Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giáo án chủ đề nghề nghiệp mẫu giáo 4 tuổi 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.76 KB, 35 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Thực hiện từ ngày 28 tháng 11 đến ngày 2 tháng 12 năm 2016
CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP
Nhánh 3: NGHỀ DỊCH VỤ
Tuần ba
A: KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng( lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập
- Trang phục gọn gàng
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú:
- Thực hiện theo cơ.
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ
chuyển đội hình hàng ngang.
- Khởi động các khớp nhỏ.
-Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các
kiểu đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn
- Tập theo cơ


cách đội hình
Hoạt động 3:. Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
- Tập theo cơ
- ĐT HH: Thổi bóng: Đưa hai tay khum
trước miệng và thổi mạnh đồng thời hai tay đưa
ra ngang.
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, và đưa ra trước (
2 lần 8 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời
- Tập theo cơ
đưa hai tay dang ngang lịng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Đưa 2 tay ra trước lòng bàn tay
úp.
1


+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Bụng lườn: Đưa 2 tay lên cao cúi ghập
người về phía trước: ( 2 lần 8 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1
bước, 2 tay giơ cao , lòng bàn tay hướng vào
nhau.
+ Nhịp 2: Cúi ghập người tay chạm mũi
chân.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn tay

ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lòng
bàn tay sấp
+ Nhịp 1: 2 tay dang ngang lòng bàn tay
ngửa.
+ Nhịp 2: Khuỵu gối 2 tay đưa ra trước
lòng bàn tay úp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau.( 2
lần 8 nhịp)
Hoạt động 4: Kết thúc - Hồi tĩnh
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Đi nhẹ nhàng

* Bài tập theo lời ca:

Lại đây múa hát cùng cơ
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triển
chung tương ứng lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích đựơc tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
-Trang phục gọn gàng

- Đài, đĩa.
3. Tiến hành
2


Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú: (Tập theo lời ca: Bài tập buổi sáng )
- Trang phục gọn gàng
-Trẻ xếp hàng
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển - Trẻ khởi dộng
đội hình hàng ngang.
- Trẻ đi theo cơ các kiểu đi.
- Khởi động các khớp nhỏ.
Hoạt động 2:Khởi động:
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp
đi kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ->
Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách đội
hình ( Tập theo lời ca bài: Lại đây múa hát cùng
- Tập theo cô
cô)
Hoạt động 3: Trọng động:
- Tập theo cô
* Bài tập phát triển chung:
- ĐT Tay: “ 2 tay dang ngang và đưa ra trước:
Lại đây với cô mau lại đây chơi cùng cô…đậu - Tập theo cô
cạnh cô ngoan
- ĐT Bụng : Đưa 2 tay lên cao cúi ghập người

về phía trước : Lại đây với cô mau lại đây chơi - Tập theo cô
cùng cô…đậu cạnh cô ngoan.
- ĐT chân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn - Đi nhẹ nhàng
tay ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lòng
bàn tay sấp: Lại đây với cô mau lại đây chơi cùng
cô…đậu cạnh cô ngoan
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau: Lại
đây với cô mau lại đây chơi cùng cô…đậu cạnh
cô ngoan.
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh.
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
II. HOẠT ĐỘNG GĨC:
1. Tên góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hiệu làm tóc
1.2. Góc xây dựng: Xây dựng cơng viên
1.3. Góc nghệ thuật- Tạo hình: Tơ màu tranh về nghề dịch vụ.
1.4 Góc học tập: Xem tranh về chủ đề.
1.5 Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa.
2. Mục đích u cầu:
2.1. Kiến thức:
3


- Góc XD: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong
phú để xây dựng được công viên. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm, đồ dùng
đồ chơi của các nhóm khác vào góc chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được vai thợ làm tóc: nhiệt tình, vui tính, niềm
nở khi nói chuyện với khách hàng.
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp

với nhau trong khi chơi.
- Góc học tập: Biết xem tranh ảnh và hiểu được nội dung của bức tranh.
- Góc nghệ thuật – Tạo hình: Biết vẽ, tơ màu tranh về nghề dịch vụ.
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc cho vườn hoa.
2.2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch
để tạo thành bến ô tô, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý, đẹp.
- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các
nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí
tưởng tượng cho trẻ.
- Rèn kỹ năng vẽ, tơ màu tranh.
2.3. Thái độ:
- Biết đồn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong q trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc phân vai: Bàn ghế, lược, kéo, vải mưa, dầu gội đầu,....
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, khối gỗ, các loại cây cảnh...
+ Góc nghệ thuật: Bút chì, bút màu, tranh về nghề dịch vụ.
+ Góc học tập: Tranh ảnh về chủ đề.
+ Góc thiên nhiên: Bộ tưới nước
4. Cách tiến hành.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về một số nghề trong - Trẻ trò chuyện cùng cơ

xã hội .
=> Hướng trẻ vào góc chơi
Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
4


- Cơ gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ
đề gì khơng?
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để
thực hiện cho chủ đề này?
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây
dựng=> Cơ gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi
trị gì? Cô gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi
trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi,
các cơng việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây
dựng được cơng viên các bác sẽ phải làm gì? Bác
nào sẽ là người chuyên chở vật liệu xây dựng? Bác
nào sẽ là thợ xây? Bác nào sẽ trồng cây cho bến
xe? Các bác định cử ai làm nhóm trưởng để chỉ
đạo cơng trình xây dựng? Theo các bác nên xây
dựng cơng viên như thế nào cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, động viên gợi ý các vai chơi,
nhóm chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết
chơi cô nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.

- Kết thúc giờ chơi cơ cùng trẻ đến từng góc
chơi để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình.
Cơ đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ
về góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu,
nhận xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung
của các góc và sự phối kết hợp các góc xoay
quanh chủ đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự đồn
kết các nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.

- Nghề nghiệp
- Góc HT, NT- TH, Phân vai,
xây dựng.

- Xây trường học.

- Trao đổi với cơ về chủ đề
chơi, nhận góc, về góc và thoả
thuận với nhau về nội dung
chơi, các công việc của vai
chơi.

- Trẻ chơi ở các góc

- Nhận xét chơi

- Lắng nghe

- Cất dọn đồ chơi với cơ.


III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1.Tên các trị chơi:
1.1. Trị chơi vận động: Ơ tơ vào bến, Kéo co.
1.2. Trò chơi học tập: Chơi sổ số, Nghề nào đồ ấy.
5


1.3. Trị chơi dân gian : Dệt vải.
2. Mục đích yêu cầu:
- Luyện cho trẻ phản xạ nhanh, giúp trẻ nhận biết được màu và chữ số từ 15.
- Trẻ có ý thức tập thể và rèn luyện sức khỏe.
- Củng cố, nhận biết chữ số từ 1-5.
- Phát triển tai nghe, khả năng quan sát .
- Phát triển nhận thức, củng cố biểu tượng.
- Tập cho trẻ phối hợp cùng bạn trong hoạt động tập thể.
- Phát triển ngôn ngữ.
3. Chuẩn bị:
- 4 - 5 lá cờ màu khác nhau.
- Một sợi dây thừng dài 6m.
- Một bảng chữ số từ 1- 5 có kim quay, bộ chữ từ 1- 10 cho mỗi trẻ một chữ
số, các thẻ chấm tròn tương ứng với bộ số, một số đồ chơi bằng lô tô làm phần
thưởng.
- Lô tô một số đồ dùng trang phục: đồ dùng bác sĩ, thợ mộc, xây dựng, bộ
đội….
- Trẻ thuộc lời đồng dao.
4. Tiến hành:
* Trò chơi : Ơ tơ vào bến.
+ Cách chơi: Cơ phát cho mỗi trẻ 1 lá cờ hay 1 băng giấy. Trẻ làm các ơ tơ
có màu sắc khác nhau, cơ nói “ các ơ tơ chuẩn bị về bến đỗ ” khi nhìn thấy cơ giơ

màu cờ nào, “ ơ tô màu cờ ấy sẽ về bến ”.
- Cô cho trẻ chơi tự do trong lớp, cứ khoảng 30 giây cơ ra tín hiệu một lần,
cơ giơ màu nào thì ô tô màu ấy về bến các ô tô màu khác tiếp tục chạy chậm
+ Luật chơi: Ai nhầm bến phải ra ngồi một lần chơi .
* Trị chơi: Kéo co
- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp
thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một trẻ khoẻ nhất đứng ở vạch
chuẩn, cầm sợi dây thừng và các trẻ khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của
cơ tất cả kéo mạnh dây về phía mình, nếu người đứng đầu hàng nhóm nào giẫm
chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc.
+ Cho trẻ chơi cô quan sát nhận xét khi trò chơi kết thúc.
- Luật chơi: Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào giẫm chân vào vạch chuẩn
trước là thua cuộc.
* Trò chơi : Chơi xổ số:
- Cách chơi: Cho một trẻ làm người bán xổ số, các trẻ khác đến mua, mỗi
trẻ một vé. Khi vé số đã bán hết, cô bắt đầu phổ biến luật chơi và công bố giải. Nếu
6


kim dừng ở số nào thì những trẻ có số đó lên chọn đúng thẻ có số chấm trịn tương
ứng với số của mình để nhận phần thưởng. Cơ quay kim 4 lần để có 4 giải (giải 14) số cịn lại được khuyến khích nhưng vẫn phải chọn đúng thẻ mới được lĩnh phần
thưởng.
Trò chơi kết thúc khi tất cả đã lĩnh hết phần thưởng.
- Luật chơi: Bạn nào chọn sai thì khơng được phần thưởng
* Trị chơi : Nghề nào đồ ấy
- Cách chơi: Cho trẻ ngồi hình chữ U, khi cơ nói tên nghề, trẻ tìm, chọn và
giơ lơ tơ có hình vẽ về trang phục hoặc đồ dùng, dụng cụ của nghề đó. VD: Cơ nói
thợ xây thì trẻ tìm và giơ lơ tơ có hình quần áo, mũ cơng nhân xây dựng…
+ Có thể cho các đội thi đua với nhau, một đội nói tên nghề đội kia chọn lô tô.
- Luật chơi: Bạn nào chọn sai sẽ phải nhảy lò cò.

* Trò chơi: Dệt vải.
- Cách chơi:
+ Cho trẻ đứng thành từng đôi một, quay mặt vào nhau, 2 bàn tay úp vào nhau, đẩy
từng tay, một tay co một tay duỗi theo nhịp kéo cưa lừa xẻ, vừa đẩy vừa đọc lời ca
( mỗi tiếng là một nhịp đẩy).
+ Nếu sàn nhà sạch, có thể cho trẻ ngồi thành từng đơi một, quay mặt vào nhau, úp
4 bàn chân vào nhau và dùng chân đẩy như đẩy tay.
- Luật chơi: Đôi nào mà bị lệch tay và không đúng nhịp đẩy sẽ phải ra ngoài
một lần chơi.

B: KẾ HOẠCH NGÀY
7


Ngày soạn: 27 / 11 / 2016
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2016
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – ĐIỂM DANH.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hô hấp; tay; bụng (lườn); chân; bật.
3. Trò chuyện: Trò chuyện về nghề lái xe.
3.1. Mục đích: Trẻ biết kể về cơng việc của nghề lái xe.
3.2. Tiến hành:
- Cháu nào có bố làm nghề lái xe?
- Cơng việc của nghề lái xe làm gì?
- Các cháu có thấy cơng việc của nghề lái xe vất vả khơng?
- Giáo dục: Biết kính trọng nghề nghiệp của bố mẹ và yêu quý bố mẹ.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực PTTC

Bài tập PTC: Tay(vai), lưng(bụng), Chân, Bật (nhảy)
VĐCB: Trèo qua ghế dài 1,5 m x 30 cm
TCVĐ: Kéo co
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1. Kiến thức: Trẻ biết trèo qua ghế dài. Biết thực hiện các động tác
BTPTC theo cơ. Chơi trị chơi đúng luật.
1.2. Kĩ năng: + Rèn khả năng vận động chân tay.
+ Rèn phản xạ nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ.
1.3. Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động và có ý thức tập thể dục để
giữ gìn sức khỏe cho bản thân.
2. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, thoáng mát.
- Dây thừng
- Trang phục gọn gàng
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động1: Tạo hứng thú:
- Đi theo nền nhạc
- Cô mở bài hát: “Chú bộ đội” trẻ vừa vỗ tay
vừa đi theo nền nhạc của bài hát. Cô nói về ích
lợi của việc tập thể dục.
- Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
Hoạt động2: Khởi động
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp
các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô -> 3 hàng
ngang. Dãn cách đội hình.
- Tập theo cơ
Hoạt động3: Trọng động:
8



1. Bài tập phát triển chung:
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, và đưa ra trước
( 2 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời
đưa hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Đưa 2 tay ra trước lòng bàn tay
úp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Bụng lườn: Đưa 2 tay lên cao cúi ghập
người về phía trước: ( 2 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1
bước, 2 tay giơ cao , lòng bàn tay hướng vào
nhau.
+ Nhịp 2: Cúi ghập người tay chạm mũi
chân.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn tay
ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lòng
bàn tay sấp ( 3 x 4 nhịp)
+ Nhịp 1: 2 tay dang ngang lòng bàn tay
ngửa.
+ Nhịp 2: Khuỵu gối 2 tay đưa ra trước
lòng bàn tay úp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.

- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau.( 2 lần
4 nhịp)
2. Vận động cơ bản: Trèo qua ghế dài 1,5 m x
30 cm
* Cô thực hiện mẫu lần 1:( khơng phân tích động
tác)
* Cơ thực hiện mầu lần 2: Phân tích động tác
- Cơ đứng trước vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh
trèo 2 tay cơ bám vào thành ghế đồng thời đưa
chân phải trèo qua và tiếp là chân trái, ngực áp
sát xuống mặt ghế rồi sau đó tiếp tục hạ chân
phải xuống và đứng dậy đi nhẹ nhàng về cuối

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Trẻ đứng thành hàng
- Quan sát và lắng nghe.

- 2 trẻ thực hiện.
- Cả lớp thực hiện
- Tổ thi đua

- Lắng nghe
- Trẻ chơi

- Đi nhẹ nhàng


9


hàng đứng.
- Cho 2 trẻ khá lên thực hiện
- Cho trẻ thực hiện: Cả lớp thực hiện cô quan
sát và gợi ý.
- Cô cho từng tổ lên thi đua.
- Cô theo dõi, bao quát trẻ thực hiện, sửa sai
kịp thời và đúng lúc cho trẻ.
3. TCVĐ: Kéo co( TH như đã soạn đầu tuần )
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi cô bao quát và nhận xét khi trẻ
chơi xong.
Hoạt động4: Hồi tĩnh- Kết thúc HĐ:
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
Trò chơi chuyển tiếp
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển nhận thức
Bài: Gộp 2 nhóm và tách 2 nhóm trong phạm vi 3.
1. Mục đích u cầu:
1.1.Kiến thức:
- Biết gộp và tách hai nhóm đối tượng trong phạm vi 3. Trẻ biết nghề may
làm ra sản phẩm là quần áo.
1.2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng gộp và tách.
- Phát triển trí thơng minh, nhanh nhẹn.
1.3Thái độ: Trẻ có ý thức, hào hứng với các hoạt động.
2. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô : 3 cái áo: 2 áo đỏ, 1 áo vàng; mơ hình sản phẩm một số

nghề; thẻ số từ 1-> 3.
- Đồ dùng của trẻ : mỗi trẻ 3 cái áo( 2 áo đỏ, 1 áo vàng); thẻ số 1-> 3.
- Rổ nhựa.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ1: Gây hứng thú.
- Cho trẻ hát bài hát Cháu yêu cô chú công
nhân và đàm thoại nội dung bài hát.
+ Các chú công nhân trong bài hát làm nghề gì?
- Cịn cơ cơng nhân làm việc gì.
- Vậy các cháu phải như thế nào với cô chú cơng
nhân?
HĐ2: Bài mới “ Gộp hai nhóm và tách 2 nhóm

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát và đàm thoại
- Xây dựng
- Thợ dệt
- Kính trọng, yêu quý

- Thăm quan

10


trong phạm vi 3 ”
Phần 1 : Ôn tập nhận biết số 3:
- Cô cho trẻ đi quan sát mô hình sản phẩm của
một số nghề.
- Cơ hỏi trẻ:

+ Các cháu nhìn thấy gì?
+ Mơ hình có những gì nhiều?
(3 cái áo, 3 cái cuốc, 2 cái nhà, 1 bắp ngô)
- Cô cho trẻ đếm và gắn thẻ số.
Phần 2: Gộp 2 nhóm và tách hai nhóm trong
phạm vi 3.
* Gộp 1 với 2:
- Cô chú công nhân thấy lớp chúng mình giỏi
nên đã tặng cho cả lớp mỗi bạn 1 rổ q, muốn
biết được trong rổ có những gì chúng mình cùng
cầm rổ ra nào.
- Trong rổ có những gì?
- Áo dùng để làm gì?
- Bây giờ muốn có áo để mặc đẹp cơ cháu mình
cùng mang áo ra phơi nhé.
+ Cơ lấy 1 áo vàng sang 1 góc bảng, và 2 áo đỏ
sang 1 góc bảng.
+ Cơ phơi mấy cái áo vàng?
+ Bên góc này cơ phơi mấy áo đỏ?
- Nào bây giờ các bạn cùng xếp áo ra như cô
nào?
+ Cho trẻ đếm lại số áo vàng và số áo đỏ.
+ 1 áo vàng tương ứng với thẻ số mấy?
+ 2 áo đỏ xếp thẻ số mấy?
- Cho trẻ chọn thẻ số đặt vào.
+ Áo vàng khô rồi cơ xếp áo vàng vào cùng áo đỏ
có tất cả mấy áo ? đặt thẻ số mấy vào?
- Cho trẻ gộp số áo đếm và đặt thẻ số tương ứng.
* Tương tự cô gộp 2 với 1:
HĐ 3: Luyện tập củng cố:

* Cho trẻ chơi trò chơi về đúng nhà.
- Cô phổ biến cách chơi.
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ
* Chơi trị chơi: Tìm bạn thân

- Trẻ trả lời
- Cuốc, nhà, ngô, áo

- Đếm và gắn thẻ số

- Lắng nghe

- áo
- mặc
- Trẻ quan sát

- 1 áo vàng
- 2 áo đỏ
- Trẻ thực hiện
- Trẻ đếm
- Thẻ số 1
- Số 2
- Trẻ chọn và đặt thẻ số
- Gộp và đếm
- Thẻ số 3

- Trẻ thực hiện

- Lắng nghe
- Trẻ chơi

- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Lắng nghe

11


- Cô phổ biến cách chơi.
- Cho trẻ chơi.
HĐ 4: Kết thúc- nhận xét.
- Cô nhận xét giờ học và tun dương trẻ.
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát nhà bếp
TC có luật: + Kéo co
+ Dệt vải
Chơi theo ý thích: với đồ chơi ngồi trời, chơi tự do.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết Nhà bếp là nơi để nấu ăn cho trẻ, biết các khu vực trong bếp,biết
tên và công việc của các cơ cấp dưỡng.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trị chơi có
luật.
- Chơi tự do theo ý thích của trẻ
- Giáo dục trẻ biết u q kính trọng các cơ nấu ăn, có ý thức giữ gìn vệ
sinh chung.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát, khu vực nhà bếp.
- Đồ dùng đồ chơi ngồi trời đàm bảo an tồn.
- Phấn, bóng nhỏ.
3. Tiến hành

Hoạt động của cơ
Hoạt động 1: ổn định- trị chuyện- gây hứng thú.
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi
thăm quan.
- Trị chuyện: Cơ trị chuyện với trẻ về mục đích của
buổi thăm quan, dạo chơi.
- Ngồi ra các con cịn được chơi rất nhiều trị chơi
nữa. Khi ra ngồi sân các con nhớ là không được
chạy lung tung, xô đẩy nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Nhà bếp
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý thức
khi đi=> đi đến nhà bếp.
- Cho trẻ đi thăm quan các khu vực trong nhà bếp.
- Cô gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên những
phát hiện của mình.
+ Các con đang đứng ở đâu?
+ Các con có nhận xét gì về nhà bếp?
+ Trong nhà bếp có những gì?

Hoạt động của trẻ
- KT sức khỏe
- Lắng nghe

- Quan sát
- Nhà bếp
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể
- Nấu ăn

- Các cô
- Trẻ kể
- Lắng nghe

12


+ Nhà bếp là nơi để làm gì?
+ Ai là người nấu ăn cho các con?
+ Có mấy cơ nấu ăn? Các cơ có tên là gì?
- Trẻ chơi
- Giáo dục: Giữ gìn vệ sinh nhà bếp, biết ơn và kính
trọng các cơ nấu ăn.
- Chơi theo ý thích
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Kéo co
- Lắng nghe
+ TCDG: Dệt vải
* Chơi theo ý thích:
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hiệu làm tóc ( Chủ đạo )
1.2. Góc xây dựng: Xây dựng cơng viên
1.3. Góc nghệ thuật- Tạo hình: Tơ màu tranh về nghề dịch vụ.
1.4 Góc học tập: Xem tranh về chủ đề.

1.5 Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
+ Ôn bài cũ: Trèo qua ghế dài 1,5 m x 30cm
+ LQBM: Bé làm bao nhiêu nghề
1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhớ được tên bài tập và thực hiện thuần thục các động tác.
- Trẻ biết được tên, và nội dung của bài thơ.
2.Chuẩn bị:
- Ghế.
- Tranh.
3.Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ : Trèo qua ghế dài 1,5 m x 30cm
- Cô cho cả lớp lên thực hiện 1-2 lần
- Cô hỏi trẻ tên bài vận động
+ Tên bài vận động là gì?
- Cho cả lớp thực hiện cơ quan sát và gợi ý trẻ.
13


HĐ2: LQBM: Bé làm bao nhiêu nghề
- Cô cùng trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân ”
- Cô đọc thơ cho trẻ nghe 2-3 lần
- Giảng giải qua nội dung bài thơ
- Cô giáo dục trẻ : Biết quý trọng và yêu quý người lao động.
HĐ3: Kết thúc.

- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

14



Ngày soạn: 28 / 11 / 2016
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 29 thỏng 11 năm 2016
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hô hấp; tay; bụng(lườn); chân; bật .
3. Trò chuyện: Trò chuyện về nghề giáo viên.
3.1. Mục đích:Trẻ biết kể về cụng việc của nghề bán hàng
3.2. Tiến hành:
- Cháu nào có bố mẹ làm nghề bán hàng?
- Công việc của nghề bán hàng là gì?
- Các cháu có thấy cơng việc của nghề bán hàng như thế nào?
- Giáo dục: Biết kính trọng nghề nghiệp của bố mẹ và yêu quý bố mẹ.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC.
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
THƠ: BÉ LÀM BAO NHIÊU NGHỀ
1. Mục đích yêu cầu :
1.1.Kiến thức : Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của
bài thơ, đọc thuộc bài thơ. Biết mỗi nghề đều mang lợi ích cho con người.
1.2.Kỹ năng : Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3.Thái độ: Thông qua bài thơ trẻ biết yêu quý và kính trọng từng nghề
nghiệp trong xã hội.
2. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ thơ.
- Vi tính
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ

HĐ1: Tạo hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài: Cháu yêu cô chú công nhân và đàm thoại về nội
dung bài hát.
+ Các cháu vừa hát bài hát gì?
+ Cơ chú cơng nhân trong bài hát làm nghề gì?
- Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau đều mang lại lợi
ích cho con người…
HĐ2: Bài mới “ Thơ Bé làm bao nhiêu nghề ”

- Trẻ hát và trả lời
- Cháu yêu cô chú công…
- Xây dựng, dệt

15


1. Cô giới thiệu thơ và đọc mẫu:
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả .
- Cô đọc thơ lần 2 : Theo tranh
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
- Bài thơ nói về em bé khi ở trường tập làm người lớn chơi rất nhiều
trò chơi về một số nghề như: thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn, thầy thuốc, cô
nuôi,.. đến chiều mẹ đón về bé lại là một em bé.
*Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì? Của tác giả nào?
+ Em bé đến trường được chơi trị chơi gì?
“ Cơ đọc trích dẫn ”
+ Khi bố mẹ đón em bé lại là ai?
“ Cơ đọc trích dẫn ”
=>Cơ giáo dục trẻ : Biết quý trọng người lao động và yêu quý lao

động.
3. Dạy trẻ đọc thuộc thơ .
- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- Nhóm đọc : 2 nhóm.
- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
HĐ 3 : Chơi trò chơi: Dệt vải.
- Cô phổ biến cách chơi:
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ chơi.
HĐ4: Kết thúc- nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe
- Lắng nghe .
- Lắng nghe

- Bé làm bao nhiêu nghề ( Yên Thao)
- Thợ hàn, thợ mỏ, thầy thuốc, cô nuôi,
….
- Cái cún
- Lắng nghe.

- Cả lớp đọc .
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân trẻ đọc

- Trẻ chơi trị chơi
- Lắng nghe.


Trò chơi chuyển tiếp: Lộn cầu vồng
Tiết thứ 2
Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Bài: Cắt dán nhà cao tầng (ĐT)
1. Mục đích yêu cầu:
1.1. Kiến thức: Trẻ biết cầm kéo cắt bằng tay phải, biết cắt từng nhát thẳng,
cắt được nhà cao tầng theo trí tưởng tượng của trẻ.
1.2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng cắt, dán ; kỹ năng kết hợp để tạo thành ngôi
nhà.
1.3. Thái độ: Trẻ biết u q ngơi nhà của mình
2. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô: Tranh cắt dán về nhà nhiều tầng; kéo; giấy màu; hồ dán;
bảng sắt. Mẫu của cô.
- Đồ dùng của trẻ: kéo, hồ dán, giấy màu, giấy a4.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động 1:Tạo hứng thú :

Hoạt đông của trẻ

16


- Cô cho trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát.
nhân”
- Đàm thoại .
+ Vừa hát bài hát gì?
- Cháu u cơ chú cơng nhân
+ Bài hát nói về cái gì?
- Cơ chú cơng nhân

+ Cơ chú cơng nhân trong bài hát làm nghề gì?
- Xây dựng, dệt
+ Nhà con là nhà mấy tầng?
- Trẻ trả lời
+ Yêu quý nhà cháu phải làm gì ?
- Giữ gìn.
HĐ2: Bài mới “ Cắt dán nhà cao tầng”.
1. Quan sát, đàm thoại tranh mẫu.
- Trước tiên các cháu nhìn lên đây xem cơ có - Quan sát
tranh gì đây.
- Cơ đưa tranh ra cho trẻ quan sát.
+ Con có nhận xét gì về bức tranh này.
- Nhà cao tầng
+ Nhà trong tranh có mấy tầng?
-Trẻ ttrả lời .
+ Khung nhà, cửa sổ có dạng hình gì?
- Hình chữ nhật, hình vng.
2. Cơ hỏi ý tưởng của trẻ:
- Cháu định cắt dán nhà mấy tầng?.
- Hai tầng, ba tầng
- Cháu định cắt như thế nào? Cắt phần nào - Trẻ trả lời .
trước? ( hỏi 4-5 trẻ)
3. Cho trẻ thực hiện :
- Trẻ cắt (Cô chú ý quan sát trẻ cắt, nhắc nhở - Trẻ thực hiện
trẻ hoàn thành sản phẩm của mình trước giờ kết
thúc ).
4. Trưng bày sản phẩm :
- Cho trẻ đưa sản phẩm của mình lên giá .Cả -Trẻ trưng bày sản phẩm .
lớp cùng xem và nhận xét
- Con thích sản phẩm nào nhất ?vì sao con -Trẻ trả lời

thích ?
*Giáo dục trẻ : Biết giữ gìn sản phẩm của mình -Trẻ lắng nghe .
làm ra.
HĐ3: Luyện tập.
- Cô cho trẻ hát, vận động bài hát “ Cháu yêu - Trẻ hát và vận động
cô chú công nhân”
HĐ4: Kết thúc :
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ
- Lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát bồn hoa
TC có luật: + Kéo co
17


+ Dệt vải
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngoài trời, nhặt lá.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết bồn hoa có rất nhiều loại hoa khác nhau, biết trồng hoa để làm đẹp
và người xây được bồn hoa là bác thợ xây.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ.
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và chăm sóc bồn hoa, không hái hoa bẻ cành.
2. Chuẩn bị.
- Trang phục của trẻ gọn gàng.
- Dây thừng.
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt
3. Tiến hành.

Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi
đi thăm quan
- Trị chuyện: Hơm nay, cơ cháu mình sẽ cùng
nhau ra sân và quan sát xem bồn hoa của trường
mình có những đặc điểm gì nổi bật nhé? Ngồi ra
các con cịn được chơi rất nhiều trị chơi nữa. Khi
ra ngồi sân các con nhớ là khơng được chạy lung
tung, xô đẩy nhau. Các con phải đi theo hàng,
không được ngắt hoa, ngắt lá bẻ cành. Và khi có
hiệu lệnh của cơ, các con phải tập chung lại nhé.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát: Bồn hoa.
- Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý
thức khi đi=> đi đến bồn hoa.
- Cô gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Cơ để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
+ Trước mặt các bạn là gì ?
+ Các bạn có nhận xét gì về bồn hoa ?
+ Trong bồn hoa có những gì ?

- KT sức khỏe
- Trị chuyện

- Quan sát, nhận xét


- Bồn hoa
- Có nhiều cây hoa, cây cảnh
- Trẻ kể
- Làm đẹp sân trường, lớp học
- Bác thợ xây
- Gạch, cát, xi măng
- Giữ gìn, bảo vệ
- Lắng nghe

18


- Trẻ chơi
+ Trồng hoa, cây cảnh để làm gì ?
+ Ai là người làm ra bồn hoa?
- Chơi theo ý thích
+ Cần có những vật liệu gì để xây ?
+ Vậy khi chơi ngồi sân chúng mình phải như thế
nào ?
- Xếp hàng theo tổ
- Giáo dục: Bảo vệ và chăm sóc bồn hoa của - Lắng nghe.
trường.
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Ơ tơ vào bến
+ TCDG: Dệt vải.
* Chơi theo ý thích:
+ Vẽ đồ dùng đồ chơi bé thích
+ Chơi với đồ chơi ngoài trời

Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô cho trẻ tập chung lại xếp thành hàng theo tổ.
- Cô nhận xét giờ chơi và cho trẻ đi theo hàng về
lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hiệu làm tóc
1.2. Góc xây dựng: Xây dựng cơng viên( Chủ đạo )
1.3. Góc nghệ thuật- Tạo hình: Tơ màu tranh về nghề dịch vụ.
1.4 Góc học tập: Xem tranh về chủ đề.
1.5 Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Hoạt động vệ sinh: Dạy trẻ chải tóc

1. Mục đích u cầu:
- Trẻ biết chải tóc theo sự hướng dẫn của cô
2. Chuẩn bị:
- Lược, dây buộc.
3. Cách tiến hành.
* Cô cùng trẻ trò chuyện .
- Buổi sáng sau khi ngủ dậy cháu làm những cơng việc gì?
19


- Ai chải tóc cho con?

- Cháu đã biết chải tóc chưa?
- Hơm nay cơ cháu mình cùng học cách chải tóc cho thật mượt nhé.
* Cơ thực hiện mẫu.
- Cô thực hiện cho trẻ quan sát.
+ Cho cả lớp thực hiện .
+ Cho cá nhân trẻ thực hiện
* Kết thúc.
- Cô nhận xét khi trẻ thực hiện xong.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................

.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
***************************************
Ngày soạn: 29/11/2016
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 30 tháng 11năm 2016
20


I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hơ hấp; tay; bụng(lườn); chân; bật.
3. Trị chuyện: Trị chuyện về nghề làm đầu.
3.1. Mục đích:Trẻ biết kể về công việc của nghề làm đầu.
3.2. Tiến hành:
- Cháu nào có bố mẹ làm nghề làm đầu,cắt tóc?
- Cơng việc của nghề làmđầu làm gì?
- Các cháu có thấy cơng việc của nghề làm đầu vất vả không?
- Giáo dục: Biết kính trọng nghề nghiệp của bố mẹ và yêu quý bố mẹ.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển nhận thức
Bài: Trị chuyện, tìm hiểu về một số nghề dịch vụ
1. Mục đích yêu cầu:
1.1. Kiến thức:
-Trẻ biết một số nghề dịch vụ quen thuộc như: Bán hàng, cắt tóc, hướng dẫn
viên du lịch, nghề may,...Biết ích lợi của từng nghề đối với đời sống con người.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng diễn đạt mạch lạc.

- Tự tin trả lời câu hỏi của cô.
1.3. Thái độ:
- Thể hiện tình cảm quý trọng đối với mỗi người lao động trong nghề và
công việc của họ.
2. Chuẩn bị:
- Tranh chủ đề, quần áo, đồ dùng, dụng cụ của người bán hàng mỹ phẩm,
thợ cắt.
tóc, thợ may.
-Tranh ảnh dụng cụ của nghề trên.
3. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Dự kiến của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú.
- Trẻ hát
- Cho trẻ hát bài " Búp bê xinh "
- Trẻ trả lời.
- Đến trường
- Vì sao búp bê xinh thế?
- Trẻ kể.
- Búp bê làm nghề gì?
- Ngồi nghề của búp bê đang làm ra các con
còn biết thêm những nghề nào nữa?
- Hơm nay lớp mình cùng trị chuyện, tìm hiểu
21


về một số nghề dịch vụ nhé.
Hoạt động 2: Bài mới: Trị chuyện, tìm hiểu về
một số nghề dịch vụ.
1. Quan sát khám phá nội dung bài mới.

* Tranh vẽ cơ thợ cắt tóc
- Lớp hát " Bé làm đẹp ".
- Bé đến đâu để làm đẹp.
- Cho trẻ quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ gì đây?
- Chúng mình cùng đếm xem trong tranh có bao
nhiêu người nào?
- Cơ đang làm gì?
- Cơ dùng gì để cắt tóc cho mọi người ?
- Đồ dùng của nghề cắt tóc cần có những gì?
- Nghề này giúp mọi người như thế nào?
* Tranh vẽ quầy bán hàng
- Tranh vẽ gì đây?
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh
- Các cô đang làm gì?
- Các cơ các bác bán những loại hàng gì ?
- Cơng việc của nghề nhân viên bán hàng là làm
gì?
- Đồ dùng của nghề bán hàng cần có những gì?
- Nghề này giúp mọi người như thế nào?
* Tranh vẽ nghề lái xe
- Cô cho trẻ hát vận động bài hát “ Em tập lái ô tô

- Cho trẻ quan sát tranh vẽ chú lái xe
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh
- Chú lái xe đang làm gì?
- Cơng việc của nghề lái xe là làm gì?
- Nghề này cần thiết như thế nào đối với cuộc
sống của con người?
-Tương tự cho trẻ quan sát và kể về nghề hướng

dẫn viên du lịch.
+ Cô vừa cho các con được làm quen với một số
nghề dịch vụ, Các con có u q các nghề đó
khơng? vì sao?
2. Mở rộng:
- Ngồi các nghề này ra con cịn biết nghề nào
nữa?
=) Các con ạ có rất nhiều nghề, mỗi nghề đều có
lợi ích khác nhau, nhưng tất cả đều phục vụ cho
đời sống con người vì vậy các con phải biết quí
trọng những người lao động làm các nghề khác

- Trẻ trả lời.
- Hiệu tóc
- Trẻ quan sát tranh và trả lời
- Thợ cắt tóc
- Trẻ đếm
- Cắt tóc
- Kéo
- Trẻ kể
- Đẹp, gọn gàng,...
- Bán hàng
- Trẻ đọc
- Bán hàng
- Trẻ kể
- Mời chào khách,....
- Hàng, tiền,...
- Có thu nhập
- Trẻ quan sát tranh và trả lời .
- Trẻ đọc

- Cầm vô lăng để lái xe
- Chở khách
- Được đi đến mọi nơi
- Trẻ quan sát tranh và trả lời .

- Trẻ kể
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe

22


nhau trong xã hội chúng mình có đồng ý với cô
không nào.
- Ước muốn của con sau này làm nghề gì?
Hoạt động 3: Trị chơi luyện tập củng cố.
“ Trị chơi: Ai nói đúng ”
- Cơ phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Lớp hátn" Cháu yêu cô chú công nhân "
Hoạt động 4: Nhận xét,kết thúc
- Nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát nhà bếp
TC có luật: + Kéo co
+ Dệt vải
Chơi theo ý thích: với đồ chơi ngồi trời, chơi tự do.
1. Mục đích u cầu

- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết Nhà bếp là nơi để nấu ăn cho trẻ, biết các khu vực trong bếp,biết
tên và công việc của các cô cấp dưỡng.
- Biết cùng cô chơi các trò chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trò chơi có
luật.
- Chơi tự do theo ý thích của trẻ
- Giáo dục trẻ biết u q kính trọng các cơ nấu ăn, có ý thức giữ gìn vệ
sinh chung.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát, khu vực nhà bếp.
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, bóng nhỏ.
3. Tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng thú.
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi
thăm quan.
- Trò chuyện: Cơ trị chuyện với trẻ về mục đích của
buổi thăm quan, dạo chơi.
- Ngồi ra các con cịn được chơi rất nhiều trị chơi
nữa. Khi ra ngồi sân các con nhớ là không được
chạy lung tung, xô đẩy nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Nhà bếp
- Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý thức
khi đi=> đi đến nhà bếp.
- Cho trẻ đi thăm quan các khu vực trong nhà bếp.
- Cô gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên những


Hoạt động của trẻ
- KT sức khỏe
- Lắng nghe

- Quan sát
- Nhà bếp

23


- Trẻ trả lời
phát hiện của mình.
- Trẻ kể
+ Các con đang đứng ở đâu?
- Nấu ăn
+ Các con có nhận xét gì về nhà bếp?
- Các cơ
- Trẻ kể
+ Trong nhà bếp có những gì?
- Lắng nghe
+ Nhà bếp là nơi để làm gì?
+ Ai là người nấu ăn cho các con?
+ Có mấy cơ nấu ăn? Các cơ có tên là gì?
- Giáo dục: Giữ gìn vệ sinh nhà bếp, biết ơn và kính - Trẻ chơi
trọng các cơ nấu ăn.
Hoạt động 3: Trị chơi :
- Chơi theo ý thích
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Kéo co
- Lắng nghe

+ TCDG: Dệt vải
* Chơi theo ý thích:
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tun dương
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hiệu làm tóc
1.2. Góc xây dựng: Xây dựng cơng viên
1.3. Góc nghệ thuật- Tạo hình: Tô màu tranh về nghề dịch vụ.( Chủ đạo )
1.4 Góc học tập: Xem tranh về chủ đề.
1.5 Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cô
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
+ Ơn bài cũ: Tìm hiểu về nghề dịch vụ
+ LQBM: Chuyện Sự tích quả dưa hấu
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết tên chuyện và nội dung câu chuyện.
- Trẻ nhớ những nghề dịch vụ .
2. Chuẩn bị:
- Tranh.
3. Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ: Tìm hiểu về nghề dịch vụ

24



- Trẻ biết kể về một số nghề dịch vụ mà trẻ biết.và những dụng cụ phục vụ
cho nghề .
- Nêu được lợi ích của một số nghề
- Cơ giáo dục trẻ : Phải biết yêu quý nghề .
HĐ2: LQBM: Truyện Sự tích quả dưa hấu
- Cơ kể cho trẻ nghe 2 lần, giới thiệu tên bài và tác giả.
- Giới thiệu tên tác giả, nội dung câu truyện.
- Cô giáo dục trẻ:
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................

+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
***************************************
Ngày soạn: 30/11/2016
25


×