Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giáo an TIN 6 KNTT bài 9 AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN INTERNET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 13 trang )

Trường THCS

------

Giáo án tin hoc 6

Ngày soạn: 09/1/2022
CHỦ ĐỀ 4: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN
Tiết: 19
HĨA TRONG MƠI TRƯỜNG SỐ
BÀI 9: AN TỒN THƠNG TIN TRÊN INTERNET
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Tác hại và nguy cơ bị hại khi sử dụng internet.
- Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân.
2.Về năng lực:
- HS hình thành và phát triển được tư duy logic, khả năng phán đoán và giải
quyết vấn đề.
- Nội dung gắn liền kiến thức với thực tế, nhắm kết nối tri thức với cuộc sống.
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự tìm hiểu nội dung theo gợi ý
của giáo viên.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng giải quyết các tình
huống mà GV đưa ra.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm và chia sẻ
kiến thức trong q trình làm việc nhóm.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố


năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLc):
Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
Năng lực C (NLc):
- Biết tác hại và nguy cơ bị hại khi sử dụng internet.
Năng lực D (NLd):
Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân với sự hỗ trợ của người lớn.
3.Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
Phẩm chất của học sinh như sau:
Cởi mở:Thể hiện sự cởi mở và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo luận
nhóm.
Thận trọng:Cẩn trọng trước những thông điệp, người xấu trên mạng Internet.
- Nhân ái:Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo
luận nhóm.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
Kỷ luật: Tuân thủ các quy tắc khi tham gia mạng lưới.
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang

132


Trường THCS

------


Giáo án tin hoc 6

II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU :
a. Mục tiêu hoạt động :
- Biết được cách bảo vệ thơng tin trong máy tính
b. Nội dung : Bảo vệ thơng tin trong máy tính
c. Sản phẩm:
- Bảo vệ thơng tin trong máy tính
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên Bảo vệ thông tin trong máy
phiếu học tập.
tính

- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình thơng
qua phiếu học tập.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét
đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh

đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu,
tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức
mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TÁC HẠI VÀ NGUY CƠ KHI SỬ DỤNG INTERNET:
1. Hoạt động 1: Tác hại và nguy cơ
a. Mục tiêu hoạt động:
-Biết được tác hại và nguy cơ khi sử dụng Internet
b. Nội dung: Tác hại và nguy cơ
c. Sản phẩm:
- Tác hại và nguy cơ khi sử dụng Internet
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung

Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang

133


Trường THCS

------

- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành
các câu hỏi sau:
Câu 1: Từ ví dụ trên theo em bạn Minh gặp rắc rối gì?

Câu 2: Hãy nêu tác hại và nguy cơ khi sử dụng
Internet?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thảo luận:
GV: Thơng báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Câu 1: Dữ liệu bị mất do máy tính bị nhiễm Virus
+ Câu 2: Tác hại và nguy cơ khi sử dụng Internet:
* Thông tin cá nhân bị lộ hoặc bị đánh cắp
* Máy tính bị nhiễm virus hay bị mã độc
* Bị lừa đảo, đe dọa, dụ dỗ, bắt nạt trên mạng
Internet.
* Thơng tin khơng chính xác.
* Nghiện Internet, nghiện trị chơi trên mạng.
GV: u cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành
các câu hỏi sau:


Giáo án tin hoc 6

I. TÁC HẠI VÀ NGUY CƠ
KHI
SỬ
DỤNG
INTERNET:
1. Tác hại và nguy cơ:
Tác hại và nguy cơ khi sử
dụng Internet:
* Thông tin cá nhân bị lộ hoặc
bị đánh cắp
* Máy tính bị nhiễm virus hay
bị mã độc
* Bị lừa đảo, đe dọa, dụ dỗ,
bắt nạt trên mạng Internet.
* Thơng tin khơng chính xác.
* Nghiện Internet, nghiện trò
chơi trên mạng.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập :
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang

134



Trường THCS

------

Giáo án tin hoc 6

thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thảo luận:
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, chốt kiến thức
Kết luận
I. TÁC HẠI VÀ NGUY CƠ KHI SỬ DỤNG
INTERNET:
1. Tác hại và nguy cơ:
Tác hại và nguy cơ khi sử dụng Internet:
* Thông tin cá nhân bị lộ hoặc bị đánh cắp
* Máy tính bị nhiễm virus hay bị mã độc
* Bị lừa đảo, đe dọa, dụ dỗ, bắt nạt trên mạng
Internet.

* Thông tin khơng chính xác.
* Nghiện Internet, nghiện trị chơi trên mạng.
II. MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG INTERNET:
2. Hoạt động 2: Quy tắc an toàn .
a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết các quy tắc khi sử dụng Internet
b. Nội dung: Quy tắc an toàn
c. Sản phẩm: :
- Các quy tắc khi sử dụng Internet
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1
II. MỘT SỐ QUY TẮC AN
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành TỒN KHI SỬ DỤNG
các câu hỏi sau:
INTERNET:
Câu 1: Em đã từng sử dụng Internet chưa? Em đã bao 2. Quy tắc an toàn:
giờ gặp phải một trong những nguy cơ trên chưa? Nếu Thông tin phải giữ cho AN
gặp phải, em sẽ làm gì?
TỒN
Câu 2: Em cần phải làm gì để phịng tránh nguy cơ và Chớ nên GẶP GỠ bạn vừa
tác hại có thể gặp phải khi sử dụng Internet?
mới quen
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Không CHẤP NHẬN chớ có
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các quên
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các Tăng độ TIN CẬP, điều nên
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến


Trang

135


Trường THCS

------

em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Câu 1: Trả lời theo ý hiểu
+ Câu 2:
* Thông tin phải giữ cho AN TỒN
Chớ nên GẶP GỠ bạn vừa mới quen
Khơng CHẤP NHẬN chớ có qn
Tăng độ TIN CẬP, điều nên giữ gìn
NĨI RA với người bạn tin
Năm QUY TẮC đó nên in vào lịng
GV: u cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.

- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành
các câu hỏi sau:
Câu 1: Em có thể đưa ra một số giải pháp để giữ bí
mật thơng tin cá nhân khơng?
Câu 2: Trong năm quy tắc trên, em thấy quy tắc nào
quan trọng nhất? Tại sao?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thơng báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Giáo án tin hoc 6

giữ gìn
NĨI RA với người bạn tin

Năm QUY TẮC đó nên in
vào lịng

Trang

136


Trường THCS

------

Giáo án tin hoc 6

GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính:
II. MỘT SỐ QUY TẮC AN TỒN KHI SỬ DỤNG
INTERNET:
2. Quy tắc an tồn:
Thơng tin phải giữ cho AN TỒN
Chớ nên GẶP GỠ bạn vừa mới quen
Khơng CHẤP NHẬN chớ có quên
Tăng độ TIN CẬP, điều nên giữ gìn
NĨI RA với người bạn tin
Năm QUY TẮC đó nên in vào lòng
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
c. Sản phẩm: Khắc sâu kiến thức đã học
d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét

Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành
các câu hỏi sau:
1. B, D, E
2. A, B, C, D, E
3. D

3. Virus máy tính là:
A. Một chương trình hay đoạn chương trình
B. Có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó
C. Từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng
khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus)
được kích hoạt
D. Cả A, B và C
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận

Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang


137


Trường THCS

------

Giáo án tin hoc 6

nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
Câu 1: B, D, E
Câu 2: A, B, C, D, E
-GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm.
D. VẬN DỤNG :
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
c. Sản phẩm: Khắc sâu kiến thức đã học
d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Câu 1: Em hãy nêu ví dụ cho
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành thấy thơng tin giúp em:
các câu hỏi sau:
a. Có những lựa chọn cho
Câu 1: Em hãy đưa ra một số cách nhận diện những trang phục phù hợp
trò chơi lừa đảo trên Internet.
b. Đảm bảo an toàn khi tham
Câu 2: Em sẽ làm gì khi phát hiện bạn bè hoặc người gia giao thơng
thân có nguy cơ bị hại khi truy cập mạng?
Câu 2: Em hãy nêu ví dụ về
Câu 3: Em nên làm gì để bảo vệ thơng tin và tài khoản vật mang tin giúp ích cho việc
cá nhân?
học tập của các em
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:

Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang

138


Trường THCS

------

Giáo án tin hoc 6

GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Tác hại và nguy cơ khi sử
- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên dụng Internet
phiếu học tập: Hãy nêu tác hại và nguy cơ khi sử dụng
Internet
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình thơng
qua phiếu học tập.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét

đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh
đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu,
tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức
mới.
III. AN TỒN THƠNG TIN:
1. Hoạt động 1: Bảo vệ thông tin cá nhân .
a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết cách bảo vệ thông tin cá nhân
b. Nội dung: Bảo vệ thông tin cá nhân
c. Sản phẩm: Cách bảo vệ thông tin cá nhân
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
III. AN TỒN THƠNG
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành TIN:
các câu hỏi sau:
3. Bảo vệ thông tin cá nhân:
- Tầm quan trọng của sự an
tồn và hợp pháp của thơng
tin cá nhân và tập thể.
- Bảo vệ thông tin và tài
khoản cá nhân với sự giúp đỡ
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các của người lớn
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các - Nhận diện một số thông điệp
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn lừa đảo hoặc mang nội dung
xấu
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi

vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang

139


Trường THCS

------

Giáo án tin hoc 6

GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Câu 1: Trả lời theo ý hiểu
+ Câu 2: Trả lời theo ý hiểu
+ Câu 3:
- Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus
- Đặt mật khẩu mạnh. Bảo vệ mật khẩu.
- Đăng xuất tài khoản khi đã dùng xong.
- Tránh dùng mạng công cộng.
- Không truy cập vào các liên kết lạ; không mở thư
điện tử và tệp đính kèm gửi từ những người không
quen; không kết bạn và nhắn tin cho người lạ.
- Không chia sẻ thông tin cá nhân và những thông tin

chưa được kiểm chứng trên Internet; không lan truyền
tin giả làm tổn thương người khác.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính:
IV. CHIA SẺ THƠNG TIN:
1. Hoạt động 1: Chia sẻ thông tin cá nhân .
a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết cách bảo vệ thông tin cá nhân
b. Nội dung: Bảo vệ thông tin cá nhân
c. Sản phẩm: Cách bảo vệ thông tin cá nhân
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
2. Hoạt động 2: Chia sẻ thơng tin an tồn .
a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết cách chia sẻ thông tin một cách an toàn trên mạng Internet
b. Nội dung: Chia sẻ thơng tin an tồn
c. Sản phẩm: Cách chia sẻ thơng tin một cách an tồn trên mạng Internet
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1:
4. Chia sẻ thơng tin an tồn
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành :
các câu hỏi sau:
- Thông tin cá nhân chỉ nên
Câu 1: Một bạn quen trên mạng xin số điện thoại và chia sẻ cho những người mình

địa chỉ của em để gặp nhau nói chuyện. Em có nên biết và tin tưởng ở thế giới
không? Tại sao?
thực trong các trường hợp cần
Câu 2: Em được một bạn gửi qua mạng cho một số thiết.
thông tin không tốt về một bạn khác cùng lớp. Em có - Thơng tin trên mạng đến từ
nên đăng lên mạng để mọi người cùng biết không?
nhiều nguồn khác nhau,
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang

140


Trường THCS

------

Giáo án tin hoc 6

Thực hiện nhiệm vụ học tập
khơng ai kiểm chứng. Khi đọc
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các thông tin, phải biết chọn lọc
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các thơng tin chính xác.
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thơng báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành
các câu hỏi sau:

Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính:

4. Chia sẻ thơng tin an tồn :
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang

141


Trường THCS

------

Giáo án tin hoc 6

- Thông tin cá nhân chỉ nên chia sẻ cho những người
mình biết và tin tưởng ở thế giới thực trong các
trường hợp cần thiết.
- Thông tin trên mạng đến từ nhiều nguồn khác nhau,
không ai kiểm chứng. Khi đọc thông tin, phải biết
chọn lọc thơng tin chính xác.
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Trả lời đúng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành

các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
Câu 1: Loại file nào có thể phát tán được virus.
A. .EXE
B. .COM
C. .DOC
D. tất cả các file trên
Câu 2: Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho
các tệp được lưu trong máy tính?
A. Khơng bị hỏng và có thể chạy hoặc mở lại được
để sử dụng
B. Khơng bị xố ngồi ý muốn
C. Không bị sao chép mà không được sự đồng ý của
người sở hữu thông tin
D. Cả A, B và C
Câu 3: Vì sao cần bảo vệ thơng tin máy tính?
A. Trong máy tính có những thơng tin rất quan trọng
B. Trong q trình sử dụng có thể có những rủi ro
làm mất thơng tin trong máy tính

C. Sự mất an tồn thơng tin ở quy mơ lớn hoặc ở tầm
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang

142


Trường THCS

------

Giáo án tin hoc 6

quốc gia có thể đưa đến những hậu quả vô cùng to
lớn
D. Cả A, B và C
Câu 4: Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên
tắc chung cơ bản nhất là:
A. Luôn cảnh giác virus trên chính những đường lây
lan của chúng
B. Ln cảnh giác và ngăn chặn sao chép tệp
C. Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính
những đường lây lan của chúng
D. Ln ngăn chặn virus trên chính những đường lây
lan của chúng
Câu 5: Vật mang virus có thể là gì?
A. Các tệp chương trình
B. Văn bản
C. Bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa

mềm,…..)
D. Cả A, B và C
Câu 6: Chương trình nào sau đây là chương trình
diệt virus?
A. Word
B. BKAV
C. *.JPG, *.doc
D. Winrar
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
1. A
2. D
3. D
4. C
5. D
6. B
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.

D. VẬN DỤNG :
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang

143


Trường THCS

------

Giáo án tin hoc 6

b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
c. Sản phẩm: Khắc sâu kiến thức đã học
d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Cần bảo vệ thông tin
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành máy tính. Vì:
các câu hỏi sau:
- Trong mỗi máy tính cá
Câu 1: Tại sao cần bảo vệ thơng tin máy tính?
nhân của chúng ta có những
Câu 2: Theo em, tại sao việc sao lưu dự phịng dữ thơng tin quan trọng và cần
liệu trên máy tính có vai trị quan trọng trong việc bảo thiết cho công việc.
đảm an tồn thơng tin?

Câu 2: Theo em, việc sao lưu
Thực hiện nhiệm vụ học tập
dự phòng dữ liệu trên máy
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các tính có vai trị quan trọng
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các trong việc bảo đảm an tồn
em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hồn thơng tin vì nó giúp làm hạn
thành nhiệm vụ nhanh hơn.
chế việc bị mất thông tin trên
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi máy tính.
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận
nhóm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thơng báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại
diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
Câu 1: Cần bảo vệ thơng tin máy tính. Vì:
- Trong mỗi máy tính cá nhân của chúng ta có những
thơng tin quan trọng và cần thiết cho công việc.
Câu 2: Theo em, việc sao lưu dự phịng dữ liệu trên
máy tính có vai trị quan trọng trong việc bảo đảm an
tồn thơng tin vì nó giúp làm hạn chế việc bị mất
thơng tin trên máy tính.
GV: u cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm
khác.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm.


Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến

Trang

144



×