Tải bản đầy đủ (.doc) (239 trang)

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 239 trang )

Ngày

soạn: PHẦN 1:
TRỒNG TRỌT
15/08/2018
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG
Ngày dạy:
TRỌT
TIẾT 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG
TRỌT.
KHÁI NIỆM VỀ ĐAÁT TRỒNG VÀ THÀNH
PHẦN CỦA ĐAÁT TRỒNG

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh
tế của nước ta.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện
nay.
- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì.
- Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
- Biết được các thành phần của đất trồng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để
tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.


- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện
nhiệm vụ trồng trọt.
- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh:
Xem trước bài 1.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát ,đàm thoại, thảo ḷn nhóm
I. TIEÁN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (không có)

3.Bài mới:
1


a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Trồng trọt là lónh vực sản xuất quan trọng của nền
nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm
vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai trò,
nhiệm vụ của trồng trọt. Khi muốn trồng cây thì đầu tiên ta
cần gì? (đất và giống). Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
đất. Vậy đất trồng có những thành phần gì?.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt.
Yêu cầu: Hiểu được những vai trò của trồng trọt trong
nền kinh tế từ đó có cách nhìn đúng hơn.

Hoạt
động
của Hoạt
động
của Nội dung
giáo viên
học sinh
_ Giáo viên giới _ Học sinh lắng nghe I. Vai trò của
thiệu hình 1 SGK và và trả lời:
trồng trọt:
nêu câu hỏi:
 Vai trò của trồng
Trồng trọt cung
+ Trồng trọt có vai trọt là:
cấp:
trò gì trong nền kinh _ Cung cấp lương thực, - Lương thực, thực
tế? Nhìn vào hình 1 thực phẩm cho con phẩm
cho
con
hãy chỉ rõ: hình nào người.(hình a)
người
là cung cấp lương _ Cung cấp thức ăn - Thức ăn cho
thực, thực phẩm…?
cho
ngành
chăn chăn nuôi
- Nguyên liệu cho
nuôi.(hình b)
_ Giáo viên giải thích _ Cung cấp nguyên công nghiệp và
sản

xuất
hình để học sinh rõ liệu cho các ngành nông
khẩu.
thêm về từng vai trò công nghiệp. (hình c)
của trồng trọt.
_ Cung cấp nông sản
_ Giáo viên giảng xuất khẩu. (hình d)
giải cho Học sinh hiểu _ Học sinh lắng nghe.
thế nào là cây lương
thực, thực phẩm, cây
nguyên liệu cho công _ Học sinh lắng nghe.
nghiệp:
+ Cây lương thực là
cây trồng cho chất
bột như: lúa, ngô,
khoai, sắn,…
+ Cây thực phẩm như _ Học sinh cho ví dụ.
rau, quả,…
+ Cây công nghiệp
là những cây cho _ Học sinh ghi bài.
2


sản
phẩm
làm
nguyên
liệu
trong
công

nghiệp
chế
biến như: mía, bông,
cà phê, chè,…
_ Giáo viên yêu cầu
học sinh hãy kể một
số loại cây
lương
thực, thực phẩm, cây
công nghiệp trồng ở
địa phương.
_ Giáo viên nhận
xét, ghi bảng.
* Hoạt động
Yêu cầu: Biết
Hoạt
động
của
giáo viên
_ Yêu cầu học sinh chia
nhóm và tiến hành
thảo luận để xác
định nhiệm vụ nào
là nhiệm vụ của
trồng trọt?
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5
không phải là nhiệm
vụ trồng trọt?

2: Nhiệm vụ của trồng trọt.

được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
Hoạt
động
của Nội dung
học sinh
_ Học sinh chia nhóm, II. Nhiệm vụ của
thảo luận và trả trồng trọt:
lời:
- Đảm bảo lương
 Đó là các nhiệm thực, thực phẩm cho
tiêu
dùng
trong
vụ 1,2,4,6.

xuất
 Vì trong trồng trọt nước
không cung cấp được khẩu.

những sản phẩm
đó:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc
lónh vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc
lónh vực lâm nghiệp.
_ Giáo viên giảng rõ _ Học sinh lắng nghe.
thêm về từng nhiệm _ Học sinh ghi bài.
vụ của trồng trọt.
_ Tiểu kết, ghi bảng
* Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử

dụng những biện pháp gì?
Yêu cầu: Biết được những biện pháp sử dụng để thực hiện
nhiệm vụ của trồng trọt.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
vieân
sinh

3


_ Giáo viên yêu cầu
học sinh theo nhóm cũ,
quan sát bảng và hoàn
thành bảng.

_ Học sinh thảo luận
nhóm và hoàn thành
bảng.
_ Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung
_ Học sinh ghi bài
Mục đích

Một số biện pháp
_ Khai hoang, lấn biển.
_ Tăng vụ trên đơn vị
diện tích.
_ Áp dụng đúng biện
pháp kó thuật trồng

trọt.
_ Giáo viên nhận xét.
+ Sử dụng các biện
pháp trên có ý nghóa
gì?
+ Có phải ở bất kỳ
vùng nào ta cũng sử
dụng các biện pháp đó
không? Vì sao?
_ Giáo viên chốt lại
kiến thức, ghi bảng.
Hoạt động của Hoạt động của học sinh
giáo viên
_ Yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc thông tin và
đọc thông tin mục I trả lời:
SGK và trả lời  Là lớp bề mặt tơi xốp
các câu hỏi:
của vỏ Trái Đất trên đó
+ Đất trồng là gì? thực vật có khả năng sinh
sống và tạo ra sản phẩm.
 Lớp than đá không phải
+ Theo em lớp than là đất trồng vì thực vật
đá tơi xốp có không thể sống trên lớp
phải là đất trồng than đá được.
hay không? Tại sao?  Đất trồng khác với đá
+ Đất trồng do đá ở chổ đất trồng có độ phì
biến đổi thành. nhiêu.
Vậy đất trồng và _ Học sinh thảo luận nhóm
đá có khác nhau và cử đại diện trả lời:
không? Nếu khác


III. Để thực
hiện
nhiệm
vụ
của
trồng
trọt,
cần sử dụng
những biện
pháp gì?
Các biện
pháp để thực
hiện nhiệm vụ
của trồng trọt:
- Khai hoang
- Lấn biển
- Tăng vụ trên
đơn vị diện tích
ø
- p dụng các
biện pháp kó
thuật
tiên
tiến

Nội dung
IV. Khái niệm
về
đất

trồng:
1. Đất trồng
là gì?
Đất trồng

lớp
bề
mặt tơi xốp
của vỏ Trái
Đất, trên đó
thực vật có
thể sinh sống
và tạo ra sản
phẩm.

4


thì khác ở chổ
nào?
_ Yêu cầu học sinh
chia
nhóm
quan
sát hình 2 và thảo
luận xem 2 hình có
điểm nào giống
và khác nhau?
_ Giáo viên nhận
xét, bổ sung.

+ Qua đó cho biết
đất có tầm quan
trọng như thế nào
đối
với
cây
trồng.
+ Nhìn vào 2 hình
trên và cho biết
trong 2 cây đó thì
cây nào sẽ lớn
nhanh hơn, khỏe
mạnh hơn? Tại sao?
_ Giáo viên chốt
lại kiến thức, ghi
bảng
_ Giáo viên giới
thiệu cho học sinh
sơ đồ 1 về thành
phần
của
đất
trồng và hỏi:
+ Đất trồng gồm
những thành phần
gì? Kể ra.
+ Hãy cho biết
trong không khí có
những
chất

khí
nào?
+ Oxi có vai trò gì
trong
đời
sống
cây trồng?
+ Cho biết phần

+ Giống nhau: đều có oxi,
nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu
(a) không có giá đỡ nhưng
vẫn đứng vững còn chậu
(b) nhờ có giá đỡ nên
mới đứng vững.
_ Học sinh lắng nghe.
 Đất cung cấp nước, chất
dinh dưỡng, oxi cho cây và
giúp cho cây đứng vững.
 Cây ở chậu (a) sẽ phát
triển nhanh hơn, khỏe mạnh
hơn cây ở chậu (b). vì cây
(a) có đất cung cấp nhiều
chất dinh dưỡng hơn.
_ Học sinh ghi bài.

2. Vai trò của
đất trồng:
Đất có vai

trò đặc biệt
đối với đời
sống
cây
trồng vì đất
là môi trường
cung
cấp
nước,
chất
dinh dưỡng, oxi
cho cây và
_ Học sinh quan sát sơ đồ 1 giữ cho cây
đứng thẳng.
và trả lời:
 Đất trồng bao gồm:
phần khí, phần lỏng và
phần rắn (chất hữu cơ và
chất vô cơ).
Thành
 Như: oxi, khí cacbonic, khí V.
phần
của
nitơ và một số khí khác.
 Oxi cần cho quá trình hô đất trồng:
Gồm 3 phần:
hấp của cây.
rắn,
 Có chứa những chất như: phần
phần khí, phần

chất khoáng, chất mùn.
 Cung cấp chất dinh dưỡng lỏng.
_ Phần khí cung
cho cây.
cấp
oxi
cho
 Phần lỏng chính là nước
cây.
trong đất.
_ Phần rắn
 Có tác dụng hòa tan
cung cấp chất
các chất dinh dưỡng giúp
dinh dưỡng cho
cây dễ hấp thu.
cây.
_ Học sinh thảo luận nhóm
_ Phần lỏng:
và hoàn thành bảng.
cung cấp nước
_ Đại diện nhóm trả lời và
cho caây.
5


rắn

chứa nhóm khác bổ sung.
những chất gì?

_ Yêu cầu nêu được:
+ Chất khoáng và + Phần khí: cung cấp oxi cho
chất mùn có vai cây hô hấp.
trò gì đối với cây + Phần rắn: cung cấp chất
trồng?
dinh dưỡng cho cây.
+ Phần lỏng có + Phần lỏng cung cấp nước
những chất gì?
cho cây.
+ Nước có vai trò _ Học sinh lắng nghe, ghi bài.
gì đối với đời
sống cây trồng?
_ Theo nhóm cũ
thảo luận

điền
vào
bảng thành phần
của đất trồng:
_ Giáo viên nhận
xét.
+ Phối hợp cung
cấp 3 phần trên
cho cây trồng có
ý nghóa gì?
_Giáo viên tiểu
kết, ghi bảng
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
4.Củng cố: (3 phút)
- Hãy cho biết thế nào là đất trồng? Đất trồng có vai

trò gì?
- Đất trồng có những thành phần nào?
1. Chọn câu trả lời đúng:
Đất trồng là môi trường:
a. Cung cấp chất dinh dưỡng, oxi.
b. Giúp cây đứng vững.
c. Chất dinh dưỡng, oxi, nước.
d. Cả 2 câu b, c.
2. Em hãy xếp các nhóm từ trong các cột 1 và 2 của
bảng sau thành các cặp ý tương đương.
Các thành phần của đất Vai trò đối với cây trồng (2)
trồng (1)
1. Chất khí.
a) Cung cấp chất dinh dưỡng.
2. Chất rắn.
b) Cung cấp oxi cho hô hấp
6


3. Chất lỏng.

và CO2 cho quang hợp.
c) Cung cấp nước, giúp vận
chuyển các chất trong cây.
(2): …………………… (3):

Trả lời: (1):…………
………………………
Đáp aùn:
1.d

2. (1) – b, (2) – a, (3) - c
- Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta?
- Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các
biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
5.Nhận xét – dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
và xem trước bài 3.

7


Ngày
15/8/2018

Ngày dạy:

soạn:

TIẾT 2: MỘT SOÁ TÍNH CHAÁT CHÍNH
CỦA ĐAÁT TRỒNG

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
trồng.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.

2. Kỹ năng:
- Có khả năng phân biệt được các loại đất.
- Có các biện pháp canh tác thích hợp.
- Rèn luyện kó năng phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của
đất.
I. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Đất, bảng con.
- Phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh:
Xem trước bài 3.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, trao đổi nhóm.
III.TIEÁN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tố chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
_ Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời
sống cây trồng?
_ Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng
thành phần đó đối với cây trồng ra sao?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết
đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử
dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
Yêu cầu: Biết được các thành phần cơ giới của đất.

Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung

8


giáo viên
_ Yêu cầu học sinh
đọc thông tin mục I
SGK và hỏi:
+ Phần rắn của
đất bao gồm những
thành phần nào?
+ Phần vô cơ gồm
có mấy cấp hạt?
+ Thành phần cơ
giới của đất là gì?
+ Căn cứ vào
thành phần cơ giới
người ta chia đất ra
mấy loại?
_ Giáo viên giảng
thêm:
Giữa các loại đất
đó còn có các loại
đất trung gian như:
đất cát pha, đất
thịt nhẹ,…
_
Tiểu
kết,

ghi
bảng.

sinh
_ Học sinh đọc thông
tin và trả lời:
 Bao gồm thành
phần



thành phần hữu cơ.
 Gồm có các cấp
hạt: hạt cát (0,05 –
2mm), limon ( bột, bụi)
(0,002 – 0,05 mm) và
sét (<0,002 mm).
 Thành phần cơ
giới của đất là tỉ
lệ phần trăm các
loại hạt cát, limon,
sét có trong đất.
 Chia đất làm 3 loại:
Đất cát, đất thịt và
đất sét.

I. Thành phần cơ
giới của đất là gì?
Thành phần cơ giới
của đất là tỉ lệ

phần trăm các loại
hạt cát, limon, sét có
trong đất.
Tùy tỉ lệ từng loại
hạt trong đất mà chia
đất ra làm 3 loại chính:
đất cát, đất thịt, đất
sét.

_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.

* Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất.
Yêu cầu: Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất
trung tính.
Hoạt động của Hoạt động của Nội dung
giáo viên
học sinh
_ Yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc thông II. Độ chua, độ kiềm
đọc thông tin mục tin và trả lời:
của đất:
II và hỏi:
 Dùng để đo độ Độ pH dao động từ 0
+ Người ta dùng chua, độ kiềm của đến 14.
độ pH để làm gì? đất.
Căn cứ vào độ pH
+ Trị số pH dao  Dao động từ 0 người ta chia đất thành
động trong phạm đến 14.
đất chua, đất kiềm và
vi nào?

đất trung tiùnh.
+ Với giá trị nào  Với các giá trị:
+ Đất chua có pH < 6,5.
của pH thì đất + Đất chua: pH<6,5.
+ Đất kiềm có pH > 7,5.
được gọi là đất + Đất kiềm: pH> 7,5. + Đất trung tính có pH=
chua, đất kiềm, + Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5.
đất trung tính?
6,6 -7,5.
+ Em hãy cho biết  Để có kế hoạch
tại sao người ta

9


xác định độ chua, sử dụng và cải tạo
độ kiềm của đất đất. Vì mỗi loại cây
nhằm mục đích gì? trồng
chỉ
sinh
_ Giáo viên sửa, trưởng, phát triển
bổ
sung
và tốt trong một phạm
giảng:
vi pH nhất định.
Biện pháp làm _ Học sinh lắng nghe.
giảm
độ
chua

của đất là bón
vôi kết hợp với
thủy lợi đi đôi
với canh tác hợp _ Học sinh ghi bài.
lí.
_ Tiểu kết, ghi
bảng.
* Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của
đất.
Yêu cầu: Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
của đất.
Hoạt động của Hoạt
động
của Nội dung
giáo viên
học sinh
III. Khả năng giữ
_ Yêu cầu 1 học _ Học sinh đọc to.
nước và chất dinh
sinh đọc to thông
tin mục III SGK.
_ Học sinh thảo luận dưỡng của đất:
- Nhờ các hạt cát,
_ Yêu cầu học sinh nhóm, cử đại diện
chia nhóm, thảo trả lời và nhóm limon, sét và chất mùn
mà đất giữ được nước
luận và hoàn khác bổ sung.
và chất dinh dưỡng.
thành bảng.
Đất

Khả năng giữ nước và chất - Đất chứa nhiều hạt
dinh dưỡng
có kích thước bé và
Tốt
Trung bình
Kém
càng chứa nhiều mùn
Đất cát
x
khả năng giữ nước và
Đất thịt
x
chất dinh dưỡng càng
Đất sét x
cao.
_ Giáo viên nhận _ Học sinh lắng nghe
xét và hỏi:
và trả lời:
+ Nhờ đâu mà  Nhờ các hạt cát,
đất

khả limon, sét và chất
năng giữ nước mùn mà đất giữ

chất
dinh được nước và chất
dưỡng?
dinh dưỡng.
 Đất chứa nhiều
+ Sau khi hoàn hạt có kích thước

thành bảng các bé, đất càng chứa
em có nhận xét nhiều mùn thì khả

10


gì về đất?
_ Tiểu kết,
bảng.

năng giữ nước và
ghi chất
dinh
dưỡng
càng tốt.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.

* Hoạt động 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì?
Yêu cầu: Hiểu được thế nào là độ phì nhiệu của đất?
Hoạt động của Hoạt
động
của Nội dung
giáo viên
học sinh
_ Yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc thông IV. Độ phì nhiêu của
đọc thông tin mục tin và trả lời:
đất là gì?
IV. SGK và hỏi:
Độ phì nhiêu của đất

+ Theo em độ phì  Độ phì nhiêu của là khả năng của đất
nhiêu của đất đất là khả năng cung cấp đủ nước, oxi,
là gì?
của đất cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
+ Ngoài độ phì đủ nước, oxi, chất trồng bảo đảm được
nhiêu còn có dinh dưỡng cho cây năng suất cao, đồng
yếu
tố
nào trồng
bảo
đảm thời không chứa các
khác quyết định được năng suất cao, chất độc hại cho cây.
năng suất cây đồng thời không
Tuy nhiên muốn có
trồng không?
chứa các chất độc năng suất cao thì ngoài
_
Giáo
viên hại cho cây.
độ phì nhiêu còn cần
giảng thêm cho  Còn cần các yếu phải chú ý đến các
học sinh:
tố khác như: giống yếu tố khác như: Thời
Muốn nâng cao tốt, chăm sóc tốt tiết thuận lợi, giống
độ phì nhiêu của và thời tiết thuận tốt và chăm sóc tốt.
đất cần phải: lợi.
làm đất đúng _ Học sinh lắng nghe.
kỹ thuật, cải tạo
và sử dụng đất
hợp lí, thực hiện

chế độ canh tác _ Học sinh ghi bài.
tiên tiến.
_ Giáo viên chốt
lại kiến thức, ghi
bảng.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố: ( 3 phút)
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?

11


Hãy chọn và đánh dấu vào các câu trả lời đúng ở các câu
sau:
1. Người ta chia đất ra làm nhiều loại nhằm:
a. Xác định độ pH của từng loại đất.
b. Cải tạo đất và có kế hoạch sử dụng đất hợp lí.
c. Xác định tỉ lệ đạm trong đất.
d. Cả 3 câu a, b, c.
2. Muốn cây đạt năng suất cao phải đạt những yêu cầu nào
sau đây:
a. Giống tốt.
b. Độ phì nhiêu.
c. Thời tiết thuận lợi, chăm sóc tốt.
d. Cả 3 câu a,b,c.
3. Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ:
a. Hạt cát, sét.
b. Hạt cát, limon.

c. Hạt cát, sét, limon.
d. Hạt cát, sét, limon và chất mùn.
Đáp án: 1.b
2.d 3. d
5. Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và
xem trước bài 4.

12


Ngày soạn: 12/9/2018

TIẾT 5: Thực hành
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI
CỦA ĐAÁT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( vê
tay)
XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐAÁT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SO MÀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất bằng
phương pháp đơn giản (vê tay).
- Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so
màu.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi

làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- Bảng chuẩn phân cấp đất.
- Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng
hợp.
2. Học sinh:
- Xem trước bài thực hành.
- Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, thực hành và thảo luận nhóm.
IV. TIEÁN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp
hạt nào? Từ các cấp hạt đó chia đất thành mấy loại đất
chính?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)

13


Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt
cát, sét và limon. Bài thực hành hôm nay là nhằm xác
định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
b. Vào bài mới:
Bài 4:

* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Yêu cầu: Biết được các vật liệu và dụng cụ cần thiết
phải dùng trong giờ thực hành.
Hoạt động của Hoạt động của Nội dung
giáo viên
học sinh
I. Vật liệu và
_ Yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc to.
dụng
cụ
cần
đọc to phần I SGK
trang 10.
_ Học sinh lắng nghe thiết:
_ Sau đó giáo viên và tiến hành ghi _ Lấy 3 mẫu đất
đựng
trong
túi
hướng dẫn học sinh ngoài giấy.
nilông hoặc dùng
đặt mẫu đất vào
giấy sạch gói lại,
giấy gói lại và ghi
bên ngoài có ghi :
phía bên ngoài: +
Mẫu
đất
số…,
Mẫu đất số.
Ngày lấy mẫu…,

+ Ngày lấy mẫu
lấy
mẫu…
+ Nơi lấy mẫu
_ Học sinh làm theo Nơi
Người lấy mẫu…
+ Người lấy mẫu
lời giáo viên.
_1 lọ nhỏ đựng
_ Yêu cầu học sinh
nước và 1 ống
chia nhóm để thực
hút
lấy
nước,
hành.
thước đos
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
Yêu cầu: Nắm vững các bước trong quy trình thực hành.
Hoạt động của Hoạt
động Nội dung
giáo viên
của học sinh
_ Giáo viên yêu _ Học sinh tiến II. Quy trình thực
cầu học sinh đem hành làm theo. hành:
_ Bước 1: lấy một ít
đất đã chuẩn bị
đất bằng viên bi cho
đặt lên bàn.
_ Giáo viên hướng _ Học sinh quan vào lòng bàn tay.

dẫn
làm thực sát . 1 học sinh _ Bước 2: Nhỏ vài
hành. Sau đó gọi 1 đọc và 1 học giọt nước cho đủ ẩm
học sinh đọc to và 1 sinh làm thực (khi cảm thấy mát
tay, nặn thấy dẻo là
học sinh làm theo lời hành.
bạn đọc để cho các _ Các học sinh được).
bạn khác xem.
xem bảng 1 và _ Bước 3: Dùng 2 baøn
14


_ Yêu cầu học sinh
xem bảng 1: Chuẩn
phân cấp đất (SGK
trang 11) và từ đó
hãy xác định loại
đất mà mình vê
được là loại đất gì.

quan sát học
sinh đang làm
thực hành xác
định loại đất.

tay vê đất thành
thỏi có đường kính
khoảng 3mm.
_ Bước 4: Uốn thỏi
đất thành vòng tròn


đường
kính
khoảng 3cm.
Sau đó quan sát đối
chiếu
với
chuẩn
phân cấp ở bảng 1

* Hoạt động 3: Thực hành.
Yêu cầu: làm thực hành để hoàn thành bảng.
Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung
giáo viên
sinh
_ Yêu cầu học sinh _ Học sinh tiến hành III. Thực hành:
thảo luận nhóm và thảo luận và xác
xác định mẫu của định.
nhóm mình đem theo.
_ Yêu cầu từng _ Đại diện từng nhóm
nhóm báo cáo kết báo cáo, nhóm khác
quả
của
nhóm bổ sung.
mình.
_ Học sinh nộp bảng
_ Yêu cầu học sinh thu hoạch cho giáo
nộp bảng mẫu thu viên.
hoạch.
Ma

ãu
Trạng thái đất sau
Loại đất xác định
đấ khi vê
t
Số ………………………………… ……………………………………………
1


Số ………………………………… ……………………………………………
2


Số ………………………………… ……………………………………………
3


Bài 5: s
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Yêu cầu: Nắm vững các vật liệu và dụng cụ cần
thiết để thực hành.
Hoạt động của Hoạt động của Nội dung
giáo viên
học sinh
15


_ Yêu cầu 1 học sinh
đọc to phần I SGK
trang 12.

_ Giáo viên yêu
cầu học sinh đem
mẫu ra và hỏi:
+ Sau khi lấy mẫu
các em để mẫu ở
đâu?

_ 1 học sinh đọc to.

I. Vật liệu và
dụng cụ cần
thiết:
_ Lấy 2 mẫu đất.
Mẫu đất được
đựng trong túi
nilong hoặc dùng
giấy sạch gói lại.
_
Một
muỗng
nhỏ.
_ Một thang màu
pH chuẩn, một lọ
chất
chỉ
thị
màu.

_ Học sinh đem mẫu ra
và trả lời:

 Mẫu đất được
đựng trong túi nilông
hoặc
dùng
giấy
sạch gói lại.
 Bên ngoài có ghi:
Mẫu
đất
số…,
+ Ở bên ngoài Ngày lấy mẫu…, Nơi
các em phải ghi gì? lấy mẫu…, Người
_ Yêu cầu học sinh lấy mẫu…..
ghi vào tập.
_ Học sinh ghi vào
tập.
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
Yêu cầu: Nắm rõ các bước trong quy trình thực hành.
Hoạt
động
của
giáo viên
_ Yêu cầu 1 học sinh
đọc 3 bước thực hành
SGK trang 12, 13.
_ Giáo viên
thực
hành mẫu cho học
sinh xem.
_ Yêu cầu 1 học sinh

làm lại cho các bạn
khác xem.
_ Yêu cầu học sinh
viết vào.
_ Giáo viên giảng
thêm:
So màu với thang
màu
pH
chuẩn,
chúng ta phải làm 3
lần như vậy. Lần 1
để chất chỉ thị vào,
sau đó so màu lần 1,
1 lát sau tiếp tục để
chất chỉ thị màu
vào và so màu lần

Hoạt động của Nội dung
học sinh
_ 1 học sinh đọc 3 II. Quy trình thực
hành:
bước thực hành.
_ Bước 1: lấy
một lượng đất
_ Học sinh quan sát.
bằng hạt ngô cho
_ Các học sinh khác vào thìa.
quan sát bạn làm _ Bước 2: Nhỏ từ
từ chất chỉ thị

thực hành.
học sinh viết vào vở. màu tổng hợp
vào mẫu đất cho
đến khi dư thừa 1
_ Học sinh lắng nghe.
giọt.
_ Bước 3: Sau 1
phút,
nghiêng
thìa cho chất chỉ
màu chảy ra và
so màu với thang
màu pH chuẩn.
Nếu trùng màu
nào thì đất có
độ pH tương đương
với độ pH của
16


2, tương tự so màu
màu đó.
lần 3, mỗi lần so
màu phải có ghi lại
rồi lấy pH của 3 lần
so màu công lại, lấy
trung bình cộng làm
pH chuẩn, sau đó
xác định loại đất.
* Hoạt động 3: Thực hành.

Yêu cầu: Tiến hành thực hành để hoàn thành bảng.
Hoạt động của
giáo viên
_ Yêu cầu học sinh
chia nhóm và tiến
hành thực hành.
_ Yêu cầu học sinh
của
các
nhóm
trình bày cách thực
hiện và xác định
loại đất mà học
sinh đã thực hành.
(Có thể cho điểm
học sinh)
_ Sau đó yêu cầu
học sinh nộp bảng
thu hoạch.

Mẫu đất

Hoạt động của Nội dung
học sinh
_ Học sinh chia nhóm III. Thực hành:
và tiến hành thực
hành.
_ Học sinh trả lời

_ Học sinh nộp bài

thu hoạch.

Độ pH

Đất chua, kiềm, trung
tính
Mẫu số 1. ……………………………… …………………………………
_ So màu …
………………………………..
lần 1
………………………………. ………………………………..
_ So màu .
…………………………………
lần 2
………………………………. …………………………………
_ So màu .
…………………………………
lần 3
……………………………… …………………………………

…………………………………
Trung bình
……………………………… …………………………………
Mẫu số 2. …
…………………………………
_ So maøu ……………………………… …………………………………
17


lần 1

_ So màu
lần 2
_ So màu
lần 3
Trung bình


………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………


1. Củng cố và đánh giá giờ thực hành: ( 2 phút)
- Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực
hành.
- Các học sinh còn lại tự đánh giá mẫu đất của mình.
2. Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ thực hành
của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, xem trước bài 6.

18



Ngày
7/9/2018

soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 3: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG,
BẢO VỆ
VÀ CẢI TẠO ĐAÁT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
_ Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và
bảo vệ đất.
2. Kỹ năng:
_ Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
phù hợp.
_ Rèn luyện kó năng hoạt động nhóm.
_ Phát triển kó năng quan sát và phân tích.
1. Thái độ:
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường
đất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to.
_ Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh.
2. Học sinh:
Xem trước bài 6.


III.PHƯƠNG PHÁP:
Thảo ḷn trao đổi nhóm
IV. TIEÁN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản
xuất nông , lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử
dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử
dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Yêu cầu: Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.

19


Hoạt động của
giáo viên
_ Yêu cầu học sinh
xem phần thông tin
mục I SGK và hỏi:
+ Vì sao phải sử
dụng đất hợp lí?
_ Chia nhóm, yêu
cầu thảo luận và
hoàn thành bảng
mẫu:

_ Giáo viên treo
bảng
phụ
lên
bảng.
_ Giáo viên tổng
hợp ý kiến đưa ra
đáp án.

Hoạt động của Nội dung
học sinh
_ Học sinh đọc I. Vì sao phải sử
thông tin và trả dụng đất hợp lí?
Do dân số tăng
lời:
nhanh dẫn đến nhu
lương
thực,
 Do dân số cầu
tăng nhanh dẫn thực phẩm tăng
đến
nhu
cầu theo, trong khi đó
lương thực, thực diện tích đất trồng
phẩm tăng theo trọt có hạn , vì
trong khi đó diện vậy phải sử dụng
tích đất trồng có đất hợp lí.
hạn,
_ Học sinh chia
nhóm,

thảo
luận.
_ Đại diện nhóm
trình bày, nhóm
khác bổ sung
Biện pháp sử dụng Mục đích
đất
_ Thâm canh tăng _
Tăng
năng
vụ.
suất, sản lượng.
_
Chống
xói
_ Không bỏ đất mòn.
hoang.
_ Tạo điều kiện
_ Chọn cây trồng cho
cây
phát
phù hợp với đất.
triển mạnh.
_ Vừa sử dụng, vừa _ Cung cấp thêm
cải tạo.
chất dinh dưỡng
cho cây.
_ Giáo viên giảng _ Học sinh lắng
giải thêm
nghe.

_ Tiểu kết, ghi _ Học sinh ghi bài.
bảng.

20


Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Yêu cầu: Nắm được các biện pháp cải tạo và bảo vệ
đất.
Hoạt động của giáo Hoạt
động
của Nội dung
viên
học sinh
_ Giáo viên hỏi:
II. Biện pháp
_ Học sinh trả lời:
+ Tại sao ta phải cải  Vì có những nơi cải
tạo

tạo đất?
đất có những tính bảo vệ đất:
_ Giáo viên giới thiệu chất xấu như: chua,
Những biện
thường
cho Học sinh một số mặn,
bạc màu… pháp
loại đất cần cải tạo nên cần phải cải dùng để cải
ở nước ta:
tạo mới sử dụng có tạo và bảo vệ

đất

canh
+ Đất xám bạc màu: hiệu quả được.
tác, thuỷ lợi
nghèo
dinh
dưỡng, _ Học sinh lắng nghe.
và bón phân.
tầng đất mặt rất
mỏng,
đất
thường
chua.
+ Đất mặn: có nồng
độ muối tương đối cao,
cây trồng không sống _ Nhóm thảo luận
được trừ các cây chịu và
hoàn
thành
mặn (đước, sú, vẹt, bảng.
cói,..)
_ Cử đại diện nhóm
+ Đất phèn: Đất rất trình bày và nhóm
chua chứa nhiều muối khác bổ sung.
phèn gây độc hại cho _ Học sinh ghi bài vào
cây trồng.
vở.
_ Yêu cầu theo nhóm
cũ thảo luận theo

bảng và kềt hợp quan
sát hình 3,4,5.
_ Tổng hợp các ý
kiến và đưa ra đáp
án.
Biện pháp cải tạo Mục đích
Áp dụng cho
đất
loại đất
_ Cày sâu, bừa kó, _ Tăng bề dày lớp _ Đất xám bạc
bón phân hữu cơ.
đất canh tác.
màu.
_ Làm ruộng bậc _ Hạn chế dòng _ Đất dốc (đồi,

21


thang.
_ Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các cây
phân xanh.
_ Cày sâu, bừa sục,
giữ nước liên tục, thay
nước thường xuyên.
_ Bón vôi.

chảy, xói mòn, rửa
trôi.
_ Tăng độ che phủ

đất, hạn chế xói
mòn rửa trôi.
_ Tháo chua, rửa
mặn.
_ Bổ sung chất dinh
dưỡng cho đất.
_ Học sinh trả lời:
 Các biện pháp
thường dùng: canh
tác, thuỷ lợi, bón
phân.
_ Học sinh lắng nghe.

núi).
_ Đất dốc đồi
núi.

_ Đất phèn.

_ Đất phèn.

_ Giáo viên hỏi:
+ Qua đó thì cho biết
những biện pháp nào
thường dùng để cải
tạo và bảo vệ đất?
_ Giáo viên giải thích
hình thêm.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh ghi bài.

Học sinh đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố: (3 phút)
_ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
_ Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo
vệ đất.
5. Kiểm tra- đánh giá: (5 phút)
1. Đúng hay sai:
a. Đất đồi dốc cần bón vôi.
b. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa
cây phân xanh.
c. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi, bón phân
để cải tạo đất.
d. Cày sâu, bừa kó, bón phân hữu cơ dùng cho đất
phèn.
2. Chọn câu trả lời đúng:
Sử dụng đất hợp lí để:
a. Cho năng suất cao.
b. Làm tăng diện tích đất canh tác.
c. Tăng độ phì nhiêu.
d. Câu a và c.
Đáp án:
Câu 1: Đúng: b,c.
Câu 2: d
6 .Nhận xét- dặn dò: (2 phút)
22


_ Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
và xem trước bài 7.


23


Ngày soạn: 01/09/2018

TIẾT 4: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG
TRỌT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón
thường dùng và tác dụng của phân bón.
2. Kỹ năng:
_ Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử
dụng từng loại phân bón phù hợp với từng loại đất và
từng loại cây.
_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận
nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành,
lá và cây hoang dại để làm phân bón.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:
- Hình 6 trang 17 SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS:
- Xem trước bài
III. TIEÁN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

_ Vì sao phải cải tạo đất?
_ Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo
đất?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: ( 2 phút)
Người ta nói rằng phân bón là một yếu tố không thể
thiếu trong sản xuất trồng trọt. Vậy phân bón là gì và nó
có tác dụng như thế nào đối với cây trồng? Để biết được
điều này ta vào bài mới
sHoạt
động
của Hoạt động của học Nội dung
giáo viên
sinh
_ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc mục I và I. Phân bón
là gì?
mục I và trả lời các trả lời:
Phân bón là
câu hỏi:
 Phân bón là thức
+ Phân bón là gì?
ăn do con người bổ thức ăn do con
24


+ Vì sao người ta bón
phân cho cây?
+ Các chất dinh
dưỡng chính trong cây
là những chất nào?

+ Giáo viên giải thích
thêm ngoài các chất
trên , còn có nhóm
các nguyên tốt vi
lượng như: Cu, Fe, Zn,…
+ Người ta chia phân
bón ra làm mấy
nhóm chính?
+ Phân hữu cơ gồm
những loại nào?
+ Phân hóa học gồm
những loại nào?
+ Phân vi sinh gồm
những loại nào?
_ Yêu cầu học sinh chia
nhóm và thảo luận
để
hoàn
thành
bảng.
_ Yêu cầu học sinh
quan sát hình 6 SGK
và trả lời câu hỏi:
+ Phân bón có ảnh
hưởng thế nào đến
đất, năng suất cây
trồng và chất lượng
nông sản?
_ Giáo viên nhận
xét.

_ Giáo viên giải thích
thêm thông qua hình 6
: Nhờ phân bón mà
có nhiều chất dinh
dưỡng hơn nên cây
trồng
sinh
trưởng,
phát triển tốt, đạt
năng suất cao và

sung cho cây trồng.

người bổ sung
cho cây trồng.
 Vì phân bón có Có 3 nhóm
chứa các chất dinh phân bón là
dưỡng cần thiết cho phân hữu cơ,
phân hóa học
cây trồng.
 Đó là đạm, lân, kali. và phân vi
sinh.
_ Học sinh lắng nghe.
 Phân bón chia làm 3
nhóm chính: phân hữu
cơ, phân hóa học và
phân vi sinh.
 Gồm: phân chuồng,
phân bắc, phân rác,
phân xanh, than bùn và

khô dầu.
 Gồm: phân lân,
phân đạm, phân kali,
phân đa lượng, phân vi
lượng.
 Gồm: phân bón có
chứa vi sinh vật chuyển
hóa đồng, vi sinh vật
chuyển hóa lân.
_ Học sinh thảo luận
nhóm và hoàn thành
bảng.
_ Đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác bổ
sung.
_ Yêu cầu nêu được:
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g,
k, l, m.
+ Phân hóa học: c, d, h,
n.
+ Phân vi sinh: l
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát hình
và trả lời:

II. Tác dụng
của
phân
bón:

Phân bón
làm tăng độ
phì nhiều của
đất,
tăng
năng
suất
cây trồng và
tăng
chất
lượng
nông
sản.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×