Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công tu cổ phần sản xuất thương mại và dịch vụ Tiến Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.53 KB, 83 trang )

Vĩnh Long, năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
−−−−

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TIẾN PHÁT
GVHD: TH.S NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH: LƯƠNG HOÀNG VŨ
LỚP: CAO ĐẲNG KẾ TOÁN 2
MSSV: CD02044156
-i-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
−−−−

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TIẾN PHÁT
GVHD: TH.S NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH: LƯƠNG HOÀNG VŨ
LỚP: CAO ĐẲNG KẾ TOÁN 2


MSSV: CD02044156
-i-
Vĩnh Long, năm 2012
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



























-ii-
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

















Cần Thơ, ngày tháng năm 2012
-iii-
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt ba năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cửu Long, em đã
trang bị cho mình một số kiến thức cơ bản về kế toán giúp ích cho việc thực tập
nghề nghiệp của em cũng như thực tập tốt nghiệp sau này. Em xin chân thành cảm
ơn thầy cô cùng ban lãnh đạo nhà trường đã tận tình giảng dạy.
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tiến Phát,
được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị, ban lãnh đạo của công ty đã tạo điều kiện
cho em tiếp xúc với thực tế, đây là cơ sở để em tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm

nhằm phục vụ cho công việc sắp tới của mình, em xin cảm ơn tất cả các anh chị
trong công ty, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã hướng dẫn trực tiếp
cho em hoàn thành bài báo cáo này. Em chúc các anh chị luôn dồi dào sức khỏe để
hoàn thành tốt công việc của mình, giúp cho công ty phát triển lớn mạnh nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực tập:
Lương Hoàng Vũ
-iv-
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
DV: Dịch vụ
CCDC: Công cụ dụng cụ
NVL: Nguyên vật liệu
GTGT: Giá trị gia tăng
CT: Chứng từ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
HĐBH: Hợp đồng bán hàng
TK: Tài khoản
SX: Sản xuất
BTC: Bộ tài chính
LD: Liên doanh
TS: Tài sản
-v-
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2008 – 2010)
33
-vi-
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán theo phương pháp thẻ song song 8
Sơ đồ 1.2: Hạch toán theo phương pháp đối chiếu luân chuyển 9
Sơ đồ 1.3: Hạch toán theo phương thức sổ số dư 10

Sơ đồ 1.4: Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên 18
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy sản xuất 21
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 22
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 23
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán 25
Sơ đồ 2.5: Kế toán về trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 27
Sơ đồ 2.6: Chi tiền mua NVL, CCDC và dịch vụ mua ngoài 39
Sơ đồ 2.7: Xuất NVL, CCDC sản xuất sản phẩm 44
-vii-
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 3
1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán NLVL, CCDC 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NLVL 3
1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu 3
1.1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu 3
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu 3
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý CCDC 3
1.1.2.1. Khái niệm công cụ dụng cụ 3
1.1.2.2. Đặc điểm công cụ dụng cụ 4
1.1.2.3. Yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ 4
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán NLVL – CCDC 4
1.2. Phân loại và đánh giá NLVL - CCDC 5
1.2.1. Phân loại NLVL – CCDC 5
1.2.1.1. Phân loại NLVL 5
1.2.1.2. Phân loại CCDC 5
1.2.2. Đánh giá NLVL – CCDC 6
1.2.2.1. Đánh giá NLVL – CCDC nhập kho 6
1.2.2.2. Đánh giá NLVL – CCDC xuất kho 6

1.3. Kế toán chi tiết NLVL – CCDC 7
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng 7
1.3.1.1. Chứng từ 7
1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng 8
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết NLVL – CCDC 8
1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song 8
1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 8
1.3.2.3. Phương pháp sổ số dư 9
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất NLVL – CCDC theo phương pháp kê khai thường
xuyên 10
1. 4.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên 10
1. 4.2. Tài khoản sử dụng 10
1. 4.3. Phương pháp hạch toán 12
1.4.3.1. Kế toán nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 12
1.4.3.2. Kế toán xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 15
1.4.3.3. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 16
1.4.3.4. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 17
18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SX TM & DV TIẾN PHÁT 19
2.1. Gới thiệu về công ty cổ phần sản xuất thương mại và dịch vụ Tiến Phát 19
-x-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần sản xuất thương mại và dịch vụ
Tiến Phát 19
2.1.2. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh 21
2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý 22
2.1.3.1. Đặc điểm chung về tổ chức quản lý tại công ty 22
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 23
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 25

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 25
2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng 26
2.1.4.3. Chứng từ và sổ kế toán của công ty đang sử dụng 28
2.1.4.4. Tổ chức vận dụng chế độ phương pháp kế toán 30
2.1.4.5. Ứng dụng tin học trong công tác kế toán 30
2.1.4.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 32
2.1.4.7. Kết quả kinh doanh một số năm gần đây 32
2.1.5. Nguồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty đang sử dụng 34
2.1.5.1. Các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty 34
2.1.5.2. Nguồn cung cấp 34
2.1.6. Phương phát xác định giá trị ngyên vật liệu, công cụ dụng cụ 35
2.1.6.1. Giá nhập kho nguyên vật liệu 35
2.1.6.2. Giá xuất kho nguyên vật liệu 35
35
2.1.6.3 Phương pháp hạch toán tồn kho nguyên vật liệu 35
2.2. Thực trạng hoạt động kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ
phần sản xuất TM & DV Tiến Phát 35
2.2.1. Kế toán nhập kho nguyên vật liệu công cụ dung cụ phát sinh trong tháng
05 năm 2011 36
2.2.1.1. Các nghiệp vụ phát sinh nhập kho 36
2.2.1.2. Phương pháp hạch toán 38
2.2.1.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi tiền mua nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ 39
2.2.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phát sinh trong tháng
05 năm 2011 41
2.2.2.1. Các nghiệp vụ phát sinh 41
2.2.2.2. Phương pháp hạch toán 43
43
2.2.2.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC 44
2.2.3. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 45

2.2.4. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 46
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 47
3.1. Nhận xét về công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ
phần sản xuất thương mại và dịch vụ Tiến Phát 47
3.1.1. Đánh giá chung về thực trạng 47
3.1.2. Đánh giá về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 47
3.1.3. Những thành tựu về kế toán nguyên vật liệu tại công ty 48
3.1.4. Những ưu điểm và hạn chế về kế toán nguyên vật liệu tại công ty 49
3.1.4.1. Ưu điểm 49
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-xi-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
3.1.4.2. Hạn chế 51
3.1.5. Các biện pháp hoàn thiện 51
3.2. Kiến nghị 52
3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 52
3.2.2. Kiến nghị về tổ chức kế toán tại công ty 52
3.2.3. Kiến nghị về công tác dự trữ và bảo quản nguyên vật liệu 52
3.2.4. Đối Với việc tính giá nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 52
3.2.5. Một số kiến nghị khác 53
KẾT LUẬN 54
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-xii-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
LỜI MỞ ĐẦU

Trước những nhu cầu phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta
chuyển sang nền kinh tế mở cửa thị trường và gia nhập vào tổ chức thương mại
quốc tế. Trong nền kinh tế thị trường như thế các doanh nghiệp sản xuất và kinh
doanh muốn tồn tại, phát triển được thì nhất định phải có phương pháp sản xuất phù

hợp và phải xuất ra được những sản phẩm có chất lượng cao và giá cả hợp lý. Một
quy luật tất yếu trên thị trường là cạnh tranh, do vậy các doanh nghiệp phải đáp ứng
và phát triển trên thương trường, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng với
chất lượng ngày càng cao giá thành hạ đó là mục đích của tất cả các doanh nghiệp
nói chung và công ty sản xuất thương mại và dịch vụ Tiến Phát nói riêng, nắm bắt
được thời thế trong khi đất nước trong tình trạng công nghiệp hóa hiện đại hóa, với
nhu cầu cơ sở hạ tầng ngày càng cao. Các công trình xây dựng kiến trúc nào cũng
cần có sự thẩm mỹ về bề ngoài như sơn phết chóng thấm nước tạo vẻ đẹp cho sản
phẩm của công trình giúp cho các công trình bền bỉ hơn với thời gian,… Chính vì
vậy công ty đã đóng góp không ít cho các công trình góp phần phát triển nền kinh tế
đất nước.
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ cấu thành nên thực tế sản phẩm, chiếm
tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, do vậy chỉ cần có thay đổi
nhỏ về số lượng, giá cả, chủng loại, chất lượng,…cũng có tác động lớn đến giá
thành sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy muốn cho hoạt động sản
xuất diễn ra ổn định và liên tục thì trước hết phải đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ đầy đủ, kịp thời đúng quy cách phẩm chất. Nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ có vai trò quan trọng như vậy, nên công tác hạch toán và quản lý nguyên
vật liệu là một trong những khâu quan trọng trong công tác hạch toán nguyên vật
liệu của công ty, có ý nghĩa rất lớn để tiết kiệm chi phí đầu vào, giảm giá thành sản
phẩm nâng cao hiệu quả sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Công ty cổ phần sản xuất thương mại và dịch vụ Tiến Phát là đơn vị chuyên
sản xuất và kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho xây dựng nguồn nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ rất nhiều về số lượng nên công tác kế toán nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ ở công ty cũng rất quan trọng. Giúp cho công ty quản lý tốt
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-1-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
các vấn đề thu mua, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu, nhận thấy tầm quan trọng
của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất cũng như xuất phát từ

tình hình thực tế của công ty, vì vậy nên em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán
nguyên vât liệu, công cụ dụng cụ”. Khi chọn đề tài này em tìm hiểu rõ hơn về kế
toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cụ thể là tìm hiểu thực trạng về kế
toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty này và đây là đối tượng nghiên
cứu quan trọng của em trong suốt thời gian thực tập.
Để làm tốt được đề tài này em đã sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu
như: Phương pháp thu thập và xử lý những dữ liệu có ở trên internet, báo chí và đặc
biệt quan trọng là dữ liệu có trong phòng kế toán của công ty cổ phần sản xuất
thương mại và dịch vụ Tiến Phát, phương pháp lấy ý kiến của giáo viên hướng dẫn
và nhân viên trong công ty để hoàn thiện phục vụ cho đề tài…Trong báo cáo chuyên
đề tốt nghiệp của em gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về công ty cổ phần sản xuất thương mại và dịch vụ Tiến Phát
Chương 2: Thực tiễn công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần sản xuất
thương mại và dịch vụ Tiến Phát.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
Với kiến thức còn hạn chế, chắc sẽ có những thiếu xót không mong muốn,
em rất mong được sự đóng góp ý kiến của mọi người.
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-2-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán NLVL, CCDC
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NLVL
1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là những đối tượng lao
động, thể hiện dưới dạng vật chất là một trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
1.1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu
Chỉ tham gia vào một chu trình sản xuất kinh doanh, trong quá trình tham gia

vào hoạt động kinh daonh, nguyên vật liệu tiêu hao toàn bộ, biến đổi hình thái vật
chất ban đầu để cấu thành nên thực tế sản phẩm.
Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị vật liệu sẽ chuyển
dịch hết một lần vào giá trị sản phẩm làm ra. Nguyên vật liệu không hao mòn dần
như tài sản cố định.
Nguyên vật liệu được xếp vào tài sản lưu động, giá trị nguyên vật liệu phụ
thuộc vào vốn lưu động dự trữ. Trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu
chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu có nhiều loại khác nhau bảo quản phức tạp. nguyên vật liệu và hách
toán nguyên vật liệu sẽ gây ra lãng phí và mất mát.
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Phải căn cứ vào chứng từ các loại sổ chi tiết từ các thời điểm nhập xuất tồn
kho.
Tăng cường công tác đối chiếu, kiểm tra xác định số liệu trên kế toán và tren
thực tế nhằm ngăn chặn hiện tượng tiêu cực.
Định kỳ phải kiển tra số tồn kho trong các kho hàng, trong phân xưởng sản
xuất nhằm điều chỉnh kịp thời tình hình nhập xuất để cung cấp nguyên vât liệu ngay
khi cần
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý CCDC
1.1.2.1. Khái niệm công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao đọng không đủ về giá trị và thời gian
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-3-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
sử dụng quy định như tài sản cố định.
1.1.2.2. Đặc điểm công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu trình sản xuất nhưng vẫn giữ hình
thái vật chất ban đầu. khi tham gia vào chu trình sản xuất, công cụ dụng cụ bị hao
mòn dần, giá trị công cụ dụng cụ được chuyển dịch dần vào chi phí sản xuất kinh
doanh, do đó cần phân bổ dần công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh

1.1.2.3. Yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ có nhiều thứ nhiều dạng được dùng ở trong kho hay ở các
phân xưởng, nếu không theo dõi quản lý chặt chẽ thì sẽ gây ra thất thoát, lãng phí.
Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh cho thuê,…, phải được theo dõi cả
về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiêt theo đối tượng sử dụng.
Để tổ chức tốt việc quản lý công cụ dụng cụ cần phải có nhà kho bảo quản
công cụ dụng cụ cần thiết để cân, đo, đong, điếm được chính xác.
Xây dựng định mức dự trữ cho từng loại công cụ dụng cụ nhất định trong
kho cho từng mức tối đa và tối thiểu để đảm bảo cho sản xuất. tránh tình trạng thừa
thiếu vật tư xác định rõ công cụ dụng cụ trong các khâu thu mua và dự trữ công cụ
dụng cụ.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán NLVL – CCDC
Để đáp ứng được những yêu cầu về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
trong doanh nghiệp cần thực hiện những yêu cầu sau:
Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị
thực tế của từng loại, từng thứ nguyên liệu công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn kho sử
dụng tiêu hao cho sản xuất.
Vận dụng đúng các phương pháp hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ. Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban
đầu về nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ lãng phí phi pháp.
Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ của nhà
nước, lập báo cáo kế toán về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thực hiện công tác
lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-4-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
1.2. Phân loại và đánh giá NLVL - CCDC
1.2.1. Phân loại NLVL – CCDC
1.2.1.1. Phân loại NLVL
Có rất nhiều hình thức phân loại nguyên vật liệu, nhưng thông thương kế toán

sử dụng hình thức sau để phân loại phục vụ cho quá trình theo dõi và phản ánh trên
các sổ kế toán khác nhau.
Nếu căn cứ vào tính năng sử dụng thì có thể chia nguyên vật liệu thành các
nhóm sau:
Nguyên vật liệu chính: Là nguyên liệu cấu thành nên nên thực thể sản phẩm.
Ví dụ như công ty cổ phần sản xuất thương mại và dịch vụ Tiến Phát có nguyên vật
liêu chính là: Xi măng trắng Thái Lan, xi măng trắng Mã Lai, bột đá.
Nguyên vật liệu phụ: Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
nó không cấu thành nên thực thể sản phẩm. Mà nó kết hợp với nguyên vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị hình dáng bên ngoài, làm tăng chất lượng và giá
trị thẩm mỹ cho sản phẩm.
Ví dụ tại công ty Tiến Phát có vật liệu phụ sau: Vỏ bao, hóa chất, phụ gia.
Nhiên liệu: Là một loại nguyên vật liệu phụ nhưng nó được tách ra thành một
loại vật liệu riêng biệt, nhiên liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình
sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, nó có thể tồn tại ở dạng rắn, lỏng, khí như
xăng, dầu, than đá.
Phụ tùng thay thế là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa bảo quản máy
móc, thiết bị phương tiện vận tải…
Phế liệu là các loại nguyên vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay
thanh lý tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngoài.
1.2.1.2. Phân loại CCDC
 Căn cứ vào mục đích, công dụng của công cụ dụng cụ:
- Công cụ dụng cụ lưu động:
- Dụng cụ đồ nghề
- Dụng cụ quản lý
- Dụng cụ quản lý bảo hộ lao động
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-5-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
 Các bao bì để đựng hàng hóa, vật liệu trong công tác quản lý, công cụ dụng

cụ được chia thành:
- Công cụ dụng cụ
- Bao bì luân chuyển
- Đồ dùng cho thuê
Ngoài ra có thể chia công cụ dụng cụ thành công cụ dụng cụ đang dùng và
công cụ dung cụ trong kho.
1.2.2. Đánh giá NLVL – CCDC
Tính giá nguyên vật liệu là dùng để thể hiện giá trị vật liệu theo những
nguyên tắt nhất định. Một trong những nguyên tắt cơ bản của hạch toán nguyên vật
liệu là phải ghi sổ vật liệu theo giá thực tế.
1.2.2.1. Đánh giá NLVL – CCDC nhập kho
Trường hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài:
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá ghi trên
hóa đơn
+
Chi phí
thu mua
+
Thuế nhập
khẩu (nếu có)
-
Các khoản giảm
giá (nếu có)
Trường hợp nguyên vật liệu công cụ tự chế biến
Giá thực tế
nhập kho
=

Giá NVL, CCDC
xuất chế biến
+
Các chi phí chế biến
phát sinh
Trường hợp nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế
xuất kho
+
Chi phí vận
chuyển
+
Chi phí gia
công
Trường hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ góp vốn liên doanh
Giá thực tế nhập kho = Giá thực tế giữa hai bên góp vốn
1.2.2.2. Đánh giá NLVL – CCDC xuất kho
Để xuất kho nguyên vật liệu sử dụng kế toán sử dụng một trong bốn phương
pháp sau:
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-6-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
Phương pháp1: Phương pháp bình quân gia quyền
Đơn giá
bình quân
=
Trị giá thực tế NVL,

CCDC tồn đầu kỳ
+
Tổng trị giá thực tế NVL,
CCDC nhập trong kỳ
Số lượng NVL,
CCDC tồn đầu kỳ
+
Số lượng NVL, CCDC
nhập trong kỳ
Phương pháp 2: Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này ta phải xác định được đơn giá thực tế của từng lần
nhập kho và hàng nào nhập kho trước thì xuất trước, và hàng tồn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất thời điểm cuối kỳ. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất
kho để tính giá thực tế xuất kho theo nguyên tắt hàng xuất trước tính theo đơn giá
của hàng nhập trước, số lượng còn lại của lần nhập trước (nếu có ) được tính theo
đơn giá thực tế lần nhập tiếp theo.
Ưu điểm: Đảm bảo tính chính xác, hợp lý, được tiến hành thường xuyên.
Nhược điểm: Phương pháp này phải tính theo từng danh điểm nên tốn nhiều
công sức. Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp có số lần nhập ít.
Phương pháp 3: Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này khi xuất kho, tính theo đơn giá của lần nhập cuối, sau đó
mới tính tới đơn giá của lần nhập trước đó. Do đó giá của vật liệu trong kho, cuối kỳ
sẽ là đơn giá của lần nhập đầu tiên hay đơn giá của vật liệu tồn kho đầu kỳ.
Phương pháp 4: Phương pháp giá thực tế đính danh
Phương pháp này áp dụng cho từng trường hợp cụ thể, nhận diện được từng
loại mặt hàng, theo từng loại hóa đơn và đối với đơn vị có ít loại mặt hàng và có giá
trị lớn. Theo phương pháp này giá trị thực tế của vật liệu xuất kho thuộc lô hàng nào
thì tính theo đơn giá nhâoj thực tế của lô hàng đó.
1.3. Kế toán chi tiết NLVL – CCDC
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng

1.3.1.1. Chứng từ
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Phiếu yêu cầu cấp vật liệu
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-7-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ
- Bảng cân đối nhập xuất tồn kho
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết NLVL – CCDC
1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song
Ưu điểm: Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại
nguyên vật liệu, việc ghi sổ đơn giản rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu, phát
hiện sai xót trong việc ghi chép và quản lý.
Nhược điểm: Việc ghi cháp giữa kho và kế toán bị trùng lập, việc kiểm tra
đối chiếu dồn hết vào cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán theo phương pháp thẻ song song
1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ưu điểm: Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp có vật tư phong
phú, kế toán không đủ thời gian để thực hiện kiểm tra, đối chiếu thường xuyên,
giảm được số lượng ghi sổ kế toán,do chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
Nhược điểm: Việc ghi sổ kế toán vẫn trùng lập với thẻ kho về số lượng. Về
việc kiểm tra đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toán, do đó hạn chế chức năng của
kế toán.
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp nhập, xuất tồn
kho NVL, CCDC
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
-8-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
Sơ đồ 1.2: Hạch toán theo phương pháp đối chiếu luân chuyển
1.3.2.3. Phương pháp sổ số dư
Đây là phương pháp áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô lớn, trình độ quản
lý và kế toán cao. Là phương phương pháp tiên tiến kết hợp chặt chẽ giữa kho và kế
toán: Ở kho ghi chép số lượng, kế toán ghi chép số tiền từng nhóm vật liệu công cụ
dụng cụ, việc đối chiếu được tiến hành thường xuyên
Ở kho ngoài việc ghi chép thẻ kho như trong phương pháp thẻ song song,
vào ngày cuối tháng thủ kho tính số lượng con lại trên thẻ kho và ghi vào cột số
lượng trên sổ số dư, sau đó sổ số dư được giao cho phòng kế toán.
Sau khi kế toán ghi nhận phiếu nhập, xuất ở kho về, kế toán kiểm tra vật
liệu, ghi đơn và tính giá thành tiền trên từng chứng từ, số liệu, bảng giao nhận
chứng từ, số liệu bảng giao nhận chứng từ, kế toán ghi vào bảng nhập xuất tồn vật
liệu để tính ra số tồn kho cuối tháng của từng nhóm vật liệu sau đó ghi sổ số dư vào
cột số tiền
Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lượng ghi chép, có sự kiểm tra giám sát thường
xuyên hàng ngày.
Nhược điểm: Nếu có sai xót thì khó phát, khó kiểm tra, đòi hỏi các nhân
viên có kinh nghiệm. Áp dụng cho các doanh nghiệp có nghiệp vụ nhập xuất thường
xuyên nhiều loại.
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập
NVL,CCDC

Sổ đối chiếu luân
chuyển
Bảng kê xuất NVL,
CCDC
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
-9-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
Sơ đồ 1.3: Hạch toán theo phương thức sổ số dư
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất NLVL – CCDC theo phương pháp kê khai
thường xuyên
1. 4.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống
tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Trong trường hợp này,
các tài khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hóa. Vì vậy số liệu của vật tư hàng hóa
tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định ở mọi thời điểm trong kỳ theo công thức
Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ
=
Trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá hàng
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng
xuất trong kỳ
1. 4.2. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, công ty cổ phần sản xuất
thương mại và dịch vụ Tiến Phát sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường
- Tài khoản 152: Nguyên vật liệu
- Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
Thẻ kho
Phiếu
nhập
kho
Sổ số

Bảng
lũy kế
Phiếu
xuất kho
Sổ cái
Phiếu
giao
nhận
chứng
từ nhập
Phiếu
giao
nhận
chứng
từ xuất
-10-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
+ Tài khoản 151: Tài khoản này phản ánh các loại vật tư mua ngoài đã

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, nhưng cuối tháng vẫn chưa về nhập kho của
doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường.
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư mua đang đi đường cuối kỳ
(Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hoá tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường
(Chưa về nhập kho đơn vị).
Bên có:
- Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã
chuyển giao thẳng cho khách hàng
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường đầu
kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hoá tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ).
+ Tài khoản 152: Nguyên vật liệu
Bên nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế,
thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc từ các nguồn khác.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
(Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công, chế biến, hoặc đưa đi góp vốn
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng
mua
- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2

-11-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
+ Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;
- Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh, cho thuê hoặc góp vốn;
- Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng
- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm
giá;
- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
1. 4.3. Phương pháp hạch toán
1.4.3.1. Kế toán nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Mua trong nước: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua về nhập kho ( Có
hóa đơn GTGT )

SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-12-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133 ( Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331
- Doanh nghiệp nộp thuế trực tiếp hay không thuộc diện nộp thuế GTGT
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112, 331, 141, 311
+ Nhập khẩu: Khi nhập khẩu NVL, CCDC dùng vào sản xuất sản phẩm,
doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 152, 153 ( Giá có thuế nhập khẩu )
Có TK 331
Có TK 3333 ( Thuế xuất nhập khẩu )
Thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 133
Có TK 33312
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hay không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT
Nợ TK 152, 153 ( Giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu )
Có TK 331
Có TK 3333
Có TK 33312
+ Trường hợp mua NVL, CCDC được hưởng chiết khấu thương mại thì phải
ghi giảm giá gốc đã mua:
Nợ TK 111, 112, 331,…
Có TK 152, 153
Có TK 133
+ Trường hợp mua NVL, CCDC về nhập kho nhưng doanh nghiệp phát hiện

không đúng quy cách, chất lượng như trong hợp đồng phải trả lại người bán hoặc
được giảm giá, kế toán ghi:

SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-13-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán NVL, CCDC GVHD: TH.S. Nguyễn Minh Tiến
Giảm giá:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152, 153
Có TK 133 (Nếu có)
Trả lại:
Nợ TK 311, 111, 112
Có TK 152,153
Có TK 133
+ Nhận hóa đơn hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141
Có TK 331, 333
+ Hàng hóa đã được chuyển đến và công ty chuyển sử dụng luôn:
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Nợ TK 632 ( Giao cho khách hàng )
Có TK 151
+ Giá trị NVL, CCDC ( Gia công xong nhập lại kho )
Nợ TK 152, 153
Có TK 154
+ Nhận góp vốn liên doanh từ đơn vị khác bằng NVL, CCDC
Nợ TK 152, 153
Có TK 411

Có TK 128, 222
+ Khi thanh toán tiền mua, doanh nghiệp được chiết khấu thanh toán
Nợ TK 331
Có TK 111, 112 ( Số tiền thanh toán )
Có TK 515 ( Số chiết khấu được hưởng )
SVTH: Lương Hoàng Vũ Lớp kế toán 2
-14-

×