Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Slide Bài giảng kỹ thuật nuôi cua biển cua xanh Scylla Serrata (Forskal)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.99 KB, 49 trang )

Kỹ thuật nuôi cua biển: cua xanh
Scylla serrata (Forskal)


Đặc điểm hình thái



Cua có thân hình dẹp theo hướng lưng bụng.



Toàn bộ cơ thể được bao bọc trong lớp vỏ kitin
dầy và có màu xanh lục hay vàng sẫm.


Đặc điểm hình thái


Cua biển phân bố nhiều ở vùng biển nước ta, trong đó
là cua xanh có tên khoa học là  Scylla serrata
(Forskal) là lồi có kích thước tương đối lớn, có giá
trị kinh tế cao…


Đặc điểm hình thái


Cua đực có 2 lỗ sinh dục nằm ở gốc của đơi chân
bị thứ 5 và dính vào đó là gai sinh dục ngắn.




Cua cái có 2 lỗ sinh dục nằm ở gốc đơi chân bị
thứ 3.


Đặc điểm hình thái


Đặc điểm hình thái


Con cái trước thời kỳ thành thục sinh dục phần
bụng (yếm) có hình hơi vng. (cua yếm vng)



Khi thành thục yếm trở nên phình và đầy đặn hơn.



con đực có yếm hẹp hình chữ V.


Đặc điểm sinh học của cua


Tập tính sống: Vịng đời cua biển trãi qua nhiều
giai đoạn khác nhau và mỗi giai đoạn có tập tính
sống, cư trú khác nhau.



Phân bố



Trên thế giới: Các đại diện của giống Scylla được
tìm thấy ở khắp vùng Ấn Độ Dương - Thái Bình
Dương.


Ở Việt Nam



Cua biển phân bố nhiều ở vùng biển nước ta, trong
đó là cua xanh có tên khoa học là  Scylla serrata
(Forskal) là lồi có kích thước tương đối lớn, có
giá trị kinh tế cao…




Tập tính sống:

- Cua biển thường được tìm thấy ở các vùng:
+ Cửa sông;

+ Rừng ngập mặn;


+ Đầm lầy ven biển;

+ Bãi biển

+ Thảm cỏ biển




Bò qua bờ, vượt các vật cản



Khả năng bò và di chuyển rất xa



Mùa sinh sản, biến động môi trường…


Tính hung giữ và khả năng tự vệ:
+ Khi thiếu thức ăn;
+ Khi lột xác
+ Trong thời kỳ giao vĩ;







Hoạt động bắt mồi:

+ Ăn tạp, kiếm ăn vào ban đêm. Cua ăn các loại
thức ăn: rong tảo, giáp xác, nhuyễn thể, cá, xác
chết động vật.
+ Khả năng nhịn đói nhiều ngày.




Địch hại của cua: Các loài cá dữ, các loài chim
ăn thịt, chuột, rắn…Các loài nấm, vi khuẩn, vi rút,
bọ cua ký sinh ở bụng, rệp cua thường bám vào
vòm mang.




Đặc điểm sinh trưởng: Cua lột xác và tái sinh

-

Quá trình phát triển trải qua nhiều lần lột xác biến
thái để lớn lên.

-

Thời gian giữa các lần lột xác thay đổi theo từng
giai đoạn.





Giai đoạn ấu trùng có thể lột xác trong vịng 2-3
hoặc 3-5 ngày /lần.



Cua lớn lột xác chậm hơn: nửa tháng hay một
tháng một lần.




Đặc biệt, trong q trình lột xác cua có thể tái sinh
lại những phần đã mất như chân, càng...



Cua thiếu phụ bộ hay phụ bộ bị tổn thương thường
có khuynh hướng lột xác sớm hơn nên có thể ứng
dụng đặc điểm này vào trong kỷ thuật nuôi cua lột.




Tuổi thọ trung bình của cua từ 2-4 năm qua mỗi
lần lột xác




Trọng lượng cua tăng trung bình 20-50%.



Kích thước tối đa của cua biển có thể từ 19-28cm
với trọng lượng từ 1-3kg/con.


Các hình thức ni chủ yếu
 Ni cua con thành cua thịt
 Nuôi cua ốp thành cua chắc
 Nuôi cua gạch
 Nuôi cua lột


Các dạng nuôi chủ yếu
 Nuôi trong ao riêng biệt.
 Nuôi kết hợp trong ao nuôi tôm nước lợ,
 Nuôi trong ruộng lúa với hình dạng và kích
cỡ khác nhau.


Các hình thức ni chủ yếu
 Ni cua con thành cua thịt
 Nuôi cua ốp thành cua chắc
 Nuôi cua gạch
 Nuôi cua lột



1. Nuôi cua con thành
cua
thịt


Ao ni


Diện tích: 500 – 5000m2 ,sâu: 1,2 – 2m



Gần nguồn nước sạch, có nước ra vào


Bờ ao: chắc, đủ lớn, có thể lót bạt để tránh
cua đào hang, có lưới chắn (có thể bằng tole) cao
0,5 – 1 m chơn xuống bờ với độ nghiêng 60o về
phía trong ao.




Để nuôi cua đạt hiệu quả cao nên chọn ao có các
đặc điểm như: gần sơng, có nguồn nước dồi dào
và dễ cấp thoát nước; nền đáy ao nên là loại đất
thịt pha sét hay cát, không quá nhiều bùn nhão
(lớp bùn không quá 20cm);








Đất và nước ít bị nhiễm phèn,
pH nước từ 7.5-8.5;
Độ mặn từ 10-25%o;
Nhiệt độ từ 28-30oC.


×