Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HƯNG YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HƯNG YÊN

Sinh viên: Nguyễn Việt Hoàn
Mã sinh viên: 1851140094
Lớp: 60KT
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Ngô Thị Hải Châu

HÀ NỘI, NĂM 2022


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................................................ 1
LỜI NĨI ĐẦU.................................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HƯNG YÊN:........................................................................................ 4
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty: .................................................................... 4
1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình bán hàng, thanh tốn của cơng ty: .................................. 4


1.2.1. Ngành nghề kinh doanh:................................................................................................ 4
1.2.2. . Quy trình bán hàng của cơng ty và phương thức thanh tốn: ...................................... 5
1.3. Đặc điểm của tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty: ...................................... 6
1.4. Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2018- 2020: ........................................................... 7
CHƯƠNG 2: HÌNH THỨC KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TRONG CƠNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HƯNG N: ................................................................... 10
2.1. Hình thức kế tốn: ............................................................................................................... 10
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán: ..................................................................................................... 11
2.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty: .................................................................................... 13
2.4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế tốn và phần mềm kế tốn của cơng ty: .................. 13
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TỐN CHỦ YẾU TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HƯNG YÊN: .......................................................................... 15
3.1. Kế toán tiền mặt: ................................................................................................................. 15
3.1.1. Nội dung: ..................................................................................................................... 15
3.1.2. Chứng từ sử dụng: ....................................................................................................... 16
3.1.3. Tài khoản sử dụng: ...................................................................................................... 19

1


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

3.1.4. Quy trình hạch tốn số liệu từ chứng từ vào các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết và báo cáo
kế tốn: .................................................................................................................................. 19
3.2. Kế tốn hàng hóa và hàng tồn kho: ..................................................................................... 20
3.2.1. Nội dung: ..................................................................................................................... 20

3.2.2. Chứng từ sử dụng: ....................................................................................................... 21
3.2.3. Tài khoản sử dụng: ...................................................................................................... 25
3.2.4. Quy trình hạch tốn từ số liệu từ chứng từ vào sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết và báo
cáo kế toán:............................................................................................................................ 25
3.3. Kế toán bán hàng: ............................................................................................................... 28
3.3.1. Nội dung: ..................................................................................................................... 28
3.3.2. Chứng từ sử dụng: ....................................................................................................... 29
3.3.3. Tài khoản sử dụng: ...................................................................................................... 32
3.3.4. Quy trình hạch toán số liệu từ chứng từ vào sổ kế toán tổng hợp, chi tiết và báo cáo kế
toán: ....................................................................................................................................... 33
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HƯNG YÊN: .......................................................................... 35
4.1. Ưu điểm: ............................................................................................................................. 35
4.2. Tồn tại: ................................................................................................................................ 36
4.3. Các kiến nghị hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty: .......................................... 37
KẾT LUẬN .................................................................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 40
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP TẠI CÔNG TY ......................................................................... 41

2


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

LỜI NĨI ĐẦU


Trong tình hình quản lý kinh tế tài chính, việc tổ chức cơng tác kế tốn và tổ chức bộ
máy kế tốn cũng như là phân tích tình hình tài chính là nhiệm vụ quan trọng nhất của
tất cả các doanh nghiệp trên thị trường. Nó quyết định đến tất cả mọi lĩnh vực của doanh
nghiệp, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp hiện nay. Chính vì vậy,
để bộ máy kế tốn hoạt động hết chức năng thì doanh nghiệp cần phải quan tâm và tạo
điều kiện cho bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc điểm
của doanh nghiệp mình.
Từ việc vận dụng những kiến thức đã học tại trường Đại học Thủy Lợi vào việc vận
dụng thực tế tại Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Hưng Yên và với sự hướng dẫn
tận tình của cơ giáo Ngơ Thị Hải Châu và các anh chị ở phịng Kế tốn của cơng ty, em
đã có cái nhìn tổng qt hơn về hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy kế tốn của
cơng ty. Từ đó, để em hồn thành bài báo cáo thực tập với 04 chương:
Chương 1: Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý ở Công ty Cổ phần Thương Mại
Dịch Vụ Hưng Yên.
Chương 2: Hình thức kế tốn và tổ chức bộ máy kế tốn ở Cơng ty Cổ phần Thương
Mại Dịch Vụ Hưng Yên.
Chương 3: Đặc điểm kế toán ở một số phần hành chủ yếu ở Công ty Cổ phần Thương
Mại Dịch Vụ Hưng Yên.
Chương 4: Nhận xét tình hình tổ chức cơng tác kế tốn ở Cơng ty Cổ phần Thương Mại
Dịch Vụ Hưng Yên.

3


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hoàn


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Ở CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HƯNG YÊN:

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Hưng Yên tiền thân là Cửa hàng công nghệ và
nông sản thực phẩm Hải Hưng thuộc tỉnh Hải Hưng cũ (tỉnh Hưng Yên và tỉnh Hải
Dương ngày nay). Ngày 1/1/1997, thực hiện nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc tách tỉnh Hải Hưng thành 2 tỉnh Hải Dương và Hưng
Yên như ngày nay. Trong hồn cảnh đó, Cơng ty thương mại tổng hợp Hưng Yên được
thành lập theo quyết định số 193 QĐ-UB ngày 14/3/1997 trên cơ sở bàn giao từ hai cửa
hàng công nghệ và nông sản thực phẩm. Đến ngày 1/1/2004 phù hợp với tình hình kinh
tế mới đã đổi tên thành Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Hưng Yên.
Mã số thuế: 0900107098
Ngày cấp: 25/09/1998. Nơi đăng ký quản lý: Cục thuế tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Số 2 – Nguyễn Thiện Thuật – Phường Lê Lợi – TP Hưng Yên – Hưng Yên
Điện thoại: 0221.3.863.093- Fax: 0221.3.862.765
Vốn điều lệ: 15.174.625.000 (tính đến ngày 31/12/2021)
Người đại diện: Trần Văn Dần
Tổng số cán bộ nhân viên là: 113 nhân viên.
Công ty hiện nay đã có 09 Chi nhánh đặt tại các huyện, thị xã và trung tâm tỉnh Hưng
Yên. Đó là: thành phố Hưng Yên, huyện Tiên Lữ, huyện Phù Cừ, huyện Ân Thi, huyện
Kim Động, huyện Yên Mỹ, thị trấn Mỹ Hào, huyện Văn Lâm, huyện Văn Giang.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình bán hàng, thanh tốn của công ty:
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh:
Công ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Hưng n có quy mơ nhỏ và vừa, kinh doanh
dịch vụ thương mại tổng hợp, hoạt động theo cơ chế thị trường và theo luật Doanh
4


Báo cáo thực tập


GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hoàn

nghiệp Nhà nước, chịu sự quản lý chỉ đạo của Tỉnh và Sở Công thương Hưng Yên. Dưới
đây là một số ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty:
- Bán buôn thực phẩm và đồ uống: đường sữa, bánh kẹo, đồ uống có ga, có cồn …
- Bán bn đồ dùng khác cho gia đình: thiết bị điện nước và đồ dùng gia đình
- Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn.
- Bán bn phân bón, thuốc trừ sâu và các hóa chất khác sử dụng trong cơng nghiệp.
- Bán buôn các vật liệu trong xây dựng như xi măng, gạch xây, đá, cát
- Bán buôn gạo, lúa mỳ, bột mỳ và hạt ngũ cốc khác.
- Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp: vải, quần áo, giầy dép, đồ chơi, ….
- Bán lẻ sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm trong các cửa hàng kinh doanh.
(Nguồn: Phòng Nghiệp vụ Kinh doanh).
1.2.2.. Quy trình bán hàng của cơng ty và phương thức thanh toán:
Dưới đây là sơ đồ mơ tả quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty:
Nhận đơn đặt
hàng

Kiểm tra
hàng tồn
kho

Tiến hành
báo giá

Vận chuyển
hàng hóa và thu

tiền

Xuất kho hàng
hóa

Duyệt đơn
đặt hàng

Ghi phiếu
xuất kho,
hóa đơn bán
hàng

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình bán hàng của cơng ty
(Nguồn: Phịng Nghiệp vụ kinh doanh)
Những khách hàng của cơng ty thường là các doanh nghiệp, rất ít khách hàng là cá nhân.
Vì vậy hình thức thanh tốn chủ yếu là chuyển khoản, một số khách hàng là cửa hàng
kinh doanh nhỏ lẻ thường thanh toán bằng tiền mặt.
5


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hoàn

Khách hàng gửi đơn đặt hàng hoặc hợp đồng qua nhiều hình thức, gửi đơn qua email
hoặc có thể trao đổi qua điện thoại đến phòng Nghiệp vụ kinh doanh của công ty đối với
những khách hàng ở xa; đối với khách hàng ở gần thì có thể đến trực tiếp cơng ty đặt

hàng. Nhân viên của phịng sẽ tiến hành báo giá và báo thủ kho kiểm tra hàng tồn kho
của cơng ty mình. Nếu khơng đủ số lượng, thì cơng ty sẽ tiến hành mua hàng hóa về
nhập kho và báo lại cho khách hàng. Sau khi có đủ số lượng hàng hóa giao cho khách
hàng, tiến hành duyệt đơn đặt hàng, sau đó chuyển kế tốn lập phiếu xuất kho và hóa
đơn bán hàng. Cơng ty tiến hành xuất kho, vận chuyển hàng hóa và thu tiền.
Có 2 phương thức vận chuyển hàng: khách hàng tự đến công ty lấy đối với những khách
hàng ở gần; công ty sẽ thuê đơn vị vận chuyển và vận chuyển đến nơi khách hàng yêu
cầu toàn bộ số hàng hóa đối với những khách hàng ở xa. Khách hàng thực hiện thanh
toán số tiền theo đúng đơn đặt hàng hoặc hợp đồng do 2 bên đã thống nhất.
1.3. Đặc điểm của tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty:
* Dưới đây là sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty:
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

Phịng Kế
tốn – Tài
vụ

BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU
HÀNH

Phịng
nghiệp vụ
kinh doanh

Phịng Tổ
chức lao
động


Các chi
nhánh trực
thuộc

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty
(Nguồn: Phịng Tổ chức lao động)
* Chức năng nhiệm vụ:

6


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

- Hội đồng Quản trị (gồm có 05 thành viên: 01 Chủ tịch Hội đồng Quản trị, 01 Phò Chủ
tịch Hội đồng Quản trị và 03 thành viên): là cơ quan cao nhất của cơng ty, có chức năng
quyết định phương án kinh doanh, phương án tổ chức và cơ chế quản lý của Cơng ty.
- Ban Kiểm sốt (gồm có 03 thành viên gồm có 01 Trưởng ban và 02 Phó ban): là cơ
quan có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá các thông tin kinh tế cũng như tình hình tài chính
của cơng ty đã và đang sẽ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của công ty.
- Ban Giám Đốc điều hành (gồm có 04 thành viên: 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc):
Ban Giám đốc được bổ nhiệm bởi Hội đồng quản trị, có chức năng điều hành chung và
quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Giúp việc cho ban Giám đốc gồm có
các phịng chức năng và đơn vị trực thuộc: Phịng Kế tốn – Tài vụ, Phịng Tổ chức lao
động, Phòng Nghiệp vụ Kinh doanh và 09 chi nhánh đóng trên trên địa bàn tỉnh.
- Phịng Kế tốn – Tài vụ: Thực hiện những công việc chuyên môn tài chính kế tốn
theo chuẩn mực và ngun tắc kế tốn hiện hành. Có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh hàng ngày của doanh nghiệp, kiểm tra tính chính xác của chứng từ và
hóa đơn, từ đó ghi sổ kế tốn và báo cáo kế tốn.
- Phịng Tổ chức lao động: Theo dõi tình hình biến động lao động của công ty, thực hiện
chấm công hàng ngày của cán bộ, nhân viên của công ty. Chịu trách nhiệm quản lý, đào
tạo và phát triển nhân sự, phân công công việc, kiểm tra và giám sát nhân sự của các
phịng ban.
- Phịng Nghiệp vụ kinh doanh: có chức năng quản lý, theo dõi hoạt động kinh doanh
của công ty. Tiếp nhận các đơn đặt hàng và hợp đồng mua bán hàng hóa của cơng ty và
lập đề nghị xuất kho. Là nơi thực hiện việc nghiên cứu thị trường khách hàng: nghiên
cứu chiến lược để mở rộng thị trường, tìm kiếm thị trường mới cho cơng ty và cung cấp
thơng tin và phối hợp với các phịng ban khác để mang lại lợi nhuận lớn nhất cho Doanh
nghiệp.
1.4. Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2018- 2020:

7


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

95.165.648.933 87.469.494.630 88.183.514.050

So sánh giữa 2019/2018
Số tiền
Tỷ lệ
-7.696.154.303 -8,09%

95.165.648.933
91.752.357.390

3.413.291.543
247.456
1.124.498.703
0
4.637.088.079
-2.348.047.783
2.571.042.398
0
2.571.042.398
222.994.615
44.598.923
178.395.692

-7.696.154.303 -8,09% 714.019.420
-7.027.119.944 -7,66% 317.499.729
-669.034.359
-19,60% 396.519.691
-247.456
-100,00%
-483.043.003
-42,96% 11.915.839
641.455.700
11.915.839
-2.310.710.845 -49,83% 469.973.902
2.124.472.033 -90,48% -85.370.050
-2.117.529.564 -82,36% 159.536.632
0
81.667.000
-2.117.529.564 -82,36% 77.869.632
6.942.469

3,11%
-7.500.418
1.388.494
3,11%
-1.500.084
5.553.975
3,11%
-6.000.334

Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

SV: Nguyễn Việt Hồn

2018


2019

2020

87.469.494.630 88.183.514.050
84.725.237.446 85.042.737.175
2.744.257.184 3.140.776.875
641.455.700
641.455.700
2.326.377.234
-223.575.750
453.512.834
453.512.834
229.937.084
45.987.417
183.949.667

653.371.539
653.371.539
2.796.351.136
-308.945.800
613.049.466
81.667.000
531.382.466
222.436.666
44.487.333
177.949.333

So sánh giữa 2020/2019

Số tiền
Tỷ lệ
714.019.420
0,82%
0,82%
0,37%
14,45%
1,86%
1,86%
20,20%
38,18%
35,18%
17,17%
-3,26%
-3,26%
-3,26%

Hình 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty từ 2018-2020 (Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài vụ)
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của cơng ty qua 3 năm ta thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng
giảm không ổn định. Cụ thể, doanh thu thuần năm 2019 là 87.469.494.630 đồng đã giảm 7.696.154.303 đồng so với năm 2018 tương
ứng với tỷ lệ 8,09%, còn năm 2020 đã tăng lên 714.019.420 đồng so với năm 2019 tương ứng với tỷ lệ 0,82%. Có sự tăng giảm khơng
ổn định này là do, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 giảm so với năm 2018 và năm 2020 đã tăng so với 2019 và các
khoản giảm trừ doanh thu của cơng ty khơng có.

8


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu


SV: Nguyễn Việt Hoàn

Xét về lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (lãi gộp) qua 3 năm của công ty tăng giảm không đồng đều qua các năm. Cụ thể
năm năm 2019 đã giảm 19,6% so với năm 2018 còn năm 2020 tiếp tục tăng 14,45 so với năm 2019. Sự tăng giảm không ổn định này là
do giá vốn hàng bán của công ty không đồng đều qua các năm.
Xét về mặt lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua 3 năm đều âm và có tiếp tục có sự tăng giảm khơng ổn định, năm 2019 đã tăng
90,48% so với năm 2018 còn năm 2020 đã giảm 38,18% so với năm 2019. Sự sụt giảm này chủ yếu nằm ở chi phí từ hoạt động tài
chính đặc biệt là chi phí lãi vay có sự tăng đều qua các năm từ 641.455.700 đồng lên 653.371.539 đồng, cùng với đó doanh thu từ hoạt
động tài chính, 2 năm 2019 và 2020 khơng có, chứng tỏ cơng ty đang có các khoản nợ vay từ các tổ chức tín dụng khá nhiều. Đây là
một tín hiệu khơng tốt đối với cơng ty, có thể ảnh hưởng đến rủi ro tài chính của cơng ty.
Về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (lãi rịng), có sự tăng ở năm 2019 so với 2018 và tiếp tục giảm xuống ở năm 2020. Cụ thể
năm 2019 là 183.949.667 đồng đã tăng 5.553.975 so với năm 2018 tương ứng với tỷ lệ 3,11% và năm 2020 là 177.949.333 đồng đã
giảm 6.000.334 đồng so với năm 2020 tương ứng với tỷ lệ 3,26%. Sự tăng giảm như này là đến từ thu nhập khác và lợi nhuận khác của
công ty.
Xét về tồn bộ cơng ty, mặc dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đều âm qua 3 năm nhưng đến lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp đều dương chứng tỏ công ty vẫn đang vẫn đang thu được từ các khoản thanh lý và nhượng bán tài sản cố định. Đây là tín
hiệu chưa tốt đối với cơng ty nếu công ty chưa quản lý tốt được các chi phí của doanh nghiệp ở các năm tiếp theo, cơng ty cần chú trọng
hơn về các khoản chi phí của doanh nghiệp để phục hồi kinh doanh.

9


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

CHƯƠNG 2: HÌNH THỨC KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN

TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HƯNG N:

2.1. Hình thức kế tốn:
Cơng ty hiện tại đang áp dụng hình thức kế tốn theo hình thức Nhật ký chung trên phần
mềm Kế toán MISA.
Dưới đây là sơ đồ mơ tả Trình tự ghi sổ Kế tốn theo hình thức Nhật ký chung trên phần
mềm Kế tốn MISA:
CHỨNG TỪ
KẾ TỐN

PHẦN MỀM
MISA

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TỐN
CÁC LOẠI

SỔ KẾ TỐN
- Sổ kế tốn tổng hợp
- Sổ, Thẻ kế tốn chi
tiết

BÁO CÁO KẾ TỐN
- Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung trên phần mềm MISA
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Quan hệ đối chiếu
- Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế
toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm
căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ và ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm theo
trình tự thời gian. Phần mềm MISA sẽ cập nhập số liệu vào các sổ kế toán tổng hợp và
Sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
10


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

- Định kỳ, kế tốn thực hiện khóa sổ và lập báo cáo kế toán. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp và sổ liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung
thực thơng tin đã được cập nhập trong kỳ. Kế tốn có thể kiểm tra đối chiếu giữa sổ kế
tốn và báo cáo kế toán sau khi đã in ra giấy.
- Cuối kỳ, sổ kế toán tổng hợp và Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết được in ra giấy và đóng thành
quyển.
2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn:
Hiện tại cơng ty, tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức chức năng và theo mơ hình
kế tốn vừa tập trung vừa phân tán.
* Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty:
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN TỔNG HỢP

Kế tốn

thanh tốn
(quản lý
cơng nợ)

Thủ
quỹ

Kế tốn tiền
mặt

Kế tốn
ngân hàng

Kế tốn vật
tư và tài
sản cố định

Thủ kho

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế tốn
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài vụ)
* Chức năng nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phịng Kế tốn, có nhiệm vụ tổ chức, phân cơng
và chỉ đạo tồn bộ cơng tác Kế tốn của cơng ty:

11


Báo cáo thực tập


GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hoàn

+ Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Cơng ty, nắm bắt các
thơng tin kinh tế mọi cách chính xác, việc ghi chép, tính hợp lệ của các nghiệp vụ kinh
tế trên các sổ sách kế tốn.
+ Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tham mưu cho Giám
đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí làm tăng lợi nhuận của Cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp: Là người chuyên chách làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra
hàng ngày, quý, tháng và năm liên quan đến q trình kinh doanh của cơng ty. Thực
hiện các cơng việc tính thuế khai báo thuế trong doanh nghiệp và quyết tốn thuế, và từ
đó lập báo cáo kế toán theo quy định.
- Kế toán thanh tốn (quản lý cơng nợ): Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình
hình cơng nợ của các khách hàng và cũng như việc thanh toán nội bộ. Hàng tháng tính
lương và các khoản trích theo lương và các khoản thanh toán cho người lao động. Ghi
chép các khoản thanh tốn của cơng ty và việc thanh tốn lương hàng tháng vào sổ sách
kế toán trên phần mềm.
- Thủ quỹ: Là người theo dõi tình, hình thu, chi tại quỹ của cơng ty và tình hình rút tiền
gửi ngân hàng về nhập quỹ, và kiểm tra tồn quỹ hàng ngày. Là người ghi các chứng từ
gốc về thu, chi tiền và đưa cho kế toán tiền mặt để ghi sổ sách kế toán.
- Kế toán tiền mặt: Là người tiếp nhận và kiểm tra những chứng từ gốc từ thủ quỹ. Ghi
chép tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp vào sổ sách kế toán trên phần
mềm. Đối chiếu với kế toán thanh toán hàng ngày để báo cáo kế toán trưởng. Đề xuất
với Ban Giám đốc về tồn quỹ để có kế hoạch cho kinh doanh của cơng ty.
- Kế tốn ngân hàng: Là người kiểm tra tình hình đề rút và gửi tiền vào ngân hàng cũng
như các khoản tiền chuyển khoản của các đơn vị nội bộ khách hàng và kiểm tra tính hợp
lệ của chứng từ gốc của ngân hàng từ đó ghi chép vào sổ sách kế toán trên phần mềm.
- Thủ kho: Là người chịu trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất kho và tồn kho hàng
ngày của cơng ty. Kiểm tra kỹ tính hợp lệ của các chứng từ yêu cầu xuất – nhập hàng,

lưu các chứng từ giao hàng, yêu cầu xuất hàng và chuyển cho bộ phận Kế toán, lập phiếu
12


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hoàn

yêu cầu mua hàng theo định kỳ. Và tham mưu cho Giám đốc có hướng chuẩn bị hàng
hóa chuẩn vị cho khách hàng.
- Kế toán vật tư và tài sản cố định: Tiếp nhận các phiếu yêu cầu xuất- nhập hàng của
thủ kho, từ đó tính tốn đơn giá nhập xuất kho và vào sổ sách trên phần mềm Kế tốn.
Lập hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lượng hàng bán để tổng hợp làm báo cáo
số lượng hàng bán của công ty. Lập báo cáo chi tiết về tình hình nhập và xuất kho trong
kỳ cho kế toán tổng hợp duyệt; lập và phân bổ khấu hao trong kỳ.
- Ngoài ra ở 1 số đơn vị trực thuộc có bộ máy kế tốn riêng, ở một số chi nhánh kinh
doanh nhỏ lẻ khơng có bộ máy kế toán riêng.
2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
- Hiện tại công ty đang áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo
thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
nguyên tắc ghi sổ Kế tốn, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
- Niên độ kế toán và kỳ kế toán: Niên độ kế toán và kỳ kế toán của công ty là 1 năm bắt
đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Ghi nhận hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.

- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: đường thẳng.
(Nguồn: Thuyết minh Báo cáo tài chính cơng ty do Phịng Kế tốn – Tài vụ cung cấp)
2.4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế tốn và phần mềm kế tốn của cơng ty:
Phịng kế tốn của cơng ty hiện đang có 08 máy tính phục vụ cho Kế toán.

13


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

Cơng ty hiện tại đang sử dụng phần mềm execl kết hợp với phần mềm kế toán MISA.
Việc sử dụng Execl là phần mềm tin học văn phịng khơng mất phí sử dụng, được cài
đặt sẵn trên máy tính, giúp giảm bớt chi phí, thời gian cài đặt và làm quen. Execl có
nhiều tính năng phân tích, thuận tiện cho việc tạo danh sách hỗ trợ tối đa cho nhân viên
kế tốn tạo báo cáo mà khơng cần phần mềm khác hỗ trợ.
Dưới đây là bản chụp giao diện phần mềm Kế tốn của cơng ty:

Hình 2.1. Phần mềm kế tốn MISA của cơng ty
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài vụ)
Phần mềm kế toán MISA là thương hiệu uy tín được hơn 130.000 doanh nghiệp tin
tưởng sử dụng, với hơn 25 năm kinh nghiệm và đạt nhiều giải thưởng cao quý.
Phần mềm có giao diện đơn giản và dễ dàng sử dụng và đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ
kế toán cho hầu hết các lĩnh vực: thương mại, dịch vụ, xây dựng và sản xuất. Phần mềm
luôn cập nhập đầy đủ và nhanh chóng các quy định mới của pháp luật và các biểu mẫu
thay đổi.
Phần mềm đã kết nối với Tổng cục thuế, phần mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử,

phần mềm bán hàng, chữ ký số để nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí kê khai thuế, sử
dụng hóa đơn điện tử và các giao dịch ngân hàng.
Việc sử dụng phần mềm kế toán MISA cũng khiến cho kế tốn an tâm hơn vì có tính
bảo mật cao.

14


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hoàn

CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TỐN CHỦ YẾU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HƯNG YÊN:

3.1. Kế toán tiền mặt:
3.1.1. Nội dung:
- Nhiệm vụ của kế tốn tiền mặt:
+ Phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời số tiền hiện có tại quỹ; theo dõi tình hình biến
động tiền mặt của cơng ty.
+ Chấp hành tất cả các quy định về tiền mặt.
- Dưới đây là bản mô tả nghiệp vụ Quỹ trên phần mềm Kế tốn:

Hình 3.1. Nghiệp vụ Quỹ trên phần mềm MISA
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài vụ)
- Nghiệp vụ chủ yếu tại công ty thường phát sinh ở các nguồn sau:
+ Thu tiền từ khách hàng từ việc bán hàng hóa.
+ Nộp tiền mặt vào ngân hàng

+ Trả tiền từ việc mua hàng hóa

15


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

3.1.2. Chứng từ sử dụng:
* Cơng ty đang sử dụng 1 số chứng từ sau:
- Phiếu thu tiền mặt
- Phiếu chi tiền mặt
- Giấy nộp tiền vào ngân hàng.
* Quy trình luân chuyển phiếu thu tiền mặt:
- Phiếu thu tiền mặt là chứng từ phản ánh tình hình thu tiền trong kỳ. Phiếu thu tiền mặt
do kế toán tiền mặt lập, được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần), trong đó liên
1 lưu tại quyển phiếu thu, liên 2 gửi cho người nộp tiền và liên 3 thủ quỹ giữ lại ghi sổ
quỹ tiền mặt. Cuối ngày, kế toán tiền mặt, tập hợp phiếu chi cùng các chứng từ gốc vào
sổ sách trên phần mềm kế toán MISA tại phân hệ Quỹ.
- Dưới đây là sơ đồ mơ tả quy trình ln chuyển phiếu thu tiền mặt tại công ty:
Người nộp tiền
Đề nghị
nộp tiền
Nộp tiền và
ký phiếu thu

Kế toán trưởng


Kế toán tiền mặt

Thủ quỹ

Ký, duyệt thu

Lập thiếu thu

Nhận lại
phiếu thu

Nhận phiếu
thu và thu tiền
Ghi sổ kế toán
Ghi sổ quỹ
tiền mặt

Bảo quản, lưu trữ
Sơ đồ 3.1. Quy trình luân chuyển phiếu thu tiền mặt

16


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn


- Quy trình:
+ Khi có đề nghị nộp tiền của người nộp tiền, Kế toán tiền mặt lập phiếu thu tiền mặt.
Khi lập xong, kế toán tiền mặt cho kế toán trưởng ký vào phiếu thu và chuyển. Sau khi
kế toán trưởng ký phiếu thu, và chuyển cho người nộp tiền, tiến hành nộp tiền và ký vào
phiếu thu. Sau đó thủ quỹ sẽ nhận lại phiếu thu, tiến hành thu tiền và tiến hành ký phiếu
thu. Thủ quỹ tiến hành ghi sổ quỹ tiền mặt. Và thủ quỷ chuyển cho kế toán tiền mặt tất
cả phiếu thu, tiến hành kiểm tra, ghi sổ kế toán và bảo quản, lưu trữ.
- Hình ảnh minh họa phiếu thu tiền mặt của cơng ty:

Hình 3.2: Phiếu thu tiền mặt
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài vụ)
* Quy trình ln chuyển phiếu chi tiền mặt:
- Phiếu chi tiền mặt là chứng từ phản ánh tình hình chi tiền trong kỳ. Phiếu chi tiền mặt
do kế toán tiền mặt lập, được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần), trong đó liên
1 lưu tại quyển phiếu chi, liên 2 giao cho thủ quỹ ghi sổ quỹ và liên 3 gửi cho người

17


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

nhận tiền. Cuối ngày, kế tốn tiền mặt, tập hợp phiếu thu cùng các chứng từ gốc vào sổ
sách trên phần mềm kế toán MISA tại phân hệ Quỹ.
- Dưới đây là sơ đồ mơ tả quy trình ln chuyển phiếu chi tiền mặt ở công ty:
Người nhận
tiền

Đề nghị
chi tiền

Kế toán
trưởng

Giám đốc

Kế toán tiền
mặt

Thủ quỹ

Lập phiếu
chi tiền

Duyệt chi

Ký phiếu chi
Nhận phiếu
chi, chi tiền
và ký phiếu
Nhận tiền
và ký
chứng từ
Sổ quỹ
tiền mặt
Ghi sổ
kế tốn


Bảo quản,
lưu trữ
Sơ đồ 3.2. Quy trình ln chuyển phiếu chi tiền mặt
- Quy trình:
+ Khi có đề nghị chi tiền của người nhận tiền và, giám đốc kế tốn trưởng tiến hành
duyệt chi, sau đó kế tốn tiền mặt tiến hành lập phiếu chi và tiếp tục chuyển giám đốc
và kế toán trưởng ký vào phiếu chi. Chuyển cho thủ quỹ tiến hành ký vào phiếu chi và
chi tiền. Thủ quỹ chi tiền chuyển cho người nhận tiền và người nhận tiền tiến hành nhận
tiền và ký vào phiếu chi. Thủ quỹ tiến hành ghi sổ quỹ tiền mặt. Và chuyển tất cả phiếu
chi cho kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán và bảo quản, lưu trữ.
18


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

- Hình ảnh minh họa (bản chụp) phiếu chi tiền mặt của cơng ty:

Hình 3.3. Phiếu chi tiền mặt
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài vụ)
3.1.3.Tài khoản sử dụng:
Cơng ty đang sử dụng tài khoản 111- Tiền mặt và TK 112 – Tiền gửi ngân hàng:
* Tài khoản chi tiết:
- TK 1111: Tiền Việt Nam.
- TK 1121: Tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam.
- Ngồi ra cịn sử dụng một số tài khoản liên quan: TK 131 – Phải thu khách hàng, TK
331- Phải trả người bán, TK 156 – Hàng hóa …

3.1.4. Quy trình hạch tốn số liệu từ chứng từ vào các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết
và báo cáo kế toán:
- Dưới đây là sơ đồ mơ tả quy trình hạch tốn số liệu từ chứng từ vào các sổ kế toán
tổng hợp, chi tiết và báo cáo kế toán:

19


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

Chứng từ
Thu, chi tiền

SV: Nguyễn Việt Hồn

SỔ KẾ TỐN
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản tiền mặt
- Sổ kế toán chi tiền mặt

PHẦN MỀM
MISA

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

BÁO CÁO KẾ TỐN

- Báo cáo tài chính

Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung trên phần mềm MISA
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
- Trình tự: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ Thu, chi tiền mặt của công ty đã
được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ và ghi Có, kế tốn tiến hành
nhập vào phần mềm Phiếu thu và chi tiền mặt theo mẫu đã được thiết kế trên phần mềm.
Phần mềm tự động cập nhập vào Sổ nhật ký chung và Sổ cái tài khoản tiền mặt và sổ kế
toán chi tiết tiền mặt. Và cuối năm, thực hiện khóa sổ và lên báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác. Kế tốn có thể đối chiếu và kiểm tra số liệu giữ sổ kế toán và báo cáo kế tốn
sau khi in ra giấy.
3.2. Kế tốn hàng hóa và hàng tồn kho:
3.2.1. Nội dung:
- Vai trò của kế tốn hàng tồn kho:
+ Xác định chi phí nhập kho và tính giá nhập kho và xuất kho.

20


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

+ Phản ánh kịp thời tình hình biến động của từng loại hàng tồn kho theo số lượng và giá

trị.
+ Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch mua và dự trữ hàng tồn kho, phát hiện kịp thời
hàng tồn kho cịn tồn động để có biện pháp xử lý nhằm giảm thiệt hại thấp nhất.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: “Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp
hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung
(nếu có), để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Đối với doanh
nghiệp thương mại: Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình
quân gia quyền (hoặc nhập trước xuất trước hoặc thực tế đích danh hoặc phương pháp
giá bán lẻ trong trường hợp hàng hóa). Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác
định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm cùng chi
phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.”
- Hiện tại công ty đang hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
và tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
(Nguồn: Thuyết minh Báo cáo tài chính cơng ty do Phịng Kế tốn – Tài vụ cung cấp)
- Nghiệp vụ chủ yếu của cơng ty là: Mua hàng hóa về nhập kho, xuất kho hàng hóa để
bán hoặc tiêu dùng nội bộ.
3.2.2. Chứng từ sử dụng:
Công ty đang sử dụng một số chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn mua hàng hóa
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho

21


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu


SV: Nguyễn Việt Hoàn

- Biên bản giao nhận
- Biên bản kiểm kê
* Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho:
- Phiếu nhập kho phản ánh tình hình nhập kho hàng hóa trong kỳ của công ty trước khi
xuất dùng hay bán. Phiếu nhập kho do kế toán vật tư và tài sản cố định lập, được lập
thành 3 liên, liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho người nhập hàng và liên 3 dùng để luân
chuyển và ghi sổ. Trên phiếu nhập kho, số lượng hàng hóa do kế tốn vật tư và tài sản
cố định ghi. Kế toán vật tư và tài sản cố định, tập hợp phiếu nhập kho cùng các chứng
từ gốc vào sổ sách trên phần mềm kế toán MISA tại phân hệ Tồn kho.
- Dưới đây là sơ đồ luân chuyển phiếu nhập kho của công ty:
Người
giao
hàng

Cán
bộ
kiểm
nhận

(1)

(2)

Đề
nghị
nhập
hàng


Biên
bản
kiểm
nhận

Kế toán vật
tư và tài sản
cố định

Thủ kho

(3)
Lập
phiếu
nhập
kho

Kế toán
vật tư và
Tài sản
cố định
(6)

(4)
Nhận
phiếu nhập
kho, ký và
nhập kho


(5)
Ghi thẻ
kho

Ghi
sổ kế
toán

(7)
Bảo
quản,
lưu trữ
(7)

Sơ đồ 3.4. .Quy trình ln chuyển phiếu nhập kho
Giải thích:
(1)

Người giao hàng lập đề nghị nhập vật tư, hàng hóa

(2)

Chuyển giấy đề nghị nhập vật tư, hàng hóa đến cán bộ kiểm nhận lập biên bản
kiểm nhận.

(3)

Tiếp tục chuyển đến cho kế toán vật tư và tài sản cố định lập phiếu nhập kho.

22



Báo cáo thực tập
(4)

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

Thủ kho tiếp phiếu nhập kho của kế tốn vật tư và tài sản cố định, tiến hành ký
và nhập kho hàng hóa và ghi số lượng hàng hóa nhập kho trên phiếu nhập kho.

(5)

Thủ kho tiến hành lập thẻ kho.

(6)

Kế toán tiếp nhận phiếu nhập kho do thủ kho chuyển đến tiến hành kiểm tra và
ghi sổ kế tốn.

(7)

Tiến hành bảo quản và lưu trữ.

- Hình ảnh minh họa (bản chụp) phiếu nhập kho của cơng ty:

Hình 3.4. Phiếu nhập kho
* Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho:
- Phiếu xuất kho phản ánh tình hình xuất kho hàng hóa trong kỳ của cơng ty khi xuất

dùng hay bán. Phiếu xuất kho do kế toán vật tư và tài sản cố định lập, được lập thành 3
liên, liên 1 lưu tại cuống, liên 2 thủ kho giữ lại ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán, liên
3 giao cho người nhận hàng. Phiếu xuất kho là căn cứ để tập hợp chi phí tính giá vốn
23


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Ngô Thị Hải Châu

SV: Nguyễn Việt Hồn

hàng bán. Kế tốn vật tư và tài sản cố định, tập hợp phiếu xuất kho cùng các chứng từ
gốc vào sổ sách trên phần mềm kế toán MISA tại phân hệ Tồn kho.
- Dưới đây là sơ đồ ln chuyển phiếu xuất kho của cơng ty:
Người
có u
cầu xuất
(1)
Đề
nghị
xuất
hàng

Kế toán
trưởng,
giám
đốc

Kế toán vật

tư và tài sản
cố định

(2)

(3)


duyệt
đề
nghị

Thủ kho

(4)
Lập
phiếu
xuất
kho

Kế toán
vật tư và
Tài sản
cố định

Nhận
phiếu xuất
kho, ký và
xuất kho


(5)
Ghi thẻ
kho

(6)

Ghi
sổ kế
toán

(7)
Bảo
quản,
lưu trữ
(7)

Sơ đồ 3.5. Quy trình ln chuyển phiếu xuất kho
Giải thích:
(1)

Người có yêu cầu xuất kho lập giấy đề nghị xuất kho.

(2)

Chuyển giấy đề nghị cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt xuất kho.

(3)

Chuyển cho kế toán vật tư và tài sản cố định lập phiếu xuất kho và ký tên.


(4)

Sau đó cho thủ kho, tiến hành ký phiếu và xuất kho hàng hóa.

(5)

Thủ kho tiến hành lập thẻ kho.

(6)

Chuyển tất cả phiếu nhập kho cho kế toán tiến hành kiểm tra và ghi sổ kế
toán vào phần mềm.

(7)

Tiến hành bảo quản và lưu trữ.

- Hình ảnh minh họa (bản chụp) phiếu xuát kho của công ty:

24


×