Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

Giáo an TIN 6 KNTT (SOẠN THEO TỪNG TIẾT) hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 159 trang )

Trường THCS Thạch Xá

Ngày soạn:

-----1

Giáo án tin hoc 6

CHỦ ĐỀ 4: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN
HĨA TRONG MƠI TRƯỜNG SỐ

09/1/2022
Tiết: 19

BÀI 9: AN TỒN THƠNG TIN TRÊN INTERNET
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Tác hại và nguy cơ bị hại khi sử dụng internet.
- Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân.
2.Về năng lực:
- HS hình thành và phát triển được tư duy logic, khả năng phán đoán và giải
quyết vấn đề.
- Nội dung gắn liền kiến thức với thực tế, nhắm kết nối tri thức với cuộc sống.
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự tìm hiểu nội dung theo gợi ý
của giáo viên.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng giải quyết các tình
huống mà GV đưa ra.


Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm và chia sẻ
kiến thức trong q trình làm việc nhóm.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLc):
Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
Năng lực C (NLc):
- Biết tác hại và nguy cơ bị hại khi sử dụng internet.
Năng lực D (NLd):
Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân với sự hỗ trợ của người lớn.
3.Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
Phẩm chất của học sinh như sau:
Cởi mở:Thể hiện sự cởi mở và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo luận
nhóm.
Thận trọng:Cẩn trọng trước những thông điệp, người xấu trên mạng Internet.
- Nhân ái:Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo
luận nhóm.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
1
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá


-----2

Giáo án tin hoc 6

- Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
Kỷ luật: Tuân thủ các quy tắc khi tham gia mạng lưới.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU :
a. Mục tiêu hoạt động :
- Biết được cách bảo vệ thơng tin trong máy tính
b. Nội dung : Bảo vệ thơng tin trong máy tính
c. Sản phẩm:
- Bảo vệ thơng tin trong máy tính
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên Bảo vệ thông tin trong máy
phiếu học tập.
tính

- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình thơng
qua phiếu học tập.

- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét
đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh
đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu,
tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức
mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TÁC HẠI VÀ NGUY CƠ KHI SỬ DỤNG INTERNET:
1. Hoạt động 1: Tác hại và nguy cơ
a. Mục tiêu hoạt động:
-Biết được tác hại và nguy cơ khi sử dụng Internet
b. Nội dung: Tác hại và nguy cơ
c. Sản phẩm:
- Tác hại và nguy cơ khi sử dụng Internet
2
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----3

Giáo án tin hoc 6

d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1:

I. TÁC HẠI VÀ NGUY CƠ
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành KHI
SỬ
DỤNG
các câu hỏi sau:
INTERNET:
1. Tác hại và nguy cơ:
Câu 1: Từ ví dụ trên theo em bạn Minh gặp rắc rối gì? Tác hại và nguy cơ khi sử
dụng Internet:
Câu 2: Hãy nêu tác hại và nguy cơ khi sử dụng * Thông tin cá nhân bị lộ hoặc
Internet?
bị đánh cắp
* Máy tính bị nhiễm virus hay
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
bị mã độc
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các * Bị lừa đảo, đe dọa, dụ dỗ,
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các bắt nạt trên mạng Internet.
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn * Thơng tin khơng chính xác.
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
* Nghiện Internet, nghiện trị
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi chơi trên mạng.
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thảo luận:
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Câu 1: Dữ liệu bị mất do máy tính bị nhiễm Virus
+ Câu 2: Tác hại và nguy cơ khi sử dụng Internet:
* Thông tin cá nhân bị lộ hoặc bị đánh cắp

* Máy tính bị nhiễm virus hay bị mã độc
* Bị lừa đảo, đe dọa, dụ dỗ, bắt nạt trên mạng
Internet.
* Thông tin không chính xác.
* Nghiện Internet, nghiện trị chơi trên mạng.
GV: u cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành
các câu hỏi sau:

3
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----4

Giáo án tin hoc 6

- Thực hiện nhiệm vụ học tập :
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.

HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thảo luận:
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, chốt kiến thức
Kết luận
I. TÁC HẠI VÀ NGUY CƠ KHI SỬ DỤNG
INTERNET:
1. Tác hại và nguy cơ:
Tác hại và nguy cơ khi sử dụng Internet:
* Thông tin cá nhân bị lộ hoặc bị đánh cắp
* Máy tính bị nhiễm virus hay bị mã độc
* Bị lừa đảo, đe dọa, dụ dỗ, bắt nạt trên mạng
Internet.
* Thông tin khơng chính xác.
* Nghiện Internet, nghiện trị chơi trên mạng.
II. MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG INTERNET:
2. Hoạt động 2: Quy tắc an toàn .
a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết các quy tắc khi sử dụng Internet
b. Nội dung: Quy tắc an toàn
c. Sản phẩm: :

- Các quy tắc khi sử dụng Internet
4
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----5

Giáo án tin hoc 6

d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1
II. MỘT SỐ QUY TẮC AN
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành TỒN KHI SỬ DỤNG
các câu hỏi sau:
INTERNET:
2. Quy tắc an toàn:
Câu 1: Em đã từng sử dụng Internet chưa? Em đã bao Thông tin phải giữ cho AN
giờ gặp phải một trong những nguy cơ trên chưa? Nếu TỒN
gặp phải, em sẽ làm gì?
Chớ nên GẶP GỠ bạn vừa
mới quen
Câu 2: Em cần phải làm gì để phịng tránh nguy cơ và Khơng CHẤP NHẬN chớ có
tác hại có thể gặp phải khi sử dụng Internet?
quên

Tăng độ TIN CẬP, điều nên
Thực hiện nhiệm vụ học tập
giữ gìn
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các NĨI RA với người bạn tin
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các Năm QUY TẮC đó nên in
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn vào lịng
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Câu 1: Trả lời theo ý hiểu
+ Câu 2:
* Thông tin phải giữ cho AN TOÀN
Chớ nên GẶP GỠ bạn vừa mới quen
Khơng CHẤP NHẬN chớ có qn
Tăng độ TIN CẬP, điều nên giữ gìn
NĨI RA với người bạn tin
Năm QUY TẮC đó nên in vào lịng
GV: u cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành
các câu hỏi sau:
Câu 1: Em có thể đưa ra một số giải pháp để giữ bí

mật thơng tin cá nhân không?
Câu 2: Trong năm quy tắc trên, em thấy quy tắc nào
quan trọng nhất? Tại sao?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
5
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----6

Giáo án tin hoc 6

GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thơng báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm

khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính:
II. MỘT SỐ QUY TẮC AN TỒN KHI SỬ DỤNG
INTERNET:
2. Quy tắc an tồn:
Thơng tin phải giữ cho AN TOÀN
Chớ nên GẶP GỠ bạn vừa mới quen
Khơng CHẤP NHẬN chớ có qn
Tăng độ TIN CẬP, điều nên giữ gìn
NĨI RA với người bạn tin
Năm QUY TẮC đó nên in vào lịng
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
c. Sản phẩm: Khắc sâu kiến thức đã học
d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành 1. B, D, E
các câu hỏi sau:
2. A, B, C, D, E
3. D

6
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến


Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----7

Giáo án tin hoc 6

3. Virus máy tính là:
A. Một chương trình hay đoạn chương trình
B. Có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó
C. Từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng
khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus)
được kích hoạt
D. Cả A, B và C
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
Câu 1: B, D, E
Câu 2: A, B, C, D, E

-GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm.
D. VẬN DỤNG :
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
c. Sản phẩm: Khắc sâu kiến thức đã học
d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Em hãy nêu ví dụ cho
7
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----8

Giáo án tin hoc 6

thấy thông tin giúp em:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành a. Có những lựa chọn cho

các câu hỏi sau:
trang phục phù hợp
b. Đảm bảo an toàn khi tham
Câu 1: Em hãy đưa ra một số cách nhận diện những gia giao thơng
trị chơi lừa đảo trên Internet.
Câu 2: Em hãy nêu ví dụ về
Câu 2: Em sẽ làm gì khi phát hiện bạn bè hoặc người vật mang tin giúp ích cho việc
thân có nguy cơ bị hại khi truy cập mạng?
học tập của các em
Câu 3: Em nên làm gì để bảo vệ thơng tin và tài khoản
cá nhân?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thơng báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm.

Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Tác hại và nguy cơ khi sử
- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên dụng Internet
phiếu học tập: Hãy nêu tác hại và nguy cơ khi sử dụng
Internet
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình thơng
qua phiếu học tập.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét
đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh
đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu,
8
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----9

Giáo án tin hoc 6

tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức

mới.
III. AN TỒN THƠNG TIN:
1. Hoạt động 1: Bảo vệ thơng tin cá nhân .
a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết cách bảo vệ thông tin cá nhân
b. Nội dung: Bảo vệ thông tin cá nhân
c. Sản phẩm: Cách bảo vệ thông tin cá nhân
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
III. AN TỒN THƠNG
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành TIN:
các câu hỏi sau:
3. Bảo vệ thơng tin cá nhân:
- Tầm quan trọng của sự an
tồn và hợp pháp của thông
tin cá nhân và tập thể.
- Bảo vệ thông tin và tài
khoản cá nhân với sự giúp đỡ
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các của người lớn
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các - Nhận diện một số thông điệp
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn lừa đảo hoặc mang nội dung
xấu
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Câu 1: Trả lời theo ý hiểu
+ Câu 2: Trả lời theo ý hiểu
+ Câu 3:
- Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus
- Đặt mật khẩu mạnh. Bảo vệ mật khẩu.
- Đăng xuất tài khoản khi đã dùng xong.
- Tránh dùng mạng công cộng.
- Không truy cập vào các liên kết lạ; khơng mở thư
điện tử và tệp đính kèm gửi từ những người không
quen; không kết bạn và nhắn tin cho người lạ.
- Không chia sẻ thông tin cá nhân và những thông tin
chưa được kiểm chứng trên Internet; không lan truyền
tin giả làm tổn thương người khác.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
9
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----10

Giáo án tin hoc 6


HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính:
IV. CHIA SẺ THƠNG TIN:
1. Hoạt động 1: Chia sẻ thông tin cá nhân .
a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết cách bảo vệ thông tin cá nhân
b. Nội dung: Bảo vệ thông tin cá nhân
c. Sản phẩm: Cách bảo vệ thông tin cá nhân
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
2. Hoạt động 2: Chia sẻ thông tin an toàn .
a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết cách chia sẻ thơng tin một cách an tồn trên mạng Internet
b. Nội dung: Chia sẻ thơng tin an tồn
c. Sản phẩm: Cách chia sẻ thơng tin một cách an tồn trên mạng Internet
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1:
4. Chia sẻ thơng tin an tồn
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành :
các câu hỏi sau:
- Thông tin cá nhân chỉ nên
chia sẻ cho những người mình
Câu 1: Một bạn quen trên mạng xin số điện thoại và biết và tin tưởng ở thế giới
địa chỉ của em để gặp nhau nói chuyện. Em có nên thực trong các trường hợp cần
khơng? Tại sao?
thiết.

- Thông tin trên mạng đến từ
Câu 2: Em được một bạn gửi qua mạng cho một số nhiều nguồn khác nhau,
thông tin không tốt về một bạn khác cùng lớp. Em có khơng ai kiểm chứng. Khi đọc
nên đăng lên mạng để mọi người cùng biết không?
thông tin, phải biết chọn lọc
thơng tin chính xác.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
10
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----11


Giáo án tin hoc 6

HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành
các câu hỏi sau:

Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính:
4. Chia sẻ thơng tin an tồn :
- Thơng tin cá nhân chỉ nên chia sẻ cho những người
mình biết và tin tưởng ở thế giới thực trong các

trường hợp cần thiết.
- Thông tin trên mạng đến từ nhiều nguồn khác nhau,
không ai kiểm chứng. Khi đọc thông tin, phải biết
chọn lọc thơng tin chính xác.
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Trả lời đúng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập:
11
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----12

Giáo án tin hoc 6

Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành
các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các

em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thơng báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
Câu 1: Loại file nào có thể phát tán được virus.
A. .EXE
B. .COM
C. .DOC
D. tất cả các file trên
Câu 2: Bảo vệ thơng tin máy tính là đảm bảo sao cho
các tệp được lưu trong máy tính?
A. Khơng bị hỏng và có thể chạy hoặc mở lại được
để sử dụng
B. Khơng bị xố ngồi ý muốn
C. Khơng bị sao chép mà không được sự đồng ý của
người sở hữu thông tin
D. Cả A, B và C
Câu 3: Vì sao cần bảo vệ thơng tin máy tính?
A. Trong máy tính có những thơng tin rất quan trọng
B. Trong q trình sử dụng có thể có những rủi ro
làm mất thơng tin trong máy tính
C. Sự mất an tồn thơng tin ở quy mơ lớn hoặc ở tầm
quốc gia có thể đưa đến những hậu quả vô cùng to
lớn
D. Cả A, B và C

Câu 4: Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên
tắc chung cơ bản nhất là:
A. Luôn cảnh giác virus trên chính những đường lây
lan của chúng
B. Ln cảnh giác và ngăn chặn sao chép tệp
C. Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính
những đường lây lan của chúng
12
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----13

Giáo án tin hoc 6

D. Luôn ngăn chặn virus trên chính những đường lây
lan của chúng
Câu 5: Vật mang virus có thể là gì?
A. Các tệp chương trình
B. Văn bản
C. Bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa
mềm,…..)
D. Cả A, B và C
Câu 6: Chương trình nào sau đây là chương trình
diệt virus?
A. Word

B. BKAV
C. *.JPG, *.doc
D. Winrar
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
1. A
2. D
3. D
4. C
5. D
6. B
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
D. VẬN DỤNG :
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
c. Sản phẩm: Khắc sâu kiến thức đã học
d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét

Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Cần bảo vệ thơng tin
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành máy tính. Vì:
các câu hỏi sau:
- Trong mỗi máy tính cá
13
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


-----14

Trường THCS Thạch Xá

Câu 1: Tại sao cần bảo vệ thơng tin máy tính?
Câu 2: Theo em, tại sao việc sao lưu dự phịng dữ
liệu trên máy tính có vai trị quan trọng trong việc bảo
đảm an tồn thơng tin?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.

Giáo án tin hoc 6

nhân của chúng ta có những
thơng tin quan trọng và cần
thiết cho công việc.
Câu 2: Theo em, việc sao lưu
dự phịng dữ liệu trên máy
tính có vai trị quan trọng
trong việc bảo đảm an tồn
thơng tin vì nó giúp làm hạn
chế việc bị mất thơng tin trên
máy tính.

Câu 1: Cần bảo vệ thơng tin máy tính. Vì:
- Trong mỗi máy tính cá nhân của chúng ta có những
thơng tin quan trọng và cần thiết cho công việc.
Câu 2: Theo em, việc sao lưu dự phịng dữ liệu trên
máy tính có vai trị quan trọng trong việc bảo đảm an
tồn thơng tin vì nó giúp làm hạn chế việc bị mất
thơng tin trên máy tính.
GV: u cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động

của các nhóm.

Ngày soạn: 22/1/2022
Tiết: 20

CHỦ ĐỀ 5: ỨNG DỤNG TIN HỌC
BÀI 10: SƠ ĐỒ TƯ DUY (Tiết 1)
Thời gian thực hiện: 02 tiết

14
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----15

Giáo án tin hoc 6

I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Sắp xếp được một cách logic và trình bày được dưới dạng sơ đồ tư duy các
ý tưởng, khái niệm.
- Giải thích được lợi ích của sơ đồ tư duy, nêu được nhu cầu sử dụng phần
mềm sơ đồ tư duy trong học tập và trao đổi thông tin.
- Tạo được sơ đồ tư duy đơn giản bằng phần mềm.
2.Về năng lực:

2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết
hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm SĐTD, tạo được sơ đồ
tư duy trên giấy và máy tính.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về
SĐTD.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví
dụ SĐTD trong cuộc sống hằng ngày.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa):
- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin
và truyền thông.
Năng lực C (NLc):
- Sắp xếp được một cách logic và trình bày được dưới dạng sơ đồ tư duy các
ý tưởng, khái niệm.
- Tạo được sơ đồ tư duy đơn giản bằng phần mềm.
Năng lực D (NLd):
- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học
Năng lực E (NLe): Năng lực hợp tác trong môi trường số
3.Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
Phẩm chất của học sinh như sau:
- Nhân ái:Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo
luận nhóm.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và

theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:

15
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----16

Giáo án tin hoc 6

- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính cài đặt phần mềm sơ đồ tư duy
(MindMaple Lite), phiếu học tập.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU :
a. Mục tiêu hoạt động :
- Biết được cách ghi lại các hoạt động bằng sơ đồ tư duy
b. Nội dung : Vẽ được SĐTD về sổ lưu niệm của lớp
c. Sản phẩm:
- Ghi lại các hoạt động bằng sơ đồ tư duy
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội
dung

- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1:
1. Sổ lưu niệm
- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên phiếu học tập.
của lớp:
SGK

- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình thông qua phiếu
học tập.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2:
- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên phiếu học tập.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình thông qua phiếu
học tập.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
1. Sổ lưu niệm của lớp: SGK
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh
thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng
hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình
thành kiên thức mới.
16
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến


Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----17

Giáo án tin hoc 6

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. SƠ ĐỒ TƯ DUY:
1. Hoạt động 1: SƠ ĐỒ TƯ DUY
a. Mục tiêu hoạt động: Biết khái niệm sơ đồ tư duy
b. Nội dung: SƠ ĐỒ TƯ DUY
c. Sản phẩm: Khái niệm sơ đồ tư duy
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội
dung
GV giao nhiệm vụ 1:
I. SƠ ĐỒ TƯ
Y/c HS quan sát hình ảnh sau
DUY:
2. SƠ ĐỒ TƯ
DUY:
- Sơ đồ tư duy là
phương
pháp
trình bày thơng
tin một cách trực

quan bằng cách
sử dụng văn bản,
hình ảnh và các
đường nối.
- Sơ đồ tư duy tận
dụng tối đa khả
năng ghi nhận
hình ảnh của bọ
não, giúp chúng
ta dễ dàng ghi
nhớ chi tiết, tổng
hợp hay phân tích
vấn đề.
HS: Quan sát
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi
sau:
Câu 1: Em hãy biểu diễn nội dung bức thư trên bằng sơ đồ tư duy ?
Câu 2: Sơ đồ tư duy là gì?
- HS thực hiện nhiệm vụ : Hoàn thành câu hỏi trên
– Phương thức hoạt động: Nhóm
– Sản phẩm học tập:
+ Câu 1: HS vẽ SĐTD theo ý hiểu

17
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá


-----18

Giáo án tin hoc 6

+ Câu 2: Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thơng tin một cách
trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
– Báo cáo: Cá nhân báo cáo
GV giao nhiệm vụ 2:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành các câu hỏi
sau:
Câu 1: Sơ đồ tư duy giúp chúng ta:
a. Ghi nhớ tốt hơn
b. Giải các bài tốn
c. Sáng tạo hơn
d. Nhìn thấy bức tranh tổng thể
e. Cả a, c, d đều đúng
Câu 2: Sơ đồ tư duy là
a. Một công cụ tổ chức thơng tin phù hợp với q trình tư duy
b. Một phương pháp chuyển tải thông tin
c. Một cách ghi chép sáng tạo
d. Một công cụ soạn thảo văn bản
- HS thực hiện nhiệm vụ : Hoàn thành câu hỏi trên
– Phương thức hoạt động: Nhóm
– Sản phẩm học tập:
Câu 1: E
Câu 2: A
– Báo cáo: Cá nhân báo cáo
II. CÁCH TẠO SƠ ĐỒ TƯ DUY :
2. Hoạt động 2: Nội dung cuốn sổ lưu niệm

18
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----19

Giáo án tin hoc 6

a. Mục tiêu hoạt động: Biết vẽ được sơ đồ tư duy
b. Nội dung: Nội dung cuốn sổ lưu niệm
c. Sản phẩm: Vẽ được sơ đồ tư duy
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội
dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1
II. CÁCH TẠO
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành các câu hỏi SƠ ĐỒ TƯ DUY
sau:
3. Nội dung cuốn
sổ lưu niệm:
Câu 1: Thảo luận nội dung về cuốn sổ lưu niệm của lớp, sau đó tạo SGK
SĐTD trên giấy ghi lại kết quả thảo luận như hình 5.3?
Câu 2: Theo em vẽ sơ đồ tư duy có những ưu điểm và hạn chế gì?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm

gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn
trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng
nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi
hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các
nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Câu 1:

+ Câu 2:
* Ưu điểm:
+ Quan hệ tương hỗ được làm rõ
+ Các khái niệm then chốt được liên hệ ngay bằng thị giác
+ Ghi nhớ dễ dàng hơn
+ Dễ dàng thêm thông tin vào sơ đồ tư duy
+ Có thể tận dụng sự hỗ trợ của các phần mềm trên máy tính
* Hạn chế:
+ Sơ đồ tư duy có thể gây khó khăn cho những người rất logic
19
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----20

Giáo án tin hoc 6


trong cách họ suy nghĩ. Khi động não thì sơ đồ tư duy khuyến
khích bạn để dịng chảy ý tưởng tự do, thậm chí cần phải để trực
giác làm việc. Đối với người logic trong suy nghĩ sẽ khó tin vào
trực quan vì suy nghĩ của họ sẽ tự cho rằng việc đó khơng khả thi.
+ Để có thể hiểu được sự đóng góp tích cực mà sơ đồ tư duy mang
lại là vô cùng quan trọng. Sơ đồ tư duy cung cấp thơng tin và cấu
trúc tự giải thích có thể hiểu rõ nhất bởi người tạo ra nó. Chính vì
vậy, sẽ khó khăn với những người khơng chứng kiến hiệu quả hồn
tồn với sơ đồ tư duy.
GV: u cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo
nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi
sau:

Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm
gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn
trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng
nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi
hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các
nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo
nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.

- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các
nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính:
II. CÁCH TẠO SƠ ĐỒ TƯ DUY
3. Nội dung cuốn sổ lưu niệm: SGK
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
20
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----21

Giáo án tin hoc 6

c. Sản phẩm: Khắc sâu kiến thức đã học
d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội
dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập:
1. D
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành các câu hỏi 2. B
sau:

3. E
4. A
Câu 1: Phần mềm nào sau đây là phần mềm Sơ đồ tư duy
5. B
a. Xmind

b. imindmap

c. Word

d. Cả a, b đều đúng

Câu 2: Để khởi động phần mềm SĐTD em thực hiện như thế nào?
a. Nháy đúp chuột phải vào biểu tượng Xmind
nền.

trên màn hình

b. Nháy đúp chuột trái vào biểu tượng Xmind
nền.

trên màn hình

c. Nháy chuột phải vào biểu tượng Xmind trên màn hình nền.
d. Nháy chuột trái vào biểu tượng Xmind trên màn hình nền.
Câu 3: Sơ đồ tư duy giúp chúng ta:
a. Ghi nhớ tốt hơn
b. Giải các bài tốn
c. Sáng tạo hơn
d. Nhìn thấy bức tranh tổng thể

e. Cả a, c, d đều đúng
Câu 4: Sơ đồ tư duy là
a. Một công cụ tổ chức thơng tin phù hợp với q trình tư duy
b. Một phương pháp chuyển tải thông tin
c. Một cách ghi chép sáng tạo
21
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----22

Giáo án tin hoc 6

d. Một công cụ soạn thảo văn bản
Câu 5: Ưu điểm của việc tạo SĐTD thủ cơng trên giấy là gì?
a. Dễ sắp xếp, bố trí, thay đổi, thêm bớt nội dung.
b. Sản phẩm tạo ra dễ dàng sử dụng cho các mục đích khác nhau
như: Đưa vào bài trình chiếu, gửi cho bạn qua thư điện tử, ….
c. Sản phẩm tạo ra nhanh chóng, dễ dàng chia sẻ cho nhiều người
ở các địa điểm khác nhau.
d. Có thể thực hiện ở bất cứ đâu, chỉ cần giấy và bút. Thể hiện
được phong cách riêng của người tạo.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm
gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn
trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ nhanh hơn.

HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng
nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi
hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các
nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
1. D
2. B
3. E
4. A
5. B
-GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm
chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các
nhóm.
D. VẬN DỤNG :
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
c. Sản phẩm: Khắc sâu kiến thức đã học
d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội
dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành các câu hỏi
sau:

22

Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----23

Giáo án tin hoc 6

Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm
gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn
trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng
nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi
hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các
nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo
nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các
nhóm.

23
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến


Trang


-----24

Trường THCS Thạch Xá

Ngày soạn: 1/2/2022
Tiết: 21

Giáo án tin hoc 6

CHỦ ĐỀ 5: ỨNG DỤNG TIN HỌC
BÀI 10: SƠ ĐỒ TƯ DUY (Tiết 2)
Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Tạo được sơ đồ tư duy đơn giản bằng phần mềm.
2.Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết
hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm SĐTD, tạo được sơ đồ
tư duy trên giấy và máy tính.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về
SĐTD.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví
dụ SĐTD trong cuộc sống hằng ngày.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa):
- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin
và truyền thông.
Năng lực C (NLc):
- Tạo được sơ đồ tư duy đơn giản bằng phần mềm.
Năng lực D (NLd):
- Sử dụng được phần mềm Xmind để tạo SĐTD.
Năng lực E (NLe): Năng lực hợp tác trong môi trường số
3.Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
Phẩm chất của học sinh như sau:
- Nhân ái:Thể hiện sự cảm thơng và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo
luận nhóm.
24
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


Trường THCS Thạch Xá

-----25

Giáo án tin hoc 6


- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính cài đặt phần mềm sơ đồ tư duy
(MindMaple Lite), phiếu học tập.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU :
a. Mục tiêu hoạt động :
- Biết được khái niệm SĐTD, những ưu điểm và hạn chế SĐTD.
b. Nội dung : Sơ đồ tư duy là gì? Theo em vẽ sơ đồ tư duy có những ưu điểm và hạn
chế gì?
c. Sản phẩm: Khái niệm SĐTD, những ưu điểm và hạn chế SĐTD.
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1:
Sơ đồ tư duy là gì?
- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên phiếu học Theo em vẽ sơ đồ tư
tập: Sơ đồ tư duy là gì? Theo em vẽ sơ đồ tư duy có những ưu duy có những ưu
điểm và hạn chế gì?
điểm và hạn chế gì?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình thơng qua phiếu
học tập.

- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá
tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó
hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt
động hình thành kiến thức mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
III. THỰC HÀNH : TẠO SƠ ĐỒ TƯ DUY BẰNG PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Hoạt động : Thực hành .
a. Mục tiêu hoạt động: Biết cách tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính
b. Nội dung: TẠO SƠ ĐỒ TƯ DUY BẰNG PHẦN MỀM MÁY TÍNH
c. Sản phẩm: Tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1:
III.
THỰC
25
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


×