KỸ THUẬT
NUÔI GIÁP XÁC
Người biên soạn: Ths.Tôn Thất Chất
Trường Đại học Nông lâm – ĐH Huế
BÀI MỞ ĐẦU
I. Đối tƣợng nghiên cứu và nhiệm vụ môn học
1. Đối tƣợng nghiên cứu
Kỹ thuật nuôi giáp xác là môn chuyên ngành của ngành nuôi
trồng thủy sản. Môn học nghiên cứu đặc điểm sinh học của một số loài
tôm he kinh tế, tôm hùm, cua, từ đó đề ra biện pháp kỹ thuật sản xuất
giống, ương, nuôi thương phẩm tôm và các loài giáp xác.
2. Nhiệm vụ môn học
Nghiên cứu đặc điểm sinh học các đối tượng nuôi
Nghiên cứu qui trình kỹ thuật sản xuất giống, ương và nuôi thương
phẩm các đối tượng giáp xác có giá trị kinh tế.
BÀI MỞ ĐẦU (tt)
II. Ý nghĩa, vai trò của nghề nuôi giáp xác
1. Thế giới
Thái Lan, Đài Loan, Philippin là những quốc gia nổi tiếng về công
nghệ này. Nuôi thâm canh 10 - 15 tấn/ha/năm, nuôi siêu thâm canh 30
tấn/ha/năm. Sản lượng tôm sản xuất các quốc gia này chiếm 80% sản
lượng toàn cầu.
Tôm nuôi chiếm 4,3% sản lượng và 15,3% giá trị (tính đến năm 2003)
trong cơ cấu sản phẩm thủy sản nuôi trồng, nhưng tôm đã chiếm vị trí
quan trọng trong thương mại thủy sản.
Tôm sú và tôm chân trắng là hai đối tượng nuôi chính. Năm 2003, hai
loài này chiếm 77% tổng sản lượng tôm nuôi và 50 - 60% tổng sản lượng
tôm thương mại trên thị trường thế giới. Trung Quốc là nước dẫn đầu.
BÀI MỞ ĐẦU (tt)
II. Ý nghĩa, vai trò của nghề nuôi giáp xác
1. Thế giới
Theo FAO, mặt hàng tôm năm 2003, đạt giá trị 9,3 tỷ USD trên tổng
giá trị của các loài giáp xác (13,34 tỷ USD), tăng gần gấp đôi so với
năm 1993 (5,24 tỷ USD)
Theo FAO, năm 1995, giá tôm tại thị trường Mỹ, Nhật đạt 24 USD/kg,
đến 2004 là 10 USD/kg
Bảng 1. Sản lƣợng và giá trị tôm nuôi trên thế giới
Năm 1993 1995 1998 2000 2001 2002 2003
Sản lượng
(tấn)
835.203 928.328 999.370 1.164.408 1.348.275 1.405.367 1.804.932
Giá trị
1000USD
5244 6063 6030 7468 8194 7804 9323
BÀI MỞ ĐẦU (tt)
II. Ý nghĩa, vai trò của nghề nuôi giáp xác
2. Việt Nam
Việt Nam đã cho sinh sản nhân tạo thành công nhiều loài trong giống
tôm he như Penaeus Indicus, Penaeus monodon, Penaeus merguiensis,
Penaeus semisulcatus
Hình thức nuôi phát triển đa dạng từ nuôi quảng canh, quảng canh cải
tiến, bán thâm canh và thâm canh. Một số địa phương đã tiến hành nuôi
chuyên canh, nuôi luân canh. Năng suất thấp nhất so với các nước trong
khu vực Đông Nam Á
Bảng 2. Diện tích và sản lƣợng tôm của Việt Nam
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Diện tích (ha)
283.610 448.996 489.475 555.693 592.805 604.479
Sản lượng (tấn)
97.628 156.636 189.184 234.412 290.797 324.680
%so với tổng
SLNNTS
16,9 21,9 22,0 22,0 23,2 21,4
BÀI MỞ ĐẦU (tt)
II. Ý nghĩa, vai trò của nghề nuôi giáp xác
2. Việt Nam
Ở Việt Nam, tỷ trọng nuôi trồng thủy sản môi trường nước mặn, lợ
chiếm 44,3% (510.400 tấn), phần lớn là sản lượng nuôi nước ngọt
(639.700 tấn).
Thủy sản luôn đứng ở vị trí cao và tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu không
ngừng tăng. Tôm vẫn là nhóm hàng xuất khẩu chính, chiếm 47,8%.
III. Mối liên hệ với các môn học khác
Thủy sinh vật
Thủy hóa - thổ nhưỡng
Công trình nuôi thủy sản
Bệnh học thủy sản
Bảng 3. Giá trị xuất khẩu tôm ở Việt Nam qua các năm (Đon vị tính 1000 USD)
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Giá trị xuất khẩu
607.729 733.841 917.062 1.008.595 1.239.696 1.299.882
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
1. Hệ thống phân loại
Phân loại theo hệ thống phân loại của Holthuis, LB 1980
Lớp: Giáp xác: Crustacea
Bộ: Mười chân: Decapoda
Bộ phụ: Bơi lội: Natantia
Phân bộ: Tôm he: Penaeidea
Tổng bộ: Tôm he: Penaeoidea
Họ: Tôm he: Penaeidae
Giống tôm he: Penaeus
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu
2.1 Các chỉ tiêu trên thân tôm
1. Vỏ đầu ngực
2. Đốt bụng
3. Đốt bụng thứ 6
4. Đốt đuôi
5. Chân đuôi
6. Chân bò hay chân ngực
7. Chân bơi hay chân bụng
8. Chùy
9. Râu A1
10. Vẩy râu;
11. Chân hàm; 12. Râu A2
Hình 1. Các chỉ tiêu phân loại trên thân
tôm sú Penaeus monodon
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu
2.2. Các chỉ tiêu trên vỏ đầu ngực
a. Gai:
1. Trên gai; 2. Gan
3. Thượng vị;
4. Sau xúc giác
5. Sau hốc mắt
6. Trên hốc mắt
7. Xúc giác; 8. Chuỳ
9. Mang; 10. Hàm
b. Gờ, sóng và rãnh:
11. Xúc giác
12. Xúc giác - hốc mắt
13. Vị hốc mắt; 14. Gan
15. Đứng; 16. Phát âm
17. Tim mang; 18. Bên chùy
19. Giữa; 20. Dọc
21. Sau chùy; 22. Cổ
23. Vị trán; 24. Mắt sau
Hình 2. Các chỉ tiêu trên vỏ đầu ngực (a.Từ trên xuống; b. Nhìn nghiêng)
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu
2.3. Các chỉ tiêu trên phụ bộ
a. Râu A1:
1. Nhánh bên
2. Nhánh giữa
3. Đốt cảm giác số 3
4. Đốt cảm giác 2
5. Chi phụ sườn trên
6. Đốt cảm giác
7. Gai râu
8. Hốc mắt
Hình 3. Râu A1
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu
2.3. Các chỉ tiêu trên phụ bộ
b. Đốt đuôi và chân đuôi:
1. Nhánh trước chân đuôi
2. Đốt đuôi
3. Rãnh trên đốt đuôi
4. Nhánh ngoài chân đuôi
5. Gai di động
6. Gai cố định
7. Nhánh trong chân đuôi
Hình 4. Đốt đuôi và chân đuôi
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu
2.3. Các chỉ tiêu trên phụ bộ
c. Chân ngực 1:
1. Mang nhánh
2. Đốt háng
3. Đốt gốc
4. Đốt tiếp gốc
5. Gai tiếp gốc
6. Đốt đùi
7. Đốt ống
8. Đốt bàn
9. Đốt ngón
10. Nhánh ngoài
Hình 5. Chân ngực 1
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu
2.4. Các chỉ tiêu trên cơ quan sinh dục
1. Chân bò 4; 2. Tấm giữa hay tấm trước; 3. Chân bò 5; 4. Tấm bên hay tấm sau
5. Đốt ngực chót; 6. Phần lồi của tấm giữa; 7. Phần lồi của tấm bên; 8. Chân bụng 1
Hình 6. Cơ quan sinh dục ngoài của Penaeus monodon (a. Thelycun (ở con cái);
b. Petasma (ở con đực)
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu
2.5. Các chỉ tiêu đo trên thân
Chiều dài chuỳ (RL) khoảng cách giữa mũi chùy và mép sau hốc mắt trên vỏ đầu
ngực
Chiều dài vỏ đầu ngực (CL) khoảng cách giữa mép sau hốc mắt và giữa mép sau vỏ
đầu ngực
Chiều dài thân (BL) khoảng cách giữa mép sau hốc mắt và đỉnh đốt đuôi khi kéo
thẳng thân tôm
Chiều dài toàn thân (TL) khoảng cách từ mũi chùy và đỉnh đốt đuôi khi kéo thẳng
thân tôm
Hình 7. Các chỉ tiêu đo trên thân tôm he
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
3. Đặc điểm phân bố
3.1. Thế giới
Tôm he phân bố rộng rãi ở các thủy vực vùng nhiệt đới và á nhiệt đới, tập trung nhất
ở Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương. Các loài thuộc giống Penaeus (giống tôm he) phân bố
trong các thủy vực từ 40 độ vĩ Bắc đến 40 độ vĩ Nam.
Ấu trùng và tôm con của các giống loài này thường phân bố tập trung ở vùng cửa
sông ven bờ do tác động cơ học của thủy triều.
Tôm trưởng thành phân bố ngoài khơi và có tập tính di cư sinh sản theo đàn.
Bãi đẻ là nơi thủy vực có độ sâu và nền đáy phù hợp với đặc tính sinh sản của từng
loài riêng biệt.
Ví dụ:
- Bãi đẻ của tôm thẻ là các thủy vực có độ sâu từ 10- 20m
- Bãi đẻ của tôm sú có độ sâu biến động từ 20- 40 mét.
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
3. Đặc điểm phân bố
3.1. Thế giới
Bảng 4. Phân bố và môi trƣờng sống các loài tôm trong thủy vực tự nhiên
Loài tôm Phân bố Môi trƣờng sống
Penaeus chinensis Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, Trung Quốc,
Hồng Kông, Nam Triều Tiên
Độ sâu: 90 - 180 m
Penaeus indicus
(Thẻ đuôi đỏ)
Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, Đông Châu Phí
đến nam Trung Quốc, Indonexia, Đông bắc Úc
Độ sâu: 2 - 90 m
Đáy bùn hay cát
Penaeus
merguiensis
(Tôm bạc gân)
Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, từ vịnh Persian
đến Thái Lan, Hồng Kông, Indonexia, Philippin,
Tây bắc và Đông bắc Úc
Penaeus
monodon
(Tôm sú)
Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, Đông và đông
bắc châu Phi, Pakistan đến Nhật, nam Indonexia,
và bắc Úc
Độ sâu: 0 - 162 m
Đáy bùn hay cát
Trưởng thành sống ở biển khơi
Tôm giống sống ở vùng cửa sông
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
3. Đặc điểm phân bố
3.1. Thế giới
Bảng 4. Phân bố và môi trƣờng sống các loài tôm trong thủy vực tự nhiên (tt)
Loài tôm Phân bố Môi trƣờng sống
Penaeus
Japonicus
(Tôm he
Nhật Bản)
Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, từ Hồng
Hải, Đông và đông nam châu Phi, đến
Nam Triều Tiên, Nhật, nam Indonexia,
và Đông bắc Úc. Loài này di cư vào
phía đông biển Địa Trung Hải qua kênh
Xuyê đến bờ biển nam Thổ Nhĩ Kỳ.
Độ sâu: 0 - 90 m
Đáy cát hay cát bùn Trưởng thành sống ở biển khơi
Tôm giống sống ở vùng cửa sông
Penaeus
stylirostris
Đông Thái Bình Dương từ bắc Mêxicô
đến Pêru
Độ sâu: 0 - 27 m
Đáy bùn đất hay cát bùn Trưởng thành sống ở biển
khơi
Tôm giống sống ở vùng cửa sông
Penaeus
Vannamei
Đông Thái Bình Dương từ bắc Mêxicô
đến bắc Pêru
Độ sâu: 0 - 72 m
Đáy bùn
Trưởng thành sống ở biển khơi
Tôm giống sống ở vùng cửa sông
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
3. Đặc điểm phân bố
3.1. Thế giới
Bảng 4. Phân bố và môi trƣờng sống các loài tôm trong thủy vực tự nhiên (tt)
Loài tôm Phân bố Môi trƣờng sống
Metapenacus ensis
(Tôm đất)
Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương: từ Srilanca và
Malaixia đến đông nam Trung Quốc, Nhật,
nam Indonexia, Tây nam và Đông Úc
Độ sâu: 18 - 64 m
Đáy bùn
Trưởng thành sống ở biển khơi
Tôm giống sống ở vùng cửa sông
Metapenacus
lysianassa
(Tép bạc)
Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương: từ Srilanca và
Malaixia đến đông nam Trung Quốc, Nhật,
nam Indonexia, Tây nam và Đông Úc
Độ sâu: 18 - 64 m
Đáy bùn
Trưởng thành sống ở biển khơi
Tôm giống sống ở vùng cửa sông
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố
3. Đặc điểm phân bố
3.2. Việt Nam
Thành phần loài và đặc điểm phân bố của tôm có sự khác nhau giữa
các vùng trong nước, tùy thuộc vào vùng biển của ba miền: Bắc , Trung
và Nam Bộ.
Ba loài tôm được nuôi chủ yếu ở Bắc, Trung, Nam là Penaeus
monodon, Penaeus merguiensis, Penaeus indicus với nguồn giống từ
sinh sản nhân tạo.
Vùng biển phía Đông Nam Bộ, thành phần loài khá phong phú, đa số
loài có giá trị kinh tế với các đại diện như: tôm thẻ, tôm sú, tôm đất, tôm
sắc, tôm giang, tép bạc, tép bạc nghệ...
Vùng biển phía Tây Nam Bộ gồm các giống loài tiêu biểu là tôm thẻ,
tôm rằn, tép bạc, tôm sú, tôm chì, tôm đất, tôm gậy, tôm sắt, tôm tích...
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác
1. Các thời kỳ phát triển trong đời tôm he
Chu kỳ sống của tôm biển (Penaeus spp), thường được chia ra
làm các giai đoạn: phôi (Embryo), ấu trùng (Larvae), tôm giống
(Juvernile) và trưởng thành (Adult). Đa số các loài tôm thuộc Penaeus
spp đều phải trải qua các giai đoạn trên để hoàn tất chu kỳ sống
1.1 Giai đoạn phôi (Embryo)
Giai đoạn này bắt đầu từ khi trứng thụ tinh, phân cắt thành 2 tế
bào, 4 tế bào, 8 tế bào, 16 thế bào, 32 tế bào, 64 tế bào, phôi dâu
(morula), phôi nan (blastula) và phôi vị (gastula) đến khi nở. Thời gian
hoàn tất khoảng 12 giờ, tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ nước. Trứng đẻ
ra thường chìm xuống đáy,sau khi trương nước sẽ nổi lơ lửng.
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác
1. Các thời kỳ phát triển trong đời tôm he
1.2 Giai đoạn ấu trùng (Larvae)
Ấu trùng tôm sú trải qua các giai đoạn khác nhau, mỗi giai đoạn gồm nhiều giai đoạn
phụ
Giai đoạn ấu trùng, tôm sống trôi nổi, giai đoạn megalopa thường gọi là giai đoạn tôm
bột. Cơ thể megalopa trong suốt và có một dãi sắc tố chạy dài ở phần bụng từ nhánh râu
Al đến cuối Telson. Giai đoạn này đốt bụng thứ 6 tương đối dài hơn, chiều dài
Carapake. Carapake và megalopa giao động từ 1,2-2,2 mm.
Bảng 5. Các giai đoạn phát triển ấu trùng tôm biển
Giai đoạn Số giai đoạn Thời gian (ngày)
Nauplius 6 1,5
Protozoca 3 3
Mysis 3 4 – 5
Megalopa 4 6 - 15
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác
1. Các thời kỳ phát triển trong đời tôm he
1.3 Giai đoạn tôm giống (Juvenile)
Cơ thể trong suốt có một dãi sắc tố chạy dài, ở phần bụng giống như ở
giai đoạn megalopa, ở giữa giai đoạn giống cơ thể có màu nâu nhạt,
chủy có 6 răng ở mặt trên và 2 răng ở mặt dưới. Cuối giai đoạn giống, cơ
thể trở nên sậm đen có 7 răng ở mặt trên và 3 răng ở mặt dưới chủy.
1.4 Giai đoạn Adolescent
Cơ thể cân đối có dạng như tôm trưởng thành, có thể phân biệt đực cái.
Tôm giai đoạn này có cơ quan sinh dục đực và cái.
1.5 Giai đoạn tiền trƣởng thành
Tôm lúc này hoàn toàn trưởng thành về sinh dục. Tôm đực có tinh
trùng trong tinh nan. Một số tôm cái đã nhận túi tinh từ tôm đực sau khi
giao vĩ. Đây là thời kỳ tôm từ các ao, đầm nuôi di cư ra các bãi đẻ ngoài
khơi, ở đó quá trình giao vĩ bắt đầu xảy ra.
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác
1. Các thời kỳ phát triển trong đời tôm he
1.6 Giai đoạn trƣởng thành (Adult)
Tôm hoàn toàn thành thục sinh dục và tham gia sinh sản. Giai đoạn
này sự giao vĩ lần hai và các lần kế tiếp có thể xảy ra.
Hình 8. Vòng đời của tôm he
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác
2. Đặc điểm sinh trƣởng của tôm he
Sự sinh trưởng về kích thước của tôm nói riêng, giáp xác nói chung tăng vọt sau mỗi
lần lột xác, trong khi đó sự tăng trưởng về trọng lượng liên tục hơn.
Tôm he là loài động vật có tốc độ sinh trưởng nhanh nhưng tùy giai đoạn phát triển,
loài, giới tính, điều kiện môi trường và điều kiện dinh dưỡng.
Loài tôm sú P. monodon là loài có kích thước lớn nhất trong họ tôm he. Tôm mẹ họ
Penaeidae, có thể đẻ 600.000 đến 1.000.000 trứng tùy loại. Trứng này trôi nổi theo dòng
nước và được sóng biển đưa dần vào bờ. Thời kỳ này, trứng biển đổi qua nhiều giai
đoạn (trứng, Napulius, Protozoe, Mysis, Postlarvae), kéo dài khoảng 10-12 ngày (tính
đến Postlarvae
1
)
Ấu trùng tôm trôi dạt vào bờ biển nơi có nước ngọt từ sông ngòi đổ ra và tạo thành
môi trường nước lợ với độ mặn thay đổi 15-25 ‰.
Ấu trùng thay vỏ rất nhiều lần từ giai đoạn trứng đến P
1
, thay vỏ 22 lần đối với tôm
Nhật Bản (P. japonicus)
Ấu trùng lớn rất nhanh, từ 1mm chiều dài trong giai đoạn Napulius của tôm sú đến 5-
15mm giai đoạn Post, trong vòng 10-12 ngày.
CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt)
A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE
II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác
2. Đặc điểm sinh trƣởng của tôm he
Trong môi trường thiên nhiên từ lúc trứng nở đến giai đoạn P
20
, số tôm sống sót
khoảng 5-10% đối với tôm sú (bị các loài khác ăn, kể cả tôm, các điều kiện môi trường
không thích hợp). Tôm sú lớn rất nhanh, bốn tháng đạt 30-50gam. Chúng có thể kéo dài
cuộc sống hơn một năm và nặng trên 100gam.
Theo lý thuyết, tôm cái (họ Penaeidae) mang buồn trứng tới thời kỳ chín sau 1-3
ngày, sẽ đẻ khoảng 600.000- 1.000.000 trứng , độ nở trung bình 70-90%. Sau 12 - 14
giờ trứng nở thành Napulius. Nauplius sau 2-3 ngày tiếp theo, lột vỏ 5-6 lần, có kích
thước bé nhất 0,3mm, lớn nhất 0,34 mm, trung bình đạt 0, 32mm. Thời gian biến thái từ
N
1
đến N
6
mất từ 30-35 giờ tùy theo điều kiện nhiệt độ, Napulius có tỷ lệ sống khoảng
90%.
Giai đoạn Zoea (Protozoea), sinh trưởng đột ngột, thời gian biến thái 3-4 ngày và trải
qua 3 giai đoạn thay vỏ đạt kích thước trung bình 2,5mm. Giai đoạn này rất nhạy cảm
với điều kiện môi trường như độ mặn, nhiệt độ nước, ôxy....
Giai đoạn Mysis kích thước trung bình 2,83mm, trải qua 3 lần lột xác, thời gian biến
thái từ M
1
đến M
3
từ 3 -4 ngày. Cuối giai đoạn này đạt kích thước đạt 3,79mm, tỷ lệ
sống rất thấp khoảng 30-50%.