Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 159 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ của dự án
Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp có tốc độ phát triển nhanh và mang lại nguồn
thu nhập ngoại tệ to lớn cho xã hội, tạo nhiều việc làm và kích thích các ngành kinh tế
khác phát triển. Việt Nam là một nước có chế độ chính trị ổn định và nguồn nhân lực dồi
dào, đồng thời có nguồn tài nguyên về du lịch tự nhiên và nhân văn phong phú. Do đó,
phát triển du lịch tại Việt Nam đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn trên cơ sở khai
thác có hiệu quả lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hoá lịch sử, huy
động tối đa nguồn lực trong nước và tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ quốc tế, từng bước đưa
Việt Nam trở thành một trung tâm du lịch có tầm cỡ trong khu vực.
Đà Nẵng là thành phố lớn nhất miền Trung, là một địa danh du lịch nổi tiếng của Việt
Nam và ngày càng trở thành một điểm du lịch hấp dẫn đối với du khách trong nước và
quốc tế. Hằng năm, điểm du lịch này hấp dẫn hàng ngàn du khách đến tham quan, lưu trú
và nghỉ dưỡng. Với nhu cầu lưu trú của du khách ngày càng tăng, cuộc sống ngày càng
hiện đại, việc đầu tư xây dựng khách sạn được xem là hướng đi đúng đắn, góp phần nâng
cao chất lượng du lịch cao cấp và quảng bá thương hiệu du lịch Đà Nẵng ngày càng được
nhiều người biết đến. Lượng du khách đến Đà Nẵng ngày một tăng và lưu lại dài hơn,
nhiều hơn nên nhu cầu xây dựng các khách sạn, khu du lịch ngày càng thêm bức thiết.
Xuất phát từ tình hình trên, Cơng ty TNHH MTV Trần Khơi Dương đã lập dự án đầu
tư Khách sạn MIMI thuộc địa bàn phường Phước Mỹ, quận Sơn Trà, thành phố Đà
Nẵng. Đây là một dự án phù hợp với quy hoạch của thành phố về phát triển du lịch, đô thị
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về hoạt động thương mại, dịch vụ. Với lợi thế về vị trí
và tiềm năng phát triển của ngành dịch vụ, Dự án chắc chắn sẽ thành cơng và tác động
tích cực tới tình hình phát triển kinh tế của thành phố Đà Nẵng.
Dự án “Khách sạn MIMI” thuộc mục số 9, Phụ lục II của Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 thuộc đối tượng phải lập báo cáo Đánh giá tác động mơi
trường. Vì vậy, tôi đã kết hợp với đơn vị tư vấn tiến hành thực hiện lập Báo cáo đánh giá
tác động môi trường Dự án “Khách sạn MIMI”. Báo cáo ĐTM này là cơ sở pháp lý để


chủ dự án thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật.
Báo cáo ĐTM của Dự án sẽ đưa ra đánh giá cụ thể các tác động tích cực, tiêu cực
trước mắt cũng như lâu dài đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, trên cơ sở đó đề
xuất các biện pháp xử lý, giảm thiểu hợp lý nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đến mơi
trường xung quanh trong q trình triển khai dự án.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương.

Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 1


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Khách sạn MIMI được xây dựng tại Thửa đất số 11-12-13, Tờ bản đồ số B2-16
Đường Võ Văn Kiệt, Phường Phước Mỹ, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng. Dự án
được xây dựng góp phần phát triển cơ sở hạ tầng và hình thành một tổ hợp du lịch ven
biển, điểm đến tham quan hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí của
khách du lịch trong và ngoài nước, hoàn toàn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 của Thành phố Đà Nẵng.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật

 Các văn bản Luật
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13, ngày 23/6/2014.
- Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10, ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13, ngày

22/11/2013.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18//2014.
- Luật Du lịch số 09/2017//QH14, ngày 19/6/2017.

 Các Nghị định
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 2


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về Thốt nước và Xử
lý nước thải.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.

 Các Thông tư
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn, độ rung.
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khơng khí xung quanh.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất.
- Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ Xây dựng quy định về an
toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Thơng tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung,
làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

 Các Quyết định
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế Quy định về việc
ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.

- Quyết định số 02/2003/QĐ- BTNMT ngày 29/7/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch.
- Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10/3/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng
về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố.

Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 3


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

- Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 25/10/2007 của UBND thành phố Đà
Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn thành phố.
- Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 10/8/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng
về việc ban hành về quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố.
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của quy định về bảo vệ môi trường ban hành kèm theo quyết định số
23/2010/QĐ-UBND ngày 10/8/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng
về việc Ban hành Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát
nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của UBND thành phố Đà
Nẵng về việc Ban hành về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý,
vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa
bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 của
UBND thành phố Đà Nẵng.
- Quyết định số 622/SXD-QLCL ngày 08/3/2012 của Sở Xây dựng thành phố Đà
Nẵng về việc tăng cường an toàn lao động và vệ sinh môi trường công trường xây dựng.


 Các tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
- Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng khơng khí
+ QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng khơng khí
xung quanh.
+ QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong khơng khí xung quanh.
- Các quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn, độ rung
+ QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
+ QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
+ QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Tiếng ồn – Mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tạo nơi làm việc.
- Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước
+ QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
dưới đất.
+ QCVN 10-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
biển.
+ QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.

Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 4


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

- Các quy chuẩn liên quan đến chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại
+ QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại.
+ QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử lý nước.

- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan khác
+ QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn cháy cho nhà và
cơng trình.
+ QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn quy hoạch.
+ TCVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình – Tiêu chuẩn
thiết kế của Bộ Xây dựng quy định tiêu chuẩn thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo mở
rộng các hệ thống cấp nước đô thị, các điểm dân cư nông thôn và các khu cơng nghiệp.
+ TCXDVN 7957:2008 – Thốt nước – Mạng lưới và cơng trình bên ngồi – Tiêu
chuẩn thiết kế.
+ TCXDVN 4513:1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 2622:1995 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình – u cầu thiết
kế.
+ TCVN 4391-2015 – Khách sạn, xếp hạng.
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án

- Giấy đăng ký kinh doanh số 0401874799 của Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương
ngày 11/01/2018 (đăng ký lần đầu) do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BN 024936 do UBND thành phố cấp ngày
08/08/2013, Thửa đất số 11, Tờ bản đồ số B2-16 Đường Võ Văn Kiệt, Phường Phước
Mỹ, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BN 024935 do UBND thành phố cấp ngày
08/08/2013, Thửa đất số 12, Tờ bản đồ số B2-16 Đường Võ Văn Kiệt, Phường Phước
Mỹ, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BN 024937 do UBND thành phố cấp ngày
08/08/2013, Thửa đất số 13, Tờ bản đồ số B2-16 Đường Võ Văn Kiệt, Phường Phước
Mỹ, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng.
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.

- Văn bản số 3031/SXD-QHKT ngày 10/4/2018 của Sở Xây dựng về việc chỉ tiêu
kiến trúc cơng trình khách sạn tại thửa đất số 11+12+13, tờ bản đồ số B2-16, đường Võ
Văn Kiệt, phường Phước Mỹ, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 5


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

- Văn bản số 4010/UBND-QLĐTh ngày 31/5/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng
về việc liên quan đến chỉ tiêu kiến trúc xây dựng tại thửa đất số 11+12+13, tờ bản đồ số
B2-16, đường Võ Văn Kiệt, phường Phước Mỹ, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
- Giấy phép quy hoạch số 6962/GPQH ngày 27/7/2018 do Sở Xây dựng cấp.
- Công văn số 7814/SXD-QLXD ngày 24/8/2018 V/v thông báo kết quả thẩm định
TKCS công trình Khách sạn MIMI do Cơng ty TNHH MTV Trần Khôi Dương làm chủ
đầu tư.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Các bản vẽ, giấy tờ liên quan đến dự án.
- Báo cáo dự án đầu tư dự án.
- Hồ sơ khảo sát địa chất cơng trình của dự án.
- Hồ sơ thiết kế các hạng mục cơng trình của Dự án.
- Các kết quả phân tích mẫu mơi trường nền tại dự án.
- Biên bản họp dân và văn bản trả lời tham vấn cộng đồng.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án Khách sạn MIMI do Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương
làm chủ đầu tư phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công
nghệ Nhật Thành Vinh thực hiện.
+ Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương
- Đại diện: (Bà) Trần Thị Hồng Hạnh

- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở chính: Lơ B2-16 Võ Văn Kiệt, Phường Phước Mỹ, Quận Sơn Trà,
Thành phố Đà Nẵng.
- Số điện thoại: 0913.468.443
+ Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ Nhật Thành Vinh.
- Đại diện: Ông Lê Chí Nhân

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: Số 23 Đào Duy Anh, phường Thạc Gián, quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0236.3537.370
Bảng 1. Danh sách các thành viên tham gia lập Báo cáo ĐTM
T
T
I
1

Họ và tên

Chức vụ/
Chuyên ngành
đào tạo

Nội dung phụ trách

Chữ


Đơn vị chủ dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương
(Bà) Trần Thị Hồng

Giám đốc
Quản lý chung.

Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 6


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

T
T

Chức vụ/
Chuyên ngành
đào tạo

Họ và tên
Hạnh

Nội dung phụ trách

Chữ


Chịu trách nhiệm pháp lý.

I

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Cơng nghệ Nhật Thành

Vinh

1

Ơng Lê Chí Nhân

2

Ơng
Linh

3

4

5

Nguyễn

Văn

Ơng Nguyễn Văn Lực

Ông Hồ Văn Thái

Bà Tạ Thị Lan Ngọc

Giám đốc

Quản lý chung


Kỹ sư Mơi
trường

Chủ trì – Tổng hợp nội dung
báo cáo

Kỹ sư Môi
trường

Thực hiện lấy số liệu, hồ sơ,
thông tin.
Biên tập nội dung điều kiện
môi trường tự nhiên, kinh tế
xã hội khu vực thực hiện dự
án.
Chương trình quản lý giám sát
mơi trường.

Kỹ sư Môi
trường

Khảo sát thực tế tại khu vực
dự án và các đối tượng xung
quanh.
Thực hiện đánh giá các tác
động và đề xuất các biện pháp
giảm thiểu.

Khối lượng và quy mơ các

hạng mục cơng trình.
CN. Mơi trường
Tham vấn ý kiến cộng đồng
nơi thực hiện dự án.

Trong quá trình thực hiện dự án, chúng tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và
phối hợp của các cơ quan sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng;
- Chi cục Bảo vệ môi trường thành phố Đà Nẵng;
- UBND quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng;
- UBND phường Phước Mỹ.
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Phương pháp ĐTM được sử dụng trong báo cáo này dựa vào “Hướng dẫn chung về
thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với Dự án đầu tư” do Cục thẩm định và
Đánh giá tác động môi trường thuộc Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành. Các phương pháp sử dụng trong báo cáo gồm:
4.1. Các phương pháp ĐTM
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 7


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

 Phương pháp đánh giá nhanh:
Là phương pháp dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ơ nhiễm trong
khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính
tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm. Thông thường và phổ biến hơn
cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Cơ quan Môi
trường Mỹ (USEPA) thiết lập và các Giới hạn hệ số ô nhiễm do Bộ Giao thông vận tải

ban hành.
Phương pháp này được áp dụng tại Chương 3, phần dự báo tải lượng và nồng độ bụi,
khí thải và nước thải, … Tuy nhiên kết quả này chỉ mang tính chất tương đối do nhiều
nguyên nhân như:
+ Điều kiện phương tiện, cách thức vận hành phương tiện.
+ Hệ thống giao thơng.
+ Các q trình đốt cháy nhiên liệu.
Vì vậy việc sử dụng phương pháp đánh giá nhanh dựa trên cơ sở hệ số phát thải trong
báo cáo mang tính chất tham khảo và để đối chứng trước khi sử dụng các phương pháp
khác để đánh giá tác động môi trường của Dự án đối với các hợp phần tự nhiên và kinh tế
xã hội.

 Phương pháp so sánh:
Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường. Phương pháp này sử dụng trong Chương 2 và Chương 3 báo cáo.

 Phương pháp mơ hình toán học:
Phương pháp này là cách tiếp cận toán học mơ phỏng diễn biến q trình chuyển hóa,
biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về thành phần và khối lượng của các
chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một phương pháp có mức độ
định lượng và độ tin cậy cao cho việc mơ phỏng các q trình vật lý, sinh học trong tự
nhiên và dự báo tác động mơi trường, kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm.
Báo cáo sử dụng mơ hình Sutton để mơ phỏng, tính tốn và đánh giá dự báo mức độ
và phạm vi ô nhiễm môi trường không khí khu vực thực hiện Dự án. Phương pháp này
được áp dụng tại Chương 3 của báo cáo này.
4.2. Các phương pháp khác

 Phương pháp điều tra, khảo sát:
Trên cơ sở các tài liệu về Dự án, tiến hành điều tra, khảo sát địa điểm khu vực Dự án
nhằm xác định vị trí cũng như mối tương quan đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã

hội, đồng thời khảo sát hiện trạng môi trường trong khu vực Dự án. Phương pháp này
được áp dụng tại Chương 1 và Chương 2 của báo cáo.
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 8


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

 Phương pháp đo đạc, lấy mẫu ngồi hiện trường và phân tích trong phịng thí
nghiệm:
Nhằm xác định các chỉ tiêu mơi trường để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường
tự nhiên tại khu vực Dự án (bao gồm: môi trường không khí, nước ngầm). Q trình lấy
mẫu được tn thủ theo đúng các quy định hiện hành.
Đơn vị phân tích mẫu là Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Trung Trung Bộ, có đủ
chức năng lấy và phân tích mẫu theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Từ kết quả phân tích đưa ra đánh giá, nhận định về chất lượng mơi trường nền của khu
vực nhằm có các giải pháp tương ứng trong quá trình triển khai thi công thực hiện dự án
cũng như khi dự án đi vào hoạt động. Phần kết quả phân tích mơi trường hiện trạng khu
vực được trình bày tại chương 2, các phần đánh giá và giảm thiểu tương ứng trong
chương 3 và 4 của báo cáo.

 Phương pháp tham vấn cộng đồng:
Phương pháp này sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa
phương tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác ĐTM.
Kết quả phương pháp này được sử dụng tại Chương 2 (phần Điều kiện kinh tế - xã
hội) và chương 6 (phần tham vấn ý kiến cộng đồng).

 Phương pháp thống kê:
Nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội

tại khu vực xây dựng Dự án. Phương pháp này được áp dụng tại Chương 1 và Chương 2
của báo cáo.

Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 9


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
KHÁCH SẠN MIMI
1.2. Chủ dự án
Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương
- Đại diện: (Bà) Trần Thị Hồng Hạnh
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở chính: Lơ B2-16 Võ Văn Kiệt, Phường Phước Mỹ, Quận Sơn Trà,
Thành phố Đà Nẵng.
- Số điện thoại: 0913.468.443
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án Khách sạn MIMI được triển khai thực hiện tại Thửa đất số 11-12-13, Tờ bản
đồ số B2-16 Đường Võ Văn Kiệt, Phường Phước Mỹ, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà
Nẵng, với tổng diện tích đất quy hoạch là 266,8 m². Vị trí cụ thể của dự án được xác định
như sau:
Vị trí cụ thể của dự án được xác định như sau:
 Phía Bắc
: Đường Võ Văn Kiệt;



Phía Tây
Phía Nam

: Đất trống;
: Đường Kiệt bê tơng 3m;



Phía Đơng

: Đất trống;



Hình 1.1. Vị trí thực hiện dự án
Chủ Dự án: Cơng ty TNHH MTV Trần Khơi Dương

VỊ TRÍ
DỰ ÁN

Trang 10


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

1.3.1. Mối tương quan đối với các đối tượng tự nhiên
1.3.1.1. Về giao thông
- Dự án được đầu tư xây dựng trên tuyến đường Võ Văn Kiệt (đường 30m; vỉa hè
6,0m) nên có nhiều thuận lợi trong q trình thi cơng cũng như khi dự án đưa vào hoạt
động. Ngoài ra, xung quanh dự án có các tuyến đường giao thơng khác như đường Tô

Hiến Thành, Hồ Nghinh, … Cơ sở vật chất hạ tầng giao thông thuận tiện cho việc chuyên
chở hàng hóa, vật liệu, dễ dàng ứng phó kịp thời khi có sự cố hỏa hoạn, thiên tai xảy ra.
- Dự án có vị trí thuận lợi về mặt giao thơng đường bộ, thuận tiện cho giao thông tới
các địa điểm du lịch ở Đà Nẵng, Hội An và các khu du lịch, resort khác, tạo điều kiện
thuận tiện cho việc chuyên chở, đưa đón khách du lịch và có tiềm năng thu hút được
lượng lớn khách du lịch đến với dự án này.
1.3.1.2. Về hệ thống sông, suối, ao hồ
Khu vực thực hiện dự án nằm cách biển khoảng 600m về phía Đơng. Cách núi Sơn
Trà khoảng 4km về phía Bắc.
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng kinh tế - xã hội
1.3.2.1. Khu dân cư và các cơng trình lân cận
- Cách Dự án khoảng 3m về phía Nam có Khu dân cư. Các nhà ở ở đây chủ yếu là
ngôi nhà được xây dựng từ 2 – 3 tầng, chiều cao nhà khoảng 6,5m-10m.
- Dự án nằm trên tuyến đường Võ Văn Kiệt, đây là khu vực tập trung nhiều khách
sạn, cơ sở dịch vụ giải trí đang hoạt động nên sẽ có những khó khăn trong quá trình thi
cơng xây dựng dự án. Xung quanh khu vực dự án có nhiều khách sạn như Khách sạn
Hồng Đại II, White Sand Boutique, Dana Marina, Royal Family,…
1.3.2.2. Các hoạt động kinh tế:
Khu vực dự án chủ yếu phát triển các loại hình dịch vụ – du lịch, phục vụ cho khách
du lịch trong nước cũng như quốc tế, phù hợp với định hướng phát triển của thành phố .
Tại khu vực này khơng có các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp – tiểu thủ
công nghiệp.
Xung quanh khu vực dự án có nhiều nhà hàng đang hoạt động như: Hải Sản Bà
Thôi 2, Bia Tô Lão Đại II, Qn Nướng Hùng Cường, …
1.3.2.3. Cơng trình văn hóa, chính trị, tôn giáo
Khu vực dự án nằm cách Trung tâm Mục vụ giáo phận Đà Nẵng và Trường Chính trị
Đà Nẵng khoảng 2km về phía Bắc. Cách Trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng và Trường
Cao đẳng Lương thực thực phẩm khoảng 500m về phía Nam.
1.3.3. Hiện trạng khu đất
Khu đất thực hiện dự án có diện tích 266,8 m2. Trên khu đất thực hiện dự án hiện có

Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 11


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

quán ăn đang được Chủ dự án cho thuê mặt bằng để kinh doanh. Khi Chủ dự án triển
khai thực hiện dự án quán ăn này sẽ được Chủ cơ sở tháo dỡ và hoàn trả mặt bằng lại cho
Chủ dự án.
1.3.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại khu vực thực hiện dự án
- Về giao thông: Hệ thống giao thơng tại khu vực đã hồn chỉnh, bao bọc khu đất
gồm tuyến đường Võ Văn Kiệt (mặt đường rộng 2x15m; vỉa hè 6,0m), đường Tô Hiến
Thành (rộng 5,5m; vỉa hè 3,0m). Vỉa hè các tuyến đường xung quanh dự án đã được lót
gạch hồn chỉnh, phía dưới vỉa hè là các cơng trình ngầm của thành phố. Ngồi ra, xung
quanh dự án cịn có các đường khác như Hồ Nghinh, …
- Hệ thống cấp điện: Hệ thống lưới điện đã được đầu tư đồng bộ và hoàn chỉnh. Tại
khu vực thực hiện dự án có lưới điện trung thế đi qua.
- Hệ thống cấp nước: Tại nơi thực hiện dự án đã có hệ thống cấp nước tập trung do
Cơng ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng cung cấp, lưu lượng nước cấp đảm bảo cho ngày
hoạt động có nhu cầu sử dụng nước lớn nhất.
- Hệ thống thoát nước: Hiện tại, hệ thống thoát nước của khu vực là hệ thống thoát
nước chung cho cả nước mưa và nước thải. Theo quy hoạch chung, khu vực này sẽ được
đầu tư hệ thống thốt nước riêng hồn tồn, được đầu tư từ dự án phát triển bền vững
thành phố Đà Nẵng vốn vay WB. Tuy nhiên, hiện nay dự án chưa được triển khai thực
hiện. Theo yêu cầu tại Thông báo số 151/TB-UBND ngày 23/11/2017 của UBND thành
phố Đà Nẵng về kết luận của lãnh đạo UBND thành phố về vấn đề xả nước thải của các
dự án ven biển thì nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án phải được xử lý đạt tiêu chuẩn
trước khi thoát ra hệ thống thốt nước đơ thị.
- Hệ thống thu gom chất thải rắn: Toàn bộ lượng chất thải rắn phát sinh trong khu vực

được thu gom bởi Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng.
* Nhận xét
Khách sạn MIMI nằm ở vị trí thuận lợi trên đường Võ Văn Kiệt, gần ngay bãi biển
đẹp của Đà Nẵng và gần các điểm du lịch nổi tiếng. Đây là khu đất có vị trí rất đẹp, nằm
trong vùng quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ của thành phố Đà Nẵng. Do đó dự
án có một số điểm thuận lợi như sau:
- Địa điểm xây dựng hoàn toàn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 của thành phố Đà Nẵng.
- Hạ tầng kỹ thuật tại khu vực thực hiện Dự án đã được đầu tư đồng bộ và hồn chỉnh
nên rất thuận lợi cho q trình xây dựng cũng như khi Dự án đi vào hoạt động.
- Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng, địa chất tốt, thuận lợi cho việc xây dựng.
- Môi trường trong lành, n tĩnh, ít khói bụi độc hại.
- Dự án góp phần đẩy mạnh ngành thương mại, dịch vụ – du lịch, là một trong những
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 12


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

ngành kinh tế mũi nhọn trong tương lai của thành phố.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận lao động tại địa phương, tăng thêm
nguồn thu ngân sách, góp phần tăng trưởng kinh tế – xã hội.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Đầu tư một khách sạn hiện đại, thân thiện môi trường, nhằm đáp ứng nhu cầu phục
vụ khách đến tham quan, du lịch tại thành phố Đà Nẵng.
- Góp phần nâng cao đời sống và giải quyết việc làm cho người lao động, tăng nguồn
thu cho Nhà nước, góp phần thực hiện thành công mục tiêu phát triển tiềm năng du lịch
của thành phố Đà Nẵng.

- Đồng thời hỗ trợ phát triển cho các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ khác
của địa phương.
- Tiêu chí xây dựng Khách sạn đạt tiêu chuẩn 3 sao.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục cơng trình của dự án
1.4.2.1. Quy mơ cơng trình, hạng mục cơng trình chính của dự án
a) Quy mơ cơng trình
- Căn cứ:
+

Văn bản số 3031/SXD-QHKT ngày 10/4/2018 của Sở Xây dựng về việc chỉ tiêu kiến trúc
công trình khách sạn tại thửa đất số 11+12+13, tờ bản đồ số B2-16, đường Võ Văn Kiệt,
phường Phước Mỹ, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.

+

Văn bản số 4010/UBND-QLĐTh ngày 31/5/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc
liên quan đến chỉ tiêu kiến trúc xây dựng tại thửa đất số 11+12+13, tờ bản đồ số B2-16,
đường Võ Văn Kiệt, phường Phước Mỹ, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.

+

Giấy phép quy hoạch số 6962/GPQH ngày 27/7/2018 do Sở Xây dựng cấp.

+

Công văn số 7814/SXD-QLXD ngày 24/8/2018 V/v thông báo kết quả thẩm định TKCS
cơng trình Khách sạn MIMI do Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương làm chủ đầu tư.
Dự án “Khách sạn MIMI” được xây dựng tại Thửa đất số 11-12-13, Tờ bản đồ số
B2-16 Đường Võ Văn Kiệt, Phường Phước Mỹ, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng với
quy mơ như sau:

+ Loại cơng trình: Cơng trình dân dụng.
+ Cấp cơng trình: Cấp II.
+ Tổng diện tích lô đất: 266,8 m2.
+ Mật độ xây dựng 93%. Hệ số sử dụng đất 13,73 lần.

Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 13


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

+ Tổng diện tích sàn xây dựng: 4.037 m2.
+ Diện tích xây dựng tầng 1: 284,3 m2.
+ Chiều cao cơng trình 48m bao gồm 1 tầng hầm + 1 tầng bán hầm + 14 tầng nổi
(trong đó có 1 tầng lửng, 1 tầng kỹ thuật).
- Chỉ giới xây dựng: phía đường Võ Văn Kiệt lùi 1,2m so với chỉ giới đường đỏ,
riêng các chi tiết kiến trúc khác tại tầng 1 lùi 3,0m so với chỉ giới đường đỏ, từ tầng 2 trở
lên vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng; hai cạnh biên hướng Nam và hướng Tây xây
trùng với ranh giới đất.
b) Tổng mặt bằng cơng trình
Khách sạn MIMI được đầu tư có quy mơ 52 phịng lưu trú, 1 nhà hàng có tổng sức
chứa 80 chỗ ngồi và các hạng mục cơng trình phịng làm việc, phịng kỹ thuật, bể bơi, …
Cụ thể như sau:
- Tầng hầm: Bố trí bãi đỗ xe, kho, phòng xử lý nước thải… Các bể tự hoại, bể tách
mỡ, hệ thống xử lý nước thải được bố trí âm dưới sàn đáy tầng hầm.
- Tầng bán hầm: Bố trí bãi đỗ xe, phịng máy phát điện, trạm biến áp, tủ điện tổng,
khu vực lưu chứa chất thải rắn, phịng bơm.
- Tầng 1: Bố trí sảnh đón, đại sảnh, lễ tân, khu vực trưng bày lưu niệm.
- Tầng lửng: Bố trí khu văn phịng làm việc.

- Tầng 2: Bố trí khu vực nhà hàng Buffet có quy mô 80 chỗ ngồi, bếp, kho.
- Tầng 3: Bố trí khu vực lưu trú của khách gồm 6 phịng.
- Tầng 4-11: Bố trí khu vực lưu trú của khách, mỗi tầng gồm 5 phòng, tổng cộng 40
phòng.
- Tầng 12: Bố trí khu vực lưu trú của khách gồm 6 phịng.
- Tầng kĩ thuật: Bố trí hồ bơi có dung tích 104 m3, khu pha chế + bar và khu vực kĩ
thuật.
c) Phương án kiến trúc cơng trình
Khách sạn MIMI là cơng trình kiến trúc tân cổ điển, mang phong cách mới và hình
khối kiến trúc ấn tượng cùng việc sử dụng vật liệu mới, tinh tế, bền lâu để tạo nên một
cơng trình kiến trúc vừa mang đặc thù của dạng cơng trình khách sạn du lịch, phù hợp với
địa điểm xây dựng là thành phố Đà Nẵng, một thành phố trẻ năng động.
Kiến trúc cơng trình hồnh tráng tạo ra những góc nhìn đẹp về trục đường Võ Văn
Kiệt cũng như cảnh quan của khu vực xung quanh.
1.4.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ của dự án
Các hạng mục cơng trình phụ trợ của dự án bao gồm: Hệ thống giao thơng, phịng
Chủ Dự án: Cơng ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 14


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước, thốt nước, thơng tin liên lạc, … Chi tiết các hạng
mục này được trình bày cụ thể như sau:
a) Giải pháp thiết kế tổ chức giao thơng
- Theo thiết kế, tổng diện tích bãi đỗ xe của khách sạn là 350m 2 được bố trí tại tầng
hầm, tầng bán hầm và một phần tầng 1 của khách sạn, đảm bảo đủ diện tích đỗ xe theo
đúng quy định tại QCXDVN 01:2008/BXD.
- Giao thơng ngồi cơng trình: Tổ chức lối vào chính tại hướng tiếp giáp với đường

Võ Văn Kiệt.
- Giao thơng bên trong cơng trình: Giao thông theo phương đứng và phương ngang.
+ Giao thông theo phương ngang được bố trí theo dạng hành lang ở giữa, tạo thành
hệ thống giao thơng liên hồn, chặt chẽ.
+ Giao thơng theo phương đứng: bố trí 2 thang máy (trong đó: 1 thang máy khách và
1 tháng máy cứu hộ).
+ Khối khách sạn cịn có bố trí 2 trục thang bộ làm chức năng thoát hiểm theo đúng
QCVN 06:2010/BXD về Phòng cháy chữa cháy.
b) Giải pháp cấp điện cho cơng trình

 Nguồn cung cấp
- Nguồn điện cấp cho dự án là lưới điện của khu vực đi qua dự án. Điểm cấp điện sẽ
được Công ty Điện lực Đà Nẵng chỉ định. Nguồn điện lấy từ lưới điện khu vực thông qua
trạm biến áp đặt tại tầng bán hầm của khách sạn (máy biến áp 22kV/0,4kV; 320kVA).
- Ngoài ra, để phòng cho trường hợp lưới điện gặp sự cố, tại khách sạn có bố trí 1
máy phát điện dự phịng đặt tại tầng bán hầm cơng suất 300kVA (320kW). Việc chuyển
đổi nguồn điện lưới và nguồn điện từ máy phát sẽ được chuyển đổi tự động từ thiết bị
ATS.
- Khi sự cố mất lưới điện, nguồn điện dự phòng từ máy phát điện sẽ cung cấp cho
phụ tải phục vụ thiết yếu và các phụ tải ưu tiên theo yêu cầu để phục vụ hệ thống đảm
bảo an toàn khi có cháy như hệ thống PCCC, thang máy phục vụ chữa cháy và cứu hộ
cứu nạn, hệ thống tạo áp cầu thang, hệ thống hút khói hành lang, hệ thống đèn chiếu sáng
sự cố và chỉ dẫn thoát nạn.

 Tủ điện
Tủ điện chính của khách sạn được đặt tại tầng hầm và tủ điện tầng đặt tại phòng kỹ
thuật của mỗi tầng gồm các aptomat chính và aptomat xuất tuyến cho mỗi tầng và các
phụ tải mỗi tầng.

 Giải pháp cấp điện

Đường dây hạ thế được đi ngầm đến tủ điện hạ thế T-HT đặt tại tầng hầm. Từ đây
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 15


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

nguồn được cấp về 2 đường chính, một đường cấp cho tủ điện tổng TDT qua ATS đặt tại
phòng máy phát tầng hầm, nguồn thứ 2 cấp cho tủ điện điều hịa khơng khí và thơng gió
TD-AC.
- Từ tủ điện tổng TDT, nguồn được cấp về các tủ điện tầng là mạng 3 pha 5 dây. Mỗi
tầng đặt 1 tủ điện tầng (T1, T2, ...) tại phòng kỹ thuật tầng.
- Từ tủ điện tầng, nguồn được cấp về các tủ điện phòng là nguồn 3 pha và 1 pha, mỗi
phòng được bảo vệ bằng 1 MCB tại tủ điện tầng. Tại các tủ điện phòng, nguồn được chia
ra 3 đường cấp cho đèn, ổ cắm, máy nước nóng thơng qua cơng tắc tơ.
- Trong các phòng trang bị ổ cắm để sử dụng khi cần thiết. Tất cả các ổ cắm sử dụng
loại âm tường.
- Các tủ điện tổng, tủ điện tầng sử dụng loại tủ sắt gắn tường, tủ điện phòng sử dụng
tủ âm tường có nắp che, tất cả gắn cách sàn 1,4m.
- Hệ thống điện phải đảm bảo an toàn, độ tin cậy cung cấp điện cao. Cáp dùng cho
chiếu sáng, động lực trong và ngồi cơng trình đều đi ngầm. Dây điện từ công tắc đến các
đèn dùng dây lõi đồng nhiều sợi bọc PVC (1x1,5mm2). Từ công tắc đến tủ điện dùng dây
lõi đồng nhiều sợi bọc PVC (1x2,5mm2), đến các ổ cắm dùng dây bọc PVC (1x4mm 2).
Tất cả đều phải được luồn trong ống nhựa ruột gà trước khi đi âm trong tường, trần.
c) Giải pháp cấp nước cho cơng trình

 Nguồn cung cấp
Dự án sử dụng nguồn nước thủy cục do Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng cung
cấp cho cả giai đoạn thi công xây dựng cũng như giai đoạn dự án đi vào hoạt động chính

thức. Điểm đấu nối với hệ thống cấp nước trên đường ống hiện trạng đường Võ Văn Kiệt,
Chủ dự án sẽ làm hợp đồng cấp nước theo quy định.

 Giải pháp cấp nước
Dựa trên yêu cầu cần cấp đầy đủ lưu lượng và áp lực tới tất cả các đối tượng dùng
nước liên tục, an toàn trong ngày đêm nên chọn sơ đồ cấp nước như sau:
Nguồn cấp

Bể nước ngầm Máy bơm sinh hoạt Bồn nước
mái

Các thiết bị dùng nước

Hình 1.2. Sơ đồ cấp nước của Khách sạn
Nguồn nước được lấy từ tuyến cấp nước trên đường Võ Văn Kiệt đưa vào bể chứa
nước ngầm đặt tại tầng hầm của Khách sạn bằng ống D75. Nước từ bể chứa nước ngầm
được đưa lên bể chứa nước mái bằng bơm nước sinh hoạt (bơm có cơng suất Q = 30m3/h,
H = 94m). Nước từ bể trên mái (bao gồm 3 bồn inox có dung tích 8m 3/bồn) cấp xuống
các ống đứng chính, ống nhánh qua các van khóa cung cấp cho các vị trí có nhu cầu dùng

Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 16


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

nước. Các ống chính, ống đứng sử dụng ống PPR có đường kính từ D20-D110. Đường
ống cấp nước đi trong các hộp kỹ thuật, trên trần giả, ngầm trong sàn hoặc trong tường.
d) Giải pháp thoát nước

Nước mưa và nước thải thu gom riêng biệt.

 Thoát nước mưa
Nước mưa từ bancon các tầng và nước mưa trên mái được thu gom bằng các phễu
thu D110, sau đó theo ống đứng PVC D110 đi trong các hộp kỹ thuật rồi thoát vào cống
thoát nước khu vực.

 Thoát nước tầng hầm
Sàn tầng hầm được xây dựng dốc dần về phía mương thu nước sàn (gồm nước vệ
sinh nhà chứa rác, nước vệ sinh sàn tầng hầm, …) để gom nước về hố thu và sử dụng
bơm chìm tự động đưa nước về xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khách
sạn.

 Thoát nước thải
Nước thải phát sinh từ hoạt động của khách sạn được chia theo các nguồn phát sinh
và được thu gom xử lý sơ bộ trước khi đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung chung
của Khách sạn. Hệ thống xử lý nước thải tập trung được bố trí tại tầng hầm của Khách
sạn có cơng suất 40m3/ngđ. Cụ thể như sau:
- Nước thải từ các khu vệ sinh được thu bằng đường ống PVC D110 về ống đứng
thoát nước PVC D110 đặt trong hộp kỹ thuật và chảy về ngăn chứa bể tự hoại đặt tại tầng
hầm của Khách sạn (bể tự hoại có dung tích 29m3). Nước thải sau khi qua bể tự hoại sẽ tự
chảy về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khách sạn.
- Nước thải từ các phễu thu sàn, bồn tắm, nước rửa được thu bằng đường ống PVC
D60 về ống đứng thoát nước PVC D110, dẫn trực tiếp về xử lý tại hệ thống xử lý nước
thải tập trung của Khách sạn.
- Nước thải từ khu vực nhà hàng, nhà bếp được thu gom bằng đường ống D90, dẫn
về bể tách dầu mỡ xây dựng tại tầng hầm (bể tách mỡ có dung tích 7m 3). Nước thải sau
khi qua bể tách dầu mỡ sẽ theo đường ống chảy về hệ thống xử lý nước thải tập trung của
Khách sạn.
- Nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khách sạn đạt Cột B –

QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt, sau đó
được bơm vào cống thốt nước dọc đường bê tơng 3m phía Nam dự án, rồi theo hệ thống
thu gom dẫn về Trạm xử lý nước thải Sơn Trà.

 Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của dự án đến hệ thống thu gom nước
thải khu vực xung quanh
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 17


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

- Nước thải sau xử lý của dự án sẽ được bơm vào mương thốt nước (BxH = 1mx1m)
dọc đường bê tơng 3m phía Nam dự án, rồi dẫn vào tuyến cống có kích thước
2x(3000x1500)mm trên đường Tơ Hiến Thành rồi dẫn về trạm bơm SPS3 trên đường Võ
Nguyên Giáp được bơm theo đường ống áp lực D400 về trạm xử lý nước thải Sơn Trà xử
lý.
- Khả năng tiếp nhận của cống thoát nước khu vực: Lưu lượng thoát nước của tuyến
cống có kích thước 2x(3000x1500)mm là Q = v x S = 0,7x3x1,5 = 3,15m 3/s = 3.150l/s (v
= 0,7m/s vận tốc thốt nước thấp nhất ngồi nhà để khơng bị lắng), theo khảo sát tại
tuyến cống thì lưu lượng thốt nước trung bình tại đây đạt 0,25m 3/s. Với lưu lượng thốt
nước của dự án là Qda = 0,0004m3/s thì cống thốt nước tại khu vực vẫn hồn tồn đáp
ứng được nhu cầu thải từ dự án.
 Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải từ dự án của trạm xử lý nước thải Sơn
Trà
Trạm xử lý nước thải Sơn Trà thu gom và xử lý nước thải từ hai nguồn là nước thải
thủy sản và nước thải sinh hoạt tại khu vực quận Sơn Trà:
+ Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt của TXLNT Sơn Trà bao gồm 4 đường ống đấu nối từ các trạm

bơm vệ tinh gồm:


Tram bơm ST5: Nước thải được bơm về trạm bơm nâng của TXLNT Sơn Trà bằng
đường ống áp lực D140-HDPE.



Trạm bơm ST4: Nước thải được bơm về trạm bơm nâng của TXLNT Sơn Trà bằng
đường ống áp lực D250-HDPE.



Trạm bơm ST9: Nước thải được bơm về trạm bơm nâng của TXLNT Sơn Trà bằng
đường ống áp lực D560-HDPE.



Trạm bơm ST4: Nước thải được bơm về trạm bơm nâng của TXLNT Sơn Trà bằng
đường ống áp lực D400-HDPE.
Trên các đường ống đấu nối nước sinh hoạt có sử dụng van tay tách nước để đưa về
TXLNT Sơn Trà xây mới hoặc về TXLNT Sơn Trà cũ trong trường hợp trạm mới có sự
cố khơng thể tiếp nhận tồn bộ lưu lượng nước thải.
+ Nước thải thủy sản:
Nước thải thủy sản được đưa về cơng trình đầu mối của TXLNT Sơn Trà bằng đường
ống áp lực D300-HDPE từ trạm bơm PS2, sau khi nước được tách rác sẽ chảy về bể điều
hòa để điều hòa nồng độ và lưu lượng trước khi xử lý ở các công đoạn tiếp theo:
Công suất thiết kế trạm xử lý nước thải Sơn Trà mới là 25.000 m 3/ngđ (trong đó
nước thải sinh hoạt là 20.000m3/ngđ; nước thải thủy sản từ khu công nghiệp dịch vụ thủy
sản Thọ Quang là 5.000m3/ngđ). Hiện tại, trạm đang trong giai đoạn vận hành thử

nghiệm và tiếp nhận toàn bộ nước thải của các khu vực với thông số tiếp nhận nhưsau:
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 18


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

- Về lưu lượng:
Lưu lượng tiếp nhận trung bình: 26.007m3/ngđ
Lưu lượng tiếp nhận ngày cao nhất: 26.962m3/ngđ
Lưu lượng tiếp nhận ngày thấp nhất: 24.051m3/ngđ
-

Về chất lượng đầu vào:

Thông số
BOD5
COD
SS
Tổng nitơ
Tổng photpho
Dầu mỡ

Tổng cộng các loại
nước thải
mg/l
kg/ngày
513
13.075

1.025
26.150
455
11.600
85
2.160
14
353
112
2.845

Nước thải sinh hoạt
mg/l
150
300
200
20
5
90

kg/ngày
3.075
6.150
4.100
410
103
1.845

Nước thải thủy sản
mg/l

2.000
4.000
1.500
350
50
200

kg/ngày
10.000
20.000
7.500
1.750
250
1.000

(Nguồn: Công ty Thoát nước và xử lý nước thải Đà Nẵng)
Như vậy có thể thấy nếu chỉ sử dụng trạm xử lý nước thải mới thì khơng đáp ứng đủ
lưu lượng nước thải về trạm (nhất là trong mùa cao điểm du lịch, sự kiện…). Do đó, trạm
xử lý nước thải Sơn Trà đã có biện pháp xử lý:
+ Thơng báo ngay cho Cơng ty thốt nước và xử lý nước thải được biết để chuẩn bị
tiếp nhận lượng nước thải vượt quá khả năng tiếp nhận về Trạm XLNT Sơn Trà cũ.
+ Tiếp cận và mở bớt van, điều tiết lưu lượng nước thải sinh hoạt từ trạm xử lý mới
về Trạm XLNT Sơn Trà cũ có cơng suất 15.900m3/ngđ để xử lý.
Trạm xử lý nước thải Sơn Trà mới có cơng suất 25.000m 3/ngđ, Trạm XLNT Sơn Trà
cũ là 15.900m3/ngđ, sử dụng cơng nghệ kỵ khí để xử lý nước thải. Tổng công suất 2 trạm
xử lý nước thải là 40.900m3/ngđ.
Lưu lượng nước thải của dự án là 36,4m3/ngđ do đó trạm xử lý nước thải Sơn Trà mới
và cũ vẫn còn khả năng tiếp nhận nước thải dự án.
Theo ước tính tổng lượng nước thải phát sinh từ lưu vực Sơn Trà đến năm 2030 là
55.400m3/ngđ trong đó 50.400m3/ngđ nước thải sinh hoạt và 5.000m 3/ngđ nước thải thủy

sản. Để đáp ứng lượng nước thải này hiện tại đã có trạm XLNT cơng suất 25.000m 3/ngđ
đã xây dựng, còn lại 30.400 m 3/ngày nước thải dự kiến sẽ được xử lý bằng Trạm XLNT
công nghệ PTF với công suất 31.000 m3/ngày thuộc dự án vay vốn tiền Yên của JICA. Vị
trí xây dựng TXLNT cơng nghệ PTF được đề xuất xây dựng trên nền TXLNT cũ hiện tại
(dự kiến sẽ dỡ bỏ).
Như vậy với công suất tiếp nhận hiện tại và định hướng phát triển trạm XLNT Sơn
Trà thì khả năng tiếp nhận và xử lý nước thải của dự án và khu vực trong tương lai hoàn
toàn khả thi.
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 19


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

(Nguồn: Công ty Thoát nước và xử lý nước thải Đà Nẵng)
e) Giải pháp điều hịa khơng khí và thơng gió

 Giải pháp thơng gió
- Tầng hầm:
+ Tầng bán hầm sẽ được cấp gió tự nhiên thơng qua các cửa gió gắn trên tường.
+ Tầng hầm sẽ được cấp gió bằng hệ thống quạt, miệng hút gió, miệng gió thải và
đường ống.
Khơng khí được cấp vào qua lối cửa tầng hầm, bố trí các quạt gió gắn trần để tạo
dịng khơng khí chuyển động về phía đường ống hút. Phía đối diện với lối cấp gió, bố trí
miệng hút, đường ống và quạt hút để hút khơng khí tại tầng hầm, sau đó thải khơng khí ra
ngồi phía sau nhà.
- Hệ thống thơng gió các khu vệ sinh:
+ Đối với các khu vệ sinh cơng cộng: Lắp đặt các cửa hút gió thải trên trần, nhờ quạt
hút gió thải (lưu lượng 25l/s), khơng khí trong nhà vệ sinh được hút qua các miệng hút

có kích thước (200x200)mm và thải ra ngồi nhà theo từng tầng qua các miệng gió có
kích thước (200x150)mm.
+ Đối với khu vực vệ sinh của các phòng khách sạn: Sử dụng quạt gắn trần bố trí tại
khu vệ sinh của các phòng và mùi sẽ được gom theo ống gió trục đứng và thốt ra ngồi
nhờ hệ thống quạt trợ lực đặt trên mái của cơng trình.
- Hệ thống thốt khói hỏa hoạn:
Để đề phịng trường hợp xảy ra sự cố do cháy, khói hệ thống hút khói hành lang và
hệ thống cấp gió cao áp khu cầu thang bộ sẽ tạo ra một vùng không gian đệm, ngăn chặn
khơng cho khói tràn vào khu cầu thang bộ, cung cấp thêm khơng khí để con người có thể
thốt nạn từ các tầng trên xuống một cách an toàn. Đây là hệ thống bắt buộc đối với các
cơng trình cao tầng và được thiết kế đảm bảo hoạt động độc lập và được thực hiện bởi
các quat trục đặt tại tầng mái.

 Giải pháp điều hịa khơng khí
Khách sạn sử dụng hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm biến tần VRV với dàn
nóng được đặt trên tầng mái của Khách sạn để thổi gió nóng ra ngồi, đảm bảo cho q
trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và khơng gây ảnh hưởng đến mặt đứng kiến trúc của
cơng trình cũng như ảnh hưởng đến các cơng trình xung quanh Khách sạn. Các dàn lạnh
sử dụng trong các phòng là dàn lạnh âm trần nối ống gió có cơng suất tùy thuộc vào cơng
suất lạnh tính tốn và đặc điểm kiến trúc phịng đảm bảo các thơng số kỹ thuật và mặt
bằng trần trong phịng. Đường ống gió được chế tạo từ tôn tráng kẽm.
f) Giải pháp PCCC của công trình
Chủ Dự án: Cơng ty TNHH MTV Trần Khơi Dương

Trang 20


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

Hệ thống PCCC của cơng trình bao gồm:

- Hệ thống báo cháy tự động.
- Hệ thống chữa cháy tự động spinkler cho toàn bộ khối nhà.
- Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường và phương tiện chữa cháy ban đầu.
- Hệ thống hút khói hành lang, tạo áp cầu thang.
- Hệ thống đèn sự cố và đèn hướng dẫn thoát nạn.
- Thang máy phục vụ chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
- Hệ thống đường ống và họng chờ chữa cháy cho lực lượng PCCC chuyên nghiệp.

 Hệ thống báo cháy tự động
- Hệ thống báo cháy tự động sử dụng các đầu báo cháy (báo nhiệt, báo khói, …). Đặc
điểm của các đầu báo cháy là rất nhạy với nhiệt độ hoặc độ đậm đặc của mật độ khơng
khí xung quanh.
- Các đầu báo cháy được lựa chọn tùy theo tính chất sử dụng của các khu vực cụ thể
theo yêu cầu thiết kế.
- Các đầu báo cháy được nối với tổ hợp các thiết bị báo cháy bao gồm: Các nút báo
động khẩn cấp, chuông báo động và các đèn báo chỉ vị trí lắp đặt phía trên các hộp chữa
cháy vách tường tạo thành tổ hợp báo cháy – chữa cháy chặt chẽ và thống nhất với nhau.
- Hệ thống báo cháy cũng được kết nối liên động với các hệ thống dịch vụ cơ điện
khác thông qua các module để đảm bảo vận hành các hệ thống khi có cháy.

 Hệ thống chữa cháy
Hệ thống chữa cháy bao gồm: Hệ thống chữa cháy bằng các thiết bị chuyên dụng
(bình bột CaCO3, bình CO2) và hệ thống chữa cháy tự động. Cụ thể bao gồm:
- Xây dựng bể ngầm dự trữ nước để cung cấp cho hoạt động PCCC, đồng thời trang
bị bơm cấp nước chữa cháy hiện đại, đảm bảo công suất phục vụ cho hoạt động PCCC.
- Máy bơm cấp nước chữa cháy.
- Các hệ thống đường ống, van khóa.
- Các hộp vịi chữa cháy bố trí thuận tiện cho sử dụng và quan sát.
- Hệ thống đầu phun tự động Sprinkler.
g) Giải pháp bảo vệ chống sét và nối đất an tồn

- Cơng trình được bảo vệ chống sét bằng kim thu sét tạo tia tiên đạo E.S.E Nimbus
15 với bán kính bảo vệ 27m. Kim thu sét được lắp đặt trên trụ thép cao 3m so với mái
nhà. Cáp thoát sét và dây thoát sét được dẫn xuống hệ thống tiếp địa chống sét bằng cáp

Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 21


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

đồng trần 70mm2 luồn trong ống nhựa cứng D32. Dây thoát sét nối với hệ thống tiếp địa
chống sét thông qua hộp kiểm tra điện trở nối đất.
- Hệ thống điện trở nối đất được tạo bởi 5 cọc nối đất bằng đồng D16, chiều dài 12m
đóng vng góc với mặt đất. Các cọc được nối với nhau bằng cáp đồng trần 70mm 2, liên
kết bằng mối hàn hóa nhiệt cadweld. Điện trở xung kích của hệ thống nối đất sau khi thi
cơng phải đạt dưới 4Ω.
h) Giải pháp Cây xanh
- Cây xanh có tác dụng cải thiện điều kiện vi khí hậu nhờ vào khả năng hấp thụ bớt
tiếng ồn, hấp thụ các khí độc hại như CO2, làm lắng đọng bụi trên bề mặt lá, thải O 2 vào
khơng khí, toả bóng mát làm dịu bớt nắng nóng, ... ngồi ra cây xanh có tác dụng tạo
cảnh quan mơi trường và rất cần thiết đối với hoạt động của Dự án.
- Do diện tích dự án nhỏ và mật độ xây dựng lớn nên chủ đầu tư sẽ bố trí các bồn hoa
và các chậu cây kiểng ở khoảng lùi của khách sạn (khoảng lùi 1,2m phía đường Võ Văn
Kiệt), bố trí các chậu cây cảnh ở sảnh, bancon các tầng, bố trí cây xanh ở khoảng trống
tầng kỹ thuật vừa tạo cảnh quan thiên nhiên, không gian đệm cách ly, đem lại sự yên tĩnh
cho du khách, vừa có tác dụng ngăn giữ bụi, khí thải, giảm bức xạ nhiệt từ mặt trời, từ đó
điều hịa vi khí hậu khu vực.
- Bên cạnh đó, Chủ dự án sẽ tham gia cơng tác bảo vệ, chăm sóc cây xanh vỉa hè
xung quanh khu vực Khách sạn do thành phố trồng.

i) Mạng lưới thông tin liên lạc

 Hệ thống mạng điện thoại
- Hệ thống tổng đài điện thoại dùng để liên lạc gọi nội bộ và gọi ra ngoài hay nhận
các cuộc điện thoại từ bên ngoài vào dựa vào một số đường thuê bao.
- Hệ thống sẽ có khả năng cung cấp các tín hiệu âm thanh chất lượng cao cho sự liên
lạc. Hệ thống sẽ được cung cấp tuyến liên lạc đơi, nghĩa là trong cùng một thời điểm có 2
tuyến liên lạc khác nhau.
- Trong các khu vực phục vụ/kỹ thuật có ít nhất 1 điện thoại liên lạc hai chiều với
máy trực tổng đài/máy nhánh khác. Tổng đài loại kỹ thuật số cũng như mạng máy tính
nội bộ LAN tốc độ cao 100Mb/s chỉ để phục vụ cho quản lý và các dịch vụ của Dự án.
- Tổng đài loại kỹ thuật số, có các tính năng tối thiểu như sau: tính cước cuộc gọi, tự
động chuyển máy nhánh, cuộc gọi khẩn, chế độ hoạt động ban đêm, …

 Hệ thống thông báo khẩn cấp
- Thông báo tự động các thông báo thu sẵn hay do nhân viên trực ban thực hiện.
- Các thông báo hướng dẫn di tản khẩn cấp khi có sự cố xảy ra sẽ được phát nhờ các
hệ thống loa bố trí tại hành lang và khu vực công cộng.
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 22


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

 Hệ thống an ninh điện tử và CCTV
Kiểm soát tất cả các cửa ra vào chính tầng hầm, các cửa cầu thang thốt hiểm. Theo
dõi và ghi hình tại sảnh thang máy, cửa ra vào chính, tầng hầm.
j) Giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn


 Đối với chất thải rắn thơng thường
Tồn bộ lượng chất thải rắn thơng thường phát sinh tại dự án được nhân viên vệ sinh
thu gom hằng ngày, tập trung về khu vực chứa rác thải đặt tại tầng bán hầm và hợp đồng
với Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng đến vận chuyển và mang đi xử lý theo
quy định.

 Đối với chất thải nguy hại
- Phương án thu gom và lưu giữ: CTNH được thu gom riêng biệt so với CTR thơng
thường. Tồn bộ CTNH được thu gom và phân loại ngay tại nguồn phát sinh.
+ CTNH lỏng sẽ chứa trong các can nhựa có nắp đậy.
+ CTNH rắn sẽ chứa trong các túi ni lơng buộc kín miệng và chứa trong thùng rác
loại 120 lít đặt tại khu vực tập kết chất thải nguy hại.
- Phương án xử lý: Lượng CTNH phát sinh được Chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị
chức năng đến vận chuyển mang đi xử lý theo đúng quy định. Chất thải nguy hại phát
sinh tại dự án không phát tán ra môi trường xung quanh.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục cơng
trình của Dự án
1.4.3.1. Tổ chức thi công xây dựng
- Khi bắt đầu triển khai thực hiện dự án Khách sạn, Chủ dự án tiến hành lựa chọn các
nhà thầu lập tư vấn thiết kế, thi cơng đủ năng lực.
- Trong q trình lựa chọn Nhà thầu thi công, Chủ dự án căn cứ trên hồ sơ biện pháp
thi công đã thiết kế, yêu cầu các nhà thầu thi cơng, phải trình biện pháp tổ chức thi công
chi tiết để xem xét, biện pháp thi cơng là tiêu chí kỹ thuật đầu tiên để đánh giá và xét
chọn nhà thầu. Quá trình triển khai chi tiết từng cơng đoạn, từng hạng mục, nhà thầu sẽ
trình biện pháp chi tiết cụ thể để chúng tôi phê duyệt trước khi triển khai.
- Biện pháp tổ chức: Thành lập Ban Quản lý dự án – mua bảo hiểm cơng trình và
phối hợp với Tổ dân phố xác nhận hiện trạng quanh khu vực dự án trước khi thi công, để
làm căn cứ giải quyết các sự cố nếu có.
- Phần biện pháp thi cơng cho tồn bộ cơng trình bao gồm:
+ Lập bản vẽ mặt bằng tổ chức thi công phù hợp với điều kiện thực tế tại khu vực dự

án để đảm bảo được các tiêu chí an tồn lao động, vệ sinh mơi trường và phịng chống
cháy nổ, giảm ảnh hưởng thấp nhất đến xung quanh dự án.
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 23


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

+ Do phải triển khai thi cơng trên tồn bộ diện tích khu đất dự án, do đó:
Chủ dự án phải xin phép Cơ quan chức năng thuê một phần vỉa hè để thuận tiện cho
việc triển khai (dự kiến phần vỉa hè th có chiều rộng 1,5m), dựng hàng rào tơn xung
quanh khu đất.
Đồng thời, Chủ dự án tiến hành thuê lô đất số 14 bên cạnh dự án (có diện tích
khoảng 90m2, nằm ngay góc đường Võ Văn Kiệt và đường quy hoạch 5m5) để bố trí mặt
bằng thi cơng dự án và để tiêu thốt nước ngầm khi thi cơng móng, tầng hầm.
+ Mặt bằng tổ chức thi cơng gồm: hàng rào cách ly bằng tơn cao 2m, có cổng ra vào,
bãi để xe, nhà ban quản lý, khu tập kết vật tư xây dựng, nhà vệ sinh, vị trí tập kết rác thải,
bể lắng nước thải rửa xe + thi công, cầu rửa xe, khu vực đặt thùng chứa rác.
+ Phía trước cổng cơng trình sẽ có treo các bảng pano kiến trúc của dự án vừa quảng
cáo, vừa tăng cảnh quan chung trước dự án.
+ Khi thi công các tầng cao: Xung quanh cơng trình sẽ được bao lưới chống bụi, ln
cao hơn chiều cao cơng trình đang thi cơng 1,5m.
+ Mỗi tầng bố trí sàn lưới thép + lưới mịn sợi nylon.
+ Sử dụng lưới hứng vật rơi, cứ thi cơng được 3 tầng sẽ bố trí 1 hệ thống lưới, đảm
bảo sự an toàn cho người lao động và người hoạt động phía dưới cơng trình. Lưới sẽ
hứng đỡ các vật rơi từ trên cao, hoặc người rơi trong trường hợp xảy ra tai nạn.
(Bản vẽ Mặt bằng tổ chức thi cơng đính kèm Phụ lục 5, mục 5.8).
1.4.3.2. Yêu cầu thiết bị, biện pháp thi cơng cơng trình
Căn cứ vào quy mơ của từng hạng mục cơng trình, tồn bộ các hạng mục cơng trình

chính của Dự án địi hỏi nhà thầu phải có đầy đủ các thiết bị, phương tiện thi công nhằm
đảm bảo được khối lượng thi cơng của cơng trình.
a) Đối với hạng mục thi cơng phần móng, tầng hầm
Giải pháp thi cơng móng cọc khoan nhồi
- Căn cứ theo báo cáo kết quả địa chất cơng trình tại vị trí xây dựng của Công ty Cổ
phần Tư vấn địa chất CT Đà Nẵng thực hiện tháng 3/2018 và căn cứ vào quy mơ của
cơng trình, đơn vị thiết kế lựa chọn giải pháp thiết kế móng cọc khoan nhồi tựa lên lớp số
7. Tổng số 28 cọc D800, chiều sâu cọc 48m, sức chịu tải của cọc 390 tấn. Thi công bằng
phương pháp khoan lỗ trong đất, giữ ổn định lỗ bằng dung dịch bentonite (trong tầng cát
có sử dụng ống vách).
- Trước khi thi công cọc đại trà phải kiểm tra sức chịu tải thực tế của cọc, nếu sức
chịu tải tính tốn khơng phù hợp với sức tải thực tế, thiết kế sẽ bố trí lại mặt bằng cọc và
chiều dài cọc. Đài được kết hợp hệ thống giằng nhằm giảm ảnh hưởng móng cọc lệch
tâm, để chuyển tải trọng xuống lớp đất thích hợp với dạng cơng trình cao tầng tại địa bàn
và tránh ảnh hưởng do lún cơng trình, đảm bảo độ vững chắc và an tồn cơng trình.
Chủ Dự án: Cơng ty TNHH MTV Trần Khơi Dương

Trang 24


Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn MIMI”

Phương án thi công tầng hầm bằng hệ cừ larsen
- Tầng hầm được thi công bằng cách thi công phần tường vây bằng hệ cừ larsen xung
quanh nhà và hệ cọc khoan nhồi (nằm dưới chân các móng cột) bên trong mặt bằng nhà.
Tầng hầm được thi công bằng phương pháp từ dưới lên truyền thống, phần tường vây
trên đỉnh có nhiệm vụ như hệ tường cừ giữ thành hố đào.
- Tại dự án sẽ thi công cừ Larsen bằng biện pháp tĩnh.

 Cơng tác chuẩn bị

- Hồn thiện lắp đặt nguồn điện.
- Tập kết máy ép, cẩu và vật liệu cừ Larsen về vị trí thi cơng.
- Thiết bị thi cơng bao gồm: Cẩu lốp chuyên dụng, máy ép cừ tĩnh (robot ép tĩnh).

 Công tác thi công
Sử dụng 1 máy ép cừ để thi cơng cơng trình. Quy trình thi cơng như sau:
- Thi cơng ép:
+ Đặt đế vào vị trí ép đầu tiên và chất tải.
+ Đặt máy vào đế, cẩu cừ cho vào đầu kẹp và tiến hành ép cây cừ đầu tiên đến chiều
sâu quy định.
+ Máy ép thanh cọc cừ thứ 2 và xác định mức chịu tải của cọc.
+ Nâng bộ phận đầu bò của máy lên và dừng lại ở vị trí cái kẹp cọc thấp hơn đầu cọc
+ Sau khi ổn định, nâng máy ép cọc cừ lên.
+ Kéo ray bàn để đẩy máy tiền về phía trước.
+ Điều chỉnh chân máy tương ứng với hàng cừ, để đặt máy xuống cọc cừ từ từ.
+ Tiếp tục ép cây cừ xuống theo chiều sâu quy định.
+ Ép các cây cừ khác tương tự. Lưu ý, phải cân chỉnh cẩn thận để cọc không bị xiên.
- Thi công nhổ: Phần nhổ được làm ngược lại so với phần ép:
+ Đặt máy vào vị trí cây cuối cùng ở quá trình ép ban đầu để nhổ ngược lại.
+ Tiến hành nhổ cây đầu tiên và xác định mức chịu tải cọc.
+ Nâng thân máy lên và dừng lại ở vị trí cái kẹp cọc thấp hơn đầu cọc.
+ Nâng bộ phận đầu bò của máy lên và dừng lại ở vị trí cái kẹp cọc thấp hơn đầu cọc.
+ Sau khi ổn định nâng máy ép cọc cừ lên.
+ Kéo ray bàn để đẩy máy tiến về phía trước.
+ Điều chỉnh chân máy tương ứng với hàng cừ, để đặt máy xuống cọc cừ từ từ.
Chủ Dự án: Công ty TNHH MTV Trần Khôi Dương

Trang 25



×