Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giáo án chủ đề nghề nghiệp mẫu giáo 4 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.79 KB, 36 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Thực hiện từ ngày 14 tháng 11 đến ngày 18 thàng 11 năm 2016
CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP
Nhánh 1: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN QUEN THUỘC
Tuần nhất
A: KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng( lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập
- Trang phục gọn gàng
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú:
- Thực hiện theo cô.
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô
chuyển đội hình hàng ngang.
- Khởi động các khớp nhỏ.
-Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các
kiểu đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn
- Tập theo cơ


cách đội hình
Hoạt động 3:. Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
- Tập theo cơ
- ĐT HH: Thổi bóng: Đưa hai tay khum
trước miệng và thổi mạnh đồng thời hai tay đưa
ra ngang.
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, và đưa ra trước (
2 lần 8 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời
- Tập theo cô
đưa hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Đưa 2 tay ra trước lòng bàn tay
úp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
1


+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- Tập theo cô
- ĐT Bụng lườn: Đưa 2 tay lên cao cúi ghập
người về phía trước: ( 2 lần 8 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1
bước, 2 tay giơ cao , lòng bàn tay hướng vào
nhau.
+ Nhịp 2: Cúi ghập người tay chạm mũi - Tập theo cô
chân.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.

- Đi nhẹ nhàng
- ĐTchân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn tay
ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lòng
bàn tay sấp
+ Nhịp 1: 2 tay dang ngang lòng bàn tay
ngửa.
+ Nhịp 2: Khuỵu gối 2 tay đưa ra trước
lòng bàn tay úp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau.( 2
lần 8 nhịp)
Hoạt động 4: Kết thúc - Hồi tĩnh
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
* Bài tập theo lời ca:

Lại đây múa hát cùng cơ
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triển
chung tương ứng lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích đựơc tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
-Trang phục gọn gàng
- Đài, đĩa.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng

thú: (Tập theo lời ca: Bài tập buổi sáng )
- Trang phục gọn gàng
2


-Trẻ xếp hàng
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển - Trẻ khởi dộng
đội hình hàng ngang.
- Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
- Khởi động các khớp nhỏ.
Hoạt động 2:Khởi động:
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp
đi kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ->
Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách đội
hình ( Tập theo lời ca bài: Lại đây múa hát cùng
- Tập theo cô
cô)
Hoạt động 3: Trọng động:
- Tập theo cô
* Bài tập phát triển chung:
- ĐT Tay: “ 2 tay dang ngang và đưa ra trước:
Lại đây với cô mau lại đây chơi cùng cô…đậu - Tập theo cô
cạnh cô ngoan
- ĐT Bụng : Đưa 2 tay lên cao cúi ghập người
- Tập theo cơ
về phía trước : Lại đây với cô mau lại đây chơi
cùng cô…đậu cạnh cô ngoan.
- ĐT chân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn - Đi nhẹ nhàng
tay ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lòng

bàn tay sấp: Lại đây với cô mau lại đây chơi cùng
cô…đậu cạnh cô ngoan
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau: Lại
đây với cô mau lại đây chơi cùng cô…đậu cạnh
cô ngoan.
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh.
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng.
II. HOẠT ĐỘNG GĨC:

1. Tên các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Gia đình.
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng trường học
1.3.Góc nghệ thuật- TH: Tơ màu tranh về chủ đề
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số nghề phổ biến quen thuộc.
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh.
2. Mục đích u cầu:
2.1. Kiến thức:
- Góc XD: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong
phú để xây dựng được trường học. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm, đồ
dùng đồ chơi của các nhóm khác vào góc chơi của mình.

3


- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được vai các thành viên trong gia đình như:
Bố, mẹ, con,...
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp
với nhau trong khi chơi.
- Góc học tập: Biết xem tranh ảnh và hiểu được nội dung của bức tranh.

- Góc nghệ thuật – Tạo hình: Biết vẽ, tơ màu tranh về chủ đề.
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc cây cảnh.
2.2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch
để tạo thành trường học, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý, đẹp.
- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các
nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí
tưởng tượng cho trẻ.
2.3. Thái độ:
- Biết đồn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong q trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc phân vai: Bộ nấu ăn.
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, khối gỗ, các loại cây cảnh...
+ Góc nghệ thuật: Bút chì, bút màu, tranh ảnh, bàn ghế
+ Góc học tập: Tranh ảnh về một số nghề phổ biến quen thuộc.
+ Góc thiên nhiên: Bộ tưới nước
4. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cơ cùng trẻ hát bài Trường chúng cháu là - Trẻ hát và trả lời
trường mầm non và đàm thoại về nội dung của
bài hát.
=> Hướng trẻ vào góc chơi

Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cơ gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học
- Nghề nghiệp
chủ đề gì khơng?
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để
- Góc HT, NT- TH, Phân vai,
4


thực hiện cho chủ đề này?
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây
dựng=> Cơ gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và
chơi trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân
vai chơi trong nhóm, trao đổi với nhau về nội
dung chơi, các công việc của vai chơi trong nhóm
( Để xây dựng được trường học các bác sẽ phải
làm gì? Bác nào sẽ là người chuyên chở vật liệu
xây dựng? Bác nào sẽ là thợ xây? Bác nào sẽ
trồng cây cho trường học? Các bác định cử ai làm
nhóm trưởng để chỉ đạo cơng trình xây dựng?
Theo các bác nên xây dựng trường học như thế
nào cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, động viên gợi ý các vai chơi,
nhóm chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết
chơi cô nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.

Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cơ cùng trẻ đến từng góc
chơi để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình.
Cơ đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ
về góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu,
nhận xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung
của các góc và sự phối kết hợp các góc xoay
quanh chủ đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự đồn
kết các nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.

xây dựng.

- Xây trường học.

- Trao đổi với cơ về chủ đề
chơi, nhận góc, về góc và
thoả thuận với nhau về nội
dung chơi, các công việc của
vai chơi.

- Trẻ chơi ở các góc

- Nhận xét chơi

- Lắng nghe

- Cất dọn đồ chơi với cơ.


III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1. Tên trò chơi
1.1. Trò chơi vận động: Chèo thuyền; Ném bóng vào rổ
1.2. Trị chơi học tập: Truyền tin; Nghề nào đồ ấy
1.3. Trò chơi dân gian: Dệt vải
2. Mục dích yêu cầu:
- Rèn luyện khả năng cùng phối hợp động tác.
- Rèn luyện khả năng định hướng và sự khéo léo.
5


- Nhận biết các số từ 0 đến 5, biết chọn các chữ số tương ứng với số lượng.
- Phát triển tai nghe, khả năng quan sát.
- Phát triển nhận thức, củng cố biểu tượng.
- Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.
3. Chuẩn bị:
- Sân rộng, sạch sẽ.
- Mỗi trẻ 1 quả bóng.
- Lơ tơ một số đồ dùng, trang phục: ống nghe, bộ quần áo bác sỹ; cưa, đục,
dao xây, bàn xoa. bộ quần áo, mũ công nhân xây dựng; bộ quần áo, mũ bộ đội.
- Hai cái chậu con hoặc rổ; 6 quả bong; Vẽ một vạch chuẩn cách chỗ để chậu
1,5 – 2,0m
- Một bộ thẻ có chữ số bảng.
- Lời bài đồng dao.
4 . Tiến hành:
Trò chơi: Chèo thuyền
- Luật chơi: Nhóm nào bị tụt tay và giãn đoạn thì sẽ bị thua cuộc
- Cách chơi: Cho trẻ ngồi xuống đất thành một hàng dọc theo nhóm từ 5 đến
10 trẻ, 2 chân đứng thành chữ V, trẻ nọ ngồi tiếp trẻ kia, hai tay bám vào vai bạn
ngồi trước, hơi cúi người về trước, rồi lại ngửa người ra phía sau, vừa đẩy vừa nói:

“ Chèo thuyền, chèo thuyền” ( khoảng 10 lần).
+ Cho trẻ thực hiện cô quan sát và gợi ý trẻ chơi, kết thúc chơi cơ nhận xét.
Trị chơi: Ném bóng vào rổ
- Luật chơi: Nhóm nào ném được bóng trúng vào chậu thì sẽ thắng cuộc
- Cách chơi: Đặt 2cái chậu thành hàng ngang cách vạch chuẩn 1,5- 2,0m cái
nọ cách cái kia 1m .chia trẻ thành 2 nhóm xếp thành hàng dọc dưới vạch chuẩn
mỗi trẻ ném bóng 3 lần theo hiệu lệnh của cô .
+ Cô gợi cho trẻ tìm cách ném để bóng trúng vào trong chậu ,ném xong trẻ
lên nhặt bóng về để ở vạch chuẩn cho các bạn ,rồi đi xuống cuối hàng,
+ Trẻ chơi tiếp cho đến hết lượt .Nhóm nào ném nhiều bóng trúng vào chậu là
thắng cuộc.
+ Lưu ý : Cho trẻ ném tự do theo ý thích .
+ Nhắc trẻ trong nhóm đếm số bóng nằm trong chậu.
Trị chơi: Truyền tin
- Luật chơi: Đội nào nhận được tin và chọn đúng số thì đội đó sẽ thắng cuộc
- Cách chơi: Cơ cho trẻ ngồi thành 3 hàng dọc, mời 3 bạn ngồi cuối dãy lên
nhận tin. Cô đưa cho mỗi bạn xem tấm thẻ số, các bạn này phải ghi nhớ thẻ số của
mình và chạy về chỗ. Khi về đến chỗ của mình thì gõ vào lưng bạn ngồi trên đúng
số lượng đã thấy bạn nhận được tin sẽ tiếp tục gõ vào lưng của bạn phía trên cho
đến bạn ngồi đầu dãy nhận đươc tin có số lượng bao nhiêu sẽ chạy lên bàn cô chọn

6


chữ số tương ứng gắn lên bảng. Cô lật thẻ trên bảng cùng cả lớp kiểm tra. Đội
thắng là đội nhận được tin và chọn đúng số.
+ Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi .
Trò chơi: Nghề nào đồ ấy
- Luật chơi: Bạn nào ( nhóm nào) giơ sai sẽ phải nhảy lị cị.
- Cách chơi: Trẻ ngồi theo hình chữ U.

+ Khi giáo viên nói tên nghề, trẻ tìm, chọn và giơ lên lơ tơ có hình vẽ về
trang phục hoặc đồ dùng, dụng cụ của nghề đó.
Ví dụ: Cơ giáo nói: Thợ xây. trẻ phải giơ lơ tơ có in hình bộ quần áo, mũ cơng
nhân xây dựng hoặc lơ tơ in hình dao xây, bàn xoa, viên gạch.
+ Giáo viên có thể cho các đội thi đua với nhau, một đội nói tên nghề để đội
kia chọn lơ tơ.
Trị chơi: Dệt vải.
- Luật chơi: Đơi nào bị lệch tay và đọc khơng đúng nhịp phải ra ngồi một
lần chơi.
- Cách chơi:
+ Cho trẻ đứng thành từng đôi một, quay mặt vào nhau, 2 bàn tay úp vào
nhau, đẩy từng tay, một tay co một tay duỗi theo nhịp kéo cưa lừa xẻ, vừa đẩy vừa
đọc lời ca ( mỗi tiếng là một nhịp đẩy).
+ Nếu sàn nhà sạch, có thể cho trẻ ngồi thành từng đơi một, quay mặt vào
nhau, úp 4 bàn chân vào nhau và dùng chân đẩy như đẩy tay.
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ.
- Tập văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo việt nam
- Làm đồ dùng, đồ chơi, trang trí lớp phục vụ cho chủ đề

7


B: KẾ HOẠCH NGÀY
Ngày soạn: /11/2015
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2015
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hô hấp; tay; bụng(lườn); chân; bật.

3. Trò chuyện: Trò chuyện về nghề nghiệp của bố mẹ bé.
3.1. Mục đích:Trẻ biết kể về nghề nghiệp của bố mẹ trẻ.
3.2. Tiến hành: Hát “Cháu yêu cô chú công nhân”
- Bố con làm nghề gì?
- Mẹ con làm nghề gì? ở đâu? .
- Giáo dục: Biết kính trọng nghề nghiệp của bố mẹ và yêu quý bố mẹ.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thể chất:
Bài: PTC: Tay; Bụng(lườn); Chân; Bật.
VĐCB: Đi thay đổi tốc độ theo đường dích dắc
TCVĐ: Ném bóng vào rổ
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1.Kiến thức: Trẻ biết tên bài tập, biết kỹ thuật đi thay đổi tốc độ theo
đường dích dắc. Biết cách chơi trò chơi đúng luật.
1.2.Kĩ năng:
- Rèn luyện cho trẻ phát triển tốt về kỹ năng vận động cơ bản của chân và khả năng
giữ thăng bằng cơ thể.
1.3.Thái độ: Giáo dục trẻ hoàn thành nhiệm vụ, quan tâm cộng tác với bạn
trong khi chơi.
2. Chuẩn bị.
- Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Lọ hoa, cây xanh
- Chuẩn bị của trẻ: Quần áo gọn gàng ,trẻ đủ sức khoẻ để tập .
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động1: Tạo hứng thú:
- Trò chuyện với trẻ về cơ thể khỏe mạnh, cơ - Trò chuyện cùng cơ
thể ốm yếu, làm thế nào để có một cơ thể khỏe
8



mạnh=> Muốn vậy hơm nay chúng mình sẽ cùng
nhau luyện tập để có một cơ thể khỏe mạnh nhé!
Hoạt động2: Khởi động:
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp
các kiểu đi
theo hiệu lệnh của cô -> 3 hàng
ngang. Dãn cách đội hình.
Hoạt động 3: Trọng động:
** Bài tập phát triển chung:
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, ra trước ( 2 lần 4
nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa ra trước lòng bàn tay
úp
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Bụng: Hai tay giơ lên cao và cúi gập
người: ( 2 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao.
+ Nhịp 2: cúi gập người mũi tay chạm chân..
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: hai tay chống hông, chân nhấc cao
ngang đùi: ( 3 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng nghiêm.
+ Nhịp 1: chân nhấc ngang đùi.

+ Nhịp 2: Chân đưa thẳng ra phía trước, hai
tay chống hơng.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau. ( 2 lần
4 nhịp)
** Vận động cơ bản: Đi thay đổi tốc độ
theo đường dích dắc
- Cho trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc
- Cô làm mẫu: 2 lần
+ Lần 1: Làm mẫu tron vẹn.
+ Lần 2: giải thích: Cơ làm mẫu và kèm theo
lời phân tích động tác: Cơ đứng tự nhiên khi có

- Trẻ đi theo cơ các kiểu đi.

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Đội hình hàng dọc

- Quan sát và lắng nghe.

9



hiệu lệnh đi cơ bước đi theo đường dích dắc và
nghe tín hiệu xắc xơ, khi nhịp xắc xơ chậm thì đi
chậm khi nhịp xắc xơ nhanh cơ đi thật nhanh và cứ
như thế khi hết đường dích dắc cơ đi về cuối hàng
đứng .
- Cho trẻ thực hiện:
+ Cho 2 trẻ khá lên thực hiện
- Thực hiện.
+ Cô theo dõi, bao quát trẻ thực hiện, sửa sai kịp
thời và đúng lúc cho trẻ.
**Trị chơi vận động : Ném bóng vào chậu
- Cơ nói luật chơi, cách chơi.
- Trẻ chơi.
- Chơi trò chơi
Hoạt động 4: Hồi tĩnh - Kết thúc:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân tập
- Đi nhẹ nhàng
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe.
Trò chơi chuyển tiếp: Dệt vải
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển nhận thức
TOÁN : NHẬN BIẾT CHỮ SỐ, SỐ LƯỢNG, SỐ THỨ TỰ TRONG PHẠM
VI 3.
1. Mục đích yêu cầu.
1.1. Kiến thức: Trẻ biết đếm đến 3 và nhận biết số lượng trong phạm vi 3,
nhận biết chữ số 3.
1.2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng nhận biết, đếm, và so sánh.
1.3. Thái độ: Biết phối hợp cùng các bạn để chơi trị chơi.
2. Chuẩn bị:

- Mỗi trẻ có 3 cái bát và 3 cái thìa ,mỗi trẻ 2 thẻ số 3 , 2 .
- Đồ dùng của cô tương tự của trẻ kích thước hợp lí.
- Một số nhóm đồ vật có số lượng 3 đặt xung quanh lớp.
- 2 ngơi nhà có gắn thẻ số 2 và 3.
- Bảng con
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ1: Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề
HĐ2: Bài mới “Nhận biết chữ số, số lượng số
thứ tự trong pham vi 3.
*Phần 1: Ôn tập nhận biết số lượng trong phạm
vi 2.
- Cho trẻ đi thăm cửa hàng bán đồ dùng gia đình

Hoạt động của trẻ
- Trị chuyện cùng cơ

- Trẻ đi thăm quan
- Thìa, bát, nồi

10


và hỏi trẻ
+ Cửa hàng bán những đồ dùng gì?
+ Cho trẻ đếm ( 2 cái thìa, 2 cái bát, 2 cái nồi, 2
cái ca)
+ Tất cả những đồ dùng này có số lượng là
mấy?

( Cho trẻ tìm thẻ số đặt vào)
*Phần 2: Nhận biết chữ số, số lượng số thứ tự
trong phạm vi 3
- Cơ xếp 3 cái thìa ra trước.(xếp hàng ngang)
- Cô xếp 2 cái bát dưới một cái thìa và cho trẻ
đếm.
- Cho trẻ xếp 3 cái thìa và 2 cái bát ra.
- Số bát và số thìa như thế nào với nhau?
- Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
+ Có mấy cái bát? ( cho trẻ đếm 2 cái bát)
+ Có mấy cái thìa?
- Muốn cái thìa nào cũng có một cái bát phải làm
thế nào?
- Cô xếp thêm 1 cái bát, cho trẻ đếm.
- Cho trẻ đếm lại số thìa.
+ Có mấy cái thìa?
+ Có mấy cái bát?
- Số bát và số thìa như thế nào với nhau? Cùng có
mấy cái?
- Cơ giơ thẻ số và giới thiệu số 3, cho cả lớp đọc.
- Cho trẻ đếm lại kết hợp gắn thẻ số.
- Cơ cất đi 2 cái bát ,cịn lại mấy cái bát?(cho trẻ
đếm và tìm thẻ số đặt vào).
- Sau đó cơ cất cái bát cịn lại kết hợp cất thẻ số.
- Cất từng cái thìa và đếm.
- Cho trẻ tìm đồ dùng, đồ chơi đặt xung quanh
lớp có số lượng là 3.
HĐ 3: Luyện tập củng cố.
- Cho trẻ chơi trị chơi : Về đúng nhà.
- Cơ phổ biến cách chơi: Cơ treo 2 ngơi nhà có thẻ

số là 2 và 3, cô cho trẻ tự chọn lấy một thẻ số cô
để trong rổ. Cô và trẻ đi xung quanh lớp vừa đi
vừa hát bài “Nhà của tôi” khi cô nói “Tìm nhà,
tìm nhà” thì trẻ phải tìm nhanh ngơi nhà có thẻ số
tương ứng với thẻ số trẻ đang cầm trên tay. Nếu

- 2 thìa, 2 bát, 2 nồi, 2 ca

- Là 2
- Trẻ thực hiện

- Quan sát
- 2 cái bát
- Trẻ xếp
- Khơng bằng nhau
- Số thìa nhiều hơn là 1cái
- Có 2 cái bát
- Có 3 cái thìa
- Phải thêm 1 cái bát
-Trẻ đếm
- 3 cái thìa
- 3 cái bát
- Bằng nhau, có 3 cái
- Trẻ đọc “số 3”
- Trẻ đếm và gắn thẻ số
- 1cái bát, gắn thẻ số
- Trẻ cùng cất
- Cất và đếm
- Trẻ tìm


- Lắng nghe

-Trẻ chơi

- Thực hiện
- Lắng nghe

11


bạn nào về sai nhà phải nhảy lò cò.
- Lần chơi tiếp theo cô cho trẻ đổi thẻ số
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ chơi
HĐ4: Kết thúc:
- Cho trẻ sử dụng quyển bé LQVT
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết
TC có luật: Ném bóng vào chậu
Dệt vải
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngồi trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết quan sát và nhận xét về thời tiết buổi sáng
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng dồ chơi ngoài trời đàm bảo an tồn.

- Phấn, rổ đựng hột hạt.
- Bóng, chậu.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi- - KT sức khỏe
đi thăm quan
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát:Thời tiết
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý- - Quan sát, nhận xét
thức khi đi.
- Trò chuyện với trẻ:
+ Con thấy thời tiết hơm nay như thế nào?
- Trời nắng
+ Trời nắng, vì trời nắng nên các con phải làm sao? - Không chơi ngồi nắng
+ Bầu trời như thế nào?
- Có mây
+ Nhiều mây hay ít mây?
- Nhiều mây
+ Có được nghịch bẩn ngồi sân khơng? vì sao?
- Khơng , ốm
+ Khen ngợi động viên trẻ.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
12


nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.

- Giáo dục: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, mặc quần
áo phù hợp với thời tiết.
Hoạt động 3: Trò chơi
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Ném bóng vào chậu
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
+ TCDG: Dệt vải
* Chơi theo ý thích:
- Trẻ tự chọn theo ý thích (Cơ theo dõi, bao qt).
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
-

- Lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi

- Chơi theo ý thích
- Lắng nghe

IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Gia đình.( Chủ đạo)
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng trường học
1.3.Góc nghệ thuật- TH: Tơ màu tranh về chủ đề
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số nghề phổ biến quen thuộc.
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn

- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
+ Ôn bài cũ: Đi thay đổi tốc độ theo đường dích dắc
+ LQBM: Em cũng là cơ giáo
1.Mục đích u cầu:
- Trẻ nhớ được tên bài tập và thực hiện thuần thục các động tác.
- Trẻ biết được tên, và nội dung của bài thơ.
2.Chuẩn bị:
- Sân tập.
- Tranh.
3.Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ : Đi thay đổi tốc độ theo đường dích dắc
- Cơ cho cả lớp lên thực hiện 1-2 lần
- Cô hỏi trẻ tên bài vận động
+ Tên bài vận động là gì?
13


- Cho cả lớp thực hiện cô quan sát và gợi ý trẻ.
HĐ2: LQBM: Em cũng là cô giáo
- Cô cùng trẻ hát bài “ Cháu yêu bà ”
- Cô đọc thơ cho trẻ nghe 2-3 lần
- Giảng giải qua nội dung bài thơ
- Cô giáo dục trẻ : Biết quý trọng và yêu quý bà của mình.
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.

- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 14/11/2016
14


Ngày giảng:Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2016

I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN

1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hô hấp; tay; bụng(lườn); chân; bật.
3. Trò chuyện: Trò chuyện về nghề nghiệp của người thân trong gia đình.
3.1. Mục đích: Trẻ biết kể về công việc nghề nghiệp của người thân trong
gia đình.
3.2. Tiến hành:
- Nhà cháu có những ai?
- Bố mẹ con làm nghề gì?
- Cơ chú con làm việc gì ở đâu?
Giáo dục: Biết u q và kính trọng nghề nghiệp của người thân.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển ngơn ngữ
THƠ: EM CŨNG LÀ CƠ GIÁO
1. Mục đích- yêu cầu:
1.1. Kiến thức : Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả đọc diễn cảm bài thơ .
- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ: Tình cảm và niềm vui của cơ cấp dưỡng khi
được chăm sóc các cháu qua từng bữa ăn hàng ngày.
1.2. Kỹ năng : Rèn cho trẻ cách đọc thơ .
Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3. Thái độ: Thông qua bài thơ trẻ biết u q và kính trọng cơ giáo.
2. Chuẩn bị:
- Giáo án, hệ thống câu hỏi.
- Ảnh minh họa.
+ Ảnh 1: Cô cấp dưỡng vui vẻ đến trường.
+ Ảnh 2: Bé đang ăn.
+ Ảnh 3: Bé đang chơi.
+ Ảnh 4: Bé chào cơ cấp dưỡng.
- Vi tính

3. Tiến hành:
15


Hoạt động của cô
HĐ1: Tạo hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài Cô giáo và đàm thoại về nội dung của bài hát.
HĐ2: Bài mới: Thơ Em cũng là cô giáo.
1. Cô đọc thơ diễn cảm.
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên tác giả .
- Cô đọc thơ lần 2 : Theo tranh
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
- Tên của bài thơ cơ vừa đọc là gì?

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát và trả lời

- Lắng nghe .
- Quan sát

- Cơ vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ “Em cũng là cô giáo”.
- Từ “Em” trong câu thơ “Em cũng là cơ giáo” nói đến ai?

- Em cũng là cô giáo.

(Kết hợp ảnh 1)
- Từ “Em” trong câu thơ “Em cũng là cơ giáo” nói đến cơ cấp dưỡng.
“ Em cũng là cô giáo
Ngày hai buổi đến trường”
- Cô đã dành tình cảm như thế nào với các cháu?


- Cô cấp dưỡng
- Quan sát

(Kết hợp ảnh 2)
- Cô đã dành tất cả tình thương cho các cháu.

- Lắng nghe.

“ Dành tất cả tình thương
Cho tuổi thơ của bé
Nhìn bé ăn vui vẻ
Ngon miệng và vệ sinh ”

- Trẻ trả lời
- Quan sát
- Lắng nghe

- Dù nóng – lạnh bên mình nhưng tình cảm cơ với bé ln như thế nào?
- Đó là ln ấm tình cơ với bé.
“ Dù nóng – lạnh bên mình
Ấm tình cơ với bé ”
- Ngày qua ngày cơ chăm sóc bé qua từng bữa ăn, bé chào cơ là gì?

- Lắng nghe

(Kết hợp ảnh 4)
- Bé chào cô là cô giáo.
“ Ngày qua ngày như thế
Chăm bé khỏe bé ngoan

Bục giảng hay bếp than
Bé luôn chào cô giáo ”
- Cô đã dành thật nhiều tình cảm tốt đẹp cho chúng mình, chúng mình
có u cơ khơng nào?

- Cơ giáo
- Quan sát

- Vậy chúng mình làm gì để tỏ lịng biết ơn với cơ nhỉ?
- Chúng mình phải ăn hết suất, khơng để rơi vãi cơm, thức ăn, ăn thật
nhanh, ăn ngon miệng, giữ gìn vệ sinh khi ăn và phải lễ phép với các
cô.
- Sắp đến ngày 20/11 rồi chúng mình làm gì để chúc mừng các cơ?
- Chúng mình phải chăm ngoan, học giỏi, vâng lời các cô.
3. Dạy trẻ đọc thuộc thơ
- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- Nhóm đọc : 2 nhóm.
- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
HĐ3 : Cho trẻ hát múa bài Cơ giáo.

- Có ạ
- Ngoan

16


- Cô cùng trẻ hát múa.
- Cô nhận xét.
HĐ4: Kết thúc- nhận xét.

- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe

- Cả lớp đọc .
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân trẻ đọc
- Hát múa

- Lắng nghe

Trò chơi chuyển tiết: Dệt vải
Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Vẽ hoa hoa tặng cơ giáo (ĐT)
1. Mục đích u cầu:
1.1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng đôi bàn tay khéo léo và kỹ năng đã học để
vẽ được những bông hoa thật đẹp theo trí tưởng tượng của trẻ để tặng cơ giáo.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng vẽ nét xiên, cong tròn, nét thẳng,….
1.3. Thái độ: Trẻ biết biết thể hiện tình cảm của mình với cơ giáo qua bức
tranh.
2. Chuẩn bị:
- Tranh
- Giấy A4.
- Bút chì, bút màu
- Mơ hình hội chợ hoa.
- Bàn ghế
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ1: Gây hứng thú:

- Cô và trẻ đi thăm quan hội chợ hoa, vừa đi vừa hát bài “Ra chơi
vườn hoa”.
+ Các con nhìn thấy có những loại hoa gì?
+ Người ta trồng hoa để làm gì?
+ Ở đâu được trồng nhiều hoa nhất?
+ Các con có được hái hoa khơng?
+ Trong tháng 11 này có ngày lễ gì? của ai?
+ Vậy cơ cháu mình cùng vẽ hoa để tặng các cô nhé.
HĐ2 : Bài mới “ Vẽ hoa tặng cô giáo ”.
1. Quan sát tranh mẫu và nhận xét:
- Cô cho trẻ quan sát tranh hoa cúc:
+ Cô có gì đây? tranh vẽ về hoa gì?

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát và đi thăm quan.

17


+ Hoa cúc có những đặc điểm gì?
+ Hoa cúc màu gì?
+ Cánh hoa như thế nào?
- Cho trẻ quan sát tranh vẽ hoa hồng:
+ Hoa gì đây? có những đặc điểm gì?
+ Hoa hồng màu gì?
+ Thân cây hoa như thế nào?
+ Cánh hoa hồng như thế nào?
+ Lá hoa hồng như thế nào?
+ Có mấy loại hoa hồng?
2. Hỏi ý tưởng của trẻ:

- Để vẽ được những bông hoa thật đẹp để tặng cô giáo,bạn nào giỏi
cho cô biết :
+ Muốn vẽ được hoa ta phải làm như thế nào?
+ Con định vẽ hoa gì? vẽ như thế nào ?
3.Trẻ thực hiện :
- Cô nhắc lại cách ngồi, cách cầm bút.
- Cô động viên ,giúp đỡ ,gợi ý trẻ vẽ nhiều loại hoa khác nhau và
tô màu bức tranh cho đẹp.
- Cô bao quát ,gợi ý cho những trẻ chưa biết vẽ.
4. Trưng bày- nhận xét sản phẩm :
- Cô cho trẻ mang những bức tranh dán lên bảng và cho cả lớp
nhận xét.
- Cho trẻ nhận xét bài của nhau, cô chọn những tranh đẹp nhất, để
nhận xét.
- Gọi trẻ có bài đẹp nhất lên nói về bài của trẻ.
=> Sau đó cơ nhận xét chung.
- Cơ giáo dục trẻ không được hái hoa nơi công cộng, biết bảo vệ và
chăm sóc cho hoa.
HĐ 3: Cho trẻ hát múa bài Cô giáo
- Cho trẻ hát múa
HĐ 4: Nhận xét –kết thúc :
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Hoa cúc
- Có cành, lá, bơng,…..
- Màu vàng
- Cánh hoa dài
- Hoa hồng
- Màu đỏ
- Có gai

- Cánh to
- Lá màu xanh
- Trẻ trả lời

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe

- Trẻ thực hiện

- Trẻ trưng bày sản phẩm

- Lắng nghe

- Múa hát

- Lắng nghe

III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát xích đu
Trị chơi có luật: + Chèo thuyền
+ Dệt vải
Chơi tự do theo ý thích: vẽ, xếp hình, chơi với đồ chơi ngồi trời.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của xích đu như: Được làm bằng sắt,
có dây xích treo, người làm ra xích đu là cơ chú cơng nhân thợ hàn.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trị chơi có
luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ

- Giáo dục trẻ biết kính trọng u quý cô chú công nhân.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
18


- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động 1: ổn định- trị chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước
khi đi thăm quan
- Trị chuyện: Hơm nay, cơ cháu mình sẽ cùng
nhau ra sân và quan sát xem sân trường mình có
những đồ chơi gì nhiều nhé? Ngồi ra các con cịn
được chơi rất nhiều trị chơi nữa. Khi ra ngồi sân
các con nhớ là không được chạy lung tung, xô đẩy
nhau. Các con phải đi theo hàng, không được ngắt
hoa, ngắt lá bẻ cành. Và khi có hiệu lệnh của cơ,
các con phải tập chung lại nhé.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát: Xích đu .
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý
thức khi đi.
- Cô gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có

hệ thống.
+ Trước mặt các con là gì?
+ Đồ chơi này có tên gọi là đồ chơi gì?
+ Đồ chơi này có những đặc điểm gì?
+ Ai là người làm ra xích đu?
+ Cơ chú cơng nhân làm như thế nào?
+ Vậy các bạn khi chơi phải như thế nào với đồ
chơi này ?
+ Ngồi ra sân trường cịn có những đồ chơi gì
nữa?
- Cơ giáo dục trẻ: Biết giữ gìn bảo vệ đồ chơi
ngồi trời.
Hoạt động 3: Trị chơi.
* Trị chơi có luật:
+ Chèo thuyền .
+ TCDG: Dệt vải

Hoạt động của trẻ
- KT sức khỏe
- Lắng nghe

- Quan sát, nhận xét

- Đồ chơi
- Xích đu
- Trẻ trả lời
- Chú thợ hàn
- Hàn
- Giữ gìn
- Trẻ kể

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Chơi theo ý thích

-Trẻ xếp thành 3 tổ
- Lắng nghe
- Về lớp.

19


* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng đồ chơi bé thích
- Nhặt lá cây
- Chơi với đồ chơi ngồi trời
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô cho trẻ tập chung lại thành 3 tổ.
- Cô nhận xét giờ chơi và tuyên dương trẻ nhắc
nhở trẻ chưa ngoan.
- Cho trẻ đi theo hàng về lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Gia đình
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng trường học.( Chủ đạo)
1.3.Góc nghệ thuật- TH: Tơ màu tranh về chủ đề
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số nghề phổ biến quen thuộc.
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh.

2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Hoạt động vệ sinh: Dạy trẻ rửa mặt
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết cầm khăn băng hai tay và rửa theo sự hướng dẫn của cô.
- Biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
- Khăn rửa mặt của trẻ.
3. Cách tiến hành:
- Cô cùng trẻ trị chuyện về việc vệ sinh cơ thể.
- Cơ thực hiện rửa mặt mẫu cho trẻ quan sát.
- Cho 2 trẻ khá lên thực hiện cả lớp nhận xét.
- Cho từng nhóm lên thực hiện cơ quan sát và gợi ý trẻ.
- Kết thúc cô nhận xét giờ học.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
20


- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.

* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

21


Ngày soạn: 15/11/2016
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2016
I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hơ hấp; tay; bụng(lườn); chân ; bật.
3. Trị chuyện: Trị chuyện về các nghề.
3.1. Mục đích: Trẻ biết kể về một số nghề nghiệp mà trẻ biết
3.2. Tiến hành: - Hát bài hát “Cô giáo”

- ĐT: Vừa hát bài hát gì?
- Trong bài hát cơ giáo làm nghề gì?
- Các cháu cịn biết những nghề gì nữa?
- Giáo dục: Trẻ biết nghề nào cũng có ích cho con người, yêu lao động
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
KPKH: TRỊ CHUYỆN, TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN QUEN
THUỘC.
1. Mục đích yêu cầu:
1.1.Kiến thức:
- Trẻ biết trong xã hội có nhiều nghề khác nhau, biết cơng việc chính,
những dụng cụ và sản phẩm mà nghề đó tạo ra.
1.2.Kỹ năng:
- Phát triển ngôn ngữ.
- Rèn khả năng quan sát, chú ý có chủ định.
1.3.Thái độ: Trẻ biết yêu mến quý trọng người lao động, yêu lao động.
2. Chuẩn bị:
- Tranh một số nghề như: nghề mộc, nghề xây dựng, nghề làm ruộng, nghề
y, nghề may.
- Tranh lô tô về sản phẩm của các nghề đó.
- Bảng sắt
3. Tiến hành:
Hoạt dộng của cô
Hoạt động của trẻ
22


HĐ1: Gây hứng thú.
- Cho trẻ hát bài “ Cô giáo ” và đàm thoại.
+ Vừa hát bài hát gì?

+ Bài hát nói về ai?
+ Cơ giáo của các con là ai?
+ Hằng ngày con thấy cô giáo làm những cơng
việc gì?
=> Các con ạ những người làm nghề dạy học như
các cơ thì được gọi là nghề giáo viên đấy.
HĐ2: Bài mới “Trị chuyện tìm hiểu về một số
nghề ’’
1. Quan sát khám phá nội dung bài mới.
* Nghề mộc: Cô đưa tranh cho trẻ quan sát và
hỏi trẻ.
+ Tranh vẽ về nghề gì?
+ Tại sao con biết đây là nghề thợ mộc?
+ Bác thợ mộc thường làm những cơng việc gì?
+ Nghề mộc tạo ra những sản phẩm gì?
+ Những đồ dùng này dùng để làm gì?
- Cơ giáo dục trẻ biết quý trọng người lao động.
* Nghề xây dựng: Cơ đọc câu đố và đố trẻ
Nghề gì vất vả
Xô, xẻnh, dao, bay
Gạch xếp thẳng ngay.
Xây thành nhà cửa
(Đó là nghề gì?)
- Cơ đưa tranh nghề xây dựng cho trẻ quan sát
và nhận xét.
+ Các con nhìn xem chú cơng nhân đang làm
gì?
+ Để xây được cần có những dụng cụ gì?
+ Với những dụng cụ đó cơ chú cơng nhân đã
làm ra những sản phẩm gì?

* Nghề nông: Cô đưa tranh cho trẻ quan sát và
nhận xét
+ Tranh vẽ gì?
+ Bác nơng dân đang làm gì? ở đâu?
+ Bác cày ruộng để làm gì?
+ Bác dùng dụng cụ gì để cày?
+ Ngồi ra các cháu cịn biết những dụng cụ
nào của nghề nông?
+ Những công việc của bác nơng dân tạo ra
những sản phẩm gì?
* Với nghề y, nghề may cô tiến hành tương tự
như trên.

- Trẻ hát
- Bài hát : Cô giáo
- cô giáo
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời theo ý hiểu

- Nghề thợ mộc
- Có hình ảnh bác thợ mộc đang đóng đồ
dùng
- Bàn, ghế, giường , tủ….

- Phục vụ nhu cầu của con người
- Trẻ lắng nghe cô đọc câu đố

- Nghề xây dựng
- Đang xây nhà
- Có bay, xẻng, bàn xoa…

- Xây nhà, các cơng trình…

- Bác nơng dân đang cày ruộng
- Để cấy
- Máy cày, trâu, cái cày

- Thóc, ngơ, khoai, sắn…

- So sánh
- Trẻ kể tên
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

23


2. So sánh:
- Cho trẻ so sánh sự giống nhau và khác nhau
nghề y với nghề xây dựng
3. Mở rộng:
- Cho trẻ kể thêm về những nghề mà trẻ biết.
* Cơ giáo dục trẻ: Trong xã hội có rất nhiều
nghề khác nhau và nghề nào cũng đều mang lại
lợi ích cho xã hội và đáng trân trọng, Vì vậy các
con phải biết trân trọng các nghề, trân trọng
những người lao động và những sản phẩm mà họ
làm ra.
HĐ3: Trò chơi luyện tập củng cố: Thi xem ai
nhanh

- Cô giới thiệu tên trị chơi.
- Cơ phổ biến cách chơi luật chơi.
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý sau mỗi lần
trẻ chơi.
HĐ 4: Kết thúc .
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.
- Cô cho trẻ hát bài Cháu yêu cô chú công
nhân.

- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Trẻ hát

III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết
TC có luật: Ném bóng vào chậu
Dệt vải
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngoài trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết quan sát và nhận xét về thời tiết buổi sáng
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng dồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
- Bóng, chậu.
3. Tiến hành

Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trị chuyện- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi- - KT sức khỏe
đi thăm quan
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
24


* Quan sát:Thời tiết
- Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ýthức khi đi.
- Trò chuyện với trẻ:
+ Con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?
+ Trời nắng, vì trời nắng nên các con phải làm sao?
+ Bầu trời như thế nào?
+ Nhiều mây hay ít mây?
+ Có được nghịch bẩn ngồi sân khơng? vì sao?
+ Khen ngợi động viên trẻ.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
- Giáo dục: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, mặc quần
áo phù hợp với thời tiết.
Hoạt động 3: Trị chơi
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Ném bóng vào chậu
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
+ TCDG: Dệt vải
* Chơi theo ý thích:

- Trẻ tự chọn theo ý thích (Cơ theo dõi, bao quát).
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
-

- Quan sát, nhận xét

- Trời nắng
- Khơng chơi ngồi nắng
- Có mây
- Nhiều mây
- Khơng , ốm

- Lắng nghe

- Trẻ chơi trị chơi

- Chơi theo ý thích
- Lắng nghe

IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Gia đình
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng trường học
1.3.Góc nghệ thuật- TH: Tơ màu tranh về chủ đề.( Chủ đạo)
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số nghề phổ biến quen thuộc.
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn

- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Ơn bài cũ: Trị chuyện về một số nghề
LQBM: Truyện “Ba điều ước”
25


×