Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài chính đến xếp hạng tín nhiệm Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 78 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐẾN XẾP
HẠNG TÍN NHIỆM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)

Sinh viên thực hiện

: BÙI NGUYỆT HÀ

Lớp

: K20TCG

Khóa học

: 2017 - 2021

Mã sinh viên

: 20A4010841

Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. TRẦN THỊ XUÂN ANH

Hà Nội, Tháng 05/2021



Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Ảnh hưởng của các chỉ
tiêu tài chính đến xếp hạng tín nhiệm Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank)” là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân em, thực
hiện trên kiến thức chuyên ngành, cơ sở lý thuyết và khảo sát, tìm hiểu tình hình
thực tế của ngân hàng dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Trần Thị Xuân
Anh. Tất cả các bảng biểu, thơng tin trong khóa luận hồn tồn trung thực. Các
nhận xét, đề xuất đưa ra đều xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm của cá nhân. Em
xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.

Sinh viên thực hiện

Bùi Nguyệt Hà

i

SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
LỜI CẢM ƠN

Khóa luận...

Chỉ với hai từ thôi nhưng đã thể hiện được niềm vinh dự khi đối với một sinh
viên năm bốn là điều vơ cùng may mắn trong 4 năm gắn bó với Học Viện Ngân
Hàng của em. Vui có nhưng lo lắng cũng có vì có lẽ sinh viên chúng em ai cũng
biết Khóa luận sẽ có những yêu cầu cao, chuyên sâu, nghiêm ngặt hơn về nghiên
cứu, về viết một bài Khóa luận tốt nghiệp. Những thật sự rất may mắn khi em được
gặp cơ hướng dẫn khóa luận. Trong rất nhiều áp lực từ việc học rồi đến việc đi thực
tập do lần đầu vừa đi làm vừa đi học nên bản thân chưa thể thích ứng được đã làm
em rất áp lực, mệt mỏi và nản chí. Dường như những áp lực đó được giảm hẳn đi
khi em nhận được câu động viên từ cô: “Cố gắng lên em, khơng có cái gì đáng giá
mà dễ dàng có được cả.”- chính là câu nói mà mỗi lần gặp khó khăn trong nghiên
cứu đều hiện lên trong suy nghĩ của em.
Bằng tất cả sự chân thành, em xin bày tỏ tấm lịng vơ cùng biết ơn PGS. TS.
Trần Thị Xn Anh – Phó Trưởng Khoa của Khoa Tài Chính – nơi mà em dành cả
thanh xuân 4 năm của mình để theo học. Em xin chân thành cảm ơn cơ. Cảm ơn cơ
vì đã tận tâm, chỉ bảo giúp đỡ em trong q trình thực hiện khóa luận. Em cũng xin
cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã tạo điều kiện, truyền dạy lại những kiến thức vô
cùng bổ ích để em có được những kiến thức thực hiện nghiên cứu của mình. Và
cũng khơng thể gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phịng Thanh tốn VPBank đã giúp
đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập cũng như làm Khóa luận.
Xếp hạng tín nhiệm của ngân hàng là lĩnh vực không mới nhưng chủ đề các
ảnh hưởng đến xếp hạng tín nhiệm ngân hàng tại Việt Nam lại khá mới. Nên với
những giới hạn về thời gian nghiên cứu, khơng gian nghiên cứu, Khóa luận khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót, những hạn chế, nến em rất mong nhận được những
đóng góp, chỉ dẫn của các thầy cơ để khóa luận của em được hồn thiện tốt hơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Bùi Nguyệt Hà
ii

SVTH: Bùi Nguyệt Hà

GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ....................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................vii
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 3
1.1. Cơ sở luận ............................................................................................................ 3
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về xếp hạng tín nhiệm .................................................... 3
1.1.2. Tiêu chí xếp hạng tín nhiệm ............................................................................ 13
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín nhiệm ............................................. 15
1.1.4. Ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài chính đến xếp hạng tín nhiệm ....................... 19
1.2. Các nghiên cứu thực nghiệm .............................................................................. 21
1.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................................. 21
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................. 22
1.3. Khoảng trống nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .............................................. 23
1.1.4. Khung nghiên cứu ........................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: SỐ LIỆU SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 25
2.1. Cơ sở dữ liệu ..................................................................................................... 25
2.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 25
a, Phân tích định tính ..........................................................................................25
b, Phân tích định lượng ......................................................................................25
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 29

3.1. Tổng quan thực trạng ảnh hưởng các chỉ tiêu tài chính đến xếp hạng tín nhiệm
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ......................................................... 29
3.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBANK) ........ 29
3.2. Xếp hạng tín nhiệm của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng giai đoạn
2016 - 2020 ............................................................................................................... 37
3.3. Phân tích ảnh hưởng các chỉ tiêu tài chính đến xếp hạng tín nhiệm của ngân
hàng ........................................................................................................................... 39
iii

SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

3.3.1. Mơ tả dữ liệu ................................................................................................... 39
3.3.2. Kết quả kiểm định tự tương quan các biến ..................................................... 40
3.3.3. Phân tích kết quả ngiên cứu ............................................................................ 41
3.4. Đánh giá thực trạng ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài chính đến xếp hạng tín
nhiệm VPBank .......................................................................................................... 44
3.4.1. Những mặt thành công .................................................................................... 44
3.4.2. Những mặt tồn tại, nguyên nhân ..................................................................... 45
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 47
4.1. Định hướng nâng cao xếp hạng tín nhiệm tại ngân hàng ................................... 47
4.2. Giải pháp nâng cao xếp hạng tín nhiệm của ngân hàng ..................................... 47
4.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trị xếp hạng tín nhiệm ......................................... 47
4.2.2. Đẩy mạnh nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ...................................... 48
4.2.3. Nâng cao nguồn lực tài chính, cân đối tài chính ............................................. 48

4.2.4. Nâng cấp thiết bị, sử dụng các phần mềm công nghệ cao .............................. 49
4.3. Kiến nghị nhằm góp phần nâng cao xếp hạng tín nhiệm của ngân hàng ........... 49
4.3.1. Kiến nghị Nhà nước – Chính phủ trong việc ổn định, phát triển nền kinh tế ...... 49
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 50
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 52
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 55
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 57
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................. 58
TÀI LIỆU MINH CHỨNG .................................................................................... 68

iv

SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

XHTN

Xếp hạng tín nhiệm


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TMCP

Thương mại Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

NHTM

Ngân hàng thương mại

MXHTN

Mức xếp hạng tín nhiệm

XHTD

Xếp hạng tín dụng

LNST

Lợi nhuận sau thuế

VPB ACM


VPB FC

Cơng ty TNHH Quản lý tài sản Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng
Công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng

HOSE

Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh

TTS

Tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

NPT

Nợ phải trả

v

SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của VPBank

29

Biểu đồ 3.1. Vốn huy động theo loại hình giai đoạn năm 2019 - 2020

34

Biểu đồ 3.2. Cơ cấu thu nhập ngồi lãi

35

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình xếp hạng tín nhiệm

12

Hình 1.2: Các bước xếp hạng và yếu tố tác động đến kết quả xếp hạng của 18
Moody’s
Hình 1.3. Khung nghiên cứu

23

vi

SVTH: Bùi Nguyệt Hà

GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Xếp hạng của công ty Moody's

7

Bảng 1.2: Xếp hạng của công ty Standard & Poor's

8

Bảng 1.3: Xếp hạng của công ty Fitch Ratings

10

Bảng 1.4. Một số các chỉ tiêu tài chính dùng trong XHTN

13

Bảng 2.1. Bảng mã hóa biến phụ thuộc và biến độc lập

26

Bảng 3.1. So sánh loại hình dịch vụ vay tín chấp và vay thế chấp


31

Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh VPBANK từ 2016 - 2020

33

Bảng 3.3. Kết quả xếp hạng tín nhiệm VPBank giai đoạn 2016 - 2020

36

Bảng 3.4. So sánh chỉ số Pseudo R2 và giá trị kiểm định Chi2

38

Bảng 3.5. Kết quả tóm tắt mơ hình M1

39

Bảng 3.6. Tóm tắt ảnh hưởng biên của các biến trong mơ hình M1

40

vii

SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng
LỜI NĨI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Xếp hạng tín nhiệm là một trong những thước đo đánh giá khả năng hoạt
động, mức độ tin cậy của một ngân hàng, trong đó các chỉ tiêu tài chính được lựa
chọn để đánh giá xếp hạng tín nhiệm đều xuất phát từ tình hình hoạt động, kết quả
sau một năm hoạt động của ngân hàng và kết hợp thêm một vài các yếu tố khách
quan khác. XHTN của một ngân hàng được đánh giá từ một tổ chức độc lập, uy tín
trên thế giới. Kết quả của việc XHTN là bước tổng hợp cuối cùng sau khi thực hiện
đánh giá các chỉ tiêu lựa chọn làm đối tượng đánh giá. Mỗi một tổ chức sẽ có một
thanh chấm điểm riêng và cách lựa chọn các chỉ tiêu tài chính khác nhau. Việc đưa
ra bậc XHTN của các tổ chức xếp hạng sẽ thông qua chủ yếu các chỉ tiêu tài chính
của đối tượng đó. Và dựa trên thống kê các kết quả xếp hạng của các tổ chức xếp
hạng sau khi cơng bố sẽ có một số những tương đồng về đánh giá xếp hạng. Những
kết quả xếp hạng sau khi được công bố đều có ảnh hưởng đến các đối tượng được
xếp hạng. Đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng, việc khách hàng, các nhà đầu tư quan
tâm đến việc xếp hạng tín nhiệm trước khi thực hiện một hoạt động giao dịch nào
đó đều là một trong những yếu tố quyết định đến. Chính vì vậy, trong những năm
gần đây giai đoạn từ năm 2015, việc kết quả XHTN đều là mối quan tâm của chính
ngân hàng lẫn các nhà đầu tư và các khách hàng.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) là một
trong những ngân hàng nằm trong nhóm những ngân hàng đầu của Việt Nam. Trong
giai đoạn gần đây dù cho có ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nhưng tốc độ phát
triển và tăng trưởng của ngân hàng vẫn khơng ngừng tăng. Ngân hàng đã có những
chiến lược mở rộng những dịch vụ, tập trung khai thác tốt thị trường ngách, không
ngừng phát triển để nâng tầm vị thế ngân hàng. Chính vì vậy, để giúp cho việc nâng
tầm, nâng cao được vị thế VPBank và khẳng định chắc chắn vị trí của mình trong hệ
thống ngân hàng của Việt Nam việc đưa ra những ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài
chính đến XHTN là việc cần thiết và có ý nghĩa rất quang trọng trong việc đưa ra

các chiến lược, hoạt động và phát triển tốt hơn.
1
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Với những lý do đó, em xin lựa chọn đề tài: “Ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài
chính đến xếp hạng tín nhiệm Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank)” để thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp của em.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Xây dựng các cơ sở lý luận về ảnh hưởng các chỉ tiêu tài chính đến XHTN
tại các ngân hàng nói chung và tại VPBank nói riêng.
- Đánh giá, phân thích mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài chính đến
XHTN của ngân hàng.
- Đề xuất một số giải giáp hướng góp gần cải thiện các chỉ tiêu tài chính, tình
hình tài chính của VPBank.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
-

XHTN của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.

-

Các chỉ tiêu tài chính ảnh hưởng đến XHTN.


 Phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên cứu ảnh hưởng các chỉ tiêu tài chính đến XHTN của NHTMCP
Việt Nam Thịnh Vượng. Về phạm vi thời gian, các chỉ tiêu tài chính được tổng hợp
từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của ngân hàng trong hai nhóm giai
đoạn: giai đoạn 2018 – 2019 của 19 ngân hàng đề cập trong nghiên cứu và giai đoạn
2016 – 2020 của VPBank. Các kết quả XHTN năm 2019 và 2018 của các ngân hàng
do Moody’s thực hiện.
4. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận có 04 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Số liệu sử dụng và phương pháp nghiên cứu
2
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kết luận và khuyến nghị
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở luận
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về xếp hạng tín nhiệm
1.1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín nhiệm
Xếp hạng tín nhiệm (XHTN) hay tiếng anh gọi là “Credit rating” có nhiều
cách gọi và dịch khác nhau như là “định mức tín nhiệm”, “định hạng tín nhiệm”,
“xếp hạng tín dụng”,.... Qua q trình nghiện cứu, mỗi tổ chức mỗi nhà kinh tế lại
đưa ra một khái niệm khác nhau về XHTN cho riêng mình nhưng đa phần đều thể

hiện được bản chất và nội dụng cơ bản cảu XHTN
Xếp hạng tín nhiệm là thuật ngữ được đưa ra đầu tiên bởi John Moody (1909)
trong việc phân tích và đánh giá mức độ tín nhiệm (rủi ro vỡ nợ) của trái doanh
nghiệp. John Moody (1909) đã sử dụng hệ thống 3 chữ cái ABC để xếp hạng 250
loại trái phiếu doanh nghiệp theo mức độ từ cao xuống thấp và đến nay hệ thống
nay đã trở thành chuẩn mực quốc tế với hai nhóm xếp hạng trái phiếu đầu tư và xếp
hạng trái phiếu đầu cơ.
Theo Công ty Moody’s (2019): “Xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá
về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của một nghĩa vụ nợ riêng lẻ
hoặc của chủ thể phát hành dựa trên các kết quả phân tích tín dụng cơ bản và thể
hiện thơng qua hệ thống ký hiệu từ Aaa đến C”.
Theo Standard and Poor’s (2012): “Xếp hạng tín dụng phát hành là một ý kiến
dự đốn về uy tín tổng thể của bên có nghĩa vụ. Ý kiến này tập trung vào khả năng
và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn của
bên có nghĩa vụ.”
Theo Trần Đắc Sinh (2002): “Xếp hạng tín dụng là việc đưa ra các nhận định
hiện tại về mức độ tín nhiệm của nhà phát hành đối với một trách nhiệm tài chính
3
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

nào đó, hoặc là đánh giá mức độ rủi ro gắn liền với các loại đầu tư khác nhau. Các
đầu tư này có thể dưới dạng chứng khoán như là trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi và giấy
nhận nợ hoặc các công cụ cho vay khác như vay và gửi tiền tại ngân hàng, các
thương phiếu”.

Như vậy, hiểu một cách chung nhất theo các định nghĩa trên, xếp hạng tín
nhiệm là sự đánh giá hiện thời một cách khách quan về khả năng và mức độ sẵn
sàng trả nợ gốc và lãi của một tổ chức kinh tế đi vay đối với mỗi nghĩa vụ tài chính
nhất định trong suốt thời hạn hiệu lực của nghĩa vụ tài chính đó.
1.1.1.2. Vai trị của xếp hạng tín nhiệm
Nghiên cứu của Hồng Ngọc Hà (2007) cho rằng hoạt động xếp hạng tín
nhiệm ra đời, phát triển và ngày càng khẳng định tầm quan trọng không thể thiếu
được trong việc phát triển một thị trường vốn an tồn và có hiệu quả thơng qua các
tín dụng của nó đối với tất cả các đối tượng tham gia thị trường, bao gồm: nhà đầu
tư, nhà phát hành, các trung gian tài chính và tồn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy,
xếp hạng tín nhiệm sẽ tác động đến các chủ thể tham gia thị trường, cụ thể là:
- Đối với nhà đầu tư:
Nguyễn Bảo Ngọc (2010) cho rằng: Các nhà đầu tư trước khi quyết định đầu
tư vào cơng cụ hay cơng ty nào thì vấn đề quan trọng là phải nắm rõ về nó để có
được những thơng tin cần thiết vì cơng ty họ dự định đầu tư các nhà đầu tư thường
thu thập những thông tin số liệu báo cáo tài chính của cơng ty có thể đưa ra quyết
định chính xác nhất nhằm hạn chế rủi ro trong đầu tư nghe này với hệ thống xếp
hạng tín nhiệm các nhà đầu tư có thể có thêm cơng cụ để giúp họ nhận diện và đánh
giá rủi ro tín dụng từ đó so sánh đánh giá mối quan hệ lợi nhuận do giữa các công
cụ để tìm ra cơng cụ có lợi nhất đảm bảo hiệu quả đầu tư và an toàn cho đồng vốn.
Sự thay đổi mức xếp hạng sẽ giúp cá nhà đầu tư điều chỉnh danh mục đầu tư
của mình một cách hợp lý trên cơ sở tính tốn lại giá trị của danh mục đầu tư và đối
chiếu với mục tiêu đầu tư.
- Đối với tổ chức phát hành:
4
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

Hồng Ngọc Hà (2007) cho rằng, xếp hạng tín nhiệm tạo ra thơng tin minh bạch
giúp các tổ chức phát hành dễ dàng thuyết phục các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư. Các
doanh nghiệp có xếp hạng tín nhiệm cao có thể huy động được vốn với chi phí thấp.
Mặt khác, các dự án có độ rủi ro cao và sẵn sàng trả mức lãi cao cũng có thể huy động
vốn đầu tư các nhà đầu tư có độ chấp nhận rủi ro cao và có tiềm lực tài chính.
- Đối với trung gian tài chính:
Ngân hàng là trung gian tài chính phổ biến. Một mặt là sử dụng kết quả xếp
hạng để đầu tư, tư vấn, bảo lãnh phát hành,... Mặt khác, các ngân hàng cũng là đối
tượng xếp hạng tín nhiệm với tư cách là người huy động vốn thông qua hình thức
tiền gửi của khách hàng. Khách hàng gửi tiền sẽ phân biệt được chất lượng của các
ngân hàng thông qua kết quả của xếp hạng tín nhiệm từ đó sẽ đưa ra một mức lãi
suất kỳ vọng. Chính mức lãi suất này cũng là công cụ cạnh tranh giữa các ngân
hàng với nhau.
- Đối với nền kinh tế:
Theo Nguyễn Thị Phương Anh (2012) cho rằng, tại Việt Nam xu hướng cổ
phần hóa diễn ra mạnh mẽ, thị trường chứng khốn ra đời và phát triển dẫn đến nhu
cầu hình thành và phát triển xếp hạng tín nhiệm. Xếp hạng tín nhiệm giúp tạo mơi
trường cơng bằng, khách quan trong quan hệ tín dụng, góp phần lành mạnh cho sự
phát triển của nền kinh tế, giảm thiểu rủi ro tài chính trong hệ thống ngân hàng, giúp
doanh nghiệp từng bước nâng giá trị thương hiệu, năng lực quản lí.
Xếp hạng tín nhiệm có một vai trị quan trọng góp phần cho sự phát triển kinh
tế, thông qua việc mở rộng tiếp cân đối với thị trường tín dụng, giảm giá thành tín
dụng, giảm rủi ro đối với việc khơng trả nợ được. Đối với người tiêu dùng, xếp
hạng tín nhiệm là yếu tố chủ chốt đối với tín nhiệm tiêu dùng vì giúp họ dễ dành
tiếp cận được tín dụng tiêu dùng. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, xếp hạng tín
nhiệm giúp tăng nguồn vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, giảm giá thành và
quản lí rủi ro tốt hơn. Đối với cá tổ chức tín dụng, xếp hạng tín nhiệm giúp họ ra

quyết định cho vay nhanh hơn và chính xác hơn. Kết quả xếp hạng tín nhiệm trợ
giúp đắc lực cho dự đoán rủi ro hiệu quả hơn.
5
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Đối với Ngân hàng nhà nước, kết quả xếp hạng doanh nghiệp cho biết mức độ
rủi ro theo từng ngành, lĩnh vực kinh tế, từ đó có chính sách tiền tệ, tín dụng thích
hợp. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, thông tin xếp hạng doanh nghiệp giúp
cho các cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá, phân loại được các đối tượng doanh
nghiệp thuộc quản lý của mình, có cơ sở thông tin để đánh giá và so sánh theo
ngành kinh tế, lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp.
Thông tin xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là nguồn thơng tin tốt giúp cho
việc đánh giá doanh nghiệp trong quá tình cổ phần hóa và tham gia thị trường
chứng khốn. Do đó, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm chính là nơi cung cấp những
thơng tin chính xá tạo nên sự thu hút nhiều hơn nữa các nhà đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam (Nguyễn Thị Phương Thanh, 2012).
Tuy nhiên, xếp hạng tín nhiệm đơn thuần chỉ là ý kiến đánh giá dựa trên các
nhân tố rủi ro chứ không phải là một khuyến nghị, chỉ dẫn để mua, bán hoặc giữ lại
một chứng khoán hoặc một khoản đầu tư nào đó. Mức xếp hạng XHTN cao khơng
có nghĩa là khoản đầu tư này tốt hơn so với khoản đầu tư có mức XHTN thấp hơn.
Và mức xếp hạng thấp khơng có nghĩa là khơng có bất cứ tiềm năng nào cho từ
khoản đầu tư này.
Kết quả xếp hạng của XHTN phản ánh mức độ tín nhiệm tại thời điểm hiện tại
và q khứ trước đó, nên khơng đảm bảo tuyệt đối chất lượng tín dụng và rủi ro

trong tương lai, khi những yếu tố về môi trường vĩ mô đã thay đổi.
1.1.1.3. Nội dung xếp hạng tín nhiệm
Xếp hạng tín nhiệm là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng. Xếp hạng tín
nhiệm khơng phải là lời khun tài trợ, đầu tư, mua, bán hay nắm giữ trái phiếu, các
công cụ nợ. Chúng chỉ là một trong những nhân tố mà nhà đầu tư và các nhà tài trợ
nên tham khảo trước khi quyết định đầu tư, tài trợ, Nguyễn Bảo Ngọc (2010).
Xếp hạng tín nhiệm khơng phải là chỉ dẫn về tính thanh khoản của một chứng
khốn hay đo lường giá trị của nó trên thị trường. XHTN khơng đảm bảo tuyệt đối
chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng trong tương lai.
6
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Xếp hạng tín nhiệm là một tiêu chuẩn đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu tài chính phản ánh khả năng thanh toán hay khả năng
chi trả của doanh nghiệp, cơ cấu vốn và khả năng sinh lời. Bên cạnh các chỉ tiêu tài
chính cịn có các chỉ tiêu phi tài chính: trình độ, năng lực quản lí, kinh nghiệm điều
hành,.... Các chỉ tiêu này sẽ được chấm điểm trên cơ sở so sánh với các chỉ tiêu
trung bình ngành. Kết quả đánh giá sẽ được đưa ra với các cấp độ khác nhau từ mức
xếp hạng A đến C, cụ thể:
Doanh nghiệp được xếp hạng A là tốt nhất, có khả năng thanh tốn, khả năng
trả nợ tốt, khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động cao, hồn tồn có thể mở rộng tín
dụng. Doanh nghiệp được xếp hạng B là doanh nghiệp nên hạn chế tín dụng, đồng
thời kiểm sốt chặt chẽ, thu hồi nợ cũ. Doanh nghiệp xếp hạng C là doanh nghiệp
không thể cho vay, khẩn trương thu hồi nợ cũ, đồng thời xem xét khả năng thanh

hay phát mại tài sản đảm bảo, thu hồi nợ. Chúng ta có thể tham khảo một số mơ
hình XHTN đã có trên thế giới hiện nay: mơ hình của Moody’s, mơ hình của
Standard & Poor’s, mơ hình của Fitch Ratings, mơ hình chỉ số Z-Score (Altman),...:
Bảng 1.1: Xếp hạng của cơng ty Moody's
Ý nghĩa

Kí hiệu
 Xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn
P-1

Tổ chức phát hành có khả năng trả nợ ngắn hạn tốt nhất

P-2

Tổ chức phát hàn có khả năng trả nợ ngắn hạn cao

P-3

Tổ chức phát hàn có khả năng trả nợ ngắn hạn

NP

Tổ chức phát hành không được xếp hạng loại nào trong 3 loại trên

 Xếp hạng tín nhiệm dài hạn
Aaa

Khoản vay có chất lượng tốt nhất và rủi ro thấp nhất

Aa


Khoản vay có chất lượng cao và rủi ro tín dụng rất thấp

A

Khoản vay có chất lượng trên trung bình và rủi ro tín dụng thấp

Baa

Khoản vay có chất lượng trung bình, rủi ro tín dụng trung bình và
có một số yếu tố đầu cơ
7
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Ba

Khoản vay có yếu tố đầu cơ và rủi ro tín dụng đáng kể

B

Khoản vay có yếu tố đầu cơ cao và rủi ro tín dụng cao

Caa


Khoản vay có chất lượng kém và rủi ro tín dụng rất cao

Ca

Khoản vay có tính đầu cơ cao và trong tương lai gần khơng có khả
năng chi trả nợ gốc và lãi vay

C

Khoản vay có chất lượng thấp nhất, điển hình cho rủi ro vỡ nợ.
Nguồn:
Bảng 1.2: Xếp hạng của cơng ty Standard & Poor's
Ý nghĩa

Kí hiệu
 Xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn
A-1

Khả năng đáp ứng cam kết tài chính của người vay là tốt nhất
Nhạy cảm với các hồn cảnh tài chính bất lợi nhưng khả năng đáp

A-2

A-3

ứng các giao ước tài chính của người vay vẫn ở mức hài lịng
Những hồn cảnh tài chính bất lợi có thể làm yếu khả năng đáp
ứng cam kết tài chính của người vay
Có những đặc điểm đầu cơ rõ nét. Người vay hiện vẫn có khả năng


B

đáp ứng nghĩa vụ tài chính nhưng đối mặt với những vấn đề khơng
chắc chắn có thể ảnh hưởng tới cam kết tài chính theo giao ước
Hiện có khả năng khơng thanh toán và người vay phải phu thuộc

C

vào những yếu tố kinh tế, tài chính, kinh doanh thuận lợi để đáp
ứng cam kết tài chính theo giao ước

 Xếp hạng tín nhiệm dài hạn
AAA

Khả năng thanh tốn nghĩa vụ tài chính cực kỳ vững chắc

AA

Thấp hơn chút so với mức AAA, nhưng vẫn thể hiện khả năng
8
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
thanh tốn nghĩa vụ tài chính rất vững chắc

Mức đánh giá A cho thấy dễ bị ảnh hưởng trước các thay đổi bất

lợi trong môi trường kinh doanh hơn các mức cao hơn. Tuy nhiên,
A

khả năng người đi vay đáp ứng được các cam kết nghĩa vụ tài
chính vẫn rất lớn.
Khoản nợ được đánh giá với mức BBB thể hiện mức độ chủ nợ
được bảo vệ đủ mạnh. Tuy nhiên, trong các tình huống thay đổi

BBB

hay môi trường kinh doanh biến động bất lợi, khả năng người đi
vay đáp ứng các cam kết nghĩa vụ tài chính có thể bị suy giảm
Khoản nợ đánh giá với mức BB ít có khả năng vỡ nợ hơn các
khoản nợ mang tính đầu cơ khác. Khoản nợ này luôn phải đối mặt

BB

với các bất ổn liên tục hay bị ảnh hưởng trước các điều kiện kinh
tế, tài chính, kinh doanh bất lợi khiến người đi vay khơng còn đủ
khả năng để đáp ứng các cam kết nghĩa vụ tài chính.
Khoản nợ được đánh giá với mức B có nhiều khả năng bị vỡ nợ
hơn BB, nhưng hiện tại người đi vay vẫn đang có đủ khả năng để

B

đáp ứng các cam kết nghĩa vụ tài chính. Các điều kiện kinh tế, tài
chính, kinh doanh bất lợi có thể làm suy giảm khả năng hay mức
độ sẵn sàng để hồn thành các cam kết nghĩa vụ tài chính.
Khoản nợ được đánh giá với mức CCC hiện rất dễ bị vỡ nợ, và
phải phụ thuộc vào các điều kiện kinh doanh, kinh tế, tài chính để


CCC

có thể hồn thành các cam kết nghĩa vụ tài chính. Trong trường
hợp bất lợi, người đi vay có thể khơng có khả năng hồn thành các
cam kết nghĩa vụ tài chính.

CC

Khả năng vỡ nợ rất cao

C

Khoản nợ với mức xếp hạng C hiện đang có khả năng rất cao sẽ vỡ
9
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

nợ, các khoản nợ bị quá hạn trả nợ theo thỏa thuận, các khoản nợ
của chủ thể nộp đơn phá sản hay hành động tương tự mà chưa bị
phá sản. Hạng C có thể được xếp cho các khoản nợ ưu tiên thấp
(subordinated debt), cổ phiếu ưu đãi hoặc các nghĩa vụ nợ được
hoãn thanh toán tiền mặt hay cổ phiếu ưu đãi được hoán đổi (nghĩa
vụ được nợ mua lại hoặc hoán đổi bằng một công cụ khác với tổng
giá trị dưới mệnh giá).

Vỡ nợ

D

Nguồn:
Bảng 1.3: Xếp hạng của công ty Fitch Ratings
Ý nghĩa

Kí hiệu
 Xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn

F1

F2

Loại chất lượng tốt nhất, cho thấy năng lực đặc biệt mạnh mẽ của
bên có nghĩa vụ phải đáp ứng cam kết tài chính của mình
Lớp chất lượng tốt với khả năng đáp ứng thỏa đáng về tài chính
Loại chất lượng cơng bằng với khả năng bắt buộc phải đáp ứng

F3

cam kết tài chính nhưng điều kiện bất lợi trong thời gian ngắn có
thể ảnh hưởng đến các cam kết của bên có nghĩa vụ
Có tính chất đầu cơ và bên có nghĩa vụ có khả năng tối thiểu để

B

đáp ứng cam kết và tính dễ bị tổn thương trước những thay đổi bất
lợi ngắn hạn trong điều kiện tài chính và kinh tế


C

RD

Khả năng vỡ nợ cao và cam kết tài chính của bên có nghĩa vụ phụ
thuộc vào các điều kiện kinh tế và kinh doanh thuận lợi, bền vững
Nhà phát hành khơng có khả năng thanh tốn các khoản nợ. Chỉ áp
10
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
dụng cho xếp hạng đơn vị.
Vỡ nợ

D
 Xếp hạng tín nhiệm dài hạn
AAA

Các cơng ty có chất lượng đặc biệt cao (uy tín, dịng tiền ổn định)

AA

Chất lượng cao; rủi ro cao hơn một chút so với AAA
Rủi ro vỡ nợ thấp; dễ bị tổn thương hơn bởi các yếu tố kinh doanh


A

BBB

BB

hoặc kinh tế
Khả năng vỡ nợ thấp; yếu tố kinh doanh hoặc kinh tế bất lợi có thể
ảnh hưởng xấu đến cơng ty
Rủi ro vỡ nợ cao, dễ bị tổn thương hơn khi điều kiện kinh doanh
hoặc kinh tế thay đổi bất lợi; vẫn linh hoạt về tài chính

B

Tình hình tài chính đang đi xuống; mang tính đầu cơ cao

CCC

Có khả năng vỡ nợ

CC

Khả năng vỡ nợ cao

C

Quá trình vỡ nợ hoặc tương tự vỡ nợ đã bắt đầu
Nhà phát hành không có khả năng thanh tốn các khoản nợ, nhưng

RD


chưa thực hiện hồ sơ phá sản hoặc một thủ tục chấm dứt hoạt động
khác và chưa ngừng kinh doanh.

D

Phá sản và chấm dứt kinh doanh
Nguồn:

+) Đối tượng xếp hạng tín nhiệm
XHTN được áp dụng với các đối tượng khác nhau:
- Tổ chức kinh tế: Ngân hàng thương mại, công ty cổ phần; công ty hợp danh;
11
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

cơng ty trách nhiệm hữu hạn,...
- XHTN quốc gia; XHTN các nhân.
+) Nguyên tắc xếp hạng tín nhiệm
Xếp hạng tín nhiệm yêu cầu minh bạch, cơng khai và vơ tư: Có như vậy, kết
quả XHTN mới phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách khách quan
và trung thực, giúp cho việc ra quyết định cấp tín dụng đối với từng đối tượng trong
các trường hợp.
Cán bộ xếp hạng cần tuân thủ và tôn trọng đạo đức nghề nghiệp: Đây là tiêu
chuẩn quan trọng đối với cán bộ tín dụng, quyết định đến vấn đề rủi ro, đạo đức

trong kinh doanh.
Xếp hạng tín nhiệm được thực hiện bởi đội ngũ chuyên nghiệp lành nghề: Cán
bộ thực hiện XHTN cần được tiêu chuẩn hóa về trình độ chun mơn, kinh nghiệm
thực tế và khả năng nhanh nhạy khi xem xét, đánh giá các vấn đề tín dụng. Những
yêu cầu này sẽ giúp cho đội ngũ cán bộ ngân hàng có thể xử lý nhanh chóng, hiệu
quả và thận trọng hợp lý trong quá trình phân tích, thẩm định và giám sát tín dụng.
Phải tiếp cận được với thơng tin: Phân tích và xếp hạng doanh nghiệp vay vốn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó một yếu tố quan trọng là thơng tin- đặc biệt là
thơng tin về doanh nghiệp phải chính xác, đầy đủ và kịp thời. Muốn vậy thông tin
phải cập nhật thường xuyên, kiểm tra được sự chính xác và lưu trữ có hệ thống đầy
đủ. Do vậy các doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống thông tin và phân tích thơng
tin tồn diện, cung ứng nguồn thơng tin chính xác, đáng tin cậy cho công tác XHTN
đạt dược hiệu quả cao, Đỗ Thị Thúy Hương (2010).
1.1.1.4. Quy trình xếp hạng tín nhiệm
Hình 1.1. Quy trình xếp hạng tín nhiệm (nguồn: tổng hợp của tác giả)

12
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

1.1.2. Tiêu chí xếp hạng tín nhiệm
Khi thực hiện xếp hạng tín nhiệm, vấn đề độ tin cậy của nguồn thông tin là
yếu tố tất yếu cần phải được xem xét kỹ lưỡng. Vì chỉ có như vậy thì mới có được
kết quả xếp hạng có độ tin cậy cao nhất và ý nhĩa nhất. Khi xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp có hai nhóm chỉ tiêu cần phải quan tâm là chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu

phi tài chính.
1.1.2.1. Chỉ tiêu tài chính
Việc đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp dựa trên phương pháp
định lượng qua việc phân tích báo cáo tài chính của những năm gần nhất. Các nhóm
chỉ tiêu tài chính được xem xét đến gồm: Chất lượng tài sản, năng lực nguồn vốn
chủ sở hưu, Khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động, Khả năng thanh tốn. Một số
chỉ tiêu tài chính trong bảng 1.4:
13
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Bảng 1.4. Một số các chỉ tiêu tài chính dùng trong XHTN
STT

Chỉ Tiêu

Cơng thức

I. Chất lượng tài sản

1

2

3


Tốc độ
tăng
trưởng
tổng tài
sản
Tốc độ
tăng
trưởng dư
nợ tín
dụng
Tỷ lệ nợ
xấu/ Dư
nợ

n: năm

II. Năng lực nguồn vốn chủ sở hữu
4

5

6

Hế vốn
chủ sở
hữu
Tỷ lệ vốn
chủ sở
hữu/ NPT

Tỷ lệ Vốn
chủ/nguồn
vốn ngắn
hạn

III. Khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động

7

8

9

Chi phí lãi
vay/tổng
tài sản
bình quân
ROA (Tỷ
suất lợi
nhuận trên
tổng tài
sản)
ROS (Tỷ
suất lợi
nhuận
14
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh



Khóa luận tốt nghiệp

10

Học viện Ngân hàng

doanh thu)
Tỷ lệ chi
phí hoạt
động / Thu
nhập hoạt
động

IV. Khả năng thanh tốn
11

Dư nợ tín
dụng/tổng
tài sản

12

Dư nợ tín
dụng/Tổng
nguồn vốn
huy động
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

1.1.2.2. Chỉ tiêu phi tài chính
- Trình độ quản lý và môi trường nội bộ doanh nghiệp: Năng lực của người

quản lý, uy tín người quản lý, số năm hoạt động của doanh nghiệp, loại hình và văn
hóa doanh nghiệp,…
- Vị thế Ngân hàng: Độ uy tín, danh tiếng,...
- Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành: Tốc độ phát triển ngành, tác động của
chính sách của Chính phủ đến phát triển ngành,...
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp: chính sách cơng ty,
quy định cơng ty,...
- Độ tin cậy của nguồn thông tin.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín nhiệm
Một vấn đề gặp phải trong q trình đánh giá xếp hạng tín nhiệm các doanh
nghiệp Việt Nam là việc khó để chúng ta thẩm định tình hình tài chính của doanh
nghiệp dựa trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nhất là đối với những doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Một thực tế tồn tại từ lâu, đó là việc các doanh nghiệp tồn tại hai
15
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

hệ thống kế tốn; một hệ thống kế toán phục vụ nội bộ doanh nghiệp, một hệ thống
để báo cáo thuế, ở một số doanh nghiệp cịn tồn tại một hệ thống kế tốn nữa dùng
để đối phó với các ngân hàng.
Chính những bất cập như trên nên khi xem xét việc định giá xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp chúng tơi đưa ra những tiêu chí về khía cạnh phi tài chính cũng
như những nhận định và đánh giá thực tiễn chiếm tỷ trọng cao hơn trong thẩm định
tín nhiệm của khách hàng. Các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín nhiệm, Nguyễn
Bảo Ngọc (2010).

Thứ nhất: yếu tố tài chính bao gồm các yếu tố về kết quả hoạt động kinh
doanh, về báo cáo dịng tiền, bảng cân đối kế tốn. Những dự phóng cho một doanh
nghiệp trong tương lai gần khoảng từ một đến hai năm. Việc thẩm định tín nhiệm
của một doanh nghiệp, việc đầu tiên mà tất cả chúng ta phải làm đó là vấn đề tài
chính của doanh nghiệp. Đây là yếu tố vô cùng quan trọng khi đánh giá một khách
hàng nào có tiềm lực tài chính hay không. Tuy nhiên như chúng ta đã biết, việc một
doanh nghiệp có những báo cáo tài chính đẹp khơng hẳn là doanh nghiệp đó được
đánh giá là tốt xếp hạng A. Vấn đề ở đây là doanh nghiệp đó có những gì khiến
chúng ta có thể tin tưởng hay khơng, có đủ để xếp doanh nghiệp vào loại tốt hay
khơng. Yếu tố tài chính ở đây mà chúng ta cần đưa vào là kết quả hoạt động kinh
doanh và dòng tiền....
Khi sử dụng yếu tố tài chính trong việc đánh giá các nhân tố tài chính: các
nhân tố tài chính sẽ cho chúng những nhận biết quan trọng về tình hình tài chính,
tiềm lực của cơng ty cũng như những hiệu quả hoạt động của công ty trong những
năm qua. Thơng qua bảng báo cáo tài chính của cơng ty cho chúng ta biết được tình
hình chúng như hiệu quả hoạt động của công ty. Đồng thời những yếu tố trên giúp
cho chúng ta có thể đánh giá được mơi trường kinh doanh, hiệu quả kiểm sốt nội
bộ của cơng ty. Một vấn dề đặt ra ở đây là những thơng tin trong báo cáo tài chính
cơng bố của cơng ty có thể hiện được hết tình hình thực tế của công ty hay không?.
Những số liệu này đôi lúc khơng phản ánh được tình hình tài chính thực sự
của doanh nghiệp cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. chính điều này
16
SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng


khiến cho việc xếp hạng tín nhiệm của các tổ chức tín dụng và một số tổ chức khác
ở Việt Nam với các doanh nghiệp chưa thật sự chính xác và chưa thật sự khách
quan.
Thứ hai: yếu tố phi tài chính, đây là yếu tố quan trọng và khó nhất trong q
trình thẩm định tín nhiệm của một khách hàng. Yếu tố này khơng thể cân đo, đong
đếm và có số liệu cụ thể như những yếu tố tài chính, nhưng nó lại đóng vai trị vơ
cùng quan trọng trong hệ thống xếp hạng tín nhiệm. Đặc biệt trong điều kiện nền
kinh tế Việt Nam các doanh nghiệp chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ. Bên cạnh đó, các
doanh nghiệp này thường khơng có những báo cáo xác thực về tài chính của cơng ty
nên đánh giá thẩm định yếu tố phi tài chính trở thành một yếu tố quan trọng. Yếu tố
phi tài chính của cơng ty bao gồm:
+ Loại hình doanh nghiệp: loại hình doanh của cơng ty có những tác động nhất
định đến lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh. Đối với những lại hình doanh
nghiệp khác nhau thì có những yếu tố về mối quan hệ làm ăn. Khả năng huy động
vốn của doanh nghiệp, khả năng thu hút các nguồn tài trợ của doanh nghiệp. Điều
này có thể dễ dàng nhận thấy ví dụ như cơng ty cổ phần thì khả năng huy động vốn
tương đối dễ dàng, khả năng và uy tín vay cũng cao hơn những doanh nghiệp tư
nhân hay các công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Thời gian hoạt động : một yếu tố vô cùng quan trọng để đánh giá tín nhiệm
của một cơng ty mà hầu hết các tổ chức tín dụng đều rất quan tâm. Thời gian hoạt
động càng lâu thì uy tín và tín nhiệm của cơng ty càng được đánh giá tốt. Thời gian
thành lập lâu đồng nghĩa với công ty đã trải qua những thách thức và vượt qua
được. Nó cũng cho thấy được tiềm năng của công ty và khả năng của đội ngũ lãnh
đạo của công ty. Đồng thời, thời gian hoạt động của cơng ty lâu cịn là yếu tố để
đánh giá uy tín của cơng ty trên thị trường. Thời gian hoạt động của công ty lâu có
nghĩa là cơng ty đã có lượng khách hàng truyền thống, đồng thời công ty đã khẳng
định được chỗ đứng trên thị trường.
+ Đối thủ cạnh tranh cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến việc xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp hoạt
17

SVTH: Bùi Nguyệt Hà
GVHD: Trần Thị Xuân Anh


×