Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

tiểu luận Digital Marketing KẾ HOẠCH DIGITAL MARKETING INNISFREE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH
DOANH


BÀI TIỂU LUẬN
Môn: Digital Marketing

KẾ HOẠCH DIGITAL MARKETING
INNISFREE
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Phạm Thị Quỳnh Lệ

Thành viên thực hiện:
Ngô Thị Trinh

1358

Lê Trần Anh Vy

6017

Đỗ Huỳnh Trung

5986

Võ Huy Quế

6435

Trần Thị Cẩm Thương 2858


Hoàng Phương Uyên
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2021

7491


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP................................................. 3
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................................... 3
1.2 LĨNH VỰC KINH DOANH.............................................................................. 3
1.3 DANH MỤC SẢN PHẨM................................................................................. 4
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH................................. 4
2.1 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ.............................................................. 4
2.1.1 Mơi trường nhân khẩu học............................................................................. 4
2.1.1.1 Độ tuổi:................................................................................................... 4
2.1.1.2 Giới tính.................................................................................................. 5
2.1.1.3 Thu nhập.................................................................................................. 6
2.1.2 Môi trường kinh tế......................................................................................... 7
2.1.2.1 Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế...................................................... 7
2.1.2.2 Sức mua và cơ cấu của người tiêu dùng.................................................. 8
2.1.3 Văn hóa - xã hội............................................................................................. 9
2.2 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG NGÀNH.......................................................... 10
2.2.1 Nhà cung cấp............................................................................................... 10
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh........................................................................................ 11
2.2.3 Sản phẩm chính............................................................................................ 11
2.2.4 Thị Phần....................................................................................................... 15
2.2.5 Chương trình Digital Marketing nổi bật....................................................... 15
2.2.6 Phân tích SWOT.......................................................................................... 19
CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH DIGITAL MARKETING......................................... 20
3.1 GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM........................................................................ 20

3.1.1.

Giới thiệu sản phẩm:................................................................................ 20

3.2 ĐỐI TƯỢNG MỤC TIÊU............................................................................... 24
3.2.1 Nhóm khách hàng cá nhân........................................................................... 24
3.2.2 Nhóm khách hàng tổ chức............................................................................ 26
3.4 MỤC TIÊU KẾ HOẠCH................................................................................. 26
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG KẾ HOẠCH................................................................. 27


4.1 HOẠT ĐỘNG WEBSITE MARKETING...................................................... 27
4.1.1 Giới thiệu website........................................................................................ 27
4.1.2 Phân tích website đối thủ cạnh tranh............................................................ 29
4.1.5 Google ADS................................................................................................. 33
4.1.6 Tiến trình thực hiện (timeline kế hoạch)......................................................35
4.2 HOẠT ĐỘNG FACEBOOK MARKETING.................................................. 36
4.2.1 Giới thiệu Fanpage....................................................................................... 36
4.2.2 Xác định chân dung khách hàng mục tiêu.................................................... 36
4.2.3 Xây dựng nội dung bài viết Facebook.......................................................... 36


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Innisfree là một thương hiệu mỹ phẩm được thành lập vào năm 2000
thuộc Tập đoàn mỹ phẩm Amore Pacific của Hàn Quốc.
Tên gọi của thương hiệu lấy cảm hứng từ bài thơ The Lake Isle of
Innisfree của nhà thơ W.B.Yeats người Ai-len, có nghĩa là "một hịn đảo cho làn
da được nghỉ ngơi".
Đây là một trong số ít các thương hiệu mỹ phẩm của Hàn Quốc được chứng

nhận từ tổ chức chứng nhận sản phẩm hữu cơ ECOCERT của Pháp.
Ý tưởng thương hiệu của innisfree nhấn mạnh vào thiên nhiên, đặc biệt
liên quan đến đảo Jeju, Hàn Quốc.
innisfree chính thức có mặt tại Việt Nam vào tháng 10 năm 2016 với cửa
hàng đầu tiên tại 257 Hai Bà Trưng, Quận 3, TP.HCM. Từ cửa hàng đầu tiên,
sau gần 5 năm đồng hành cùng cộng đồng làm đẹp Việt Nam, innisfree hiện đã
có 21 cửa hàng tại 6 tỉnh thành lớn: TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phịng,
Nha Trang, Bình Dương. Thương hiệu nhận được sự ủng hộ từ đông đảo giới trẻ
và người tiêu dùng yêu mỹ phẩm trên toàn quốc.
1.2 LĨNH VỰC KINH DOANH
Mỹ phẩm và làm đẹp (Chăm sóc da mặt, cơ thể và tóc; nước hoa; dầu
hương liệu và trang điểm)
1.3 DANH MỤC SẢN PHẨM
● Tẩy trang và sữa rửa mặt
● Kem chống nắng
● Sữa dưỡng da
● Xịt khống và mặt nạ
● Dưỡng mơi,mi và mắt


● Tẩy tế bào chết
● Combo innisfree

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
2.1 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ
2.1.1 Môi trường nhân khẩu học
2.1.1.1 Độ tuổi:
Dân số hiện tại của Việt Nam là 98.184.273 người vào ngày 08/07/2021
theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Quy mô dân số của Việt Nam hiện xếp
thứ 3 trong khu vực ASEAN, xếp thứ 8 châu Á và thứ 13 thế giới.

Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 32,9 tuổi
Việt Nam là một thị trường đông dân, phần lớn dân cư ở độ tuổi trẻ, nhu
cầu sử dụng mỹ phẩm làm đẹp cao đây là điều kiện thuận lợi để innisfree bước
chân vào thị trường này.
Theo khảo sát được thực hiện bởi Q&M dựa trên thói quen sử dụng mỹ
phẩm khác biệt theo từng độ tuổi, khu vực và thu nhập thói quen sử dụng mỹ
phẩm khác biệt theo từng độ tuổi. Hơn một nửa số người từ 18 trở lên thường
xuyên sử dụng sản phẩm trang điểm và dưỡng da thường xuyên khi đi làm, đi
học hoặc tham gia các buổi tiệc…
Các sản phẩm chăm sóc da thường xuyên hơn 60% những người trong độ
tuổi này sử dụng mỹ phẩm chăm sóc da hằng ngày. Đối tượng khơng dùng trang
điểm thường là những người trẻ, không biết cách trang điểm đúng cách hoặc
khơng có thời gian trang điểm. Son môi và sữa rửa mặt là hai sản phẩm được
các độ tuổi từ 16 trở đi rất chuộng sử dụng


2.1.1.2 Giới tính
Tỷ số giới tính vào năm 2019 của dân số Việt Nam là 99,1 nam/100 nữ.
Trong đó, tỷ số giới tính khu vực thành thị là 96,5 nam/100 nữ, khu vực nông
thôn là 100,4 nam/100 nữ. Tỷ số giới tính của dân số Việt Nam liên tục tăng
nhưng luôn ở mức dưới 100 kể từ TĐT năm 1979 đến nay.
Hiện nay nhu cầu chăm sóc da của người tiêu dùng đã vượt xa ngoài chức
năng cơ bản. Làm trắng hoặc trị mụn khơng cịn là đủ. Đẹp tự nhiên hack tuổi
hoặc sở hữu một làn da căng mịn, sáng bóng đang được mọi người rất chuộng
khơng chỉ là nữ mà là nam cũng rất quan tâm.
Theo khảo sát được thực hiện bởi Q&Me, với 458 nữ giới từ 16 tuổi trở
lên, vào tháng 1/2020, mang lại một cái nhìn tổng quan về tình hình tiêu thụ mỹ
phẩm của người Việt. Nhu cầu chăm sóc da của phụ nữ tăng cao. Phụ nữ từ 23
tuổi trở lên thường xuyên chăm sóc da mỗi ngày chiếm 61% khảo sát. Sản phẩm
chăm sóc da được sử dụng nhiều nhất là sữa rửa mặt (77%), kem chống nắng

(45%), kem dưỡng ẩm (37%), toner (36%), serum (28%). Điều đặc biệt là
những người được khảo sát đưa ra lý do không sử dụng mỹ phẩm chăm sóc da
nhiều nhất là do khơng biết chọn lựa loại nào (32%), cao hơn cả lý do quá bận
để chăm sóc da (30%).


Đặc biệt, mỹ phẩm nam trở nên phổ biến, nhất là tại châu Á. Xét về quy
mô thị trường, mỹ phẩm nam giới vẫn còn kém xa nữ giới (107 tỷ USD). Nhưng
về tốc độ tăng trưởng, thị trường này lại gấp đơi, với 9,4%. Ngày nay, có 80%
nam giới tại châu Á quan tâm đến bản thân hơn và mong muốn cải thiện ngoại
hình của mình bằng mỹ phẩm. Nam giới gần đây mới bắt đầu chọn các sản
phẩm như tinh dầu hay xà phòng dưỡng ẩm làm sạch sâu. Nhưng các hãng làm
đẹp đã bắt đầu coi đây là thị trường tiềm năng khi mảng kinh doanh cho nữ giới
đã bão hòa. Hiện nay, nam giới Việt Nam, khi làm việc hay giao tiếp ngoài xã
hội, cũng để ý tới hình thức bên ngồi nhiều hơn.
2.1.1.3 Thu nhập :
Thu nhập bình quân năm 2020 đạt khoảng 4,23 triệu đồng/người/tháng,
giảm khoảng 2% so với năm 2019. Tuy nhiên, trong thời kỳ 2016-2020, thu
nhập bình quân đầu người/tháng tăng bình quân 8,1%. Theo khu vực, thu nhập
bình quân ở thành thị đạt 5,538 triệu đồng/người/tháng, cao gấp gần 1,6 lần
nông thôn.
Theo khảo sát được thực hiện bởi Q&Me cho thấy số tiền trung bình mà
phụ nữ Việt chi tiêu cho mỹ phẩm chăm sóc da là 436.000VND (21% chi
200.000-300.000 VNĐ mỗi tháng; 8% chi 50.000VND; 7% chi hơn
1.000.000VND).
Khảo sát cũng chỉ ra phụ nữ ở các thành phố lớn như TP.HCM và Hà Nội
sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho mỹ phẩm chăm sóc da và sản phẩm trang điểm.
TP.HCM vượt xa những khu vực khác với mức chi tiêu trung bình cho các sản
phẩm chăm sóc da đạt 299,000 đồng. Nhóm có kinh phí chăm sóc da cao nhất là
từ 23-29 tuổi trong khi những người có thu nhập hàng tháng trên 20 triệu là đối

tượng chính sử dụng sản phẩm skincare


Đối với các sản phẩm của innisfree được những người có thu nhập khá trở
lên u thích và sử dụng nhiều.Vậy nên innisfree ln nỗ lực tiết kiệm chi phí
sản xuất, chính sách marketing tiết kiệm, … để giảm giá thành ở mức tối thiểu
nhằm cung cấp sản phẩm đạt chất lượng cho người tiêu dùng.

2.1.2 Môi trường kinh tế
2.1.2.1 Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế
Theo Tổng cục Thống kê, nền kinh tế Việt Nam đạt mức tăng trưởng
4,48%, cao hơn tốc độ tăng 3,68% của quý I/2020. Đây là mức tăng trưởng khá
so với các nước trong khu vực và trên thế giới, kinh tế vĩ mơ ổn định, lạm phát
được kiểm sốt ở mức thấp.
Nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19, nhưng
cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể. Tăng trưởng GDP ước đạt 2,9% năm
2020. Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới tăng trưởng kinh tế
dương, những đại dịch đã để lại những tác động dài hạn đối với các hộ gia đình


- thu nhập của khoảng 45% hộ gia đình được khảo sát giảm trong tháng 1 năm
2021 so với tháng 1 năm 2020.
Nếu như trước đây , chăm sóc sắc đẹp được cho là chỉ dành cho những
người có điều kiện về kinh tế hoặc chỉ dành cho phái nữ , thì đến ngày nay các
quan điểm đó đã lỗi thời bởi vì tốc độ tăng trưởng kinh tế đã nói lên tất cả .
Theo khảo sát những năm gần đây sản lượng sản phẩm “skincare” được
tiêu thụ ngày càng tăng với con số không thể ước lượng được. Với đà tăng
trưởng ổn định, thu nhập tăng thì việc con người có nhu cầu chi tiêu và việc
chăm sóc sắc đẹp trở nên cần thiết và bình thường hố, và đây sẽ là thị trường
rất tiềm năng, kích thích phát triển kinh tế.

2.1.2.2 Sức mua và cơ cấu của người tiêu dùng
Thị trường mỹ phẩm đang có xu hướng tăng trưởng cao do nhu cầu ngày
càng đa dạng của người dùng với các sản phẩm làm đẹp, đặc biệt ở Việt Nam
với dân số trẻ chiếm đa số và luôn bắt kịp nhanh mọi xu hướng làm đẹp trên thế
giới.
Chăm sóc da chiếm 60% tổng lợi nhuận trong ngành làm đẹp. Theo báo
cáo Insight handbook 2019 của Kantar Worldpanel, phân khúc lớn nhất của thị
trường mỹ phẩm Việt Nam là skincare đây cũng chính là ngành hàng chủ lực
của innisfree. Số tiền chi cho các sản phẩm dưỡng ẩm tăng 1.2 lần, kem chống
nắng tăng 1.8 lần.
Theo khảo sát 79% sử dụng các sản phẩm chăm sóc da một lần / tuần
hoặc thường xuyên hơn, trong đó 53% thực hiện chăm sóc da hằng ngày. Những
người thuộc độ tuổi từ 30 tuổi trở lên và mức thu nhập 20 triệu đồng thường sử
dụng các sản phẩm chăm sóc da thường xuyên hơn.


Vậy đối với loại sản phẩm khơng nằm trong nhóm hàng tiêu dùng thiết
yếu như mỹ phẩm thì yếu tố thu nhập là yếu tố có ảnh hưởng khá lớn tới quyết
định mua.

Khi nhu cầu về chăm sóc bản thân nói chung và chăm sóc da mặt nói
riêng được nâng cao, các sản phẩm mỹ phẩm mang thành phần tốt cho sức khỏe
và từ thiên nhiên, thân thiện với môi trường sẽ được ưa chuộng hơn. Các yếu tố
an toàn trong việc lựa chọn và sử dụng các sản phẩm làm đẹp đang ngày càng
quan trọng. Các thương hiệu thiên nhiên được lựa chọn như: The Body Shop,
L'occitane, Innisfree… với các thành phần an toàn. Người tiêu dùng châu Á
đang hướng tới chú ý đến các sản phẩm hữu cơ và khơng thử nghiệm trên động
vật.
2.1.3 Văn hóa - xã hội
“Bạn đang dùng sản phẩm dưỡng da nào?” – là câu cửa miệng của chị em

phụ nữ, và rất nhiều người khác kể cả nam giới cũng vậy. Nhu cầu làm đẹp của
cá nhân bất kì ai cũng ngày càng tăng và khơng có dấu hiệu suy giảm, chỉ đơn
giản là tìm một sản phẩm mà mình có thể an tâm sử dụng những sản phẩm làm


đẹp mà khơng có những hóa chất có hại cho sức khỏe. Vì thế thương hiệu
Innisfree được ra đời nhằm mục đích tạo ra những sản phẩm làm đẹp từ thiên
nhiên, không gây hại cho sức khoẻ và tạo được hiệu quả tốt nhất cho người tiêu
dùng.
Với nhu cầu sống khỏe và làm đẹp bản thân , mọi người dân ở mọi độ
tuổi khác nhau , mọi ngành nghề khác nhau đều có những khả năng đầu tư về
các nhu cầu làm đẹp khác nhau .
2.2 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG NGÀNH
2.2.1 Nhà cung cấp
Innisfree có lượng tài nguyên thiên nhiên dồi dào từ đảo Jeju. Innisfree là
thương hiệu mỹ phẩm theo chủ nghĩa tự nhiên đầu tiên tại Hàn Quốc, nhằm mục
đích chia sẻ lợi ích từ thiên nhiên tinh khiết và hướng tới vẻ đẹp khỏe mạnh thật
sự
Innisfree đã tận dụng đảo Jeju, hòn đảo của bốn nguồn năng lượng thiên
nhiên quý báu để tạo ra sản phẩm nhằm mang đến vẻ đẹp thực sự cho khách
hàng. Innisfree đã sử dụng trà xanh hữu cơ được chăm sóc tỉ mỉ tại vườn
Seogwang Jeju để tạo dòng sản phẩm trà xanh cung cấp năng lượng và giàu chất
dinh dưỡng cho làn da. Trà xanh hữu cơ phát triển tốt nhờ đất trồng hữu cơ tại
vườn Seogwang, Jeju. Sau 3 năm, nhờ năng lượng tự nhiên và có nguồn dinh
dưỡng từ đất trồng nuôi dưỡng rễ, hạt, lá và hoa trà xanh nên chúng có thể phát
huy tối đa hiệu quả, mang lại sản phẩm tốt nhất cho người dùng.
Innisfree có nhà máy cung cấp nguyên liệu của riêng mình. Mọi nguyên
liệu 100% thiên nhiên được lấy từ đảo Jeju sẽ được phân phối sang nhà máy để
sản xuất ra sản phẩm
Innisfree đầu tư vào nhà máy cung cấp nguyên vật liệu nên giá thành

nguồn cung nguyên vật liệu thấp đi. Không lo thiếu hụt nguyên vật liệu


Quá trình tạo ra sản phẩm của mình cũng được Innisfree tiến hành và
kiểm soát nghiêm ngặt trong từng bước nhỏ từ việc trồng cây, thu hoạch đến áp
dụng các công nghệ tiên tiến để chiết xuất ra những tinh chất có trong sản phẩm.
Điều này tạo cho người dùng sự an tâm về chất lượng và sự ổn định giá cả của
sản phẩm
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh
Innisfree hiện đang cạnh tranh với các thương hiệu nổi tiếng của Hàn
Quốc có các cửa hàng chính thức như Laneige, The Face Shop, The Body Shop
và Etude House
● The Face Shop: là nhà bán lẻ mỹ phẩm Hàn Quốc thuộc sở hữu của LD
House and Healthcare. Được thành lập năm 2007 và cho đến nay đã có
hơn 2.300 cửa hàng tại 29 quốc gia
● The Body Shop: có một loạt hơn 1.200 sản phẩm, bao gồm cả mỹ phẩm
và trang điểm trong 2.500 cửa hàng nhượng quyền tại 61 quốc gia
● Laneige: là một trong những thương hiệu cao cấp nhất, Laneige tập trung
vào những người phụ nữ chuyên nghiệp, tự nhiên và mạnh mẽ
● Etude House: được ra mắt năm 2005 bởi Amore Pacific. Hiện tại, Etude
House có hơn 200 chi nhánh trên toàn thế giới
Xét về phân khúc thị trường, khi thâm nhập thị trường Việt Nam, The
Face Shop, The Body Shop, Laneige và Etude House tự coi mình là thương hiệu
đại chúng cao cấp với khách hàng mục tiêu là những người có thu nhập trung
bình và cao. Về thị phần, The Face Shop có thị phần cao nhất, tiếp theo là The
Body Shop, sau đó là Etude House và Laneige.
2.2.3 Sản phẩm chính
- The green tea seed serum
Nước ép từ lá trà xanh tươi giúp dưỡng ẩm da, cho làn da tươi trẻ. Năm
trong top đầu sản phẩm dưỡng da bán chạy nhất của innisfree. Điểm đặc biệt



của Serum này là innisfree đã dùng nước trà tươi làm nên sản phẩm thay vì dùng
nước tinh khiết.

innisfree - The green tea seed serum
● Chứng nhận 5 không ( khơng paraben , dầu khống, thành phần động vật,
màu nhân tạo, imidazolidinyl urea
● Công nghệ dưỡng ẩm kép ( Dual Moisture-Rising TechnologyTM) từ dầu
hạt trà xanh tươi Jeju
● Tinh chất lá trà xanh tươi có tác dụng cung cấp độ ẩm từ sâu bên trong da.
Tinh dầu hạt trà xanh đóng vai trị như màn chắn ngăn ngừa giúp duy trì
độ ẩm lâu dài cho da


- Super volcanic pore clay mask
Mặt nạ đất sét với thành phần tro núi lửa được lấy từ đảo Jeju, hãng cam
kết trong mỗi hũ mask chứa đến 6,020 mg khoáng sét. Sản phẩm hiệu quả trong
việc lấy dầu nhờn trên da, trả lại cho làn da sự thơng thống.

innisfree - Super volcanic pore clay mask
● Super Volcanic hút mạnh lớp bã nhờn, đồng thời viên nang tro núi lửa
giúp loại bỏ tế bào chết, mang lại làn da sạch sẽ và tươi mát.
● Viên nang Super Volcanic giúp loại bỏ bã nhờn và tế bào chết vượt trội.
● Chứng nhận 4 khơng ( khơng dầu khống, khơng dầu động vật, không
mùi hương nhân tạo, không imidazolidinyl urea )


- Mặt nạ giấy innisfree My Real Squeeze Mask
Mặt nạ với các thành phần ép tự nhiên tươi mát mang đến các giải pháp

tùy biến cho các vấn đề về da.

Mặt nạ giấy innisfree My Real Squeeze Mask
● innisfree My Real Squeeze Mask là mặt nạ giấy với 18 loại khác nhau từ
các nguyên liệu từ tự nhiên, cung cấp độ ẩm theo nhu cầu dưỡng da của
bạn.
● Khi để ý trên bao bì mặt nạ của innisfree My Real Squeeze Mask đã thấy
3 kí hiệu có hình giống lọ kem, nước hoa hồng hoặc essence ám chỉ độ
đậm đặc của dưỡng chất


2.2.4 Thị Phần
Innisfree là thương hiệu mỹ phẩm hàng đầu của Hàn Quốc. Với nhiều sản
phẩm dưỡng da có chiết xuất từ thành phần tự nhiên nên các cửa hàng Innisfree
đã chiếm được nhiều thị phần trên thị trường .Tổng thị phần của Innisfree ở mức
5,9%. Sự thống trị thị trường đã phần nào nới lỏng, giảm 1,5 điểm phần trăm so
với năm trước. Innisfree chiếm vị trí đầu tiên trong tổng số các danh mục cơ bản
dành cho da, kem dưỡng da, kem chống nắng, phấn phủ, mày và làm sạch. Ở
hạng mục này, năm ngoái Innisfree cũng đã đứng đầu. Hạng mục Essence và
pack tụt lại vị trí đầu tiên của năm nay.
Bên cạnh đó, nạn hàng nhái cũng đang khiến nhiều nhãn mỹ phẩm gặp
khó khăn. Đơn cử, các sản phẩm của Innisfree đang bị giảm doanh số khi thị
trường xuất hiện ngày một nhiều sản phẩm giả, nhái nhãn mác thơng qua hình
thức “xách tay”.

2.2.5 Chương trình Digital Marketing nổi
bật Influencer Marketing
Tận dụng người có tầm ảnh hưởng trên các trang mạng xã hội lớn như
Facebook, Youtube, Instagram để tác động đến quyết định mua hàng của người
tiêu dùng cũng như để quảng cáo sản phẩm / dịch vụ của doanh nghiệp.

Chiến lược Marketing của Innisfree là hợp tác với những ca sĩ, diễn viên
Hàn Quốc nổi tiếng để cải thiện mức độ nhận diện thương hiệu và thu hút
khách hàng.


Người mẫu đầu tiên của Innisfree là nữ diễn viên Han Chae-young. Các
nữ diễn viên Kim Tae-hee và Nam Sangmi cũng từng tham gia làm người đại
diện cho thương hiệu.
Ngày 21 tháng 9 năm 2009, thành viên của nhóm Girls’ Generation là
Yoona trở thành người mẫu thứ sáu của thương hiệu Innisfree. Tháng 2, 2012,
nam diễn viên Lee Min Ho cũng tham gia quảng cáo cho Innisfree.

Gần đây nhất, Ngày 27/7 năm 2021, Instagram chính thức của Innisfree
cơng bố Jang Won-young là “nàng thơ” mới của hãng sau Yoona Bên cạnh đó,
Innisfree cũng mời các nghệ sĩ Việt Nam đến thăm các chi nhánh mới khai
trương. Thương hiệu này cũng làm việc với các blogger làm đẹp Việt Nam bằng
cách gửi lời mời đến cửa hàng, gửi sản phẩm mới nhất của họ đến họ để họ có
thể viết đánh giá sản phẩm qua các trang xã hội như Youtube, Instagram,
Facebook,…
Hoạt động xã hội


Innisfree cũng đã triển khai nhiều hoạt động xã hội ý nghĩa. Một số hoạt
động xã hội nổi bật của Innisfree bao gồm:
Chiến dịch tái chế chai rỗng
Hoạt động thu gom lọ đựng sản phẩm đã qua sử dụng thuộc chiến dịch
Green Day của Innisfree bắt đầu từ năm 2003. Khách hàng có thể nhận 300
điểm Beauty cho mỗi chai rỗng bằng cách trả lại hộp đựng các sản phẩm
Innisfree cho cửa hàng. Số lượng chai rỗng thu thập được vào năm 2020 là
khoảng 30.000 chai.


Vào năm 2017, Innisfree đã mở một không gian tái chế trong một cửa
hàng bán đồ cao cấp, nơi sử dụng các vật liệu hoàn thiện nội thất từ các chai
rỗng đã thu gom được.
Chiến dịch làm sạch Jeju
Từ năm 2011, Innisfree đã tài trợ cho “Lễ hội đi bộ Jeju Olle”, cùng thời
điểm đó, các nhân viên của Innisfree đã tổ chức một chuyến thám hiểm xanh và
thực hiện chiến dịch làm sạch Jeju.
Chiến dịch ‘Clean Jeju’ là một phần của ‘Chiến dịch Cuộc sống Xanh’
do Innisfree thực hiện, mang đến những sản phẩm lành mạnh cho người tiêu


dùng thông qua các thành phần tự nhiên từ Jeju, hòn đảo sạch. Một cuộc thám
hiểm xanh bao gồm các nhân viên của Innisfree là một hoạt động bảo tồn môi
trường tự nhiên ở đảo Jeju.

Hoạt động bảo vệ rừng toàn cầu
Kể từ năm 2012, chiến dịch “Rừng Innisfree” đã được tiến hành như một
phần của các hoạt động CSR tồn cầu. Các hoạt động chính bao gồm các chiến


dịch trồng cây gần Nội Mông để ngăn chặn sa mạc ở Nội Mông, Đài Loan,
Rừng Tại Mali ‘Innisfree’ và Rừng ngập mặn ASEAN.
Để bảo vệ Rừng Gotjawal Jeju, nơi được gọi là ‘lá phổi của Jeju’ như
một hoạt động trong nước và đóng một vai trị quan trọng trong hệ sinh thái
Jeju, một phần tiền thu được từ dòng sản phẩm ‘Forest for Men’, một dòng dành
cho nam giới của Innisfree, được tài trợ cho Jeju Gotjawal Publication
Foundation hàng năm.
2.2.6 Phân tích SWOT
Điểm mạnh:

● Giá thành sản phẩm rẻ
● Sử dụng các chiến dịch thân thiện môi trường
● Thành phần hữu cơ
● Sản phẩm đã có chỗ đứng tốt trong tâm trí người dùng
Điểm yếu:
● Mức độ nhận diện thương hiệu thấp
● Giá thấp và trung bình nhưng vẫn đắt đối với các tầng lớp thấp
● Đa dạng hóa thị trường thấp
Cơ hội:
● Mở rộng thị trường mỹ phẩm ở Việt Nam
● Sử dụng “làn sóng Hàn Quốc” để tăng độ nhận biết thương hiệu và động
lực của khách hàng.
● Xu hướng mỹ phẩm mới, mỹ phẩm với thành phần hữu cơ đến từ thiên
nhiên.
● Đa dạng kênh phân phối
Thách thức:
● Sản phẩm thay thế
● Số lượng đối thủ cạnh tranh vào Việt Nam ngày càng nhiều do thị trường
mỹ phẩm chưa được khai thác của Việt Nam quá hấp dẫn và tiềm năng


● Ngày càng có nhiều nhà bán lẻ cá nhân bán mỹ phẩm trực tuyến với giá
thấp hơn
● Hàng giả ảnh hưởng không nhỏ đến thương hiệu. Người tiêu dùng e dè
hơn khi mua sản phẩm và cân nhắc việc chuyển sang hãng khác

CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH DIGITAL MARKETING
3.1 GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM
3.1.1. Giới thiệu sản phẩm:
Tên sản phẩm: Kem Chống Nắng Innisfree Intensive Triple Care Sunscreen

SPF50+ PA++++

Kem Chống Nắng Innisfree Intensive Triple-Shield Sunscreen là phiên bản
nâng cấp mới nhất từ kem chống nắng Innisfree Intense Triple Care Sunscreen.


Kem chống nắng Innisfree Intensive Triple-Shield Sunscreen được xem là dòng
kem chống nắng Innisfree đa năng trong dòng Perfect UV protection khi được
“tích hợp” cho cả 3 chức năng: dưỡng trắng, dưỡng ẩm và bảo vệ da khỏi tia
UV.
Innisfree Intensive Triple Care có SPF50+ tương ứng với khả năng ngăn
UVB lên đến hơn 98%. Đây là chỉ số chống UVB cao nhất ở kem chống nắng.
Ngoài ra, PA++++ ngăn chặn hơn 93.75% tia UVA.
Màng lọc UV chỉ có hai hoạt chất là Zinc Oxide và Titanium Dioxide. Đây là
2 thành phần chống nắng vật lý hoạt động tốt với 2 phổ UVB (290 – 320nm) và
UVA2 (320 – 340nm). ZnO cịn có thể chống được tia UVA1 (phổ 370nm –
400nm) nhưng cực kém so với các hoạt chất khác như Avobenzone, Tinosorb
M, Uvinul A+ Điểm cộng của 2 thành phần này là an tồn, lành tính, có thể sử
dụng cho da nhạy cảm.trà xanh Camellia, vỏ cam…). Tuy nhiên, các chiết xuất
lành tính và an tồn này đều ở cuối bảng thành phần nên tác dụng không quá rõ
ràng.
Chất chống oxy hóa và kháng viêm tiêu biểu của sản phẩm là Niacinamide.
Thành phần này tăng khả năng miễn dịch ở da, tạo lớp màng bảo vệ trên da.
Thêm nữa, sản phẩm chứa một loạt chiết xuất tự nhiên (dầu hạt hướng
dương, chiết xuất lá trà xanh chứa Linoleic Acid, Catechin, Vitamin E và các
chất khống có tác dụng phục hồi độ đàn hồi và sự tươi trẻ cho da, cung cấp độ
ẩm cho da, kháng khuẩn, thải độc tố, chống oxi hóa, bảo vệ da chống lại các tác
hại từ môi trường xung quanh.
Chiết xuất nghệ: các thành phần curcumon, turmeron, turmerin trong nghệ có
tác dụng nhanh làm lành vết thương, làm chậm q trình lão hóa, xóa bỏ tàn

nhang, ngăn ngừa các nếp nhăn giúp làm cho da dẻ hồng hào và trắng sáng hơn.

So sánh kem chống nắng Innisfree với các loại sản phẩm kem chống nắng
khác:


Tên sản phẩm

Ưu điểm

Nhược điểm

● Là loại kem chống nắng ● Kết cấu đặc, khá khó

Kem Chống Nắng ●
Innisfree

Intensive

Triple

Care

Sunscreen

thuần vật lý, không cần

tán, nếu không tán

chờ thời gian sau khi bôi


nhanh sẽ gây loang

Không làm khô da, vẫn

tạo độ ẩm tự nhiên cho ● Lớp finish gây trắng
da

SPF50+ ● Không để lại vệt nắng

PA+++

lổ
bệch,nâng

tone

nhiều

● Khả năng kiềm dầu tốt- ● Hơi bí da, dễ tắc lỗ

Giá: 250k/50ml

là loại kem chống nắng
dành cho da dầu
● Có thành phần chiết xuất

chân lơng
● Có hương liệu, mùi
hơi nồng


tự nhiên, lành tính
● Có khả năng chống nước
● Khơng gây kích ứng
● Dùng cho da thường và ● Mau xuống tone
khô
● Khả năng chống nắng tốt
Kem

chống

nắng

skin aqua rohto tone
up uv essence spf50+
pa++++
Giá: 200k/80gram

● Kiềm dầu khơng tốt,
da dễ bóng nhờn

● Chất kem dạng essence ● Có mùi cồn, da nhạy
dễ tán, nhanh thấm vào
da sau 30-40s apply
● Khơng bết dính, khơng
để lại vệt trắng
● Khơng bí da
● Có tác dụng nâng tone
nhẹ


cảm cần lưu ý


● Gía thành rẻ hơn
● Dưỡng ẩm tốt và làm
mềm da với thành phần
chứa Hyaluronic Acid
● Có khả năng chống nước
nhẹ
● Mùi hương dịu nhẹ, sẽ
mất sau vài phút apply

● Chất kem nhanh thấm, ● Chất kem đặc, cần
thấm vào da sau khoảng
1 phút apply

tán nhanh
● Mau xuống tone

● Thành phần thiên nhiên ● Khơng có khả năng
Kem

chống

Gilaa Safron

nắng

lành tính, khơng


tone

kích ứng

gây

Up Day Cream SPF ● Khơng gây bí da, không
22 Pa+++
Giá: 290k/40ml

để lại vệt trắng
● Khả năng kiềm dầu tốt,
dành cho mọi loại da
● Nâng tone tự nhiên,
không bị trắng bệch
● Lớp finish mềm mịn,
ẩm, không gây khô da

chống nước
● Gía thành cao


3.2 ĐỐI TƯỢNG MỤC TIÊU
3.2.1 Nhóm khách hàng cá nhân
Giới tính: Nam giới và đặc biệt là nữ giới .
Độ tuổi: Từ 16 tuổi trở lên .
Mức thu nhập trung bình: Khoảng 4,23 triệu đồng / người / tháng .
Nhóm da và vấn đề gặp phải trên da: Mọi loại da đặc biệt là da dầu và da hỗn
hợp dầu. Da gặp phải tình trạng mụn , lỗ chân lơng to, bị sạm nám và khơng đều
màu , da có dấu hiệu lão hóa .

Về tâm lý của khách hàng:
● Có niềm u thích với làm đẹp và chăm sóc da, có nhu cầu cao trong việc
chăm sóc bản thân , đặc biệt là làn da mặt.
● Dành sự quan tâm đến những sản phẩm chăm sóc da có bảng thành phần
chiết xuất từ thiên nhiên. Có hiểu biết về nhãn hàng .
● Thích những sản phẩm có giá thành phải chăng nhưng hiệu quả mang lại
trên da tốt .
Hành vi của khách hàng :
● Mua do nhu cầu cá nhân : sản phẩm có cơng dụng phù hợp mong muốn
chăm sóc da của bản thân .
● Mua để làm quà tặng cho người thân và bạn bè .
● Mua khi được người khác giới thiệu .
Nhóm tham khảo ảnh hưởng đến hành vi mua
● Bạn bè , đồng nghiệp , gia đình : ảnh hưởng truyền miệng .
● KOL, chuyên gia : có độ tin cậy và mức ảnh hưởng lớn
. Phương tiện truyền thông đối tượng tiếp xúc:
● Đầu tư vào các chiến dịch quảng cáo có sử dụng Influencer Marketing .
● Hợp tác với những ca sĩ , diễn viên nổi tiếng ở Hàn Quốc giúp cải thiện
mức độ nhận diện thương hiệu .


×