Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - CAO BẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.82 KB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
šš&šš

NÔNG THỊ VÂN ANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
šš&šš

NÔNG THỊ VÂN ANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT CAO BẰNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN


Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam đoan nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự
trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày … tháng 10 năm 2020
Học viên
Nông Thị Vân Anh


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu, cùng với kinh
nghiệm 15 năm công tác tại Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng và hoạt động
thực tiễn, với sự cố gắng nỗ lực nghiên cứu, tìm hiểu của cá nhân.
Đạt được kết quả như ngày hôm nay, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành
tới các Thày giáo, Cơ giáo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Đặc biệt, tơi
xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư – Tiến sỹ Nguyễn Văn Tuấn, giảng
viên cao cấp của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, là người trực tiếp
hướng dẫn khoa học, xin cảm các thầy, cô trong Viện Thương mại và Kinh tế Quốc
tế đã giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao
Bằng, cán bộ công nhân viên Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng, các Phòng
ban chức năng thuộc Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng đã tận tình giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tơi hồn chỉnh luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã hỗ trợ, giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày … tháng 10 năm 2020
Học viên
Nông Thị Vân Anh


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ..........................................................................i
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................5
1.1. Khái niệm và vai trò của hiệu quả kinh doanh..............................................5
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh..........................................................5
1.1.2.Vai trò và ý nghĩa của nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp.......8
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ Viễn thông....................................10
1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp............13
1.2.1.Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp.....................................................13
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh bộ phận..........................14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp...........................................................................................17
1.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp.........................17
1.3.2. Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi doanh nghiệp........................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - CAO BẰNG....................................29
2.1. Đặc điểm của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng............................29
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng...29
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng............30
2.2. Thị trường của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng.........................32
2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao
Bằng thời gian gần đây..........................................................................................34
2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT Cao Bằng........................................................................................................34
2.3.2. Thuận lợi và khó khăn...........................................................................37



2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao
Bằng thời gian qua.................................................................................................38
2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của
doanh nghiệp..................................................................................................38
2.4.2. Phân tích các chỉ tiêu sử dụng tài sản Trung tâm Kinh doanh VNPT
- Cao Bằng.....................................................................................................41
2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu..........................................46
2.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí........................................................48
2.4.5. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.....................................................50
2.4.6. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính........................................................54
2.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Trung tâm Kinh doanh
VNPT - Cao Bằng.............................................................................................57
2.5.1. Những kết quả đạt được........................................................................57
2.5.2. Hạn chế.................................................................................................59
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế.....................................................................61
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - CAO BẰNG......64
3.1 Phương hướng phát triển của Trung tâm Kinh doanh VNPT
- Cao Bằng.........................................................................................................64
3.1.1 Bối cảnh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh
VNPT - Cao Bằng...........................................................................................64
3.1.2. Phương hướng phát triển kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT Cao Bằng........................................................................................................65
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh
VNPT - Cao Bằng..................................................................................................67
3.2.1. Quản lý và sử dụng chi phí hợp lý........................................................67
3.2.2. Biện pháp gia tăng doanh thu, tăng cường hoạt động Marketing..........68
3.2.3. Giải pháp hạ giá thành sản phẩm - dịch vụ............................................71
3.2.4. Nâng cao lực quản lý các khoản phải thu, thu hồi công nợ...................72

3.2.5. Nâng cao công tác quản lý các thiết bị tồn kho.....................................73
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................74
3.2.7. Kiến nghị..............................................................................................76


KẾT LUẬN............................................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6

Từ viết tắt
ATTT
CB
CBNV
CNTT
CP
DTT

7

FPT


8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

HTK
KD
KH
KM
KTKH
LNST
NVL
QC
SXKD
TCF
TSBQ
TSDH

TSLD
TSNH
TTHC
UBND
VCSH

25

VNPT

26
27

VT - CNTT
XDCB

Cụm từ đầy đủ
An tồn thơng tin
Cao Bằng
Cán bộ nhân viên
Cơng nghệ thông tin
Cổ phần
Doanh thu thuần
The Corporation for Financing
Promoting Technology
Hàng tồn kho
Kinh doanh
Khách hàng
Khuyến mại
Kế toán Kế hoạch

Lợi nhuận sau thuế
Nguyên vật liệu
Quảng cáo
Sản x́t kinh doanh
Tởng chi phí
Tài sản bình quân
Tài sản dài hạn
Tổng số lao động
Tài sản ngắn hạn
Thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân
Vốn chủ sở hữu
Vietnam Posts and
Telecommunications Group
Viễn thông – Công nghệ thông tin
Xây dựng cơ bản

Nghĩa tiếng Việt

Công ty Đầu tư và Phát
triển Công nghệ

Tập đồn Bưu chính Viễn
thơng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT Cao Bằng...............................................................................................35
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâmKinh doanh

VNPT - Cao Bằng..................................................................................39
Bảng 2.3: Biểu tổng quát về một số chỉ số về hiệu quả sử dụng tài sản...................42
Bảng 2.4: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản qua các năm..........................................43
Bảng 2.5: Sức sản xuất của tổng tài sản qua các năm..............................................43
Bảng 2.6: Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn qua các năm..................................44
Bảng 2.7: Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn qua các năm.......................................45
Bảng 2.8: Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn qua các năm.....................................45
Bảng 2.9: Sức sản xuất của tài sản dài hạn qua các năm.........................................46
Bảng 2.10: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu....................................47
Bảng 2.11: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng chi phí..................................................49
Bảng 2.12: Cơ cấu lao động của công ty.................................................................50
Bảng 2.13: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng lao động...............................................52
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp...........................................55
Hình:
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng......31
Hình 2.2: Mơ hình tở chức của Đài Hỗ trợ khách hàng...........................................32
Hình 2.3: Mơ hình tở chức của phịng khách hàng Tở chức – Doanh nghiệp..........33
Hình 2.4: Mơ hình tở chức của phịng Bán hàng khu vực........................................33



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
šš&šš

NÔNG THỊ VÂN ANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT CAO BẰNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340410


TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỢI - 2020


1

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tính cấp thiết của đề tài
Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng là đơn vị thành viên thuộc Tập
đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam, được thành lập theo Quyết định số 860/QĐVNPT VNP-NS ngày 28/9/2015 của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng Công ty
Dịch vụ Viễn thông, Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng có tư cách pháp
nhân, chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật trong phạm vi quyền hạn và nhiệm
vụ của mình. Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng được Tập đoàn giao nhiệm
vụ phát triển những sản phẩm dịch vụ chất lượng nhất trên nền tảng cơng nghệ
thơng tin viễn thơng mà tập đồn đang sở hữu trên địa bàn Cao Bằng. Trung tâm
Kinh doanh VNPT - Cao Bằng có đội ngũ cán bộ nhân viên ln làm việc tận tụy,
khơng ngừng hồn thiện kỹ năng, trình độ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác, xứng đáng với khẩu hiệu vàng
“Trung thành, dũng cảm, tận tụy, sáng tạo, nghĩa tình”. Tuy nhiên, Trung tâm Kinh
doanh VNPT - Cao Bằng đang tham gia môi trường kinh doanh nhiều biến động với
các đơn vị nhiều tiềm lực và thế mạnh trên địa bàn như Viettel, FPT, MobiFone...
cũng như bộc lộ những hạn chế như: Công tác quản lý chi phí chưa hiệu quả, tốc độ
tăng giá vốn cao hơn doanh thu; Công tác quản lý các khoản phải thu, công tác thu
hồi nợ chưa được quan tâm đúng mức; Công tác quản lý thiết bị tồn kho, công tác
dự báo thị trường cịn nhiều hạn chế; Cơng tác Marketing cịn yếu; Cơng tác chăm
sóc khách hàng cịn hạn chế, nhân sự già hóa... Vậy, làm thế nào để nâng cao được
hiệu quả kinh doanh, nâng cao vị thế cho Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng
thời gian tới? Luận văn này sẽ tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên.

Xuất phát từ thực tiễn trên, cùng với mong muốn tìm ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng dựa
vào những kiến thức đã được trang bị, tác giả tiến hành lựa chọn đề tài: “Nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng”.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Luận văn nghiên cứu những vấn đề cơ bản và hiệu quả kinh doanh của Trung
tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng.


2

Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu nội dung và các yếu tố tác động đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ nói chung và của Trung tâm Kinh doanh
VNPT - Cao Bằng nói riêng. Tập trung nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu với chủ thể là Trung tâm Kinh doanh
VNPT - Cao Bằng.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Trung
tâm Kinh doanh VNPT – Cao Bằng giai đoạn 2016-2019 và đề xuất giải pháp đến
năm 2025.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo,
Luận văn được bố cục thành 3 chương:
Chương 1: Những lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của Trung tâm
Kinh doanh VNPT - Cao Bằng
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng.


CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG
VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với
các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy
theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu
quả kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ
đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thơng tin từ các chỉ tiêu
hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và khơng gian phân tích.
Vai trò và ý nghĩa của nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với doanh
nghiệp


3

Về mặt lượng, hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tương quan giữa kết quả
thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Về mặt chất, việc đạt được hiệu quả kinh doanh cao phản ánh năng lực, trình
độ quản lý và sử dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc, thiết bị, tiền
vốn…), các hoạt động sản xuất kinh doanh, sự hợp lý trong lựa chọn phương hướng
kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh đồng thời các mặt của quá trình sản
xuất kinh doanh: kết quả kinh doanh, chi phí kinh doanh, lợi nhuận thu được, khả
năng lợi dụng các nguồn lực… Nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường đúng
đắn để nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại phát triển của mỗi doanh
nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có vai trò quan trọng:
Khái niệm dịch vụ viễn thông
- Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai
hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông. Bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch
vụ giá trị gia tăng.

- Dịch vụ ứng dụng viễn thông là dịch vụ sử dụng đường truyền dẫn viễn
thông hoặc mạng viễn thông để cung cấp dịch vụ ứng dụng trong lĩnh vực cơng
nghệ thơng tin, phát thanh, truyền hình, thương mại, tài chính, ngân hàng, văn hóa,
thơng tin, y tế, giáo dục và lĩnh vực khác.
Đặc điểm của dịch vụ viễn thông
- Dịch vụ viễn thông là một loại sản phẩm thiết yếu của đời sống xã hội.
- Dịch vụ viễn thơng là một loại sản phẩm vơ hình khơng nhìn thấy được,
tiêu dùng một lần và là sản phẩm đặc biệt của ngành viễn thông.
- Dịch vụ viễn thông được tiêu thụ ngay trong quá trình tạo ra nó, quá trình
sản x́t và tiêu dùng dịch vụ viễn thơng là khơng chia tách được, vì vậy việc đảm
bảo chất lượng khai thác mạng lưới, chất lượng dịch vụ có yêu cầu rất cao.
- Dịch vụ viễn thông là một loại hình dịch vụ địi hỏi trang thiết bị, máy móc
cơng nghệ cao, hiện đại với vốn đầu tư lớn.
- Dịch vụ viễn thông không thể dự trữ, cất vào kho được, thời lượng dịch vụ
không bán được cũng có nghĩa là bị lãng phí.
Khái niệm kinh doanh dịch vụ viễn thông


4

Kinh doanh dịch vụ viễn thông là hoạt động thương mại nhằm mục đích sinh
lợi, theo đó một bên (gọi là bên cung ứng dịch vụ viễn thông) có nghĩa vụ thực hiện
dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh tốn; bên sử dụng dịch vụ viễn thơng (gọi
là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ
viễn thông theo thoả thuận.
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp: Nhóm
các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp; Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh bộ
phận
Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Các nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp; Các nhân tố thuộc môi

trường bên ngoài doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - CAO BẰNG
Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng
- Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa
chữa mạng viễn thông;
- Tổ chức quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ viễn thông, công nghệ
thông tin;
- Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị viễn thông - công
nghệ thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và nhu cầu của khách
hàng;
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các cơng trình Viễn thơng –
CNTT;
- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo; dịch vụ truyền thông;
- Kinh doanh bất động sản, cho th văn phịng;
- Tở chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy Đảng, Chính
quyền địa phương và cấp trên;
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Tập đoàn Bưu chính
Viễn thơng Việt Nam cho phép.


5

Thị trường của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng
Đặc điểm địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Tình hình lưu chuyển hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng: Năm 2019, hoạt động
kinh doanh thương mại và dịch vụ ổn định, khơng có biến động nhiều. Lưu thơng
hàng hố thuận lợi, các doanh nghiệp kinh doanh thương mại đầu mối đã có kế
hoạch chuẩn bị nguồn hàng, đảm bảo chất lượng phục vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
và sản xuất của nhân dân, đặc biệt là trong dịp lễ, tết; tổ chức cung ứng đầy đủ kịp

thời mặt hàng thiết yếu phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 đạt
8.040,34 tỷ đồng, tăng 12,51% so với cùng kỳ năm 2018, tăng 8,41% so với kế hoạch
năm.
- Hoạt động xuất nhập khẩu: Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua địa bàn
tỉnh: Các ngành chức năng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế
tham gia hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn; hoạt động xuất nhập khẩu qua địa
bàn tỉnh vẫn được duy trì. Tởng kim ngạch x́t nhập khẩu hàng hóa qua địa bàn
tỉnh năm 2019 ước đạt 779,92 triệu USD, tăng 19,6% so với cùng kỳ năm 2018,
vượt kế hoạch năm 2019 là 11,42%
- Về bưu chính, viễn thơng, internet và tần số vô tuyến điện: Tổng số thuê
bao điện thoại toàn mạng là 507.843 thuê bao, trong đó điện thoại cố định là: 11.637
thuê bao; điện thoại di động: 496.206 thuê bao. Số thuê bao phát triển giảm so với
cùng kỳ năm trước, vì thị trường đã bão hoà; mật độ điện thoại cố định và di động
ước đạt 97 thuê bao/100 dân. Số thuê bao Internet 42.916 thuê bao, toàn tỉnh có
158/199 xã/phường, thị trấn được kết nối Internet băng rộng cố định, các xã còn lại
đều có thể truy cập thông qua mạng di động băng rộng 3G. 100% số xã trong tỉnh
đã được phủ sóng điện thoại di động (816 vị trí trạm BTS, Viettel đã phát sóng: 318
trạm 4G, VNPT đã phát sóng: 178 trạm 4G trên địa bàn tỉnh. Truyền hình giao thức
qua Internet: 33.623 thuê bao. Tổng số trường học (trừ cấp mầm non) có Internet
băng rộng là 340/465 trường (khoảng 73%)…
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao
Bằng thời gian gần đây
Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng


6

- Doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng dần qua các năm cụ thể: Năm 2016
là 265.779 triệu đồng, năm 2017 là 283.491 triệu đồng tăng 6,66% so với 2016. Đây

có thể nói là mốc tăng trưởng lớn trong sự phát triển của Trung tâm Kinh doanh
VNPT - Cao Bằng. Sự gia tăng doanh thu này của Trung tâm Kinh doanh VNPT Cao Bằng là do có sự chuyển dịch cơ cấu về doanh thu: từ dịch vụ truyền thống
sang dịch vụ gia tăng: Internet, truyền hình... Năm 2018 đạt 286.279 triệu đồng
tăng 0,98% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 299.827 triệu đồng tăng 4,73% so
với năm 2018 cũng là mức khá cao. Nguyên nhân mặc dù 2 dịch vụ chính là di động
và cáp quang băng rộng tăng 10%, nhưng dịch vụ cố định bị sụt giảm rất lớn. Con
số này cho thấy sự cố gắng của doanh nghiệp trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận
đồng thời cũng thể hiện sự tiến triển của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh,
đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng… Vì vậy, thương hiệu của cơng ty dần được
khẳng định, cơng ty ngày càng có uy tín trên thị trường nên doanh thu bán hàng
tăng liên tục.
- Lợi nhuận sau thuế của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng tăng hàng
năm. Năm 2016 là 10.490 triệu đồng thì đến năm 2017 là 14.911 triệu đồng tăng
tương ứng 42,15%. Đến năm 2018 là 20.265 triệu đồng, năm 2019 đạt 33.405 triệu
đồng tăng 64,84% so với 2018.
- Doanh thu hoạt động tài chính có suy giảm qua các năm, năm 2016 là 237
triệu đồng đến năm 2017 là 213 triệu đồng. Năm 2019 là 100 triệu đồng kết quả này
cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tập trung vào việc đầu tư các hoạt động tài chính
khác để mang thêm nguồn lợi nhuận về cho doanh nghiệp.
- Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp tăng. Năm 2016 là 227.115 triệu đồng,
năm 2017 là 242.790 triệu đồng với tỷ lệ là 6,9%. Tốc độ tăng giá vốn cao hơn doanh
thu.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí tài chính có tăng
giảm trong các năm 2016 đến 2019, điều này tuy có làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp nhưng tỷ trọng trên doanh thu là không đáng kể.
Phân tích hiệu quả kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao
Bằng thời gian qua
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của doanh



7

nghiệp
Tỷ suất sinh lời của vốn hay hiệu suất sử dụng tổng nguồn vốn là một chỉ
tiêu quan trọng cho biết một đồng vốn tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp gia tăng chủ yếu là do
kết quả của sự suy giảm nguồn vốn và có tăng trưởng doanh thu trong giai đoạn này.
Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)
Khả năng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp là những chiến lược dài hạn,
quyết định tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thể hiện trình độ kiểm sốt chi phí của doanh
nghiệp nhằm tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Tỷ suất ROS tăng liên tục qua các năm và tốc độ tăng cũng nhanh hơn cho thấy
lợi nhuận của doanh nghiệp làm ra được sau khi trả tiền cho các khoản chi phí biến đởi
của sản x́t như tiền lương, tiền NVL... nhưng trước lãi vay và thuế đang tăng.
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
Trong quá trình tiến hành những hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp mong
muốn mở rộng quy mô sản xuất, thị trường tiêu thụ, nhằm phát triển nhanh và mạnh
hơn. Do vậy, chủ doanh nghiệp có thể dùng tỷ suất sinh lời của tài sản để đánh giá
hiệu quả sử sụng các tài sản đã đầu tư.
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu ROE phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Các nhà đầu tư
thường rất quan tâm tới chỉ tiêu này, nó là một trong những căn cứ để các nhà đầu
tư quyết định việc nên hay không nên đầu tư vào 1 doanh nghiệp. Thêm vào đó,
tăng mức doanh lợi VCSH là mục tiêu quan trọng trong hoạt động quản lý tài chính
của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) tăng qua các năm từ
2016-2019, lần lượt là: 0,06; 0,12; 0,17; 0,34.
Phân tích các chỉ tiêu sử dụng tài sản Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao
Bằng
Trong năm 2017, doanh nghiệp cứ bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì thu được

13 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản năm 2017 tăng 8 đồng
so với năm 2016 tương ứng tăng 136,17%; Năm 2018, doanh nghiệp cứ bỏ ra 100
đồng tài sản đầu tư thì thu được 11 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời của
tổng tài sản năm 2018 giảm 2 đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 17,75%;


8

Trong năm 2019, doanh nghiệp cứ bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì thu được 21
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản năm 2019 tăng 10 đồng so
với năm 2018 tương ứng tăng 91,58%
Với mỗi 1 đồng tài sản đem vào sản xuất kinh doanh làm ra được 2,49 đồng
doanh thu thuần. Sức sản xuất của tổng tài sản năm này tăng cao hơn 1,08 đồng so
với năm 2016 tương ứng tăng 77,21%. Năm 2018, với mỗi 1 đồng tài sản đem vào
sản xuất kinh doanh làm ra được 1,52 đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của tổng
tài sản năm 2018 giảm 0,97 đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 38,88%. Năm
2019, với mỗi 1 đồng tài sản đem vào sản xuất kinh doanh làm ra được 1,85 đồng
doanh thu thuần. Sức sản xuất của tổng tài sản năm 2019 tăng 0,33 đồng so với năm
2018 tương ứng tăng 21,72%.
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng 0,2 đồng so với năm
2016 tương ứng tăng 79,15%. Năm 2018 tăng 0,3 đồng so với năm 2017 tương ứng
tăng 67,83%. Năm 2019 tăng 0,9,2 đồng với năm 2018 tương ứng tăng 126,27%.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời của VCSH
Năm 2019, với mỗi một đồng vốn chủ sở hữu làm ra 0,34 đồng lợi nhuận sau
thuế. Tỷ suất sinh lời của VCSH năm 2019 tăng 0,17 lần so với năm 2018 tương
ứng tăng 99,56%.
Sức sản xuất của VCSH
Năm 2019, với mỗi một đồng vốn chủ sở hữu làm ra 3,09 đồng doanh thu
thuần. Sức sản xuất của VCSH năm 2019 tăng 0,65 lần so với năm 2018 tương ứng

tăng 26,79%.
Tỷ suất sinh lời của chi phí
- Năm 2019, cứ 1 đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra thì thu được 12,79
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời của chi phí năm 2019 tăng 0,05 lần so với
năm 2018 tương ứng tăng 62,01%.
Sức sản xuất của chi phí
- Năm 2019, với mỗi đồng chi phí doanh nghiệp bỏ ra thì thu được 1,15 đồng
doanh thu. Sức sản xuất của chi phí năm 2019 tăng 0,03 lần so với năm 2018 tương
ứng tăng 2,93%.
Phân tích hiệu quả sử dụng lao động


9

Số lượng công nhân viên Trung tâm có tăng nhẹ qua các năm. Số lao động có
trình độ đại học và cao đẳng của Trung tâm khá cao. Số lao động trình độ phở thơng
chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong cơ cấu lao động của đơn vị. Điều này cũng dễ dàng
giải thích là do đặc thù sản phẩm, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Trung tâm, là
một ngành địi hỏi trình độ cao đáp ứng trình độ về công nghệ thông tin.
Năng suất lao động (Sức sản xuất của lao động) của Trung tâm có tăng
trưởng qua các năm. Nếu như năm 2016 mỗi lao động chỉ đem lại doanh thu 1.545
triệu đồng, thì đến năm 2019 đạt mức hơn 1.657 triệu đồng/lao động. Tuy nhiên, tốc
độ tăng trưởng năng suất lao động trong giai đoạn 2016-2019 tăng giảm không ổn
định qua các năm và tốc độ tăng trưởng hằng năm luôn thấp hơn tốc độ tăng trưởng
doanh thu. Lý do là năng suất lao động qua các năm cần được cải thiện hơn và tăng
trưởng cao hơn nữa.
- Sức sản xuất trên 1 đồng chi phí tiền lương
Hiệu quả sử dụng tiền lương tính theo doanh thu. Chỉ tiêu này phản ánh mỗi
đồng chi phí tiền lương mà doanh nghiệp bỏ ra thì thu lại được bao nhiêu đồng
doanh thu cho doanh nghiệp. Năm 2016 cứ mỗi 1 đồng chi phí lương thì Trung tâm

thu được 14,39 đồng doanh thu, và qua các năm đều có tăng trưởng như: 14,73;
14,58; 14,89. Chỉ tiêu này càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí lương của Trung
tâm đã được cả thiện. Điều này cũng phản ánh phần nào việc Trung tâm đã quản lý
quỹ lương cũng như đội ngũ lao động tốt hơn.
- Tỷ suất sinh lời của lao động (hay Lợi nhuận bình qn tính trên 1 lao
động)
Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định, bình quân mỗi lao động làm
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua bảng số liệu, ta thấy chỉ tiêu này có sự tăng trưởng
liên tục qua các năm. Năm 2016, Trung tâm chỉ thu được 61 triệu đồng lợi nhuận từ
mỗi lao động, thì năm 2017-2019 con số này tăng lên tương ứng: 85; 111; 201 triệu
đồng.
- Lương bình quân/tháng: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đãi ngộ của doanh
nghiệp dành cho người lao động, trung bình mỗi lao động được hưởng thu nhập bao
nhiêu tiền trong tháng. Qua bảng số liệu, ta thấy chỉ tiêu này có sự tăng trưởng qua
các năm, cụ thể: Năm 2016 mức lương bình quân là 8,95 triệu đồng/người/tháng, thì


10

đến năm 2019 là mức 9,27 triệu đồng/người/tháng. Điều này cho thấy Trung tâm đã
làm tốt chế độ đãi ngộ cho người lao động và cũng có tăng trưởng gắn với tăng
trưởng doanh thu.
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
Nhìn chung hệ số về khả năng thanh tốn đều > 1 cho thấy Trung tâm đảm
bảo được khả năng thanh toán. Chỉ tiêu này ở mức khá cao, cao hơn nhiều so với
mức bình quân tương ứng ngành cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp khá
tốt, lành mạnh, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ, uy tín của
doanh nghiệp cao. Do tởng số tài sản và tổng số nợ phải trả đều giảm liên tục qua
các năm cho thấy khả năng thanh toán tăng liên tục qua các năm.
Khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập về mắt tài chính

của doanh nghiệp khá tốt. Trong tởng số nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn
chủ sở hữu chiếm tới 0,64 lần năm 2016. Trị số của chỉ tiêu tăng liên tục trong các
năm tiếp lần lượt là 0,62 lần năm 2017 và 0,68 lần năm 2018, 0,69 lần năm 2019 do
doanh nghiệp kiểm soát tốt nợ phải trả.
Khả năng hoạt động
Số vòng quay tăng liên tục qua các năm. Hàng tồn kho nhìn chung giảm
khiến cho khả năng luân chuyển hàng tồn kho tăng, từ đó giảm hiện tượng ứ đọng
vốn, tăng hiệu quả kinh doanh của Trung tâm. Chỉ tiêu này liên tục biến đổi qua các
năm. Năm 2016 vòng quay hàng tồn kho của Trung tâm là 19,98 vòng/năm, năm
2017 hàng tồn kho thực hiện được hơn 31,15 vòng và tiếp tục gia tăng hiệu quả
trong năm 2019 khi chỉ tiêu này lên hơn 65,21 vịng/năm.
Tình hình vốn
Tởng vốn của cơng ty tăng dần qua 3 năm gần đây (2016-2019), nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu cũng biến động tương ứng.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao
Bằng: Những kết quả đạt được; Hạn chế; Nguyên nhân của hạn chế
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - CAO BẰNG
Bối cảnh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh


11

VNPT - Cao Bằng
- Chính sách đấu giá băng tần 2600: Bộ Thông tin và truyền thông (Bộ
TT&TT) đang đẩy nhanh tiến độ để triển khai chủ trương này trong các tháng cuối
năm 2020.
- Chính sách triển khai dự án Viễn thơng cơng ích theo hướng dẫn của Bộ
TT&TT, Tập đồn VNPT đã tở chức và tham gia đấu thầu để thực hiện các dự án
này của Bộ.

- Với xu hướng dịch vụ truyền thống giảm, thay vào đó là sự lên ngôi của
dịch vụ số, dịch vụ CNTT…
- Các cơng trình di dời viễn thơng phục vụ cho hoạt động chỉnh trang đô thị,
nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông vẫn được đẩy mạnh thực hiện, đặc
biệt tại các thành phố lớn tạo áp lực cho Tập đoàn cân đối nguồn lực để thực hiện
trong khi hoạt động này không tạo ra nguồn thu cho Tập đoàn.
Phương hướng phát triển kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT Cao Bằng
Tiếp tục xây dựng và phát triển doanh nghiệp ngày một mạnh hơn. Lấy hiệu
quả kinh tế, xã hội làm thước đo chủ yếu cho sự phát triển bền vững.
Doanh nghiệp luôn lấy chất lượng sản phẩm dịch vụ là giá trị cốt lõi quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Với quan điểm phát triển “Lấy
khoa học công nghệ làm trung tâm, lấy thị trường để định hướng, lấy tăng trưởng
làm động lực, lấy chất lượng dịch vụ để cam kết với khách hàng”.
Về cơ sở vật chất: Đầu tư nâng cấp hệ thống tài sản cố định tồn viễn thơng,
tăng năng lực sản xuất dẫn đến tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh đáp ứng
nhu cầu thị trường và đảm bảo chất lượng.
Về xây dựng thương hiệu: Tiếp tục khuyếch trương, quảng bá thương hiệu.
Với thế mạnh là một doanh nghiệp uy tín cung cấp sản phẩm viễn thơng trên địa
bàn Cao Bằng.
Về nhân lực: Phát huy các thế mạnh sẵn có của doanh nghiệp về năng suất
lao động, nguồn nhân lực nhiều kinh nghiệm, nhiệt huyết.
Về định hướng sử dụng nguồn vốn: Thực hiệu tốt công tác quản lý và thu hồi


12

vốn, chú trọng xây dựng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Chuẩn bị tốt cho công tác cổ phần hóa sau năm 2021.
Tập trung nghiên cứu triển khai các sản phẩm mới, giữ vững thị phần các sản
phẩm truyền thống, đa dạng hóa sản phẩm, đảm bảo phát triển bền vững.

Tiếp tục xây dựng văn hóa doanh nghiệp để tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp:
Uy tín - Chất lượng - Hiệu quả. Tạo nhận thức sâu sắc bài học truyền thống của
ngành: Trung thành - Dũng cảm - Tận tụy - Sáng tạo - Nghĩa tình.
Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, kế hoạch của Tập đoàn giao, Trung tâm
Kinh doanh VNPT - Cao Bằng thực hiện tư tưởng chỉ đạo “Làm thật - ăn thật” và
phương châm hành động “Kỷ cương - Chất lượng - Hiệu quả”, văn hóa “Không đổ
lỗi” của Đảng ủy Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng.


13

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh
VNPT - Cao Bằng
Quản lý và sử dụng chi phí hợp lý
Biện pháp gia tăng doanh thu, tăng cường hoạt động Marketing
Giải pháp hạ giá thành sản phẩm - dịch vụ
Nâng cao lực quản lý các khoản phải thu, thu hồi công nợ
Nâng cao công tác quản lý các thiết bị tồn kho
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Kiến nghị: Kiến nghị với Tập đoàn VNPT, VNPT Vinaphone; Kiến nghị với
địa phương và Nhà nước
KẾT LUẬN
Từ kết quả nghiên cứu của luận văn “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng” với những nội dung đã được nghiên cứu
luận văn đã tập trung giải quyết những vấn đề sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả
kinh doanh trong doanh nghiệp nói chung.
- Luận văn đã trình bày và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Trung
tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng.
Qua đó, luận văn đã nêu lên định hướng phát triển cũng như quan điểm để

nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng. Từ đó,
đề xuất một số giải pháp hoàn thiện và kiến nghị nhằm nâng cao tính khả thi của các
giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho đơn vị.
Trên nền tảng lâu năm cùng với thương hiệu của VNPT đã được khẳng định
trên thị trường và sự đồng lịng chung sức của tồn thể cán bộ công nhân viên trong
đơn vị, việc áp dụng các biện pháp sử dụng tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả các nhân
tố đầu vào và việc tích cực đẩy mạnh tiêu thụ sẽ giúp Trung tâm Kinh doanh VNPT
- Cao Bằng nói riêng và Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam nói chung sẽ
ngày càng vươn xa nữa trong tương lai, vươn ra thị trường quốc tế.
Bằng những kiến thức được học ở nhà trường và qua quá trình thực tập, khảo
sát thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh tại Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao
Bằng em đã cố gắng hoàn thiện bài khóa luận này. Em rất mong nhận được sự góp ý
của các thầy giáo, cô giáo, đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn của
em có thể được hoàn thiện hơn tốt hơn nữa.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
šš&šš

NÔNG THỊ VÂN ANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT CAO BẰNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN


HÀ NỘI - 2020


×