Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giáo án chủ đề nghề nghiệp mẫu giáo 4 tuổi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.22 KB, 37 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Thực hiện từ ngày 21 tháng 11 đến ngày 25 thàng 11 năm 2016
CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP
Nhánh 2: NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG
Tuần hai
A: KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng( lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập
- Trang phục gọn gàng
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ - Thực hiện theo cơ.
chuyển đội hình hàng ngang.
- Khởi động các khớp nhỏ.
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các -Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
kiểu đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn
cách đội hình
Hoạt động 3:. Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:


- ĐT HH: Thổi bóng: Đưa hai tay khum - Tập theo cô
trước miệng và thổi mạnh đồng thời hai tay đưa
ra ngang.
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, và đưa ra trước ( - Tập theo cô
2 lần 8 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời
đưa hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Đưa 2 tay ra trước lòng bàn tay
úp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Bụng lườn: Đưa 2 tay lên cao cúi ghập - Tập theo cô
1


người về phía trước: ( 2 lần 8 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1
bước, 2 tay giơ cao , lòng bàn tay hướng vào
nhau.
+ Nhịp 2: Cúi ghập người tay chạm mũi
chân.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn tay - Tập theo cơ
ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lịng
bàn tay sấp
+ Nhịp 1: 2 tay dang ngang lòng bàn tay
ngửa.
+ Nhịp 2: Khuỵu gối 2 tay đưa ra trước

lòng bàn tay úp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- Tập theo cô
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau.( 2
lần 8 nhịp)
Hoạt động 4: Kết thúc - Hồi tĩnh
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
- Đi nhẹ nhàng
* Bài tập theo lời ca:

Lại đây múa hát cùng cơ
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triển
chung tương ứng lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích đựơc tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
-Trang phục gọn gàng
- Đài, đĩa.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú: (Tập theo lời ca: Bài tập buổi sáng )
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Trang phục gọn gàng
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển -Trẻ xếp hàng
đội hình hàng ngang.

- Khởi động các khớp nhỏ.
- Trẻ khởi dộng
2


Hoạt động 2:Khởi động:
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp - Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
đi kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ->
Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách đội
hình ( Tập theo lời ca bài: Lại đây múa hát cùng
cô)
Hoạt động 3: Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
- ĐT Tay: “ 2 tay dang ngang và đưa ra trước:
Lại đây với cô mau lại đây chơi cùng cô…đậu - Tập theo cô
cạnh cô ngoan
- ĐT Bụng : Đưa 2 tay lên cao cúi ghập người
về phía trước : Lại đây với cơ mau lại đây chơi - Tập theo cô
cùng cô…đậu cạnh cô ngoan.
- ĐT chân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn
tay ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lòng - Tập theo cô
bàn tay sấp: Lại đây với cô mau lại đây chơi cùng
cô…đậu cạnh cô ngoan
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau: Lại
đây với cô mau lại đây chơi cùng cô…đậu cạnh - Tập theo cô
cô ngoan.
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh.
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
- Đi nhẹ nhàng
II. HOẠT ĐỘNG GĨC:

1. Tên góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng bánh ngọt.
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng vườn cây
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Cắt dán tranh về nghề truyền thống.
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số nghề truyền thống của địa
phương..
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc góc thiên nhiên.
2. Mục đích u cầu:
2.1. Kiến thức:
- Góc XD: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong
phú để xây dựng được vườn cây. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm, đồ dùng
đồ chơi của các nhóm khác vào góc chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được vai người bán hàng, và người mua hàng:
người bán phải nhiệt tình, vui vẻ mời chào khách, người mua phải nói đúng tên
hàng mà mình cần mua.
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp
với nhau trong khi chơi.
3


- Góc học tập: Biết xem tranh ảnh và hiểu được nội dung của bức tranh.
- Góc nghệ thuật – Tạo hình: Biết cắt dán tranh về nghề truyền thống.
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc góc thiên nhiên.
2.2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch
để tạo thành vườn cây, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý, đẹp.
- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các
nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí

tưởng tượng cho trẻ.
2.3.Thái độ:
- Biết đồn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong quá trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc phân vai: Bàn ghế, các loại bánh, tiền,...
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, khối gỗ, các loại cây cảnh...
+ Góc nghệ thuật: Tranh, kéo, hồ dán, giấy A4.
+ Góc học tập: Tranh ảnh về các nghề truyền thống.
+ Góc thiên nhiên: Chậu, xơ, gáo, bình tưới nước.
4. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về một số nghề trong
- Trẻ trò chuyện cùng cơ
xã hội .
=> Hướng trẻ vào góc chơi
Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cô gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ
đề gì khơng?
- Nghề nghiệp
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để
thực hiện cho chủ đề này?
- Góc HT, NT- TH, Phân vai,

- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
xây dựng.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây
- Xây vườn cây.
dựng=> Cô gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi
trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi
4


trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi,
- Trao đổi với cô về chủ đề
các công việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây
chơi, nhận góc, về góc và thoả
dựng được vườn cây các bác sẽ phải làm gì? Bác
thuận với nhau về nội dung
nào sẽ là người chuyên chở vật liệu xây dựng? Bác chơi, các công việc của vai
nào sẽ là thợ xây? Bác nào sẽ trồng cây ? Các bác chơi.
định cử ai làm nhóm trưởng để chỉ đạo cơng trình
xây dựng? Theo các bác nên xây dựng vườn cây
như thế nào cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, nhóm - Trẻ chơi ở các góc
chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết chơi cô
nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cơ cùng trẻ đến từng góc chơi
- Nhận xét chơi
để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. Cơ

đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ về
góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu, nhận
xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung của - Lắng nghe
các góc và sự phối kết hợp các góc xoay quanh
chủ đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự đồn kết các
nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.
- Cất dọn đồ chơi với cơ.
III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1. Tên các trò chơi:
1.1: Trò chơi vận động: Vận động viên nhí; bịt mắt bắt dê.
1.2. Trị chơi học tập: Thi xem ai chọn đúng; nghề nào đồ ấy.
1.3. Trị chơi dân gian: Đốn xem đó là ai; Kéo sợi.
2. Mục đích yêu cầu:
- Rèn luyện sự phối hợp nhanh mắt.
- Phát triển kỹ năng vận động.
- Biết chơi cùng nhau phát triển thính giác định hướng trong khơng gian.
- Trẻ biết xếp các loại đồ dùng, vật liệu theo đúng từng nghề trong xã hội
- Biết kể tên và nói được cơng dụng, chất liệu của các đồ dùng.
- Phát triển tai nghe, khả năng quan sát.
- Phát triển nhận thức củng cố biểu tượng.
- Luyện kỹ năng quan sát.
3. Chuẩn bị:
5


- Bộ đồ chơi ném bowling.
- Lô tô một số đồ dùng, trang phục: ống nghe, bộ quần áo bác sỹ; cưa, đục,
dao xây, bàn xoa. bộ quần áo, mũ công nhân xây dựng; bộ quần áo, mũ bộ đội.

- Hai cái khăn bịt mặt.
- Đồ dùng dụng cụ các nghề: thợ xây; bác sĩ; làm ruộng; thợ may.
- Lời bài đồng dao.
3. Tiến hành:
Trị chơi: Vận động viên nhí
- Luật chơi: Trẻ nào lăn bóng vào con ki khơng bị đổ trẻ đó sẽ phải ra ngồi một
lần chơi.
- Cách chơi: Giáo viên xếp các con ki theo mô hình tam giác giống như trị chơi
ném bowlinh.
- Kẻ một vạch phấn làm đường giới hạn, cách chỗ xếp con ki khoảng 2,5m.
- Trẻ ngồi ở hai bên để cổ vũ .Trẻ lên tham gia chơi sẽ đứng ở đằng sau vạch
phấn,khi giáo viên ra hiệu lệnh “Bắt đầu” thì khẽ cúi người về phía trước và lăn
quả bóng về phía các con ki sao cho càng nhiều con ki bị đổ càng tốt . Giáo viên
xếp lại các con ki và mời trẻ khác lên tiếp tục chơi .Cho trẻ cùng nhau đếm và nghi
lại số con ki bị đổ sau mỗi lượt chơi.
- Khi trẻ đã chơi thành thạo ,có thể tăng khoảng cách giữa vạch giới hạn với chỗ
xếp con ki .
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- Luật chơi: Nếu khơng bắt được dê bạn đó sẽ phải ra ngoài một lần chơi
- Cách chơi: Cho cả lớp ngồi hoặc đứng thành vòng tròn. Mỗi lần chơi chọn 1 trẻ
làm dê, một trẻ làm người bắt dê, cô bịt mắt cả 2 trẻ lại. Khi chơi cả 2 trẻ cùng bò,
trẻ làm dê vừa bò vừa kêu “ be be be”. Cịn trẻ kia thì phải chú ý lắng nghe tiếng
kêu để tìm bắt được “ con dê”. Nếu bắt được dê là thắng cuộc sau đó chọn hai trẻ
khác. Trò chơi tiếp tục.
Trò chơi: Thi xem ai chọn đúng.
- Luật chơi: Nhóm nào chọn sai thì nhóm đó phải nhảy lị cị.
- Cách chơi:
+ Chia trẻ ra thành nhiều nhóm: mỗi nhóm là một nghề có một túi đồ chơi, đồ dùng
về các nghề.
+ Cô và búp bê sẽ đến thăm từng nhóm nghề. Yêu cầu mỗi nhóm sẽ chuẩn bị đồ

dùng của một nghề ( Ví dụ: chọn đồ dùng nghề xây dựng). Trẻ chọn đồ dùng của
nghề ấy và xếp ra theo kinh nghiệm của trẻ và giới thiệu cho cô và búp bê biết tên
gọi, cơng dụng của đồ dùng đó.
Trị chơi: Nghề nào đồ ấy
- Luật chơi: Bạn nào( đội nào) giơ sai sẽ phải nhảy lò cò
- Cách chơi: Trẻ ngồi theo hình chữ U.
6


+ Khi giáo viên nói tên nghề, trẻ tìm, chọn và giơ lên lơ tơ có hình vẽ về trang
phục hoặc đồ dùng, dụng cụ của nghề đó.
Ví dụ: Cơ giáo nói: Thợ xây. trẻ phải giơ lơ tơ có in hình bộ quần áo, mũ cơng
nhân xây dựng hoặc lơ tơ in hình dao xây, bàn xoa, viên gạch.
+ Giaó viên có thể cho các đội thi đua với nhau, một đội nói tên nghề để đội kia
chọn lơ tơ.
Trị chơi: Kéo sợi
- Luật chơi: Nếu cả 3 trẻ xoay vòng bị tụt tay sẽ phải quay về làm lại.
- Cách chơi: Chia trẻ thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3 trẻ, 1 trẻ làm ''tơ'', 2 trẻ ''làm
người kéo sợi'' Trẻ. làm tơ đứng giữa 2 tay giang ngang; 2 trẻ '' kéo sợi'' đứng 2 bên
nắm vào cổ tay bạn. 2 ''người kéo sợi'' Sẽ đi hoặc chạy chậm bước ngắn theo vòng
tròn quanh trẻ làm ''tơ'' Trẻ làm ''tơ'' cũng xoay chuyển theo bạn yêu cầu 3 trẻ phối
hợp nhịp nhàng cùng nhau theo nhịp đọc thơ. Hết một lượt, trẻ đổi chỗ cho nhau và
trò chơi tiếp tục.
Sợi bông trắng
Tay ta dẻo
Kéo cho đều
Sợi nhiều chắc.
Mang về mắc
Phơi cho khô.


B: KẾ HOẠCH NGÀY
Ngày soạn: 20/11/2016
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2016
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Lại đây múa hát cùng cô
7


3. Trò chuyện: Trò chuyện về nghề nghiệp của bố mẹ bé.
3.1. Mục đích:Trẻ biết kể về nghề nghiệp của bố mẹ trẻ.
3.2. Tiến hành:
- Hát “Cháu yêu cô chú cơng nhân”
- Bố con làm nghề gì?
- Mẹ con làm nghề gì? ở đâu? .
- Giáo dục: Biết kính trọng nghề nghiệp của bố mẹ và yêu quý bố mẹ.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thể chất:
Bài: PTC: Tay; Bụng(lườn); Chân; Bật.
VĐCB: Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
TCVĐ: Bịt mắt bắt dê
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1.Kiến thức: Trẻ biết tên bài tập, biết kỹ thuật chạy thay đổi tốc độ theo
hiệu lệnh. Biết cách chơi trò chơi đúng luật.
1.2.Kĩ năng:
- Rèn luyện cho trẻ phát triển tốt về kỹ năng vận động cơ bản của chân và khả năng
giữ thăng bằng cơ thể.
1.3.Thái độ: Giáo dục trẻ hoàn thành nhiệm vụ, quan tâm cộng tác với bạn

trong khi chơi.
2. Chuẩn bị.
- Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- ống cờ
- Chuẩn bị của trẻ: Quần áo gọn gàng ,trẻ đủ sức khoẻ để tập .
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động1: Tạo hứng thú:
- Trò chuyện với trẻ về cơ thể khỏe mạnh, cơ thể - Trị chuyện cùng cơ
ốm yếu, làm thế nào để có một cơ thể khỏe mạnh=>
Muốn vậy hơm nay chúng mình sẽ cùng nhau luyện
tập để có một cơ thể khỏe mạnh nhé!
Hoạt động2: Khởi động:
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp
- Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô -> 3 hàng ngang.
Dãn cách đội hình.
Hoạt động 3: Trọng động:
** Bài tập phát triển chung:
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, ra trước ( 2 lần 4
- Tập theo cô
nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa hai
tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa ra trước lòng bàn tay úp
8


+ Nhịp 3: Như nhịp 1

+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi chân.
- ĐT Bụng: Hai tay giơ lên cao và cúi gập người: (
2 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao.
- Tập theo cô
+ Nhịp 2: cúi gập người mũi tay chạm chân..
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: hai tay chống hông, chân nhấc cao
- Tập theo cô
ngang đùi: ( 3 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng nghiêm.
+ Nhịp 1: chân nhấc ngang đùi.
+ Nhịp 2: Chân đưa thẳng ra phía trước, hai tay
chống hơng.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau. ( 2 lần 4
- Tập theo cô
nhịp)
** Vận động cơ bản: Chạy thay đổi tốc độ theo
đường dích dắc
- Cho trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc
- Đội hình hàng dọc
- Cô làm mẫu: 2 lần
+ Lần 1: Làm mẫu tron vẹn.
+ Lần 2: giải thích: Cơ làm mẫu và kèm theo lời
- Quan sát và lắng nghe.
phân tích động tác: Cơ đứng tự nhiên khi có hiệu
lệnh đi cơ chạy nhẹ nhàng đi trên sân và nghe tín

hiệu xắc xơ, khi nhịp xắc xơ chậm thì chạy chậm
khi nhịp xắc xô nhanh cô chạy thật nhanh và cứ
như thế khi đến đích cơ quay về cuối hàng đứng .
- Cho trẻ thực hiện:
+ Cho 2 trẻ khá lên thực hiện
+ Cô theo dõi, bao quát trẻ thực hiện, sửa sai kịp
- Thực hiện.
thời và đúng lúc cho trẻ.
**Trò chơi vận động : Bịt mắt bắt dê.
- Cơ nói luật chơi, cách chơi.
- Trẻ chơi.
- Chơi trò chơi
Hoạt động 4: Hồi tĩnh - Kết thúc:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân tập
- Đi nhẹ nhàng
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe.
Trò chơi chuyển tiếp: Lộn cầu vồng
9


Tiết 2: Lĩnh vực phát triển nhận thức
Bài toán: So sánh thêm bớt trong phạm vi 3
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết đếm và so sánh được sự bằng nhau giữa 2 nhóm dụng cụ nghề
nơng, nghề may trong phạm vi 3
1.2. Kĩ năng:
- Trẻ biết đếm từ trái qua phải
- Trẻ biết xếp tương ứng 1-1

- Trẻ biết so sánh thêm bớt trong phạm vi 3
1.3.Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động
2. Chuẩn bị:
- Một số dụng cụ nghề nông ,nghề may:
- Mỗi trẻ 3 cái rổ và 3 cái kéo
3. Tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt Động 1: Gây hứng thú
- Trị chuyện về chủ đề nhánh=> Hướng trẻ vào nội
dung của bài.
Hoạt động 2: Bài mới “So sánh thêm bớt trong
phạm vi 3”
* Phần 1: Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 3
- Cô và trẻ cùng hát bài hát “ Tập đếm”
- Luyện đếm đến 3
- Cô và trẻ cùng đến thăm vườn cây nhà bạn Hà
+ Cô yêu cầu trẻ tìm nhóm các đối tượng có số lượng
là 3, đếm và đặt thẻ số tương ứng.
*Phần 2: So sánh thêm bớt trong phạm vi 3
- Dụng cụ nghề mộc có gì ?
- Cho trẻ xếp búa
- Dụng cụ nghề may có gì ?
- Vậy xếp ra 3 cái kéo ( nhắc trẻ xếp tương ứng 1-1)
- Có nhận xét gì về 2 nhóm dụng cụ này?
- Vì sao con biết? Bạn nào có ý kiến khác?
- Trẻ đếm số kéo , trẻ đếm số búa
- Để 2 nhóm này bằng nhau ta phải làm gì?
- Thêm 1 cái kéo

Hoạt động của trẻ

- Trị chuyện cùng cơ

- Trẻ hát
- Trẻ đếm
- Trẻ thực hiện
- Búa, kìm...
- Trẻ xếp
- Kéo, thước
- Trẻ xếp
- Không bằng nhau
-Trẻ trả lời
- Trẻ đếm
- Thêm 1 kéo
10


- Lúc này 2 nhóm đồ dùng như thế nào với nhau?
- Bằng nhau và bằng 3
(bằng nhau), và đều bằng mấy?
- Cất 1 cái kéo so sánh 2 nhóm:
+ Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn? (mời ý
- Trẻ trả lời
kiến khác)
+ Vậy để 2 nhóm lại có số lượng bằng nhau ta phải
- Thêm vào 1 kéo
làm gì?
- 2 nhóm này như thế nào? (bằng nhau), và đều bằng - Bằng nhau
mấy?
- Cất 2 cái kéo so sánh 2 nhóm:
- Trẻ thực hiện

+ Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn? (mời ý
kiến khác)
+ Vậy để 2 nhóm lại có số lượng bằng nhau ta phải
- Thêm vào 2 kéo
làm gì?
- 2 nhóm này như thế nào? (bằng nhau), và đều bằng - Bằng 2
mấy?
- Cất số kéo, vừa cất vừa đếm, cất số búa
- Trẻ thực hiện
Hoạt động 3: Củng cố trò chơi “Thêm bớt dụng
cụ nghề tương ứng với chữ số”
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cách chơi: Chia lớp 3 đội đứng 3 hàng dọc. Khi
- Lắng nghe
có hiệu lệnh thì bạn đầu tiên mỗi đội chạy lên thêm
hoặc bớt dụng cụ nghề sao cho tương ứng với chữ số,
rồi chạy về đập vào tay bạn kế tiếp chơi tương tự.
- Luật chơi: Đội nào thêm bớt dụng cụ nghề tương
ứng với chữ số đúng và nhanh nhất là đội chiến
thắng. Mỗi lần chơi chỉ thêm hoặc bớt một loại dụng
cụ nghề.
-Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, động viên trẻ,
- Trẻ chơi
nhận xét sau mỗi lần chơi. Khen ngợi trẻ.
Hoạt Động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát xích đu
Trị chơi có luật: + Chèo thuyền

+ Dệt vải
Chơi tự do theo ý thích: vẽ, chơi với đồ chơi ngồi trời.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của xích đu như: Được làm bằng sắt,
có dây xích treo, người làm ra xích đu là cô chú công nhân thợ hàn.
- Biết cùng cô chơi các trò chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trị chơi có
luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
11


- Giáo dục trẻ biết kính trọng u q cơ chú công nhân.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước - KT sức khỏe
khi đi thăm quan
- Trị chuyện: Hơm nay, cơ cháu mình sẽ cùng - Lắng nghe
nhau ra sân và quan sát xem sân trường mình có
những đồ chơi gì nhiều nhé? Ngồi ra các con cịn
được chơi rất nhiều trị chơi nữa. Khi ra ngồi sân
các con nhớ là không được chạy lung tung, xô đẩy
nhau. Các con phải đi theo hàng, không được ngắt

hoa, ngắt lá bẻ cành. Và khi có hiệu lệnh của cơ,
các con phải tập chung lại nhé.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát: Xích đu .
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý - Quan sát, nhận xét
thức khi đi.
- Cô gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.
+ Trước mặt các con là gì?
- Đồ chơi
+ Đồ chơi này có tên gọi là đồ chơi gì?
- Xích đu
+ Đồ chơi này có những đặc điểm gì?
- Trẻ trả lời
+ Ai là người làm ra xích đu?
- Chú thợ hàn
+ Cơ chú cơng nhân làm như thế nào?
- Hàn
+ Vậy các bạn khi chơi phải như thế nào với đồ
chơi này ?
- Giữ gìn
+ Ngồi ra sân trường cịn có những đồ chơi gì - Trẻ kể
nữa?
- Cơ giáo dục trẻ: Biết giữ gìn bảo vệ đồ chơi - Lắng nghe
ngồi trời.
Hoạt động 3: Trị chơi.
* Trị chơi có luật:

+ Chèo thuyền .
- Trẻ chơi
+ TCDG: Dệt vải
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng đồ chơi bé thích
12


- Nhặt lá cây
- Chơi theo ý thích
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô cho trẻ tập chung lại thành 3 tổ.
- Cô nhận xét giờ chơi và tuyên dương trẻ nhắc -Trẻ xếp thành 3 tổ
nhở trẻ chưa ngoan.
- Lắng nghe
- Cho trẻ đi theo hàng về lớp.
- Về lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng bánh ngọt.( Chủ đạo)
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng vườn cây
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Cắt dán tranh về nghề truyền thống.
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số nghề truyền thống của địa
phương..
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc góc thiên nhiên.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn

- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Ôn bài cũ “ Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh ”
LQBM: Thơ Đi bừa.
1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhớ được tên bài tập và thực hiện thuần thục các động tác.
- Trẻ biết tên và nội dung của bài thơ Đi bừa.
2.Chuẩn bị:
- Sân
- Tranh.
3.Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ : Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Cô cho cả lớp lên thực hiện 1-2 lần
- Cô hỏi trẻ tên bài vận động.
- Cho cả lớp thực hiện cô quan sát và gợi ý trẻ.
HĐ2: LQBM: Đi bừa
- Cô đọc thơ cho trẻ nghe 2-3 lần
- Giảng giải qua nội dung bài thơ
- Cô giáo dục trẻ : Mỗi nghề đều có lợi cho con người.
13


HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ

chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
********************************
Ngày soạn: 21/11/2016
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2016

I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Lại đây múa hát cùng cô
3. Trò chuyện: Trò chuyện về nghề nghiệp của người thân trong gia đình.

14


3.1. Mục đích: Trẻ biết kể về cơng việc nghề nghiệp của người thân trong
gia đình.
3.2. Tiến hành:
- Nhà cháu có những ai?
- Bố mẹ con làm nghề gì?
- Cơ chú con làm việc gì ở đâu?
- Giáo dục: Biết yêu quý và kính trọng nghề nghiệp của người thân.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ

Bài thơ : Đi Bừa
1. Mục đích yêu cầu :
1.1.Kiến thức : Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của
bài thơ, đọc thuộc bài thơ .Biết mỗi nghề đều mang lợi ích cho con người.
1.2.Kỹ năng : Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3.Thái độ: Thông qua bài thơ trẻ biết yêu quý và kính trọng từng nghề
nghiệp trong xã hội.
2. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ thơ.
+ Đàn đài.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài: Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát và trả lời
nhân và đàm thoại về nội dung bài hát.
+ Các cháu vừa hát bài hát gì?

- Cháu u cơ chú cơng nhân
+ Cô chú công nhân trong bài hát làm nghề gì?
- Xây dựng, dệt may áo mới
- Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề
khác nhau đều mang lại lợi ích cho con người…
HĐ2: Bài mới “ Thơ Đi bừa”
* Cô giới thiệu thơ và đọc mẫu:
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên - Trẻ lắng nghe
tác giả .
- Lắng nghe .
- Cô đọc thơ lần 2 : Theo tranh
* Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
*Đàm thoại:
+ Cơ vừa đọc bài thơ gì?
+ Bài thơ "Đi bừa" của tác giả nào?
- Đi bừa.
+ Bài thơ nói về ai?
- Hồng Dân
+ Sáng nay mẹ dậy sớm để làm gì?
- Mẹ
Trích : " Sáng nay mẹ dậy sớm
- Dắt trâu đen đi bừa
Dắt trâu đen đi bừa
Mẹ không quản sớm trưa
Bừa đất tơi thành luống"
- Cung cấp từ mới " Bừa đất tơi thành luống " có
15


nghĩa là bừa cho đất nhỏ tơi rồi làm thành luống .

+ Mẹ bừa tơi thành luống để làm gì?
Trích: Để trồng ngô, khoai ,sắn
Trồng quả ngọt, rau tươi
+ Mẹ trồng ngô, khoai, sắn , quả ngọt rau tươi để
làm gì?
- Mẹ khơng chỉ trồng ngơ khoai sắn , trồng quả
ngọt rau tươi để làm thức ăn cho mọi người mà
cịn làm cho mơi trường xanh sạch đẹp nữa đấy
Trích : " Cho thức ăn mọi người
Giữ môi trường xanh sạch
+ Sáng mai mẹ lại làm gì?
Trích :
Sáng mai mẹ lại dăt
Chú trâu đen đi bừa "
=>Cô giáo dục trẻ : Biết quý trọng người lao
động và yêu quý lao động.
* Dạy trẻ đọc thuộc thơ .
- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- Nhóm đọc : 2 nhóm.
- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
HĐ 3 : Chơi trò chơi: Thi xem tổ nào nhanh .
- Cô phổ biến cách chơi.
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ chơi.
HĐ4: Kết thúc- nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Lắng nghe.
- Trồng ngô, khoai sắn


- Làm thức ăn
- Lắng nghe.

- Dắt trâu đen đi bừa

- Lắng nghe

- Cả lớp đọc .
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân trẻ đọc
- Lắng nghe
- Trẻ chơi

- Lắng nghe
Trò chơi chuyển tiết: Dệt vải
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Bài: Nặn bánh tròn ( mẫu)
1. Mục đích yêu cầu:
1.1.Kiến thức: Trẻ sử dụng những kỹ năng đã học để nặn được những chiếc
bánh tròn theo ý tưởng của trẻ, biết đặt tên cho sản phẩm của mình làm ra.
1.2.Kỹ năng: Luyện kỹ năng chia đất, bóp đất, ấn dẹt, để tạo thành các loại
bánh tròn.
1.3.Thái độ: Trẻ biết yêu quý sản phẩm của mình làm ra và tơn trọng sản
phẩm của người lao động.
2. Chuẩn bị:
- Mẫu của cô
- Bảng con , đất nặn.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ
16


HĐ1: Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ hát bài Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát và đàm thoại
nhân và đàm thoại.
+ Vừa hát bài hát gì?
- Cháu yêu cô chú công nhân
+ Cô chú công nhân trong bài hát làm nghề gì? - Xây nhà
+ Cháu biết những nghề gì trong xã hội?
- Trẻ kể
- Cơ đưa đĩa bánh cho trẻ quan sát và hỏi trẻ:
- Quan sát
+ Đây là sản phẩm của nghề gì?
- Làm bánh
HĐ2: Bài mới: Nặn bánh trịn.
* Cơ đưa mẫu cho trẻ quan sát và đàm thoại:
+ Cơ có gì đây?
- Đĩa bánh
+ Trong đĩa này có nhữngloại bánh gì nhiều?
- Trẻ kể
+ Hình dáng của những chiếc bánh này như thế - Trịn
nào?
+ Bánh này do ai làm ra?
- Các bác nơng dân
+ Để làm được những chiếc bánh này các bác - Ngâm gạo, nghiền,...
phải làm như thế nào?
- Cô gợi ý các thao tác làm bánh như: bóp đất cho - Lắng nghe
mềm, chia nhỏ, xoay trịn, ấn bẹt...

* Cơ làm mẫu:
- Lần 1: Cơ khơng giải thích
- Quan sát
- Lần 2: Cơ giải thích cánh làm
- Cơ nhắc lại quy cách nặn cho trẻ nhớ.
- Trẻ lắng nghe
* Cho trẻ thực hiện:
- Cô phát đồ dùng cho trẻ nặn
- Cho trẻ thực hiện
- Cô quan sát trẻ và gợi ý những trẻ chưa biết
thực hiện.
* Trưng bày sản phẩm:
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm xem chung và - Trưng bày sản phẩm
nhận xét
+ Đây là bánh do ai làm ra?
- Trẻ trả lời
+ Tên bánh là gì?
+ Làm bánh này để làm gì?
HĐ3: Trị chơi củng cố
- Cho trẻ chơi TC “ giã bánh”
- Trẻ chơi
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ.
HĐ4: Kết thúc – nhận xét.
- Lắng nghe
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát cây khế.
TC có luật: +Bịt mắt bắt dê
+ Dệt vải
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.

1. Mục đích u cầu
- Trẻ biết nói về những gì mà bản thân nhìn thấy và nghe thấy ở ngoài trời.
17


- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước - KT sức khỏe
khi đi thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện với trẻ về buổi đi thăm
quan nhắc trẻ đi đứng cẩn thận, không xô đẩy
nhau, ăn mặc gọn gàng…
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát: Cây khế.
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý - Quan sát, nhận xét .
thức khi đi.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình => Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.

- Trị chuyện với trẻ=> Đi đến cây khế cho trẻ
quan sát.
- Cô gợi ý trẻ bằng hệ thống các câu hỏi:
+ Đây là cây gì?
- Cây khế
+ Các cháu có nhận xét gì về cây khế?
- Có thân, cành, lá
+ Cây khế có những đặc điểm gì?
- Trẻ trả lời
+ Thân cây khế như thế nào? (Hình dáng, màu - Thẳng
sắc, …)
+ Trồng cây khế để làm gì?
- Ăn quả
+ Cây khế có hoa không ? Hoa nở vào mùa nào? - Mùa hè
+ Ngồi cây khế chúng mình cịn biết có những
loại cây gì nữa?
- Trẻ kể
+ Muốn cây ln tươi tốt các cháu phải làm gì?
- Chăm sóc, bảo vệ
- Giáo dục: Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cho - Lắng nghe
cây.
Hoạt động 3: Trò chơi :
* Trò chơi có luật:
+ TC vận động: Bịt mắt bắt dê
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
- Trẻ chơi trò chơi
+ TCDG: Dệt vải
18



* Chơi theo ý thích:
- Cho trẻ tự chọn góc chơi và chơi
- Theo dõi trẻ chơi.
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô cho trẻ xếp hàng theo tổ.
- Cô nhận xét buổi dạo chơi.
- Cho trẻ về lớp.

- Chơi theo ý thích

- Xếp hàng
- Lắng nghe
- Về lớp

IV. HOẠT ĐỘNG GÓC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng bánh ngọt.
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng vườn cây.( Chủ đạo)
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Cắt dán tranh về nghề truyền thống.
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số nghề truyền thống của địa
phương..
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc góc thiên nhiên.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Hoạt động vệ sinh: Rửa ca uống nước

1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết rửa ca uống nước theo sự hướng dẫn của cơ.
- Biết giữ gìn vệ sinh ca uống nước.
2. Chuẩn bị:
- Ca uống nước của trẻ.
- Giá để ca.
3. Cách tiến hành:
* Trị chuyện:
- Cơ cùng trẻ trò chuyện về việc vệ sinh ca uống nước.
* Cô làm mẫu:
- Cô thực hiện rửa ca mẫu cho trẻ quan sát.
- Cho 2 trẻ khá lên thực hiện cả lớp nhận xét.
- Cho từng nhóm lên thực hiện cô quan sát và gợi ý trẻ.
* Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
19


- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31

- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

20


Ngày soạn: 22/11/2016
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2016

I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Lại đây múa hát cùng cơ
3. Trị chuyện: Trị chuyện về các nghề.
3.1. Mục đích: Trẻ biết kể về một số nghề nghiệp mà trẻ biết
3.2. Tiến hành: - Hát bài hát “Cô giáo”
- ĐT: Vừa hát bài hát gì?
- Trong bài hát cơ giáo làm nghề gì?

- Các cháu cịn biết những nghề gì nữa?
Giáo dục: Trẻ biết nghề nào cũng có ích cho con người, u lao động
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
KPKH: TÌM HIỂU VỀ NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG.
1. Mục đích yêu cầu:
1.1. Kiến thức: Trẻ biết được một số nghề truyền thống của địa phương như:
Nghề làn bún; nghề làm bánh khảo; nghề làm quẩy; nghề làm cốm…và biết được
công việc và những sản phẩm của các nghề trên.
1.2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ, tư duy.
- Rèn khả năng quan sát, nhận xét.
1.3. Thái độ: Trẻ biết yêu mến quý trọng người lao động, yêu lao động.
2. Chuẩn bị:
- Bánh quẩy, bánh khảo (thật).
- Tranh về các nghề và sản phẩm của các nghề trên.
- Tranh lô tô về sản phẩm của nghề làm bánh khảo, quẩy, bún, cốm...
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
HĐ1: Tạo hứng thú.
- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề nhánh và đàm

Hoạt động của trẻ
- Trẻ trị chuyện cùng cơ .
21


thoại.
+ Hằng ngày các cháu được bố mẹ mua bánh gì
cho ăn?
+ Vậy những loại bánh đó mua ở đâu?

+ Ai đã làm ra những loại bánh đó?
+ Ngồi nghề làm bánh ra cháu cịn biết những
nghề gì của địa phương mình nữa?
- Hơm nay cơ cháu mình cùng tìm hiểu về một số
nghề truyền thống của địa phương mình nhé.
HĐ2: Bài mới “Tìm hiểu về một số nghề
truyền thống của địa phương”.
1. Quan sát, khám phá nội dung bài mới.
- Cô đưa ra một túi quẩy cho trẻ quan sát và nhận
xét.
+ Đây là cái gì?
+ Tại sao cháu biết?
+ Cháu nhìn thấy bánh quẩy ở đâu?
+ Bánh quẩy được làm từ nguyên liệu gì?
+ Ai đã làm ra loại bánh này?
- Vậy để làm ra được loại bánh này các bác đã
phải làm như thế nào?
* Cho trẻ quan sát tranh về nghề làm bánh quẩy
và nhận xét:
+ Tranh vẽ về ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Đây là cái gì?( Cơ chỉ vào bột để làm bánh)
+ Bánh quẩy được làm từ những nguyên liệu gì?
* Tranh vẽ nghề làm bún.
- Bức tranh nói về nghề gì?
- Bún được làm từ nguyên liệu gì?
- Chúng mình đã được ăn bún chưa có ngon
khơng?
- Mỗi buổi sáng chúng mình được bố mẹ đưa đi
quán ăn bún và ở đấy có rất nhiều người đi ăn

phải khơng nào, vì vậy chúng mình phải biết tơn
trọng và u q những người làm ra sản phẩm
nhé.
* Tranh 3 nghề làm bánh khảo.
+ Tranh vẽ gì? Bánh khảo được làm từ những
gì?
+ Cháu được ăn bánh khảo chưa có vị gì?
+ Cháu nhìn thấy bánh khảo bán ở đâu?
+ Nhà cháu có hay làm bánh khảo không?
Bánh khảo là sản phẩm của địa phương mình đấy
các bác rất vất vả mới làm ra được vì vậy các
cháu phải bết quý trọng và yêu quý người làm ra .

- Bánh dán, bánh tròn,...
- Ở chợ
- Các bác nông dân
- Trẻ kể
- Lắng nghe

- Quan sát và nhận xét
- Quẩy
- Cháu đã được ăn
- Ngoài chợ
- Gạo nếp
- Các bác thợ
- Trẻ trả lời
- Các bác
- Làm bánh
- Bột
- Gạo

- Làm bún
- Gạo
- Ngon
- Trẻ lắng nghe

- Bánh khảo
- Ngọt
- Chợ
- Có
- Lắng nghe.
.
22


* Tranh 4 nghề làm cốm.
- Cô tiến hành tương tự câu hỏi như trên.
=> Cô giáo dục trẻ biết u q và kính trọng sản
phẩm của địa phương mình làm ra, yêu quý
người lao động.
2. Mở rộng: Ngoài những nghề truyền thống
như bánh quẩy, bánh khảo, bún, cốm, cháu cịn
biết địa phương mình cịn có những nghề gì nữa?
- Cho trẻ chơi chọn lô tô theo yêu cầu.
+ Cô nói nhanh nghề nào trẻ phải chọn nhanh lơ
tơ nghề đó giơ lên.
+ Cho trẻ chơi vài lần.
HĐ3: Trị chơi luyện tập củng cố “ Về quê ”.
- Cô phổ biến cách chơi
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ chơi.
HĐ4: Kết thúc – nhận xét.

- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
- Cô cho trẻ nghe bài hát Hạt gạo làng ta.

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời

- Trẻ chọn và giơ lên

- Lắng nghe.
- Trẻ chơi

- Lắng nghe
- Trẻ lắng nghe.
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát xích đu
Trị chơi có luật: + Chèo thuyền
+ Dệt vải
Chơi tự do theo ý thích: vẽ, chơi với đồ chơi ngồi trời.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của xích đu như: Được làm bằng sắt,
có dây xích treo, người làm ra xích đu là cơ chú công nhân thợ hàn.
- Biết cùng cô chơi các trò chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trò chơi có
luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết kính trọng u q cơ chú cơng nhân.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.

3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước - KT sức khỏe
khi đi thăm quan
- Trị chuyện: Hơm nay, cơ cháu mình sẽ cùng - Lắng nghe
23


nhau ra sân và quan sát xem sân trường mình có
những đồ chơi gì nhiều nhé? Ngồi ra các con cịn
được chơi rất nhiều trị chơi nữa. Khi ra ngồi sân
các con nhớ là không được chạy lung tung, xô đẩy
nhau. Các con phải đi theo hàng, không được ngắt
hoa, ngắt lá bẻ cành. Và khi có hiệu lệnh của cô,
các con phải tập chung lại nhé.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát: Xích đu .
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý
thức khi đi.
- Cô gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.
+ Trước mặt các con là gì?
+ Đồ chơi này có tên gọi là đồ chơi gì?
+ Đồ chơi này có những đặc điểm gì?

+ Ai là người làm ra xích đu?
+ Cơ chú cơng nhân làm như thế nào?
+ Vậy các bạn khi chơi phải như thế nào với đồ
chơi này ?
+ Ngồi ra sân trường cịn có những đồ chơi gì
nữa?
- Cơ giáo dục trẻ: Biết giữ gìn bảo vệ đồ chơi
ngồi trời.
Hoạt động 3: Trị chơi.
* Trị chơi có luật:
+ Chèo thuyền .
+ TCDG: Dệt vải
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng đồ chơi bé thích
- Nhặt lá cây
- Chơi với đồ chơi ngồi trời
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô cho trẻ tập chung lại thành 3 tổ.
- Cô nhận xét giờ chơi và tuyên dương trẻ nhắc
nhở trẻ chưa ngoan.
- Cho trẻ đi theo hàng về lớp.

- Quan sát, nhận xét

- Đồ chơi
- Xích đu
- Trẻ trả lời
- Chú thợ hàn
- Hàn

- Giữ gìn
- Trẻ kể
- Lắng nghe

- Trẻ chơi
- Chơi theo ý thích

-Trẻ xếp thành 3 tổ
- Lắng nghe
- Về lớp.

IV. HOẠT ĐỘNG GÓC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng bánh ngọt.
24


1.2.Góc xây dựng: Xây dựng vườn cây
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Cắt dán tranh về nghề truyền thống. ( Chủ
đạo)
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số nghề truyền thống của địa
phương..
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc góc thiên nhiên.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Ôn bài cũ: Nghề truyền thống địa phương

LQBM: Truyện “ Người làm vườn và các con trai”
1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ kể được một số nghề truyền thống của địa phương mình.
- Biết tên truyện và nội dung của truyện.
2. Chuẩn bị.
- Tranh.
- Tranh truyện.
3. Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ TC về nghề truyền thống địa phương
- Hỏi trẻ:
+ Hằng ngày bố mẹ các con hay mua những bánh gì cho các con ăn?
+ Con biết những bánh đó do ai làm ra khơng?
+ Ngồi nghề làm bánh con cịn biết có những nghề gì ở địa phương mình?
- Cơ giáo dục trẻ biết u lao động và kính trọng người lao động.
HĐ2: Làm quen với truyện Người làm vườn và các con trai.
- Cô cho trẻ kể về nghề trẻ biết.
- Cô kể chuyện 2 lần giới thiệu tên truyện.
- Giảng giải qua nội dung câu chuyện.
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
25


×