fflHUTECH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUTECH
University
Đại học Công nghệ Tp.HGM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
CÁI BÈ
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Ngành:
Chuyên ngành:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS HỒ THIỆN THÔNG MINH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
MSSV: 1154020680
Lớp: 11DTNH3
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp đuợc thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Cái Bè, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi
hồn tồn chịu trách nhiệm truớc nhà truờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày... tháng. năm 2015
Tác giả
Nguyễn Thị Yến Nhi
3
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh, bên
cạnh sự nỗ lực, cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy cơ
trường Đại học Công nghệ TP.HCM cũng như sự động viên, ủng hộ của gia đình, bạn bè
trong suốt thời gian học tập và thực hiện báo cáo này.
Tôi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến TS Hồ Thiện Thơng Minh, người đã trực
tiếp hướng dẫn, hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành đề tài báo
cáo này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến tồn thể q Thầy cơ trong khoa Kế tốn tài chính ngân hàng trường Đại học Cơng nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện bài báo cáo này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người đã khơng ngừng động
viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập qua.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã giúp đỡ và hỗ trợ cho tơi trong suốt
q trình học tập và thực hiện bài báo cáo này một cách hồn chỉnh.
TP.Hồ Chí Minh, ngày... tháng... năm 2015
Ký tên
Nguyễn Thị Yến Nhi
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam
CBTD
Cán bộ tín dụng
CN
Chi nhánh
DN
Doanh nghiệp
DNTN
ĐT
Doanh nghiệp tư nhân
Đầu tư
ĐVT
HUTECH
Đơn vị tính
Đại học Cơng nghệ thành phố Hồ Chí Minh
KH
KHCN
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
KHDN
NH
Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng
PGD
SCB
Phòng giao dịch
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
TP HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ
Tài sản cố định
TSLĐ
Tài sản lưu động
UBND
VBARD
Uỷ ban nhân dân
VCSH
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
(Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam)
Vốn chủ sở hữu
6
MỤC LỤC
2.1.1
3.2.1
viii
3.2.1.1
Cơ cấu tổ cức của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
3.2.1.2..................................................................................................................................
9
3.2.1.3DANH
SÁCH CÁC BẢNG
3.2.1.4Bảng
3.2.1.6Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai
đoạn
3.2.1.5Tran
g
3.2.1.821
3.2.1.72012 - 2014
3.2.1.9Bảng 2.2 Các phương thức cho vay được áp dụng
3.2.1.10
23
3.2.1.11
Bàng 2.3 Dư nợ phân theo thời hạn cho vay giai đoạn
3.2.1.12
2012-2014
24
3.2.1.13
Bảng 2.4 So sánh mức tăng trưởng dư nợ phân theo
3.2.1.14
thời hạn cho vay
26
3.2.1.15
Bảng 2.5 Dư nợ cho vay ngắn hạn phân theo loại hình
3.2.1.16
khách hàng
27
3.2.1.17
Bảng 2.6 So sánh mức tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn 3.2.1.18
hạn
29
3.2.1.19
Bảng 2.7 Dư nợ ngắn hạn theo lĩnh vực kinh doanh của 3.2.1.20
DN
31
3.2.1.21
Bảng 2.8 So sánh mức tăng trưởng dư nợ ngắn hạn theo
3.2.1.22
lĩnh vực kinh
33
doanh
3.2.1.23
nghiệp
3.2.1.25
Bảng 2.9 Tình hình thu nợ ngắn hạn đối với doanh
Bảng 2.10 Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp giai
3.2.1.24
34
3.2.1.26
37
đoạn 2012-2014
3.2.1.27
Bảng 2.11 So sánh mức tăng trưởng doanh số cho vay
3.2.1.28
ngắn hạn
39
3.2.1.29
Bảng 2.12 Tình hình nợ xấu trong cho vay ngắn hạn với 3.2.1.30
DN
40
3.2.1.31
Bảng 2.13 Thực tế mối quan hệ giữa doanh số cho vay,
3.2.1.32
doanh số thu
42
3.2.1.33
nợ và dư nợ cho vay
10
3.2.1.34
3.2.1.35
3.2.1.37
vay
3.2.1.39
- 2014
3.2.1.41
doanh
3.2.1.43
DANH SÁCH BIÊU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ, biểu đồ
g
3.2.1.38
25
Biểu đồ 2.2 Dư nợ cho vay ngắn hạn giai đoạn 2012
3.2.1.40
28
Biểu đồ 2.3 Dư nợ ngắn hạn theo lĩnh vực kinh
3.2.1.42
31
3.2.1.44
34
3.2.1.46
38
3.2.1.48
41
3.2.1.51
20
Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng thu nợ theo lĩnh vực kinh
Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp giai
đoạn 2012-2014
3.2.1.47
Biểu đồ 2.6 Nợ xấu trong cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp
3.2.1.49
Sơ đ
3.2.1.50
Tran
Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng dư nợ phân theo thời hạn cho
doanh của doanh
nghiệp
3.2.1.45
3.2.1.36
ồ 1.1 Cơ cấu tổ chức tại NH Agribank - CN Cái Bè
11
3.2.1.52
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
3.2.1.53
trải
Đất nước ta - trong hành trình 70 năm, kể từ mùa thu năm 1945, đã
qua
30
năm chiến tranh vô cùng khốc liệt. Ngày nay, cả thế giới biết đến Việt Nam như một
bằng chứng về sự thành công trong công cuộc chuyển đổi kinh tế trong lịch sử đương đại.
Tuy vẫn là một nước nghèo, nhưng qua 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới, Việt Nam
đã đạt được những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử.
3.2.1.54
Kể từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986, cùng với chính sách, chủ
trương
và
đường lối của Đảng, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ, hoà nhập cùng
nền kinh tế thế giới, tiến đến cơng nghiệp hố - hiện đại hoá đất nước. Đời sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt. Hệ thống chính trị và khối đại đồn kết toàn dân tộc cũng được
củng cố và tăng cường. Vị thế nước ta trên trường quốc tế đã không ngừng nâng cao.
Với nền kinh tế phát triển nhanh, mạnh như thế thì nhiều cơng ty, doanh nghiệp lớn, nhỏ
ồ ạt xuất hiện, địi hỏi một nguồn vốn vơ cùng lớn. Song song đó thì Ngân hàng thương
mại lại đóng một vai trị vơ cùng lớn trong việc giúp đỡ các doanh nghiệp vượt qua khó
khăn.Theo đó, thì Nhà nước ta đã có những chính sách gì để hỗ trợ các doanh nghiệp
vượt qua khó khăn cũng như thúc đẩy đất nước phát triển? Các ngân hàng thương mại đã
giải quyết vấn đề về vốn ra sao, sử dụng nguồn vốn như thế nào là hợp lý? Trong đó,
chúng ta khơng thể khơng nói đến ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nông thôn Việt
Nam - một ngân hàng quốc doanh, với mục đích phục vụ cho hoạt động nơng nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp nói riêng thì họ đã giải quyết vấn đề về vốn ra sao. Để làm rõ
vấn đề này, tơi chọn đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cái Bè” để có
thể hiểu rõ và đi sâu hơn về tình hình kinh tế đất nước hiện nay, cũng như những hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Từ đó có thể rút ra nhiều
Trang
12
bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân cũng như chuyên ngành mà mình đang theo
học.
Trang
13
2. Mục đích nghiên cứu
3.2.1.55
Nhằm tìm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp, thực
trạng
của
nó
tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam. Từ đó, có cái nhìn tổng quan
về nền kinh tế nước ta, cũng như thực tế hoạt động tại ngân hàng thương mại.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1.56
Để làm rõ nội dung đề tài, bài báo cáo sử dụng các phương pháp như:
phương
pháp tổng hợp, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp so sánh.
4. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1.57
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Namtrong giai
đoạn
2012
-
2014.
5. Kết cấu đồ án
3.2.1.58
•
•
Gồm 5 phần
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp
•
CHƯƠNG 2: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cái Bè
CHƯƠNG 3: Nhận xét, giải pháp và kiến nghị
3.2.1.59
KẾT LUẬN
•
Trang
14
3.2.1.60
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng và tín dụng ngân hàng
1.1.1
Tín dụng
1.1.1.1
3.2.1.61
Khái niệm về tín dụng
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là
một
sản
phẩm của nền sản xuất hàng hố. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế
hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những
giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều
khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái qt lại có thể hiểu tín dụng
theo khái niệm cơ bản sau:
3.2.1.62
“ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch
giữa
hai
chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong
một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã
thoả thuận.”
3.2.1.63
Nhà kinh tế pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng như là “Một
sự
trao
đổi
tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”.
3.2.1.64
-
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị
này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hố, máy
móc,
thiết bị, bất động sản.
-
Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi
hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.
-
Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách
khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
3.2.1.65
trình
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá
tạo
lập
và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái
sản xuất và đời sống, theo ngun tắc hồn trả.
3.2.1.66
vốn
Tóm lại, tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng
lẫn
giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
1.1.1.2
3.2.1.67
Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng
Tín dụng ngân hàng được thực hiện trên 3 nguyên tắc sau:
nhau
1.1.1.2.1
Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất
định cả vốn lẫn lãi
3.2.1.68
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh
của
ngân
hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hồn trả phản ánh đúng bản chất
quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực
hiện đầy đủ. Nếu trong q trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng
đã cung cấp khơng được hồn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh
tốn và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc
và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này được ghi trong hợp đồng vay nợ.
1.1.1.2.2
3.2.1.69
Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo
Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa
dạng
và
phức
tạp, vì thế mọi dự đốn về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối. Trong mơi
trường kinh doanh như vậy, bảo đảm tín dụng được coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho
vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng như phịng ngừa
những diễn biến khơng thuận lợi của môi trường kinh doanh. Các giá trị tương đương làm
bảo đảm có thể là: vật tư hàng hóa trong kho, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên
tài khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lãnh của một
cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín của doanh nghiệp trên thị trường và trong
mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của
khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng và là điều kiện để thực hiện
nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.
1.1.1.2.3
Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải
được sử dụng đúng mục đích)
3.2.1.70
Tín dụng đúng mục đích khơng những là ngun tắc mà cịn là phương
châm
hoạt
động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để doanh nghiệp
tính tốn các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là một
trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng.
3.2.1.71
phải
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn
sử
dụng
tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã được ngân
hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng được quyền thu hồi nợ
trước hạn, trường hợp khách hàng khơng có tiền thì chuyển nợ q hạn.
1.1.2
Tín dụng ngân hàng
1.1.2.1
3.2.1.72
Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá)
giữa
ngân
hàng và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó ngân hàng
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn
thanh toán.
3.2.1.73
Từ khái niệm trên có thể thấy tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội
dung
sau:
Có
sự chuyển nhuợng tài sản từ nguời sở hữu (ngân hàng) sang nguời sử dụng (bên đi vay).
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay
(bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Trong những năm 1960 trở về truớc
hoạt động tín dụng của ngân hàng chỉ có cho vay bằng tiền. Từ những năm 1970 trở lại
đây, dịch vụ cho thuê vận hành và cho thuê tài chính đã đuợc các ngân hàng cung cấp
cho khách hàng. Sự chuyển nhuợng này có thời hạn, thời hạn này phụ thuộc vào giá trị
khoản vay, khả năng thanh tốn, mức độ tín nhiệm về khách hàng, tài sản thế chấp... Sự
chuyển nhuợng này có kèm theo chi phí. Bên đi vay ngồi trách nhiệm phải hồn trả vốn
đi vay cịn phải thanh tốn cho ngân hàng một khoản lãi đó chính là chi phí của khoản
vay.
1.1.2.2
3.2.1.74
Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ
theo
những
tiêu thức phân loại khác nhau.
3.2.1.75
3.2.1.76
xây
1.1.2.2.1. Theo mục đích tín dụng
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
dựng
bất
động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thuơng mại và dịch vụ.
3.2.1.77
sung
Cho vay công nghiệp và thuơng mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ
vốn
luu
động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thuơng mại và dịch vụ.
3.2.1.78
nhu
Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
phân
bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu.
3.2.1.79
Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhu
mua
sắm
các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thuờng của đời
sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
3.2.1.80
Cho thuê: gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài
sản
cho
thuê
bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc - thiết bị.
3.2.1.81
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.1.2.2.2
3.2.1.82
Theo thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn duới một năm. Mục đích
của
loại
cho vay này để bù đắp sự thiếu hụt vốn luu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
3.2.1.83
trung
Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1-5 năm. Tín dụng
hạn
chủ
yếu đuợc sử dụng để đầu tu mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian
thu hồi vốn nhanh.
3.2.1.84
Bên cạnh đầu tu cho tài sản cố định, cho vay trung hạn cịn là nguồn
hình
thành
vốn luu động thuờng xun của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới
thành lập.
3.2.1.85
đa
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối
có
thể
lên đến 20-30 năm, một số truờng hợp đặc biệt có thể lên đến 40 năm.
3.2.1.86
cầu
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng đuợc cung cấp để đáp ứng các nhu
dài
hạn
nhu xây dựng nhà ở, các thiết bị, phuơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.
1.1.2.2.3
3.2.1.87
Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm
cố
hoặc bảo lãnh của nguời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để
quyết định cho vay.
3.2.1.88
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhu
thế
hoặc cầm cố, hoặc phải có bảo lãnh của nguời thứ ba.
chấp
1.1.2.2.4
Theo phương thức hồn trả nợ vay
3.2.1.89
Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ
thể
theo
hợp
đồng.
3.2.1.90
Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:
3.2.1.91
• Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là phi trả góp: là
loại
vay thanh toán một lần theo thời hạn đã thoả thuận.
cho
•
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay cịn gọi là cho vay trả góp: là
loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
•
Cho vay hồn trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà việc
trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của người đi vay.
3.2.1.92
Đối với loại cho vay có thời hạn khách hàng có thể trả nợ trước hạn,
nhưng
ngân
hàng được quyền thu lãi toàn bộ kỳ hạn trả nợ theo hợp đồng, trừ trường hợp có thoả
thuận khác.
3.2.1.93
Cho vay khơng có thời hạn cụ thể:
3.2.1.94
Đối với loại cho vay này thì ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi
vay
tự
nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý, thời gian này có
thể được thoả thuận trong hợp đồng.
1.1.2.2.5
Theo xuất xứ tín dụng
3.2.1.95
Cho vay trực tiếp: là loại cho vay mà ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho
nguời
có
nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
3.2.1.96
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc
mua
lại
các
khế ước hoặc chứng từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh tốn.
1.1.2.3
Quy trình tín dụng cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.2.3.1
•
Thẩm định và xét duyệt tín dụng
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khách hàng
3.2.1.97
Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn
và
hướng
dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định
•
Thẩm định tín dụng
3.2.1.98
Cán bộ tín dụng căn cứ vào từng hồ sơ vay cụ thể của khách hàng, thu
thập
thông
tin các thông tin liên quan và thực hiện việc thẩm định tín dụng đối với khách hàng.
lực
3.2.1.99
Thẩm định tín dụng bao gồm:
3.2.1.100
Thẩm định khách hàng: tư cách pháp nhân, năng lực tài chính, năng
hoạt
động
kinh doanh
3.2.1.101
Thẩm định phương án kinh doanh, dự án đầu tư, mục đích sử dụng vốn
vay
và
khả
năng trả nợ của khách hàng
sản
bảo
3.2.1.102
Thẩm định tài sản đảm bảo:
3.2.1.103
Việc thẩm định tài sản đảm bảo cần thể hiện qua báo cáo thẩm định tài
đảm
3.2.1.104
Sau khi lập báo cáo thẩm định, cán bộ tín dụng chuyển báo cáo thẩm định và
hồ
sơ
vay
vốn của khách hàng chuyển đến lãnh đạo phịng tín dụng xem xét, và kiểm tra lại báo cáo
thẩm định tín dụng
•
Phê duyệt
3.2.1.105
Cán bộ tín dụng sau đã hồn thành đầy đủ các thủ tục cho vay, sẽ trình
hồ
sơ
khoản vay lên cấp phê duyệt sau khi đã có kiểm sốt của lãnh đạo phịng tín dụng.
1.1.2.3.2
•
Thỏa thuận và ký kết hợp đồng lao động
Lập thơng báo tín dụng và thỏa thuận với khách hàng:
3.2.1.106
Cán bộ tín dụng thực hiện lập Thơng báo tín dụng và gửi đến khách
hàng
(sau
khi
khoản vay đuợc cấp có thẩm quyền phê duyệt) về việc thông báo chấp thuận hay không
chấp thuận khoản vay của khách hàng, các điều kiện kèm theo và các hồ sơ khách hàng
cần bổ sung.
•
Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ khoản vay
3.2.1.107
Sau khi cán bộ tín dụng đã chuẩn bị và soạn thảo hợp đồng tín dụng
cũng
nhu
khách hàng đã bổ sung các giấy tờ cần thiết, thì cán bộ tín dụng sẽ hẹn khách hàng đến
ngân hàng cả hai cùng ký kết hợp đồng tín dụng.
1.1.2.3.3
Giải ngân, giám sát hoạt động khách hàng, đôn đốc thu
hồi lãi và nợ vay
3.2.1.108
Cán bộ tín dụng tiến hành các thủ tục và hoàn thiện hồ sơ giải ngân
cho
khách
hàng vào tài khoản hoặc nhận tiền mặt.
3.2.1.109
Cán bộ tín dụng thuờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và các
hoạt
động
theo dõi, quản lý hoạt động của khách hàng vay theo quy đinh
3.2.1.110
dụng
Định kỳ theo đúng quy định về các điều khoản trả lãi vay, cán bộ tín
cần
đơn
đốc, nhắc nhở khách hàng truớc 5 ngày, để khách hàng có thời gian chuẩn bị.
3.2.1.111
thanh
Đến hạn hợp đồng, nếu khách hàng hoàn trả đủ số vốn và lãi vay thì
lý
hợp