Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

giáo án công nghệ lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.92 KB, 199 trang )

Tuần:1
Ngày soạn:
Tiết:1
Ngày dạy:
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1,2 VAI TRỊ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của trồng trọt
- Hiểu được đất trồng là gì?
- Biết được vai trò của đất trồng và các thành phần đất trồng
2. Kó năng:
-Giúp HS biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện
-Rèn cho HS khả năng phân tích qua từng thao tác thực hành
3. Thái độ:
- Có hứng thú trong học tập KTNN và coi trọng sản xuất trồng trọt
-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất, tận dụng đất để trồng trọt
II. Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV:
-Nghiên cứu SGK, SGV
-Đọc thêm các tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới, đọc thêm giáo trình
Trồng trọt I- Thổ nhưỡng- Nông hoá
-Tranh, ảnh có liên quan đến nội dung bài học
-Chuẩn bò H.2a,b SGK trang 7, Sơ đồ 1
2. Chuẩn bò của HS:
Xem trước bài ở nhà, kẻ sẵn bảng” Vai trò từng thành phần của đất trồng” SGK trang 8
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:


Giới thiệu bài mới:
Nước ta là nước nông nghiệp với 70% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động trong nông
nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy, trồng trọt có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Vậy vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì?
Muốn phát triển trồng trọt, điều quan trọng là phải có đất trồng. Vậy thế nào gọi là đất trồng? Vì
sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt?. Bài học hôm nay thầy và các
em sẽ giải quyết vấn đề đó.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV giới thiệu H.1 SGK về
vai trò của trồng trọt
GV: Em hãy quan sát hình
vẽ và cho biết vai trò thứ 1
của trồng trọt là gì?
GV: Em hiểu thế nào là
HS quan sát H.1 SGK và
trả lời câu hỏi của GV đưa
ra
HS: Vai trò thứ 1 của
trồng trọt là cung cấp
lương thực, thực phẩm cho
con người.
HS suy nghó dựa vào kiến
I. Vai trò của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho
ngành công nghiệp.
- Cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất

1
cây lương thực , cây thực
phẩm?
GV: Em hãy kể tên 1 số
cây lương thực cho chất bột
ở đòa phương em?
GV: em hãy cho ví dụ về
các laọi cây dùng làm thực
phẩm?
GV cho HS tiếp tục quan
sát hình và hỏi:
Vai trò thứ 2, 3,4 của trồng
trọt là gì?
GV: em hãy kể tên 1 số
loại cây làm nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến?
GV:Em hãy nêu 1 số nông
sản ở nước ta xuất khẩu ra
thò trường thế giới?
GV dẫn chứng thêm cho
HS: Năm 2004 VN xuất
khẩu gạo đứng thứ 2 trên
thế giới
GV khái quát lại 4 vai trò
của trồng trọt và ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc thông
tin và hoàn thành bài tập
SGK
GV: Dựa vào vai trò của
trồng trọt , em hãy xác

đònh nhiệm vụ nào dưới
đây là nhiệm vụ của trồng
trọt?
GV gọi 1-2 HS nêu đáp án,
HS còn lại nhận xét, bổ
sung hoàn chỉnh.
GV tổng kết lại ý kiến
đúng và ghi bảng
GV: Sử dụng giống mới
năng suất cao, bón phân
đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh
kòp thời nhằm mụch đích
thức của mình trả lời
- Cây lương thực là cây
trồng cho chất bột.
Cây thực phẩm như rau
quả ăn kèm với thức ăn cơ
bản là lương thực.
HS liên hệ thực tế ở đòa
phương và trả lời: Cây
lúa, ngô, khoai, sắn….
HS: cây bắp cải, cà rốt,…
HS quan sát hình và suy
nghó trả lời
HS: mía, bông, cà phê,
chè, thơm, lê,…
HS: gạo, cà phê, cao su,
điều, …
- HS lắng nghe và ghi bài
vào vở

- HS đọc thông tin và
hoàn thành bài tập
Nhiệm vụ của trồng trọt
là: 1,2,4,6
- HS nêu đáp án
- HS lắng nghe và ghi bài
khẩu
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
Đảm bảo lương thực, thực phẩm
cho tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu
2
gì?
GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng trong SGK về mục
đích của 1 số biện pháp :
+ Khai hoang, lấn biển
+ Tăng vụ trên đơn vò diện
tích đất trồng
+ p dụng đúng biện pháp
kó thuật trong trồng trọt
GV kết luận: mục đích cuối
cùng của các biện pháp
trên là sản xuất ra nhiều
nông sản
GV yêu cầu HS đọc thông
tin mục I.1 SGK và hỏi:-
Đất trồng là gì?
-GV nêu câu hỏi để phân
biệt giữa đất và các vật thể

tơi xốp khác
GV: Lớp than đá tơi xốp có
phải là đất trồng không?
Tại sao?
GV: nếu trồng cây con vào
2 chậu: 1 chậu là đất, 1
chậu là than đá. Vậy cây
trồng ở chậu nào phát triển
được?
GV nhấn mạnh: chỉ có lớp
bề mặt tơi xốp của trái đất,
trên đó thực vật có thể
sinh sống được mới gọi là
đất trồng
GV hướng dẫn HS quan sát
H.2 SGK và nêu câu hỏi:
- Trồng cây trong môi
trường đất va môi trường
nước có điểm gì giống và
khác nhau?
- HS dựa vào thông tin
SGK trả lời: để tăng năng
suất
- HS hoàn thành bài tập
vào vở bài tập
- tăng diện tích đất canh
tác
- tăng sản lượng nông sản
- tăng năng suất cây trồng
-HS đọc thông tin SGK

và trả lời câu hỏi
- Không. Vì thực vật
không thể sống và phát
triển trên lớp than đá
được.
- HS trả lời: cây trồng ở
chậu đất
III. Để thực hiện nhiệm vụ của
trồng trọt, cần sử dụng những
biện pháp gì?
Khai hoang, lấn biển.
Tăng vụ trên đơn vò diện tích đất
trồng
p dụng đúng các biện pháp kó
thuật trong trồng trọt
IV. Khái niệm về đất trồng:
1.Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật
có khả năng sống và sản xuất ra
sản phẩm
3
-GV: đất có tầm quan trọng
như thế nào đối với cây?
-GV: Ngoài đất ra cây
trồng có thể sống ở môi
trường nào?
Gv nêu ví dụ cho HS về
cây trồng có thể sống trong
dung dòch và giải thích rõ

cần có giá thể để cho cây
thẳng đứng
GV giới thiệu cho HS sơ đồ
1. SGK và hỏi:
-Đất trồng bao gồm mấy
thành phần? Kể ra?
GV cho HS đọc thông tin
trong SGK và nêu câu hỏi:
-Không khí trong đất có
chứa các khí nào?
-Oxi có vai trò gì đối với
cây trồng?
GV giải thích về phần
rắn:chất khoáng của đất có
chứa các chất dinh dưỡng:
đạm, lân, kali…
-Phần rắn của đất bao gồm
mấy thành phần? Kể ra?
GV giải thích thêm : chất
hữu cơ của đất đặc biệt là
chất mùn có chứa nhiều
chất dinh dưỡng khi bò
phân huỷ , các chất này
được giải phóng ra ngoài
và cung cấp cho cây trồng.
Phần lỏng của đất là gì? và
nó tác dụng gì?
GV tập hợp câu trả lời của
HS. GV khái quát lại và
ghi bảng

HS quan sát kó hình vẽ và
trả lời:
- Giống nhau: đều cần có
oxi, nước và chất dinh
dưỡng
- khác nhau:
trong đất: không cần có
giá đỡ cây, áp dụng trồng
cho mọi loại cây
trong nước: cần giá đỡ
cây, chỉ áp dụng cgo 1 vài
loại cây
- Đất cung cấp: nước, chất
dinh dưỡng , oxi cho cây
và giữ cho cây đứng vững
- HS : môi trường nước
HS quan sát sơ đồ và trả
lời:
- Có 3 thàh phần: phần
khí, phần rắn, phần lỏng.
HS đcọ thông tin SGK và
trả lới:
- Nitơ, oxi, cacbonic và
một số khí khác
- oxi cần cho quá trình hô
hấp của cây
- 2 thành phần: vô cơ và
hữu cơ
- Chính là nước trong đất,
có tác dụng hoà tan các

chất dnh dưỡng.
- HS ghi bài vào vở
2.Vai trò của đất trồng
Đất trồng là môi trường cung cấp
nước, oxi, chất dinh dường cho
cây và giúp cho cây đứng vững
V. Thành phần của đất trồng
Đất trồng gồm 3 thành phần: khí,
rắn, lỏng.
-Phần khí: cung cấp oxi cho cây
hô hấp.
-Phần rắn: cung cấp chất dinh
dưỡng.
-Phần lỏng: cung cấp nước.
4
4.Củng cố và đánh giá:(5 phút)
- Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố và gọi HS trả lời
5.Nhận xét – dặn dò:
a. nhận xét:
- Đánh giá tiết học, thái độ học tập của HS
- GV gợi ý trả lời câu hỏi 1 ở cuối bài: Nhờ đất, cây trồng mới sinh sống được và cung cấp cho
ta:lương thực, thực phẩm, cây có cỏ để nuôi gia súc, gia cầm để chúng cung cấp cho ta sức
kéo, thòt, trứng, sữa,… nguyên liệu cho nông nghiệp, những nông sản để xuất khẩu.
b. dặn dò:
+ Trả lời câu cuối bài
+ Đọc trước bài 3, mục I, tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần cơ giới của
đất.
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………............………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………............………………………………………………………………………………………………………
5
Tuần:1
Ngày soạn:
Tiết:2
Ngày dạy:
Bài 3:MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được thành phần cơ giới của đất là gì?
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất
2. Kó năng:
- Giúp HS có kó năng phân tích thành phần, tính chất của đất để có biện pháp cải tạo đất
3. Thái độ:
-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất
II. Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV:
-Nghiên cứu SGK, SGV
-Đọc thêm giáo trình Trồng trọt I- Thổ nhưỡng- Nông hoá
-Tranh, ảnh có liên quan đến nội dung bài học
2. Chuẩn bò của HS:
Xem trước bài ở nhà, phân biệt thành phần và tính chất của đất
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: (1phút)

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống nhân dân?
Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
Đất trồng gồm những thành phần nào? vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành
phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất
hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Bài học hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu một số tính chất của đất.
b. Tiến hành hoạt động:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu HS nhớ lại
kiến thức bài trước và hỏi:
-Phần rắn của đất bao gồm
những thành phần nào?
-GV giảng giải:
Trong thành phần vô cơ lại
gồm các hạt có kích thước
khác nhau đó là: hạt cát,
hạt limon, hạt sét. Tỉ lệ các
hạt này trong đất gọi là
thành phần cơ giới của đất.
-GV yêu cầu HS nghiên
HS tái hiện lại kiến thức
của bài trước và trả lời;
-Thành phần vô cơ và
thành phần hữu cơ
I.Thành phần cơ giới của đất
là gì?
– là tỉ lệ (%) của các hạt cát,

limon và sét trong đất.
– Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt
trong đất mà chia đất thành :
đất cát, đất sét và đất thòt
6
cứu SGK tìm kích thước
của từng loại hạt trên.
-GV : Dựa vào thông tin
SGK, em hãy cjo biết ý
nghóa thực tế của việc xác
đònh thành phần cơ giới cảu
đất là gì?
-GV tổng kết lại và ghi
bảng
GV yêu cầu HS đoc 5
thông tin SGK và trả lời
một số câu hỏi:
- Độ p
H
dùng để đo cái gì?
-Trò số p
H
dao động trong
phạm vi nào?
-Với giá trò nào của p
H
thì
đất được gọi là đất chua,
đất trung tính và đất kiềm?
-Mục đích của việc xác

đònh đất chua, đất kiềm và
đất trung tính để làm gì?
GV giảng thêm:
Mỗi loại cây trồng sinh
trưởng, phát triển tốt trong
một phạm vi p
H
nhất đònh.
Việc nghiên cứu, xác đònh
độ p
H
của đất giúp ta bố trí
cây trồng phù hợp với đất.
Đối với đất chua cần bón
vôi để cải tạo.
- GV tổng kết và ghi bảng
GV hướng dẫn HS đọc mục
II bài 3 SGK
Vì sao đất trồng giữ được
nước và chất dinh dưỡng ?
-GV yêu cầu HS làm bài
tập về khả năng giữ nước
và chất dinh dưỡng của
từng loại đất.
-Gv giảng giải: trong đất
có 3 hạt có kích thước khác
HS đọc thông tin SGK và
trả lời:
+ hạt cát: 0,5-0,2 mm
+ hạt limon: 0,002-

0,05 mm
+ hạt sét < 0,002 mm
-HS đoc thông tin SGK và
trả lời: dựa vào thành
phần cơ giới người ta chia
đất thành: đất cát, đất thòt
và đất sét.
-HS nghe và ghi bài
HS đcọ thông tin và trả
lời:
-Dùng để đo độ chua, độ
kiềm của đất.
-Dao động từ 0-14
-Đất chua(p
H
<6.5 )
-HS ghi bài vào vở
-HS đọc thông tin và trả
lời
-Nhờ các hạt cát, sét,
limon và chất mùn mà đất
giữ được nước va chất
dinh dưỡng
-HS làm bài tập
+ Đất sét: tốt
II. Độ chua, độ kiềm của đất:
-Độ chua, độ kiềm của đất được
đo bằng độ p
H
+ Đất có p

H
< 6,5 là đất chua.
+ Đất có p
H
= 6,6-7,5 là đất trung
tính
+ Đất có p
H
>7,5 là đất kiềm
7
nhau: cát, limon, sét- hạt
càng bé thì khả năng giữ
được nước và chất dinh
dưỡng càng tốt
-GV tổng kết và ghi bảng
Ở đất thiếu nước, thiếu
chất dinh dưỡng, cây trồng
phát triển như thế nào?
Ở đất đủ nước, đủ chất
dinh dưỡng, cây trồng sinh
trưởng, phát trển như thế
nào?
GV phân tích: đất có đư
nước, đủ chất dinh dưỡng
chưa hẳn đã là đất phì
nhiêu. VD: ở vùng đất mặn
trung tính hoặc kiềm
yếu,đất có khả năng nhiều
mùn, đạm, kali nhưng lúa
vẫn chết hoặc cho năng

suất thấp bởi vì trong các
loại đất này vẫn còn chứa
các chất độc hại cho cây
trồng.
Đất phì nhiêu phải có đủ
đặc điểm quan trọng nào?
-Làm thế nào để đảm bảo
đất luôn luôn phì nhiêu?
- Gv tiểu kết và ghi bảng
+ Đất thòt: trung bình
+ Đất cát: kém
-HS ghi bài
-HS trả lời theo hoểu biết
của mình
-Còi cọc, héo và chết….
-Sinh trưởng và phát triển
tốt
-Cung cấp đủ nước, oxi,
chất dinh dưỡng cho cây
đồng thờiphải không chứa
các chất độc hại cho cây
-Muốn đất phì nhiêu,
ngoài điều kiện đất phì
nhiêu ra còn có thời titế
thuận lợi, giống tốt và
chăm sóc tốt
-HS ghi bài
IV. Độ
phì nhiêu của đất
-Độ phì nhiêu của đất là khả năng

của đất cung cấp đủ nước, oxi cvà
chất dinh dưỡng cho cây đảm bảo
năng suất cao và không chứa chất
độc hại cho cây.
- Muốn cây trồng có năng suất
cao phải có đủ các điều kiện : đất
phì nhiêu, giống tốt và chăm sóc
tốt
3. Củng cố và đánh giá:(5 phút)
- Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố và gọi HS trả lời
- Câu hỏi: 1-Đất sét và đất thòt loại nào giữ nước tốt hơn? Vì sao?
8
2- Tính chất chính của đất là gì?
4.Nhận xét – dặn dò:
a.Nhận xét:
- Đánh giá tiết học, thái độ học tập của HS
b.Dặn dò:
+ Trả lời câu cuối bài
+ Đọc trước bài 6
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………............………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………............………………………………………………………………………………………………………
9
Tuần:2
Ngày soạn:

Tiết:3
Ngày dạy:
Bài 6:BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí
2. Kó năng:
- Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo đất và bảo đất
3. Thái độ:
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV:
-Nghiên cứu SGK, SGV
-Đọc thêm giáo trình Trồng trọt I- Thổ nhưỡng- Nông hoá- sách dùng CĐSP_ NXB Giáo dục –
Nông nghiệp 1998
-Tranh, ảnh H3,4,5 SGK trrang 14 và một tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bò của HS:
Xem trước bài ở nhà, Sưutầm tranh ảnh khu đồi trọc, xói mòn còn trơ trọi sỏi đá
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. Vì vậy,
chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo đất và bảo vệ đất. Bài hocï hôm nay sẽ giúp các em hiểu:
sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
Tiến trình tiết học:
T/G Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc
thông tin SGK trang 13

và hỏi:
- Vì sao phải sử dụng đất
hợp lí?
- GV yêu cầu HS hoàn
thành bài tập SGK” mục
đích của các biện pháp
sử dụng đất”
- GV đặt câu hỏi gợi mở
- HS đọc thông tin và trả
lời câu hỏi
- Do nhu cầu lương thực,
thực phẩm ngày càng càng
tăng mà diện tích đất trồng
trọt có hạn, vì vậy phải sử
dụng.
- HS hoàn thành bài tập
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí:
-Do nhu cầu lương thực, thực
phẩm ngày càng tăng mà diện tích
đất trồng có hạn vì vậy phải sử
dụng đất hợp lí.
-Phải sử dụng đất hợp lí để duy trì
độ phì nhiêu, luôn cho năng suất
cây trồng cao.
10
để giúp HS hoàn thành
bài tập:
- Thâm canh tăng vụ trên
đơn vò diện tích có tác
dụng gì?tác dụng như thế

nào đến lượng sản phẩm
thu được?
- Mục đích của việc
không bỏ đất hoang là
gì?
- Chọn cây trồng phù hợp
với đất có tác dụng như
thế nào đối với sinh
trưởng? Phát triển và
năng suất của cây?
- Biện pháp vừa sử dụng
đất, vừa cải tạo đất áp
dụng đối với những vùng
đất nào? Mục đích?
GV giảng giải:
Những vùng đất này
không thể chờ tới khi cải
tạo xong mới sử dụng mà
phải sử dụng ngay để
sớm có thu hoạch. Mặt
khác, qua sử dụng đất sẽ
được cải tạo nhờ làm đất,
bón phân, tưới nước…
- GV cho VD: Sau khi
khai hoang, lấn biển
xong đất còn mặn, nhân
dân ta thường trồng cây
cói ( cây chòu mặn). Sau
vài năm đất đỡ mặn và
tiếp tục rửa mặn. Khi hết

mặn người ta trồng giống
lúa mới.
- GV tập hợp ý kiến phát
biểu của HS, sửa chữa,
bổ sung và nêu câu hỏi
củng cố.
-Vậy, vì sao phải sử dụng
đất hợp lí?
Tiểu kết: GV ghi bảng
Gv nêu câu hỏi:
- Không để đất trống thời
gian giữa 2 vụ thu hoạch
- Tăng lượng sản phẩm thu
được
- Cây sinh trưởng, phát
triển tốt, cho năng cao.
- Vùng đất mới khai hoang
hoặc mới lấn ra biển
-HS trả lời:
Để duy trì độ phì nhiêu,
luôn cho năng suất cây
trồng cao.
HS ghi bài vào vở
HS lắng nghe và trả lời
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ
đất
-Có nhiều biện pháp cải tạo và
bảo vệ đất khác nhau, những biện
pháp thường dùng để cải tạo và
bảo vệ đất là: canh tác, thuỷ lợi,

11
Những loại đất nào sau
đây đã và sẽ giảm độ phì
nhiêu nếu không sử dụng
tốt: đất xám bạc màu,
đất cát ven biển, đất
phèn, đất đồi trọc, đất
phù sa sông Hồng và
ĐBSCL
Gv giới thiệu cho HS 1
số loại đất cần cải tạo ở
nước ta
Đất xám bạc màu: nghèo
chất dinh dưỡng, tầng đất
mặt rất mỏng, đất thường
chua
Đất mặn: có nồng độ
muối tan tương đối cao,
cây trồng không sống
được trừ các cây chòu
mặn (đước, sú, vẹt, cói,
…)
Đất phèn: chứa nhiều
muối phèn ( sunphat sắt,
nhôm) gây độc hại cho
cây trồng, đất rất chua.
- GV yêu cầu HS đọc
thông tin SGK , quan sát
hình H.3,4,5 trang 14 và
hoàn thành bảng trang

15.
GV giới thiệu H.3 “ cày
sâu, bừa kó kết hợp với
bón phân hữu cơ” và hỏi:
Mụch đích của biện pháp
cày sâu, bừa kó, kết hợp
bón phân là gì?Biện
pháp này áp dụng cho
loại đất nào?
GV cho HS tiếp tục quan
sát H.4 SGK, giới thiệu
cách làm ruộng bậc
thang và hỏi:
-Ruộng bậc thang thường
được làm ở đâu?
-Mục đích của biện pháp
làm ruộng bậc thang là
gì? p dụng cho loại đất
Đất xám bạc màu, đất
mặn, đất đồi trọc
HS lắng nghe
-HS đọc thông tin, quan sát
hình và hoàn thành bài tập
- Tăng bề dày lớp đất canh
tác
- Đất có tầng canh tác
mỏng, nghèo dd như: đất
xám bạc màu
HS quan sát tranh và trả
lời:

- cao nguyên, trung du
miền núi phía Bắc
- hạn chế dòng nước chảy,
hạn chế xói mòn, rửa trôi.
bón phân.
-Mục đích của việc cải tạo, bảo vệ
đất là:
+ Tăng độ phì nhiêu của đất
+ Tăng năng suất cây trồng
12
nào?
GV giới thiệu H.5 SGK
cho HS quan sát và hỏi:
-Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các băng cây
phân xanh nhằm mục
đích gì? Và nó áp dụng
cho loại đất nào?
GV:Những biện pháp
nào thường được dùng để
cải tạo và bảo vệ đất?
+ Biện pháp thuỷ lợi bao
gồm những công việc gì?
p dụng cho loại đất
nào?
Biện pháp bón phân
nhằm mụch đích gì? p
dụng cho loại đất nào?
Biện pháp cày nông, bừa
sục, giữ nước liên tục,

thay nước thường xuyên
mụch đích là gì? p
dụng cho loại đất nào?
+ Thế nào là cày nông?
Bừa sục để làm gì?
GV giảng: giữ nước liên
tục để tạo môi trường
yếm khí làm cho các hợp
chất chứa lưu huỳnh
không bò oxi hoá thành
axit sunphuric ( H
2
SO
4
)
+ Thay nước thường
xuyên nhằm mục đích
gì?
GV tiểu kết và ghi bảng

- p dụng cho vùng đất
dốc ( đồi, núi)
- tăng độ che phủ của đất,
hạn chế xói mòn, rửa trôi.
- p dụng cho đất đồi dốc
và các vùng khác để cải
tạo.
- canh tác, thuỷ lợi, bón
phân…
- tháo chua, rửa mặn, xổ

phèn.
- Đất mặn, đất phèn
Bổ sung chất dinh dưỡng
cho đất
Đất phèn
Đất phèn
Không xới lớp phèn ở dưới
lên
Hoà tan chất phèn trong
nước
- Để tháo nước có hoà tan
phèn và thay thế bằng
nước ngọt.
HS ghi bài vào vở
3. Củng cố và đánh giá:(5 phút) Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK ,nêu câu hỏi
- Câu hỏi: nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở d0òa phương em
4. Nhận xét – dặn dò: Đánh giá tiết học, thái độ học tập của HS Đánh giá tiết học, thái độ học tập
của HS
Trả lời câu cuối bài, Đọc trước bài 7
13
Tuần:2
Ngày soạn:
Tiết:4
Ngày dạy:
Bài 7:TÁC DỤNG PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng
- Hiểu được tác dụng của phân bón
2. Kó năng:

- Từ vai trò của phân bón với đất, cây trồng mà cân nhắc chọn liều lượng, chủng loại phân bón
phù hợp với loại cây và loại đất, phát triển tư duy kó thuật, tư duy kinh tế.
3. Thái độ:
-Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón
II. Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV:
-Nghiên cứu SGK, SGV
-Đọc thêm giáo trình Phân Bón và cách bón phân- NXB Nông Nghiệp- HN 1995
-Tranh, ảnh H. 6 SGK và một tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bò của HS:
Xem trước bài ở nhà
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
Ngày xưa, ông cha ta thường nói” Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này
phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt.
Bài này, chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp.
T/G Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc
thông tin SGK trang 15
và hỏi:
- Phân bón là gì?
- Những thứ gọi là phân
bón có sẵn trong tự nhiên
hay do con người tạo ra và
cung cấp cho cây trồng?
- Phân bón được chia ra
làm mấy nhóm chính? Kể

tên?
-Nhóm phân hữu cơ gồm
những laọi nào?
-Phân hoá học?
-Phân vi sinh gồm mấy
loại? Kể ra?
-Theo em, mỗi gia
-HS đọc thông tin và trả
lời:
-Theo đ/n trong SGK
-Do con người tạo ra
-Phân bón được chia làm
3 nhóm chính: phân hữu
cơ, phân hoá học và phân
vi sinh.
-Phân chuồng, phân bắc,
phân rác, than bún, khô
dầu.
-Phân Đam, lân, kali,
phân đa nguyên tố, phân
vi lượng.
-Gồm 2 loại:
-Phân bón có chứa VSV
chuyển hoá đạm
I. Phân bón là
gì?
-Phân bón là “ thức ăn” do con
người bổ sung cho cây trồng.
-Phân bón được chia làm 3 nhóm
chính: phân hữu cơ, phân hoá học

và phân vi sinh
14
đìnhnông nghiệp có thể
sản xuất ra những thứ
phân bón gì cho cây
trồng?
- GV yêu cầu HS dựa vào
sơ đồ 2, làm bài tập SGK
trang 16
- Phân hữu cơ?
- Phân hoá học?
- Phân vi sinh?
- GV gọi HS lên đọc đáp
án- GV sửa chữa nêu đáp
án đúng.
- GV tiểu kết và ghi
bảng?
- GV yêu cầu HS quan
sát H.6 SGK và trả lời
câu hỏi:
- Phân bón có ảnh hưởng
ntn đến đất, năng suất và
chất lượng nông sản?
- GV giải thích hình:
- Mũi tên chỉ hình bên
phải và bên trái thể hiện
vai trò cảu phân bón đối
với năng suất và chất
lượng sản phẩm. Mũi tên
xuống hình dưới cũng thể

hiện vai trò của phân bón
đối với đất.
Hai mũi tên nhỏ trong
hình dưới cùng thể hiện
do bón phân mà đất từ độ
phì nhiêu thấp ( cây nhỏ)
làm cho đất co độ phì
nhiêu cao ( cây cao, to
hơn). Chính đất có độ phì
nhiêu cao mà tác động
đến năng suất, chất
lượng cây trồng.
Phần trên trong hai
hình nhỏ phía trên thể
hiện thiếu phân thì năng
suất thấp 9 cây nhỏ, số
bao sản phẩm ít), chất
lượng hạt đậu kém ( hạt
đậu nhỏ).
- Phân bón có VSV
chuyển hoá lân
- Phân hữu cơ
- HS dựa vào bảng và
hoàn thành bài tập
- Đáp án: ( phân hữu cơ)
a, b, e, g, k, l, m
- Đáp án: ( phân hoá học)
c, d, h, n
- Đáp án: (phân vi sinh
vật) i

- HS đọc đáp án, HS khác
lắng nghe, sửa chữa và bổ
sung.
- HS ghi bài vào vở
- HS dựa vào hình vẽ
quan sát được và trả lời?
Tăng độ phì nhiêu của
đất, tăng năng suất và
chất lượng nông sản
II. Tác dụng của phân bón
Phân bón làm tăng độ phì nhiêu
của đất, tăng năng suất cây trồng
và chất lượng nơng sản
15
Phần dưới của hai hình
thể hiện khi được bón
phân thì cây cho năng
suất cao và chất lượng tốt
( cây cao to, số bao
nhiều, hạt đậu to)
- Vì sao trong 2 hình nhỏ
phía trên của H.6 SGK
ghi” bón phân hợp lí”?
- GV yêu cầu HS cho ví
dụ về bón phân không
hợp lí
- Tiểu kết: GV ghi bảng. - HS đọc thơng tin SGK,
quan sat hình, suy nghó
và tìm câu trả lời
- Bón đúng liều lượng,

chủng loại và cân đối
giữa các loại phân.
- HS nêu ví dụ: SGK
- HS ghi bài vào vở
3. Củng cố và đánh giá:(5 phút)
- Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố và gọi HS trả lời
- Câu hỏi: 1. Phân VSV khác phân hoá học như thế nào?
2. Cây rất cần đạm, trong nước tiểu có nhiều đạm, tại sao tưới nước tiểu vào cây thì
cây lại chết.( Bón phân quá nhiều, cây không hút được nước ở rễ, làm cây chết, cần bón với liều
lượng vừa phải)
4.Nhận xét – dặn dò:
a. Nhận xét:
Đánh giá tiết học, thái độ học tập của HS
b. Dặn dò:
+ Trả lời câu cuối bài
+ Đọc trước bài 8 “ NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG”
+ Chuẩn bò mẫu TH: than củi, thìa nhỏ, diêm, nước cất( nước máy), kẹp sắt gắp than
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………............………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………
16
Tuần:3
Ngày soạn:
Tiết:5
Ngày dạy:

Bài 8: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HĨA HỌC THƠNG THƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu ra được những đặc điểm và tính chất vật lí của phân hóa học làm cơ sở cho việc nhận biết từng
loại
- Mơ tả được quy trình nhận biết từng loại phân hóa học
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng
2. Kó năng :
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, phân tích.
- Vận dụng đặc điểm và tính chất của phân hóa học, áp dụng trong từng ước của quy trình, xác định
được đúng loại phân ở lọ mất nhãn.
3. Thái độ:
-Có ý thức đảm bảo ATLĐ và bảo vệ mơi trường.
- Giúp đỡ những người xung quanh, gia đình nhận ra được loại phân hóa học khi có điểm nghi ngờ.
II. Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV:
- Nghiên cứu SGK, SGV
- 4 mẫu phân bón, 4 ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gắp than, diêm quẹt.
-Tranh, ảnh SGK trang 18, 19
2. Chuẩn bò của HS:
- Than đước, diêm, thìa nhỏ, nước sạch
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
Nhân tiện đi chợ, mẹ em mới mua một ít phân Đạm về bón cho rau, nhưng do sơ xuất, mẹ em
khơng nhớ ra là dạng đạm gì, và để lẫn vào túi phân hóa học thường dùng, mẹ em khơng biết lấy gói
nào để bón cho rau, em hãy chọn giúp mẹ em một túi, và chỉ rõ những đểm cần lưu ý khi sử dụng loại

phân này để có hiệu quả cao, nhưng em cũng lúng túng khơng giúp gì được cho mẹ.
Để giải quyết trường hợp này, ta hãy nghiên cứu bài học hơm nay.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV nêu mục tiêu bài thực
hành. Sau bài TH học sinh
phải phân biệt được các
loại phân bón thường
dùng trong nơng nghiệp.
GV nêu quy tắc ATLĐ và
vệ sinh mơi trường.
Trong q trình TH cần
lưu ý, HS cẩn hận khơng
để nước, than nóng đỏ
vương ra làm bỏng, làm
bẩn, cháy quần áo, sách
vở.
HS chú ý lắng nghe
17
GV kiẻm tra vật liệu và
dụng cụ thực hành của HS
GV phân chia nhóm
( nhóm trưởng: điều hành
hoạt động của nhóm, VS
ATLĐ cá nhân, môi
trường của nhóm mình
trong và sau khi TH; thư
kí ghi lại kết quả TH của
nhóm)
GV giới thiệu quy trình
TH

GV thao tác mẫu cho HS
xem
GV gọi HS nhắc lại quy
trình TH trong SGK và
hướng dẫn HS làm TH
GV cho HS thực hành, và
theo dõi giúp đỡ các
nhóm còn lúng túng. GV
cho đáp án và để HS tự
đánh giá
HS bày vật liệu và dụng cụ
ra để GV kiểm tra
HS thực hành theo nhóm
HS lắng nghe GV trình bày
và quan sát thao tác của
GV
HS đọc thông tin SGK,
quan sát hình vẽ và nhắc
lại
HS thực hành theo nhóm
và ghi kết quả TH theo
mẫu bản SGK trang 19
HS thu dọn dụng cụ và VS
nơi TH và đánh giá kết quả
TH
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
Xem SGK
I. Quy trình thực hành
1. Phân biệt nhóm phân hòa tan
và nhóm ít hoặc không tan.

2. Phân biệt trong nhóm phân
bón hòa tan.
3. Phân biệt trong nhóm ít hoặc
không tan
II. Thực hành:
4. Củng cố- nhận xét và đánh giá:
GV đánh giá kết quả TH của HS (sự chuẩn bị, thực hiện quy trình, kết quả TH)
GV tuyên dương những HS chuẩn bị tốt, làm có kết quả
5. Dặn dò:Về nhà xem trước bài 9
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………............………………………………………………………………………………………………………
18
Tuần:3
Ngày soạn:
Tiết:6
Ngày dạy:
Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC
PHÂN BĨN THƠNG THƯỜNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết được các cách bón phân và sử dụng các loại phân bón thơng thường
- Biết được cách bảo quản các loại phân bón
2.Kó năng:
- Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào việc bón phân cho từng loại cây, trong từng
giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng
3. Thái độ:
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ mơi trường khi sử dụng phân bón
II. Chuẩn bò:

1. Chuẩn bò của GV:
- Nghiên cứu SGK, SGV
- Đọc thêm giáo trình Phân bón và cách bón phân-NXB Nơng nghiệp 1995
- Phóng to hình SGK trang 21
2. Chuẩn bò của HS:
- Xem trước bài ở nhà
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:Trong bài 7 và 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng
trong nơng nghiệp hiện nay. Bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu
hoạch được năng suất cây trồng cao, chất lượng nộng sản tốt và tiết kiệm được phân bón.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV u cầu HS đọc thơng
tin và quan sát kĩ hình vẽ
SGK trang 21 và hỏi
Căn cứ vào thời kì bón,
người ta chia ra làm mấy
cách bón phân?
Thế nào là bón lót ?
Thế nào là bón thúc ?
Căn cứ vào hình thức bón,
người ta chia làm mấy cách
bón phân ?kể tên ?
GV giảng giải :
Bó phân trực tiếp lên đất
có thể bón được một lượng
lớn phân bón. Tuy nhiên
cách bón này phân bón có

thể bị đất giữ chặt hoặc bị
HS đọc thơng tin, quan sát
hình vẽ và trả lời
Có 2 cách :bón lót và bón
thúc
Bón lót là bón phân vào đất
trước khi gieo trồng.
=>khi cây con mới mọc, mới
bén rễ
Bón thúc là bón trong thời
gian sinh trưởng của cây
4 cách : bón vãi, bón theo
hàng, theo hốc hoặc phun
trên lá
I.Cách bón phân:
19
chuển hóa thành dạng khó
tan cây không hấp thụ
được, hoặc bị nước rửa trôi
gây lãng phí phân bón.
Bón tập trung theo hàng,
theo hốc hoạc phun trên lá,
cây trồng dễ sử dụng hơn
so với cách bón vãi.
GV yêu cầu HS sát hình vẽ
H. 7, 8, 9 10 SGK trang 21
và làm bài tập theo yêu cầu
GV giáo dục HS cách bón
phân khi phun trên lá về
VS môi rường và ATLĐ

GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK phần bảng và làm
bài tập về cách sử dụng
chủ yếu các loại phân
GV giảng giải :Khi bón
vào đất, các chất dinh
dưỡng trong phân phải
được chuyển hóa thành các
chất hòa tan cây mới hấp
thu được. vì vậy đối với
loại phân bón có thành
phần phức tạp như phân
chuồng hoặc phân khó hòa
tan cần phải bón vào đất
trước khi gieo trồng để đủ
thời gian phân hủy và
chuyển thành dạng hòa tan.
Nhửng loại phân hòa tan
thường dùng để bó thúc,do
dễ bị nước rửa trôi gây
lãng phí
Gv sửa chữa bài tập
Gv yêu cầu HS đọc thông
tin SGK và nêu câu hỏi :
Người ta thường bảo quản
những loại phân nào ?
Phân chuồng và phân hóa
học bảo quản ra sao ?
Tại sao hải để phân ở nơi
cao ráo, thoáng mát ?

Vì sao không để lẫn lộn
HS quan sá hình và trả lời
H 7 : bón theo hốc
Ưu điểm: 1 và 9
Nhược điểm:3
H8: bó theo hàng
Ưu điểm: 1 và 9
Nhược điểm:3
H9: Bón vãi
Ưu điểm: 6 và 9
Nhược điểm: 4
H10: phun trên lá
Ưu điểm: 1,2,5
Nhược điểm: 8
HS đọc thông tin và trả lời
bài tập
Phân hữu cơ: bón lót
Phân đạm, kali,phân hỗn
hợp: bón thúc ( nếu bón lót
chỉ bón một lượng nhỏ)
Phân lân: bón lót
HS đọc thông tin SGK và trả
lời
Phân hóa học và phân
chuồng (SGK)
Do phân dễ hút nước, dễ hòa
- Căn cứ vào thời kì bón, người
ta chia ra:
Bón lót là bón phân vào đất
trước khi gieo trồng.

Bón thúc là bón trong thời gian
sinh trưởng của cây
- Căn cứ vào hinh thức bón,
người ta chia ra các cách: bón
vãi, bón theo hàng, theo hốc
hoặc phun trên lá
II.Cách sử dụng các loại phân
bón thông thường
- Phân hữu cơ: bón lót
- Phân đạm, kali,phân hỗn hợp:
bón thúc ( nếu bón lót chỉ bón
một lượng nhỏ)
- Phân lân: bón lót
III. Bảo quản các loại phân
bón thông thường
SGK trang 22
20
các loại phân với nhau ?
Vì sao phải dùng bùn ao
trát kín đóng phân ủ
tan
Xảy ra phản ứng làm giảm
chất lượng phân
Tạo điều kiện cho VSV phân
giải phân hoạt động, hạn chế
đạm bay đi và giữ VSMT
3. Củng cố và đánh giá:(5 phút)
- Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố và gọi HS trả lời
Câu hỏi: Tìm loại phân bón hay cây trồng phù hợp đền vào chỗ trống của các câu sau:

a. Phân…cần bón 1 lượng rất nhỏ (vi lượng)
b. Phân…có thể bón lót và bón thúc cho lúa (phân chuồng)
c. Phân…cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho ngơ (lân)
d. Các loại cây…cần dùng phân đạm để bón thường xun (rau)
4.Nhận xét – dặn dò:
a. Nhận xét:
Đánh giá tiết học, thái độ học tập của HS
b. Dặn dò:
+ Trả lời câu cuối bài
+ Đọc trước Bài 10:VAI TRỊ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY
TRỒNG CÂY TRỒNG
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………............………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………............………………………………………………………………………………………………………
21
Tuần:4
Ngày soạn:
Tiết:7
Ngày dạy:
Bài 10:VAI TRỊ CỦA GIỐNG VÀ CƠNG TÁC CHỌN TẠO
GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng
- Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng
2.Kó năng:

- Từ đặc điểm của mỗi phương pháp tạo giống mà nêu ra được những điểm giống và khác nhau của
chúng, qua đó phát triển tư duy so sánh
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ, q trọng các giống cây trồng q hiếm trong sản xuất ở địa phương
II. Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV:
- Nghiên cứu SGK, SGV
- Đọc thêm giáo trình Giống cây trồng-NXB Nơng nghiệp 1997
- Phóng to hình SGK trang 23- 25
2. Chuẩn bò của HS:
- Xem trước bài ở nhà
III. Tiến trình tiết học:
1.Ổn đònh tổ chức lớp: (1phút)
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giảng bài mới:
Kinh nghiệm sản xuất của nhân dân ta đã phản ánh trong câu ca dao” nhất nước, nhì phân, tam
cần, tứ giống”.Ngày nay, con người đã chủ động trong tưới tiêu nước, chủ động tạo và sử dụng phân
bón thì giống lại được đặt lên hàng đầu. vậy giống có vai trò ntn trong việc thực hiện nhiệm vụ của
trồng trọt?và làm thế nào để có giống cây trồng tốt? Bài học hơm nay sẽ giải quyết vấn đề này
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV nêu vấn đề: ở địa hương
A trước đây cây lúa cho gạo
ăn khơng thơm, khơng
dẻo.Ngày nay, cấy giống lúa
khác cho gạo ăn thơm, dẻo.
Vậy giống đã có vai trò như
thế nào trong trồng trọt?
Gv treo H 11a lên và hỏi:
Đây là cây gì?
Em có nhận xét gì về 1 bên

dùng giống cũ và 1 bên
dùng giống mới có năng
suất cao?
Thay giống cũ bằng giống
mới có năng suất cao có tác
dụng gì?
Gv treo H11b và giới thiệu:
Dùng giống lúa cũ dài ngày
thì 1 năm chi có 2 vụ. nếu
thay bằng gióng mới ngắn
ngày 1 năm sẽ cho 3 vụ
HS lắng nghe
Tạo phẩm chất tốt, tăng chất
lượng sản phẩm
Cây ngơ
Dùng giống cũ cây nhỏ, trái
nhỏ, giống mới trái to, cây to,
hạt đều.
Tăng năng suất cây trồng
I.Vai trò của giống cây trồng:
Giống cây trồng là yếu tố quyết
định năng suất cây trồng làm
tăng vụ thu hoạch trog năm và
thay đổi cơ cấu cây trồng.
22
Gv nêu rõ vụ chiêm và vụ
mùa là khái niệm chỉ vụ lúa,
không thể dùng cho rau, đậu
hay cây ăn quả được
Quan sát 2 H11b em cho

biết, sử dụng giống mới
ngắn ngày có tác dụng gì
đến các vụ gieo trồng trong
năm?
Gv cho HS quan sát H11c
và hỏi: Sử dụng giống mới
ngắn ngày có ảnh hưởng ntn
đến cơ cấu cây trồng?
Theo các em có phải tất cả
các giống đều tốt như nhau
không?
Đúng rồi, 1 giống tốt đòi
hỏi phải có nhiều tiêu chí.
Vậy tiêu chí đó gồm những
gì? Chúng ta nghiên cứu
phần II
GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK và hỏi: Theo em 1
giống tốt cần phải đạt những
tiêu chí nào?
GV giải thích từng tiêu chí:
Dù khí hậu ổn định hay thay
đổi, đất đai màu mở hay
nghèo nàn vẫn sinh trưởng
phát triển tốt để cho năng
suất cao. ĐK bình thường
phải cho năng suất cao.
Tại sao phải có năng suất
cao?
Tại sao 1 giống tốt đòi hỏi

phải có chất lượng tốt?
GV yêu càu HS đọc thông
tin, quan sát H12 và hỏi:
Đặc điểm của phương pháp
chọ lọc này là ntn?
GV dựa vào sơ đồ giải thích
cho HS nắm vững
GV treo H13 lên bảng và
chỉ vào ngọn cây ngô hỏi:
Đây là gì của cây ngô?đóng
vai trò gì?
GV ttục chỉ vào phần râu
bắp và hỏi: Râu đóng vai trò
là gì?
GV yêu cầu HS đọc thông
tin và nêu câu hỏi:
Chúng ta lấy phân gì của
cây dùng làm bố đê thụ
Làm tăng vụ thu hoạch trong
năm
HS quan sát hình, trả lời:làm
thay đổi cơ cấu cây trồng
Không
HS đọc ttin và trả lời: 1,2,3,4,5
Vì 1 giống tốt ngoài năng suất
cao ra thì phải ổn định mới là
giống tốt
Để đáp ứng nhu cầu kinh tế
HS đọc ttin và quan sát hình trà
lời

Cờ=>nhị
Nhụy
HS đọc ttin và trả lời:
II.Tiêu chí của giống cây trồng
tốt
SGK trang 24
III.Phương pháp chọn tạo
giống cây trồng
1.Phương pháp chọn lọc:
SGK trang 24
2.Phương pháp lai:
SGK trang 24
23
phấn l6n phần gì của cây
dùng làm mẹ?
Gv dựa vào hình vẽ và
giảng giải pp lai cho HS
hiểu
Gv u cầu HS đọc ttin
SGK và hỏi:
Người ta sử dụng tác gì để
gây đột biến?
Xử lí đột biến ở đâu?
Đặc điểm của pp đột biến là
gì?
GV u cầu HS đọc ttin
SGK dựa vào hình vẽ và gọi
HS mơ tả pp ni cấy mơ.
Pp ni cấy mơ trải qua mấy
giai đoạn? kể tên?

GV dựa vào hình và mơ ả
cho HS nghe
Lấy phấn hoa- phần nhụy
HS đọc ttin và trả lời
Tác nhân vật lí và hóa học
Các bộ phận của cây(mầm, nụ
hoa, hạt, hạt phấn)
HS đọc ttin, dựa vào hình vẽ và
mơ tả
4 giai đoạn: tách- ni cấy-đem
trồng và chọn lọc
3.Phương pháp gây đột biến:
SGK trang 25
4.Phương pháp ni cấy mơ:
SGK trang 25
3. Củng cố và đánh giá:(5 phút)
- Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố cuối bài và gọi HS trả lời
4.Nhận xét – dặn dò:
a. Nhận xét:
Đánh giá tiết học, thái độ học tập của HS
b. Dặn dò:
+ Học bài,trả lời câu cuối bài
+ Đọc trước bài 11
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………............………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………............………………………………………………………………………………………………………
Tuần:4
Ngày soạn:
Tiết:8
Ngày dạy:
24
Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng
- Biết được cách bảo quản hạt giống
2.Kó năng:
- phát triển được tư duy so sánh qua nghiên cứu giâm, chiết, ghép cây.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống cây trồng đặc sản
II. Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV:
- Nghiên cứu SGK, SGV
- Phóng to hình 17 SGK, sơ đò 3 trang 26- 27
2. Chuẩn bò của HS:
- Xem trước bài ở nhà
III. Tiến trình tiết học:
1.Ổn đònh tổ chức lớp: (1phút)
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giảng bài mới:
Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều loại hạt giống co chất lượng hoặc cần nhiều các giống cây tốt.
Làm thế nào thực hiện được điều này, ta nghiên cứu bài học hơm nay.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Sản xuất giống cây trồng
nhằm mục đích gì?

Em hãy cho biết có mấy hình
thức sản xuất giống cây
trồng?
GV u cầu HS đọc ttin và
quan sát sơ đồ 3 hỏi: Nhìn
vào sơ đồ 3, em hãy cho biết
vật liệu khởi đầu ở đây là gì?
Tại sao phải phục tráng hạt
giống?
GV giải thích thêm:
Giống đã được phục tráng
( phục hồi) là giống sản xuất
đạ trà sau nhiều năm do đó bị
lẫn tạp xấu dần đi nên ta
chọn lọc nhiều lần để phục
hồi lại đặc điểm của giống
gốc.
GV giải thích sơ đồ
Quy trình sản xuất giống
bằng hạt được tiến hành
trong mấy năm?
GV:tùy theo u cầu mà phải
trồng 2,3 hoặc 4 vụ. VD:
u cầu chất lượng giống
tốt, số lượng nhiều thì phải
Tạo ra nhiều hạt giống, cây con
giống phục vụ gieo trồng.
2 hình thức: sx giống cây trồng
bằng hạt và nhân giống vơ tính.
HS đọc ttin và quan sát sơ đồ

trả lời
Hạt giống đã được phục tráng
và duy trì
Do nhiều ngun nhân khác
nhau mà nhiều đặc tính tốt cảu
cây trồng mất đi.
4 năm
I.Sản xuất giống cây trồng
1. Sản xuất giống cây trồng bằng
hạt
Sơ đồ 3 SGK trang 26
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×