CTCP Chứng khoán MB
✓ Ngày 19/01/2016: cổ phiếu công ty được chấp thuận niêm yết trên HNX với mã chứng khoán là MBS
✓ Ngày 28/03/2016: ngày giao dịch đầu tiên của MBS trên sàn HNX với giá đóng cửa cuối phiên là
7,700đồng/CP
Cơng ty tự hào là một trong 6 cơng ty chứng khốn đầu tiên và có nhiều đóng góp cho sự phát triển của thị trường
chứng khốn nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung. Ngành nghề kinh doanh, mơi giới và đầu tư chứng khốn, lưu
kí chứng khốn, bảo lãnh phát hành chứng khốn và tư vấn tài chính.
Sau nhiều năm không ngừng phát triển, MBS đã vươn lên dẫn đầu thị phần môi giới tại cả hai sàn giao dịch: Sở
GDCK Hà Nội (HNX) và Sở GDCK TP.HCM (HOSE) và liên tục đứng trong top 10 thị phần tại cả hai cơ sở
Với thế mạnh là công ty thành viên của tập đoàn MB, MBS liên tục vươn lên đạt các mốc phát triển mới cả về quy
mô và nghiệp vụ. Hiện nay, MBS tập trung phát triển hai mảng hoạt động chính là dịch vụ chứng khốn và dịch vụ ngân
hàng đầu tư được hỗ trợ bởi hoạt động nghiên cứu chuyên sâu.
Mạng lưới chi nhánh và các phòng giao dịch của MBS đã được mở rộng và hoạt động có hiệu quả tại nhiều thành
phố trọng điểm. MBS đã thu hút và phát triển được một đội ngũ nhân sự năng động trong đó có hàng chục chuyên gia
phân tích và hàng trăm chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân và tổ chức được đào tạo bài bản, có tư cách đạo đức tốt,
khơng ngừng phấn đấu để cung cấp dịch vụ và các giải pháp kinh doanh cho khách hàng với sự cẩn trọng, chuyên nghiệp
và trách nhiệm cao nhất
3. Nguồn nhân lực của công ty MBS
3.1. Đặc điểm về số lượng nguồn nhân lực của công ty
Nhân sự của Công ty được thể hiện qua bảng sau:

Bảng tổng hợp lao động công ty giai đoạn 2015-2017
STT

Các
chỉ tiêu

Năm 2015
Số lượng

Năm 2016

Tỷ lệ (%)

Số lượng

1 Trình độ đào
tạo

Năm 2017

Tỷ lệ (%)

Số lượng

(người)

Tỷ lệ (%)

(người)


Đại học và
trên ĐH

135

40,4

171

43,4

203

47,0

Cao đẳng

32

9,6

39

9,9

51

11,8

Trung cấp


69

20,7

91

23,1

104

24,1

Sơ cấp và
c.nhân

98

29,3

93

23,6

74

17,1

84


25,1

112

28,4

140

32,4

2 Độ tuổi lao
động
Dưới 30 tuổi


Từ 30 đến 45
tuổi

175

52,4

202

51,3

220

50,9


Từ 46 đên 60
tuổi

75

22,5

80

20,3

72

16,7

Lao động
nam

231

69,2

263

66,8

273

63,2


Lao động nữ

103

30,8

131

33,2

159

36,8

Lao động trực
tiếp

216

64,7

261

66,2

295

68,2

Lao động gián

tiếp

118

35,3

133

33,8

137

31,7

Tổng số

334

3 Giới tính

4 Cơ cấu

394

432

Nguồn: Khối Nhân sự tổng hợp – Công ty MBS. Qua Bảng tổng hợp trên cho chúng ta thấy: số lượng lao
động của công ty ngày càng tăng, Năm 2015 tổng số lao động của tồn Cơng ty là 334 người, đã tăng lên 394
người vào năm 2016, như vậy đã tăng thêm gần 18% và đến năm 2017 tăng 109,6% so với năm 2016 tương ứng
với 432 người; trình độ CMKT ngày càng được nâng lên; lao động của công ty cũng được trẻ hóa trong thời gian

gần đây thể hiện qua độ tuổi lao động dưới 30 tuổi ngày càng cao; tỷ lệ lao động gián tiếp của công ty qua các năm
giảm dần và tỷ lệ lao động trực tiếp tăng dần, cụ thể sẽ xem xét phân tích mỗi chỉ tiêu.
3.2. Đặc điểm về cơ cấu nguồn nhân lực của cơng ty
• Cơ cấu lao động phân theo giới tính
Bảng Cơ cấu lao động theo giới tính tại cơng ty giai đoạn 2015-2017
Giới
tính

Năm 2015
Số lượng
(người)

Năm 2016

Tỷ lệ
(%)

Số lượng
(người)

Năm 2017

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ
(người)

(%)


Lao
động
nam

231

69,2

263

66,8

273

63,2

Lao
động
nữ

103

30,8

131

33,2

159


36,8

Tổng

334

100

394

100

432

100

Nguồn: Khối Nhân sự tổng hợp – Công ty MBS Công ty với các ngành nghề địi hỏi u cầu về tài chính,
chứng khốn vậy tỷ lệ người lao động là Nam giới hàng năm luôn cao hơn Nữ giới cũng là điều dễ hiểu và hợp
lý, điều này thể hiện rõ qua bảng tình hình cơ cấu lao động theo giới cơng ty, trong đó năm 2017 tỷ lệ lao động
nam giới chiếm 63,2%
trong khi tỷ lệ lao động nữ chiếm 36,8% trong tổng số lao động. Số lao động nữ chủ yếu tập chung ở khối
văn phòng của các phòng ban, trung tâm; thu ngân và bộ phận tổng đài chăm sóc khách hàng của cơng ty.
• Cơ cấu lao động phân theo tính chất cơng việc
Bảng Cơ cấu lao động theo tính chất công việc giai đoạn 2015-2017
Lĩnh vực
công tác

Năm 2015
Số lượng

(người)

Năm 2016
Tỷ lệ
(%)

Số lượng
(người)

Năm 2017
Tỷ lệ
(%)

Số lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)


Lao Động
Trực Tiếp

216

64,7

261

66,2


295

68,2

Lao động
gián tiếp

118

35,3

133

33,8

137

31,7

Tổng số

334

100

394

100


432

100

Nguồn: Khối Nhân sự tổng hợp – Cơng ty MBS , Cơng ty có số lượng nhân sự làm việc trực tiếp chiếm tỷ lệ
cao chiếm 2/3 tỷ lệ lao động trực tiếp và 1/3 lao động gián tiếp và số lượng lao động tăng liên tục từ năm 2015
đến 2017 từ 334 người lên 432 người.

• Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi người lao động
Bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi tại công ty giai đoạn 2015-2017
Cơ cấu lao động
theo độ tuổi

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Số lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

Số
lượng
(người)

Tỷ lệ (%)


Số
Tỷ lệ (%)
lượng
(người)

Dưới 30 tuổi

84

25,1

112

28,4

140

32,4

Từ 30 đến 45 tuổi

175

52,4

202

51,3


220

50,9

Từ 46 đến 60 tuổi

75

22,5

80

20,3

72

16,7

Tổng số

334

100

394

100

432


100

Nguồn: Khối Nhân sự tổng hợp – Công ty MBS. Tính đến cuối năm 2017, lao động trong cơng ty nằm ở độ
tuổi dưới 30 chiếm 32,4% tăng 4% so với năm 2016 (28,4%) và 7,3% so với năm 2015 (25,1%), điều đó thể hiện
lao động ở cơng ty có xu hướng trẻ hóa. Đây là nguồn lao động trẻ, năng động, có khả năng sáng tạo và phù hợp
với đặc điểm ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên đây cũng là nhóm lao động ít kinh nghiệm làm việc, cần tập
trung đầu tư đào tạo, bồi dưỡng nhiều nhất để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Số lao động độ tuổi từ 30 đến 45 trong 03 năm trở lại đây ở mức khá ổn định và chiếm trên 50% số lao
động của đơn vị, đó chủ yếu là những lao động có tay nghề, có kinh nghiệm, trình độ; tạo nên những ưu thế nhất
định cho nguồn lực về con người của công ty.Số lao động trong độ tuổi 46 đến 60 có xu hướng giảm dần (từ
22,5% năm 2015 giảm xuống 16,7% năm 2017) do số người lao động đến tuổi nghỉ hưu, nghỉ chế độ, nghỉ việc vì
lý do sức khỏe,... Đây là nhóm lao động có kinh nghiệm làm việc, hiểu biết chuyên môn tốt, song vẫn có những
hạn chế như có sức ỳ trong cơng việc, ngại thay đổi, làm việc theo lối mòn, sự linh hoạt khơng cao.
4. Nguồn lực tài chính của cơng ty MBS
4.1. Khái niệm
Nguồn lực tài chính có thể được hiểu là khối lượng giá trị được biểu thị dưới hình thái tiền tệ và được hình thành
bởi quá trình tạo lập, sử dụng những quỹ tiền tệ khác nhau nhằm phản ánh về các mối quan hệ kinh tế xã hội đối với việc
phân phối tương ứng và phù hợp trình độ phát triển nhất định của một nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu chi tiêu bằng tiền
của những chủ thể trong q trình sản xuất.
Cũng có quan điểm cho rằng nguồn lực tài chính là khả năng tài chính mà những chủ thể kinh tế có thể lựa chọn
và khai thác chúng. Nó được thực hiện thơng qua những quan hệ tài chính và có mục đích thực hiện nhất định.


Tóm lại, nguồn lực tài chính được hiểu theo nghĩa tổng quát đó là những nguồn vốn về tiền tệ (hay các loại tài sản
có thể chuyển đổi thành tiền mặt một cách nhanh chóng) của một nền kinh tế có thể huy động giúp tạo nên những quỹ
tiền tệ nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
4.2.

Phân loại nguồn lực tài chính
Phân loại dựa vào nguồn huy động

Bao gồm các loại nguồn lực tài chính dưới đây:





Nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước
Nguồn lực tài chính từ tín dụng
Nguồn lực tài chính từ các doanh nghiệp
Nguồn lực tài chính từ cộng đồng dân cư

Phân loại dựa theo xuất xứ nguồn lực tài chính



Nguồn lực tài chính trong nước
Nguồn lực tài chính nước ngồi

Phân loại dựa theo thời gian huy động



4.3.

Nguồn lực tài chính ngắn hạn
Nguồn lực tài chính dài hạn

Các nguồn lực tài chính của cơng ty MBS
Từ các cổ đông hiện hữu của công ty bằng cách chào bán cổ phiếu, một số cổ đơng lớn tại cơng ty:



Ngân hàng Thương Mại cổ phần Quân đội

Số cổ phiếu: 134.654.026
Tỷ lệ %: 50.53
Tính đến ngày: 23/03/2020


Lê Thành Nam

Số cổ phiếu: 25.389
Tỷ lệ %: 0.01
Tính đến ngày: 30/12/2019


Nguyễn Kim Chung

Số cổ phiếu: 4.450
Tỷ lệ %: 0.0
Tính đến ngày: 30/12/2019


Phùng Thị Thanh Hà

Số cổ phiếu: 1.828
Tỷ lệ %: 0.0
Tính đến ngày: 30/12/2019
(nguồn: cafef.vn)
Ngồi ra, nguồn lực tài chính của cơng ty cịn đến từ các nguồn vay nợ, viện trợ nước ngoài, từ vốn đầu tư của
chủ sở hữu, cụ thể về vốn đầu tư của chủ sở hữu:




Quý 3 năm 2020: 1.643.311
Quý 4 năm 2020: 1.643.311





Quý 1 năm 2021: 1.643.311
Quý 2 năm 2021: 2.676.183

(nguồn: finance.vietstock.vn)
5. Khách hàng và nhà cung cấp cơng ty chứng khốn MBS
Là cơng ty thành viên của Tập đồn MB, MBS liên tục đạt các mốc phát triển mới cả về quy mô và nghiệp vụ. Để
tiếp cận phục vụ được nhiều khách hàng, mạng lưới chi nhánh và các phòng giao dịch của MBS đã được mở rộng và
hoạt động có hiệu quả tại nhiều thành phố trọng điểm.
Với khách hàng cá nhân, công ty cung cấp các dịch vụ:
5.1. Mở tài khoản
Mở tài khoản trực tuyến
- Mở tài khoản trực tuyến dành cho Quý Khách hàng cá nhân có quốc tịch Việt Nam đủ điều kiện mở tài khoản
giao dịch chứng khoán.
- Với mong muốn mang lại trải nghiệm tốt nhất cho Khách hàng ngay từ những bước đầu tiên như tìm hiểu thị
trường, đăng ký mở tài khoản đến việc giao dịch chứng khoán, sử dụng các dịch vụ tiện ích gia tăng cho cơng việc đầu
tư, MBS xây dựng giải pháp eKYC (Electronics Know Your Customer – Định danh khách hàng điện tử) giúp Khách
hàng hoàn tất mọi giao dịch chỉ bằng những thao tác đơn giản trên điện thoại, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ.
Mở tài khoản online qua App MB
+ Khách hàng chưa có tài khoản MBBank chỉ cần thực hiện 3 bước nhanh chóng để sở hữu tài khoản chứng
khốn của MBS:

Bước 1: Tải app MBBank và mở tài khoản Ngân hàng MB qua app
Bước 2: Định danh eKYC theo hướng dẫn trên app
Bước 3: Mở tài khoản chứng khoán ngay tại app.
+ Nếu quý khách hàng đã có tài khoản ngân hàng MB, hãy tải ứng dụng MB Bank, đăng nhập tài khoản và thực
hiện mở tài khoản chứng khoán MBS
Sau khi đăng ký mở tài khoản online thành công và được MBS kích hoạt mở tài khoản, Quý Khách có thể sử dụng
ngay tài khoản để giao dịch chứng khoán với các dịch vụ giao dịch cổ phiếu, giao dịch trái phiếu, giao dịch gửi tiền,
quản lý tài khoản qua kênh giao dịch trực tuyến, qua tổng đài Contact24 hoặc trực tiếp tại các sàn giao dịch.
Mở tài khoản trực tiếp
- Khách hàng có nhu cầu mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại MBS chỉ cần mang chứng minh thư nhân dân/
Căn cước cơng dân cịn hiệu lực đến các chi nhánh/ phòng giao dịch của MBS trên toàn quốc để làm thủ tục mở tài
khoản giao dịch chứng khoán.
Chuyển giao dịch về MBS
- Theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, một nhà đầu tư có thể có nhiều tài khoản giao dịch tại các
cơng ty chứng khốn khác nhau. Do đó, Q khách có thể mở thêm tài khoản giao dịch chứng khoán tại MBS đồng thời
chuyển tiền và số dư chứng khoán sang tài khoản tại MBS để thực hiện giao dịch và sử dụng sản phẩm dịch vụ tốt nhất.
5.2.

Môi giới chứng khoán
MBS cung cấp dịch vụ tư vấn cho Quý khách mua, bán các loại chứng khoán đã niêm yết và chưa niêm yết. MBS
luôn chú trọng việc thu hút nhân tài, đầu tư vào công nghệ hiện đại và cung cấp cho khách hàng những sản phẩm phân
tích và tư vấn đầu tư với chất lượng tốt nhất trên thị trường.
Hệ thống giao dịch mơi giới
• Tốc độ nhanh, chính xác, mức phí mơi giới hợp lý


Cập nhật thơng tin thị trường liên tục đầy đủ




Thủ tục đơn giản, thuận tiện, bảo mật tuyệt đối



Trao đổi thơng tin và chia sẻ kiến thức với nhà đầu tư thông qua các buổi hội thảo, tọa đàm



Tra cứu thơng tin tài khoản về các giao dịch tiền và chứng khoán qua nhiều hình thức: trực tiếp tại sàn, qua
điện thoại, internet


Nhiều hình thức ưu đãi hấp dẫn.

Lưu ký chứng khoán
MBS phối hợp với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cung cấp dịch vụ lưu giữ, bảo quản chứng
khoán của khách hàng, làm thủ tục chuyển chứng khoán vào tài khoản giao dịch chứng khoán, giúp khách hàng dễ dàng
thực hiện giao dịch và nhận đầy đủ mọi quyền lợi liên quan của chứng khốn.
• Thủ tục đơn giản, thuận tiện

5.3.



Tránh rủi ro cho khách hàng khi tự lưu giữ chứng khoán




Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đảm bảo thời gian hồ sơ được chấp thuận nhanh nhất




Giúp khách hàng nhanh chóng nhận được mọi quyền lợi về chứng khốn.

5.4.

Hỗ trợ tài chính
Với nền tảng tài chính vững chắc và được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ Ngân hàng MB, MBS luôn đáp ứng tốt nhất nhu
cầu kinh doanh của đối tác và khách hàng bằng các dịch vụ hỗ trợ tài chính đa dạng. MBS đã xây dựng được một mạng
lưới quan hệ với các đối tác cung cấp vốn để hỗ trợ tài chính cho các khách hàng có nhu cầu đầu tư chứng khoán.
Dịch vụ hỗ trợ tài chính của MBS bao gồm:
• Ứng trước tiền bán;


Sức mua ứng trước;



Ngân hàng cho vay thanh tốn tiền mua chứng khốn (M-Credit);



Giao dịch ký quỹ (Margin);

Dịch vụ điện tử
MBS Mobile App là kênh giao dịch trực tuyến trên điện thoại thông minh với các hệ điều hành thông dụng như
iOS và Android, giúp khách hàng có thể giao dịch mọi lúc, mọi nơi
• Theo dõi thơng tin thị trường;


5.5.

5.6.



Theo dõi thơng tin chi tiết các mã cổ phiếu quan tâm;



Giao dịch mua bán nhanh chóng, chính xác;



Hủy sửa lệnh giao dịch thuận tiện;



Chuyển tiền nội bộ giữa các tài khoản trong MBS;



Chuyển tiền trực tuyến 24/7 sang tài khoản ngân hàng MB;



Chuyển tiền trực tuyến sang tài khoản ngân hàng khác;




Ứng trước tiền bán chứng khốn;



Sao kê tiền, chứng khốn;



Quản lý danh mục đầu tư tài khoản;



Theo dõi thơng tin số dư.

Tư vấn đầu tư
• Đội ngũ trên 200 chuyên viên quan hệ khách hàng được đào tạo bài bản;

Đội ngũ chuyên viên quan hệ khách hàng luôn bám sát thị trường, thường xuyên đưa ra các nhận định và tư
vấn cho khách hàng ngay trong phiên giao dịch;




Được hỗ trợ bởi Trung tâm Nghiên cứu MBS với các sản phẩm nghiên cứu chuyên nghiệp, độc lập và đa dạng.

Ủy thác quản lý tài khoản
• Giúp các khách hàng khơng có thời gian bám sát thị trường mà vẫn có thể đầu tư hiệu quả vào thị trường chứng
khoán Việt Nam;

5.7.


Được làm việc với những chuyên gia tư vấn đầu tư được đào tạo bài bản và chuyên sâu, có nhiều năm kinh
nghiệm thực tế trên thị trường;




5.8.

Đem đến cơ hội cho những nhà đầu tư chưa có nhiều kinh nghiệm.

Biểu phí
• Biểu phí giao dịch chứng khốn cơ sở
• Biểu phí giao dịch chứng khốn phái sinh
• Biểu phí lưu ký chứng khốn
• Biểu phí đóng mở dịch vụ
• Biểu phí tra cứu thơng tin tài khoản
• Biểu phí chuyển khoản tiền
• Phí dịch vụ SMS


5.9. Bộ điều khoản và điều kiện
5.10. Chứng khoán phái sinh
• Hợp đồng tương lai Chỉ số VN30
• Hướng dẫn giao dịch Chứng khốn phái sinh
5.11. Chứng quyền có bảo đảm
5.12. Trái phiếu ABond
Đối với những cơ quan có tổ chức, công ty cung cấp các dịch vụ:
- Mở tài khoản
- Hỗ trợ tài chính

- Mơi giới chứng khốn
- Lưu ký chứng khoán
- Dịch vụ điện tử
- Tư vấn đầu tư
- Ủy thác quản lý tài khoản
- Biểu phí
- Bộ điều khoản và điều kiện
- Chứng khoán phái sinh
- Chứng quyền có bảo đảm
- Trái phiếu ABond
Ngồi ra, tại MBS cịn có những dịch vụ ngân hàng đầu tư đặc biệt như:
- Tư vấn phát hành cổ phiếu (ECM)
- Tư vấn phát hành trái phiếu (DCM)
- Tư vấn M&A
- Tư vấn tài chính doanh nghiệp
- Thương vụ điển hình
MBS hướng đến là một công ty cung cấp dịch vụ chứng khoán tốt nhất cho khách hàng, với sứ mệnh là mang đến
cơ hội đầu tư và tăng trưởng tài chính cho từng khách hàng và cổ đông. Đặc biệt, trong tình hình dịch bệnh đang diễn
biến phức tạp như hiện nay, MBS đã không ngừng nâng cấp và phát triển ứng dụng MBSMobile, thuận tiện và dễ dàng
sử dụng mọi lúc mọi nơi.
Khi tham gia vào thị trường chứng khoán, phí giao dịch cũng là điều được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Bởi phí
giao dịch chính là lợi nhuận của khách hàng. Tại MBS, phí giao dịch qua ứng dụng MBS đối với những khách hàng chủ
động giao dịch là 0,12%. Cịn với những khách hàng có sự hỗ trợ của những broker, phí giao dịch giao động từ 0,15% 0,35%.

6. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp MB
6.1. Tầm nhìn của MBS hướng đến năm 2020
- Cơng ty chứng khốn có dịch vụ thuận tiện nhất cho khách hàng cá nhân.
- Chuyên nghiệp nhất trong các nhà cung cấp dịch vụ M&A và thị trương vốn tại Việt Nam.
- Công ty đứng đầu về thị phần môi giới chứng khoán tại Việt Nam.
- Chiến lược phát triển Khối Dịch vụ Chứng khoán (SSG): Tập trung vào thiết kế các sản phẩm mang tính đột

phá bên cạnh các sản phẩm tiện ích đang được cung cấp nhằm tăng lựa chọn cho nhà đầu tư; Tạo ra sự khác biệt trong
dịch vụ thơng qua tư vấn có chất lượng cao và được cụ thể hóa.


- Chiến lược phát triển kinh doanh IB: Xây dựng đội ngũ tư vấn chuyên sâu trong các lĩnh vực, ngành nghề thế
mạnh và trọng điểm, với các mục tiêu trở thành chuyên gia trong các lĩnh vực xác định kết hợp chặt chẽ với sự hậu thuẫn
của MB.
- Phát triển cơng nghệ thơng tin nhằm đạt mục tiêu hồn tồn chủ động, làm chủ về cơng nghệ đảm bảo được
tính linh hoạt, ổn định, an tồn của hệ thống.
- Củng cố, hồn thiện mơ hình quản trị rủi ro theo mơ hình tiên tiến được áp dụng trên thế giới với các chốt chặn
rào chắn các rủi ro phát sinh.
- Tối ưu hóa vận hành nhằm đạt mục tiêu tin học hóa các thao tác nghiệp vụ theo đúng các quy trình, quy định,
hướng dẫn và tăng năng suất lao động.
- Xây dựng chiến lược truyền thông thương hiệu: Thơng qua việc thực hiện các chương trình truyền thơng tổng
thể nhằm khẳng định thương hiệu, triết lý kinh doanh; xây dựng văn hóa doanh nghiệp hướng tới các giá trị cốt lõi của
Công ty.
Mục tiêu, chiến lược của MBS hướng đến năm 2021
- MBS đặt mục tiêu sẽ tăng trưởng kinh doanh và tăng vốn đầu tư trong năm 2021. Điều này sẽ giúp công ty
nâng cao khả năng tài chính và mở rộng quy mơ cho các hoạt động kinh doanh sắp tới của công ty. Đồng thời cũng nâng
cao năng lực cạnh tranh đối với các công ty đối thủ và sẽ đóng góp sự gia tăng đáng kể các nhà đầu tư tham gia vào thị
trường giúp thanh khoản tăng trưởng bền vững.

6.2.

- Cổ đông MBS đã thông qua kế hoạch tăng vốn trong năm 2021. Theo đó, Cơng ty sẽ thực hiện phát hành thêm
cổ phần để tăng vốn điều lệ từ 1.643 tỷ đồng lên 2.676 tỷ đồng, tương ứng việc phát hành thêm cổ phiếu với tổng mệnh
giá 1.032 tỷ đồng.
Cụ thể, MBS sẽ phát hành hơn 8,2 triệu cổ phiếu ESOP với giá 10.000 đồng/cổ phiếu; phát hành 24,6 triệu cổ
phiếu để trả cổ tức 2020; phát hành 70,4 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với giá 10.000 đồng/cổ phiếu, tỷ lệ thực
hiện quyền là 7:3

Tăng vốn điều lệ sẽ giúp MBS nâng cao năng lực tài chính. Tăng quy mô vốn cho hoạt động kinh doanh, cho vay
ký quỹ, đầu tư tài chính, bảo lãnh phát hành… Cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ tài chính mới cho khách hàng, nâng cao
năng lực cạnh tranh. Và sẵn sàng nguồn lực tài chính để thực thi chiến lược 2021 – 2025 được các chuyên gia BCG tư
vấn.
- Năm 2021 MBS xây dựng kế hoạch doanh thu 1.500 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 480 tỷ đồng. Đến hết
quý 1/2021, doanh thu đạt hơn 400 tỷ đồng, gấp 1,8 lần so với cùng kỳ năm 2020. Lợi nhuận trước thuế đạt 125 tỷ đồng,
tăng trưởng gần 380% so với cùng kỳ. Như vậy, hết quý 1, MBS đã hoàn thành 27% chỉ tiêu doanh thu và 26% chỉ tiêu
lợi nhuận trước thuế.
- Trong giai đoạn sắp tới, MBS tiếp tục tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi gồm: môi giới, cho vay
margin, tự doanh, và IB. Đồng thời phối hợp chặt chẽ với các đơn vị của MB. Nhằm tối ưu hóa lợi thế là cơng ty của Tập
đoàn. Đảm bảo nằm trong Top 5 về thị phần mơi giới và duy trì Top 3 doanh thu IB trên thị trường.
- MBS vừa qua đã lựa chọn được BCG là đơn vị tư vấn chiến lược cho Công ty trong giai đoạn 5 năm 2021 –
2025. Do đó sẽ triển khai các sáng kiến theo đúng chiến lược, đảm bảo linh hoạt, hiệu quả cho MBS. Ngoài ra, Công ty
cũng sẽ gia tăng ứng dụng công nghệ số trong hoạt động DN. Đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động trong thời gian tới.
Hình thành các phương án và lựa chọn chiến lược tối ưu cho MBS
Thiết lập ma trận SWOT, hình thành các phương án chiến lược
Sau khi sử dụng các mơ hình PEST, FIVE FORCES và chuỗi giá trị VALUE CHAIN để tiến hành nghiên
cứu các yếu tố từ mơi trường bên ngồi và mơi trường bên trong của MBS, phân tích cạnh tranh giữa một số đối thủ hiện
tại với MBS để so sánh, đánh giá các chỉ tiêu, năng lực nội tại của Cơng ty, tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu, những hạn
chế của công ty đồng thời qua tham khảo và tập hợp ý kiến của accs chuyên gia, những nhà phân tích, ý kiến của Ban
lãnh đạo cơng ty, tổng hợp những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với hoạt động kinh doanh của MBS để
tiến hành phân tích SWOT, cụ thế như sau:
Điểm mạnh (S)
1. Đội ngũ lãnh đạo có tầm nhìn, có năng lực và khả năng quản lý tốt.
2. Hệ thống văn phòng, chi nhánh, phòng giao dịch lớn, chất lượng sản phẩm dịch vụ cao.
3. Chế độ, chính sách đối với người lao động trong công ty đạt mức cao, đảm bảo tính ổn định về nhân sự, đồng
thời là cơ sở thu hút chuyên gia, nhân sự giỏi, chất lượng cao về làm việc tại công ty.
4. Quan hệ khách hàng vẫn đạt mức cao, thương hiệu mạnh, chất lượng dịch vụ tốt sẽ là ưu điểm để thu hút nguồn
khách hàng mới trong và ngồi nước.
5. Hệ thống cơng nghệ thông tin của MB được đầu tư, kế thừa từ Ngân hàng mẹ luôn hoạt động ổn định, hệ thống

phần mềm quản lý liên tục được update đáp ứng tốt hoạt động của Cơng ty. Có thể nói hệ thống Công nghệ thông tin của
MBS vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ trong ngành.
6. Hoạt động nghiên cứu và tư vấn đầu tư của MBS được triển khai bài bản, chuyên nghiệp, với các báo cáo
nghiên cứu đầu tư, hệ thống phân tích thơng tin đầy đủ, chính xác, hệ thống cơ sở dữ liệu phong phú. Là cơ sở cho các
hoạt động nghiệp vụ của MBS phát triển vững chắc.

6.3.


7. Hệ thống các phòng giao dịch, chi nhánh của MBS được trải dài trên tồn quốc, cơng tác chăm sóc khách hàng
được triển khai khá thuận lợi nên chât sluowngj dịch vụ luôn ở mức cao.
Điểm yếu (W)
1. Tỷ lệ nợ trong cơ cấu tài sản của MBS là khá cao.
2. Hoạt động PR và Marketing của Công ty chưa phát huy hết vai trò và hiệu quả chưa cao. Công ty chưa xây
dựng chiến lược PR và Marketing cụ thể nên đây là một điểm bất lợi trong việc mở rộng thi trường, phát triển kinh
doanh cho Công ty.
3. Hoạt động tự doanh của MBS đang trong giai đoạn tái cấu trúc, thu hẹp phạm vi nên hoạt động này còn chưa
ổn định.
4. Chiến lược về giá, sử dụng thời gina bán cổ phiếu cho khách hàng chưa linh hoạt.
Cơ hội (O)
1. Nền kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định, lạm phát tiếp tục được kiểm soát.
2. Tín dụng tăng trưởng, mặt bằng lãi suất giảm, lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên.
3. Với nhiều đánh giá quốc tế rằng Việt Nam sẽ là thị trương hấp dẫn nhất khu vực Châu Á, dịng vốn ngoại đổ
mạnh vào thị trường chứng khốn Việt Nam.
4. Thị trường đón nhận một số thơng tin tích cực từ phía chính sách như: gói hỗ trợ cho vay mua nhà ở xã hội trị
giá 30 nghìn tỷ đồng.
5. Công ty được tiếp xúc vơi skhoa học công nghệ hiện đại và các ứng dụng công nghệ phần mềm mới trong hoạt
động kinh doanh chứng khốn.
6. Mơi trường chính trị ổn định.
7. Hệ thống pháp luật đang từng bước được hồn thiện, tạo mơi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh chứng

khoán.
8. Chủ trương của Nhà nước đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm các thủ tục phiền hà, minh bạch hóa các cơ chế
chính sách, khuyến khích các nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
9. Hội nhập khu vực và quốc tế, thu hút các Tập đoàn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, mở ra những cơ hội cho
doanh nghiệp Việt Nam hợp tác, liên doanh, liên kết để khai thác tiềm lực về vốn và học hỏi kinh nghiệm quản lý, công
nghệ tiên tiến từ các nhà đầu tư nước ngồi.
10.Nguồn lao động hoạt động trong ngành chứng khốn tại Việt Nam có số lượng lớn, chất lượng cao, nhiều kinh
nghiệm, chi phí tiền cơng rẻ.
Thách thức (T)
1. Lạm phát tuy đã được kiểm soát nhưng nguy cơ tiềm ẩn cịn cao.
2. Sản xuất kinh doanh vẫn gặp nhiều khó khăn, nợ xấu tuy đã giảm xuống so với trước nhưng vẫn còn ở mức
cao.
3. Những ảnh hưởng tiêu cực từ giá trị văn hóa, tâm lý bầy đàn, phụ thuộc vào tin đồn thất thiệt sẽ là một vấn đề
nan giải cho các nhà phân tích và hoạch định chiến lược.
4. Các chính sách pháp luật chưa đồng bộ, đặc biệt trong quản lý xây dựng cũng như các văn bản quy phạm pháp
luật về thị trường chứng khoán còn rất nhiều bất cập, chồng chéo và thiếu ổn định gây khó khăn cho doanh nghiệp khi
triển khai thực hiện.
5. Cũng từ các ý kiến đánh giá của các chuyên gia trong ngành, ảnh hưởng của một số nhân tố chính về chính trị
và luật pháp.
6. Cạnh tranh với các nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán sẽ trở nên gay gắt hơn.
7. Các hoạt động của Công ty bị thu hẹp đặc biệt là hoạt động tự doanh chứng khoán làm giảm nguồn doanh thu
cũng như lợi nhuận của Công ty.
8. Cạnh tranh khốc liệt về số lượng ở trong nước và dự kiến sẽ có sự cạnh tranh đối với các cơng ty nước ngoài
trong tương lai.
9. Nguy cơ chuyển đổi từ sản phẩm có cơng nghệ kỹ thuật thấp hơn sang sản phẩm có cơng nghệ và chất lượng
cao hơn.
Từ những kết quả phân tích trên ta tiến hành thiết lập ma trận SWOT nhằm xác định các chiến lược kinh
doanh của cơng ty để có thể tiến hành đánh giá, lựa chọn chiến lược phù hợp với MBS nhất.
• Phối hợp S/O:
➢ SO-01: CL khác biệt hóa về nguồn nhân lực: Sử dụng các điểm mạnh S1, S2, S3, S7 để đón đầu cơ hội O9,

O10 nhằm đẩy mạnh cơng tác thu hút, xây dựng đội ngũ tư vấn chuyên sâu trong các lĩnh vực thế mạnh và trọng điểm.
➢ SO-02: CL khác biệt hóa sản phẩm: Sử dụng các điểm mạnh S4, S5, S6 để đón đầu cơ hội O3, O5, O7, O8, O9
nhằm thiết kế các sản phẩm mang tính đột phá; tạo sự khác biệt trong dịch vụ thơng qua tư vấn có chất lượng cao.
• Phối hợp S/T:
➢ ST-01: CL khác biệt hóa về cơng nghệ: sử dụng các điểm mạnh S5, S6 tập trung đầu tư, hồn thiện hệ thống
cơng nghệ thơng tin để đối phó với thách thức T5, T7, T8.
• Phối hợp W/O


➢ WO-01: Dẫn đầu về chi phí: khắc phục những điểm yếu hiện tại: W1, W3 giảm tỉ lệ nợ trong cơ cấu tài sản của
cơng ty, hồn thành cơng tác tái cấu trúc, ổn định hoạt động tự doanh đón đầu cơ hội O1, O2, O3, O4, O8, giảm chi phí
giao dịch.
• Phối hợp W/T
➢ WT-01 Tập trung hóa thị trường khối ngoại: Khắc phục những yếu điểm W2, W3, W4 tăng cường hoạt động
PR, Marketing, ổn định hoạt động tự doanh, thay đổi chiến lược về giá, từng bước tập trung vào nhóm khách hàng doanh
nghiệp có nhu cầu tư vấn tào chính nhằm mục đích mở rộng thị trường môi giới, tự doanh trên thị trường khối ngoại
nhằm giảm thiểu thách thức T3, T4, T6.
7. Lựa chọn chiến lược tối ưu cho hoạt động kinh doanh của MBS
Với chiến lược SO-02, MBS sẽ có lợi ích cao hơn các chiến lược SO-01, ST-01,WT-01 và WO-01 mà mức
độ rủi ro khi lựa chọn chiến lược SO-02 lại nhỏ hơn các chiến lược cịn lại. Đồng thời tính khả thi và thời gian thực hiện
chiến lược là tương đối hợp lí. Tuy nhiên, chi phí cho việc thực hiện chiến lược này lại cao hơn hẳn so với các chiến
lược khác. Với nguồn vốn lớn, đặc biệt là sự bảo trợ từ Công ty mẹ là Ngân hàng Cổ phần qn đội MB thì điểm yếu này
MBS có thể khắc phục được.
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm là chiến lược đưa ra một số sản phẩm khác hẳn sản phẩm của đối thủ sao
cho khách hàng đánh giá cao sản phẩm của mình. Chiến lược này cũng cịn xuất phát từ lý do làm tăng sức mạnh thị
trường so với đối thủ. Qua phần phân tích ở trên, ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh, các yếu tố cạnh tranh từ mơi
trường bên trong, bên ngồi của MBS nhìn chung ở mức trung bình. Tuy nhiên, trong xu thế cạnh tranh như vũ bão hiện
tại, các rào cản cho những tiêu chuẩn này là rất mong manh dễ bị phá bỏ. Tới lúc đó, các tiêu chí đánh giá các hoạt động
ở mức trung bình đó sẽ cịn hạ thấp hơn nếu khơng tìm cách gia tăng giá trị cho công ty ngay từ bây giờ. Bên cạnh đó,
các nguồn lực của cơng ty như nguồn lực hữu hình và vơ hình khơng phải là điểm mạnh để cạnh tranh ngang hàng với

các đối thủ trong bối cảnh khủng khoảng.
Ngồi ra, bảng phân tích ma trận SWOT đã chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho
MBS, theo đó đặc trưng nổi bật các tiêu chí phối hợp của
ma trận này đó là phát triển các sản phẩm vượt trội, tạo ra giá trị từ nguồn lực dự thừa và mở rộng hoạt động. Các
tiêu chí đó phù hợp với lý thuyết chiến lược khác biệt hố về sản phẩm.
Như vậy, ta có thể thấy trong thời gian tới, theo đuổi chiến lược khác biệt hố sản phẩm đối với MBS là
hồn tồn phù hợp. Để thực hiện được chiến lược này, thứ nhất, công ty cần thực hiện các biện pháp để phát triển sản
phẩm mới, tạo ra sự khác biệt và hướng vào việc thiết kế các sản phẩm mang tính đột phá; tạo sự khác biệt trong dịch vụ
thông qua tư vấn có chất lượng cao, tạo lợi thế cạnh tranh mới cũng như chiếm lĩnh thị


Quý
&kQÿӕLNӃWRiQ
4/202001/1031/12CKT/ĐL
Tài sản ngắn hạn

Quý
1/202101/0131/03SX/ĐL

6,716

Quý
2/202101/0430/06CKT/ĐL

Quý
3/202101/0730/09CKT/ĐL

7,630

8,742


10,493

7LӅQYjFiFNKRҧQWѭѫQJ
97
149
ÿѭѫQJ
WLӅQ

308

153

55

65

310

168

173

160

10

10

54


65

60

&iFNKRҧQÿҫXWѭWjL
FKtQKQJҳQKҥQ
&iFNKRҧQSKҧLWKXQJҳQ
158
42
KҥQ
+jQJWӗQNKR
Tài sản dài hạn

299

&iFNKRҧQÿҫXWѭWjL
150
FKtQKGjLKҥQ
7jLVҧQFӕÿӏQK

53

%ҩWÿӝQJVҧQÿҫXWѭ
Tổng cộng tài sản

7,016

7,940


8,910

10,666

Nợ phải trả

4,955

5,780

5,853

7,425

1ӧQJҳQKҥQ

4,776

5,607

5,267

6,639

180

173

586


786

2,060

2,160

3,057

3,241

1,643

2,676

2,676

/ӧLQKXұQVDXWKXӃFKѭD
336
436
SKkQSKӕL

300

483

8,910

10,666

1ӧGjLKҥQ

Vốn chủ sở hữu

9ӕQÿҫXWѭFӫDFKӫVӣ
1,643
KӳX
7KһQJGѭYӕQ
FәSKҫQ

Lợi ích của cổ đơng
thiểu số
Tổng cộng nguồn vốn

7,016

7,940

• %iRFiRNӃWTXҧNLQKGRDQK
ÿѫQYӏWӹÿӗQJ

Quý
.ӃWTXҧNLQKGRDQK
4/202001/1031/12CKT/ĐL
Doanh thu thuần về hoạt
động kinh doanh

Quý
1/202101/0131/03SX/ĐL

355


Quý
2/202101/0430/06CKT/ĐL

Quý
3/202101/0730/09CKT/ĐL

401

643

515

&KLSKtKRҥWÿӝQJNLQK
162
doanh

178

334

174

Lợi nhuận gộp của hoạt
động kinh doanh

223

309

341


192


Quý
4/202001/1031/12CKT/ĐL

Kết quả kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Quý
1/202101/0131/03SX/ĐL

Quý
2/202101/0430/06CKT/ĐL

Quý
3/202101/0730/09CKT/ĐL

21

36

69

50

120

125


162

210

2

-

2

21

122

125

165

230

Lợi nhuận sau thuế TNDN

98

100

132

184


Lợi nhuận sau thuế của cổ
đông Công ty mẹ

98

100

132

184

Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Phần lợi nhuận/lỗ từ công ty
liên kết liên doanh
Tổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế

Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(VNÐ)

608

• Chỉ số tài chính (đơn bị tỷ đồng)
Chỉ

Quý 3/202001/07-


Quý 4/202001/10-

Quý 1/202101/01-

Quý 2/202101/04-

số tài chính

30/09CKT/ĐL

31/12CKT/ĐL

31/03SX/ĐL

30/06CKT/ĐL

EPS của 4 q

1,596.00

1,734.00

2,083.00

2,348.00

BVPS cơ bản

11,943.00


12,539.00

13,147.00

11,425.00

P/E cơ bản

6.46

9.51

10.80

13.38

ROS

25.39

27.55

24.94

20.54

gần nhất

Nhóm chỉ số Định giá


Quý 4/2020

Quý 1/2021

Quý 2/2021

Quý 3/2021

Thu nhập trên mỗi cổ
phần của 4 quý gần
nhất (EPS)

1,734

2,083

2,348

2,647

Giá trị sổ sách của cổ
phiếu (BVPS)

12,539

13,147

11,425

12,111


Chỉ số giá thị
trường trên thu
nhập (P/E)

Lần

9.51

10.80

13.38

12.28

Chỉ số giá thị
trường trên giá
trị sổ sách (P/B)

Lần

1.32

1.71

2.75

2.68

Chỉ số giá thị

trường trên
doanh thu thuần
(P/S)

Lần

7.64

9.22

13.06

16.89

%

0.06

0.04

-

-

Tỷ suất cổ tức


Chỉ

Quý 3/202001/07-


Quý 4/202001/10-

Quý 1/202101/01-

Quý 2/202101/04-

số tài chính

30/09CKT/ĐL

31/12CKT/ĐL

31/03SX/ĐL

30/06CKT/ĐL

Beta

Lần

0.78

-

-

-

Giá trị doanh

nghiệp trên lợi
nhuận trước
thuế và lãi vay
(EV/EBIT)

Lần

39.52

36.66

-

-

Giá trị doanh
nghiệp trên lợi
nhuận trước
thuế, khấu hao
và lãi vay
(EV/EBITDA)

Lần

-

-

-


-

Nhóm chỉ số Sinh lợi

Quý 4/2020

Quý 1/2021

Quý 2/2021

Quý 3/2021

Tỷ suất lợi nhuận
gộp biên

%

54.23

55.55

48.05

66.27

Tỷ suất sinh lợi trên
doanh thu thuần

%


27.55

24.94

20.54

35.69

Tỷ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu
bình quân (ROEA)

%

4.86

4.74

5.06

5.84

Tỷ suất sinh lợi trên
tổng tài sản bình
qn (ROAA)

%

1.60


1.34

1.57

1.88

Nhóm chỉ số Tăng trưởng

Quý 4/2020

Quý 1/2021

Quý 2/2021

Quý 3/2021

%

29.63

79.19

124.69

105.48

Tăng trưởng lợi nhuận gộp %

26.05


109.82

64.69

145.55

Tăng trưởng lợi nhuận
trước thuế

%

66.36

277.87

62.43

189.72

Tăng trưởng lợi nhuận sau
thuế của CĐ công ty mẹ

%

66.65

278.41

63.35


188.84

Tăng trưởng tổng tài sản

%

47.69

66.06

82.90

104.47

Tăng trưởng nợ dài hạn

%

-71.42

-73.31

7.32

127.35

Tăng trưởng nợ phải trả

%


60.86

107.51

96.88

128.19

Tăng trưởng vốn chủ sở
hữu

%

23.39

8.22

61.00

65.13

Tăng trưởng vốn điều lệ

%

34.56

-

62.85


62.85

Tăng trưởng doanh thu
thuần


Nhóm chỉ số Thanh khoản

Quý 4/2020

Quý 1/2021

Quý 2/2021

Quý 3/2021

Tỷ số thanh toán bằng
tiền mặt

Lần

0.02

0.03

0.06

0.02


Tỷ số thanh toán nhanh
(Đã loại trừ HTK, Phải
thu ngắn hạn - Tham
khảo)

Lần

0.02

0.03

0.06

0.02

Tỷ số thanh toán hiện
hành (ngắn hạn)

Lần

1.41

1.36

1.66

1.58

Nhóm chỉ số Hiệu quả hoạt động
Vịng quay phải thu khách

hàng

Quý 4/2020 Quý 1/2021 Quý 2/2021 Quý 3/2021

Vòng

Thời gian thu tiền khách hàng bình
qn

-

-

-

-

-

-

-

-

Vịng quay tài sản cố định
(Hiệu suất sử dụng tài sản
cố định)

Vòng


7.18

7.50

10.81

8.21

Vòng quay tổng tài sản
(Hiệu suất sử dụng tồn bộ
tài sản)

Vịng

0.06

0.05

0.08

0.05

Vịng quay vốn chủ sở hữu

Vịng

0.18

0.19


0.25

0.16

Nhóm chỉ số Địn bẩy tài chính

Q
4/2020

Q
1/2021

Q
2/2021

Q
3/2021

Tỷ số Nợ ngắn hạn trên Tổng
%
nợ phải trả

96.38

97.01

89.99

89.41


Tỷ số Nợ vay trên Tổng tài
sản

%

31.46

41.93

43.80

56.36

Tỷ số Nợ trên Tổng tài sản

%

70.63

72.79

65.69

69.62

Tỷ số Vốn chủ sở hữu trên
Tổng tài sản

%


29.37

27.21

34.31

30.38

Tỷ số Nợ ngắn hạn trên Vốn
chủ sở hữu

%

96.38

97.01

89.99

89.41

Tỷ số Nợ vay trên Vốn chủ
sở hữu

%

107.11

154.10


127.64

185.48

Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở
hữu

%

240.50

267.54

191.44

229.12

Nhóm chỉ số Dịng tiền

Q 4/2020

Quý 1/2021

Quý 2/2021

Quý 3/2021

Tỷ số dòng tiền HĐKD
%

trên doanh thu thuần

-

-264.09

-

-

Khả năng chi trả nợ
ngắn hạn từ dòng tiền
HĐKD

-

-18.88

-

-

%


Nhóm chỉ số Dịng tiền

Q 4/2020

Q 1/2021


Q 2/2021

Q 3/2021

-

9.85

-

-

Khả năng chi trả nợ
ngắn hạn từ lưu chuyển %
tiền thuần trong kỳ
Tỷ lệ dồn tích (Phương
pháp Cân đối kế tốn)

%

17.39

24.61

21.86

31.07

Tỷ lệ dồn tích (Phương

pháp Dịng tiền)

%

2.55

24.47

2.20

2.33

Dịng tiền từ HĐKD
trên Tổng tài sản

%

-

-13.33

-

-

Dòng tiền từ HĐKD
trên Vốn chủ sở hữu

%


-

-49.01

-

-

Dòng tiền từ HĐKD
trên Lợi nhuận thuần từ %
HĐKD

-

-

-

-

Khả năng thanh toán nợ
%
từ dòng tiền HĐKD

-

-18.32

-


-

Dòng tiền từ HĐKD trên
mỗi cổ phần (CPS)

-

-6,443

-

-

Cơ cấu Tài sản ngắn hạn

Quý 4/2020

Quý 1/2021

Quý 2/2021

Quý 3/2021

Tài sản ngắn
hạn/Tổng tài sản

%

95.73


96.09

98.11

98.38

Tiền/Tài sản ngắn
hạn

%

1.44

1.95

3.52

1.46

Đầu tư tài chính
ngắn hạn/Tài sản
ngắn hạn

%

-

-

-


-

Phải thu ngắn
hạn/Tài sản ngắn
hạn

%

2.35

0.55

0.63

0.62

Hàng tồn kho/Tài
sản ngắn hạn

%

-

-

-

-


Tài sản ngắn hạn
khác/Tài sản ngắn
hạn

%

0.50

0.58

0.35

0.37

Quý 1/2021

Quý 2/2021

Quý 3/2021

Cơ cấu Tài sản dài hạn Quý 4/2020
Tài sản dài
hạn/Tổng tài sản

%

4.27

3.91


1.89

1.62

Tài sản cố
định/Tổng tài sản

%

0.76

0.68

0.73

0.56

Tài sản cố định
hữu hình/Tài sản
cố định

%

66.99

63.08

68.60

69.34


Tài sản thuê tài
chính/Tài sản cố
định

%

-

-

-

-

Tài sản vơ
hình/Tài sản cố
định

%

33.01

36.92

31.40

30.66



• Chỉ tiêu kế hoạch các năm:
Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Tổng

1,300,500

720,000

1,171,100

881,000

200,000

360,000

160,000

doanh thu
Lợi nhuận 450,000
trước thuế


• Lưu chuyển tiền :

Chỉ tiêu

Cho kỳ kế toán 6 tháng kết

Cho kỳ kế toán 6 tháng kết

thúc ngày 30/6/2021 (VNĐ)

thúc ngày 30/6/2020 (VNĐ)

2.656.347.285.825

963.840.252.661

21.584.713.270

3.673.696.842

2.888.941.235.251

662.173.855.038

1.Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh
2. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
3. Lưu chuyển tiền từ hoạt

động tài chính

Chỉ tiêu

Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc

Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc

ngày 30/6/2021 (VND)

ngày 30/6/2020 (VND))

1.829.548.753.940

868.019.010.201

2.531.036.532.005

869.485.669.089

4.360.585.285.945

1.737.504.679.290

1.Lưu chuyển tiền hoạt động môi
giới, uỷ thác của KH ( tăng trong
kỳ)
2. Tiền và các khoản tương đương
tiền đầu kỳ của KH
3. Tiền và các khoản tương đương

tiền cuối kỳ của KH


• Trái phiếu

Năm phát hành

2018

2019

2021

Năm đáo

Lãi suất năm

Lô 1

8,3%

2021



7.000.000.000

Lô 2

8,225%


2021



9.000.000.000

Lô 1

7,6%

2021

1.000.000.000

1.000.000.000

Lơ 2

7,6%

2022

16.000.000.000

81.000.000.000

Lơ 3

7,6%


2022

49.000.000.000

81.000.000.000

Lơ 1

7,5%

2022

320.000.000.000



Lơ 2

7,5%

2022

200.000.000.000



(591.696.227)

(808.024.736)


585.408.303.773

178.191.975.264

Chi phí phát
hành

Trái phiếu phát
hành dài hạn

hạn

30/6/2021 ( VNĐ)

30/12/2020



• Cổ phiếu
30/6/2021( cổ phiếu)
Số lượng cổ phiếu được phép phát hành

267.618.324

Số CP đã phát hành

267.618.324

-CP phổ thông


267.618.324

-CP ưu đãi

267.618.324

Số lượng CP quỹ (do công ty nắm giữ)

( 11.441)

-CP phổ thông

( 11.441)

( VNĐ )


-CP ưu đãi

( 11.441)

Số lượng CP đang lưu hành

267.606.883

-CP phổ thơng

267.606.883


-CP ưu đãi



• Lãi/lỗ từ các TSTC
▪ Lãi bán các TSTC FVTPL
Danh
mục
các

Giá vốn bình quân

Lãi bán CK trong

Lãi bán CK kỳ

gia quyền

kỳ

trước

830.683.605.000

725.858.876.151

104.824.728.849

5.452.396.590


230.701.425

24.475.321.772.149

24.469.859.355.448

5.462.416.701

2.216.881.781

9.300.000

974.702.300.000

973.182.566.667

1.519.733.333

45.020.000

13.792.293

1.439.438.339.687

1.413.673.575.018

25.764.764.669

34.441.834.103


16.736.450

39.170.302.410

33.126.877.000

19.599.415.415

20.564.054.039

Số lượng bán

Tổng giá trị bán

17.512.500

khoản
đầu tư
Cổ
phiếu
niêm
yết
Chứng
chỉ tiền
gửi
Trái
phiếu
niêm
yết
Trái

phiếu
chưa
niêm
yết
Chứng
quyền
có đảm
bảo
Hợp
đồng
tương
lai

10.261.650.000









▪ Lỗ bán các TSTC FVTPL
Danh
mục các
khoản

Số lượng bán


Tổng giá trị bán

5.678.800

252.0523.995.000

Giá vốn bình quân gia

Lỗ bán CK trong

Lỗ bán CK kỳ

quyền

kỳ

trước

265.045.582.097

13.021.597.057

33.642.198.492

đầu tư
Cổ
phiếu
niêm yết
CP chưa
niêm yết


7.520.000.000








100.202

310.635.748.000

310.653.398.600

17.650.600

2.216.811.781

40.920.000

4.349.623.750.000

4.351.842.883.333

2.220.133.333

126.590.000


6.954.732

706.872.319.737

716.899.695.266

10.027.375.529

17.995.031.175

26.381.170

98.432.835.287

127.366.684.000

75.191.369.731

3.615.319.127

Chứng
chỉ tiền
gửi
Trái
phiếu
niêm yết
Trái
phiếu
chưa
niêm yết

Chứng
quyền
có đảm
bảo
Hợp
đồng
tương

8.052.050.000








lai

• Thuế phải nộp:
30/6/2021 (VND)

30/12/2020 ( VNĐ)

Thuế giá trị gia tăng

659.648.573

545.702.131


Thuế thu nhập DN

31.691.251.111

21.967.886.981

Thuế thu nhập cá nhân

38.719.363.943

22.441.096.192


×