Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Giáo án trình chiếu bài diễn đạt trong văn nghị luận (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.59 KB, 21 trang )

Kính chào q thầy cơ
và các em học sinh!


Đọc đoạn văn sau và nhận xét về những từ ngữ được dùng để nói về các nhân vật?

Các nhân vật trong Rừng xà nu đều là những con người phi thường, hiếm có: cụ Mết, già làng lẫm liệt oai
phong như các nhân vật trong Đăm Săn, Xinh Nhã thuở nào; cơ Dít vừa cương nghị vừa dịu dàng, trẻ tuổi nhưng là
linh hồn của làng Xô Man chống Mĩ; anh Tnú, dữ dằn quyết liệt nhưng kiên cường bất khuất trước kẻ thù và một
mực trung thành với cách mạng – những con người đó tiêu biểu cho nhiều thế hệ nối tiếp nhau chống Mĩ giống như
cây xà nu cứ mọc lên dưới bom đạn của kẻ thù tạo nên một màu xanh bất tận cho Rừng xà nu.


Diễn đạt trong văn nghị luận
(Tiết 1)


I.

Tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận

1. Tìm hiểu ví dụ 1/136


THẢO LUẬN NHĨM (5-7 phút)
- Nhóm 3: Làm ví dụ 3 ý 1: Chỉ ra những từ ngữ
- Nhóm 2: Làm ví dụ 1 câu b và ví dụ 2
- Nhóm 1: Làm Ví dụ 1 câu a

câu b trang 137; Xem thêm ví dụ 2 câu a


trang136-137; Xem thêm Ví dụ 1

trang 139-140

khơng phù hợp và thay thế bằng các từ ngữ thích hợp
trang 138. Xem thêm ví dụ 3 trang 140-141.

trang 138-139.

- Nhóm 6: Làm ví dụ 3 trang 140-141; Xem thêm ví
- Nhóm 5: Làm ví dụ 1 câu c, và ví dụ 2
- Nhóm 4: Làm ví dụ 1 câu a,b trang
139-140; Xem thêm Ví dụ 1 câu
a,b/136-137.

câu a trang 140; Xem thêm ví dụ 2/ 137.

dụ 3/ 138.


I. Tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận

1. Tìm hiểu ví dụ 1
Cách dùng từ ngữ trong hai đoạn văn khác nhau:

Đoạn 1

Đoạn 2

- Chúng ta hẳn ai cũng nghe nói về…


- …chúng ta khơng thể không nhắc tới

- …trong lúc nhàn rỗi … 

- …trong những thời khắc hiếm hoi - được thanh nhàn bất đắc dĩ…

- Bác vốn chẳng thích làm thơ…

- Thơ khơng phải là mục đích cao nhất của...

- …Vẻ đẹp lung linh

- Những vần thơ vang lên…của nhà tù.

- Vẻ đẹp ấy thể hiện rõ trong các bài thơ…

- …Là những thi phẩm tiêu biểu cho tinh thần đó.


I. Tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận

1. Tìm hiểu ví dụ 1
a. Những ưu điểm, nhược điểm:

Đoạn 2: Cách diễn đạt chính xác, hấp dẫn hơn:
Đoạn 1: Dùng từ thiếu chính xác: Nhàn
rỗi, bọn, vẻ đẹp lung linh,...

- Dùng nhiều từ thay thế cho

danh từ Hồ Chí Minh (Bác, Người, Người chiến sĩ cách mạng,...)
- Trích thơ minh hoạ phù hợp.
- Ngơn ngữ lập luận trong sáng, có cảm xúc.


1. Tìm hiểu ví dụ 1
b. Những từ ngữ khơng phù hợp với đối tượng nghị luận: Nhàn rỗi, bọn, vẻ đẹp lung linh, hẳn ai cũng nghe nói, khổ sở...

Sửa:

- Nhàn rỗi --> thanh nhàn bất đắc dĩ.
- Bỏ chữ “bọn” vì nghe thiếu văn hố.
- Vẻ đẹp lung linh --> vẻ đẹp bình dị.
- Hẳn ai cũng nghe nói --> khơng thể khơng biết đến.
- Khổ sở --> khó khăn.


2. Tìm hiểu ví dụ 2

b) Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ đó rất phù hợp với đối tượng nghị luận. Vì các từ ngữ ấy giàu tính biểu cảm, thể hiện được sự
đồng điệu giữa hai tâm hồn Huy Cận và Xuân Diệu.


3. Tìm hiểu ngữ liệu 3
Những từ ngữ có thể

Những từ ngữ không phù hợp

thay thế


 → nhà viết kịch nổi tiếng,
- kịch tác gia vĩ đại

 → tác phẩm lớn.

- kiệt tác
- người ta ai mà chẳng
- Anh chàng
- Anh ta
- tên hàng thịt
- Anh ta
- phát bệnh

  → con người
- cũng chẳng là gì

  → đến đâu.
  → nhân vật
  → ơng.
  → anh hàng thịt.
  → nhân vật
  → khốn đốn, dằn vặt


Lưu quang Vũ là một nhà viết kịch nổi tiếng. Vở kịch Hồn Trương ba, da hàng thịt xứng đáng là một tác phẩm lớn trong kho tàng
văn học nước nhà. Nhà văn đã nêu lên một vấn đề có ý nghĩa sâu sắc: Sự tranh chấp giữa linh hồn và thể xác trong quá trình sống và
hướng tới sự hồn thiện. Thực ra, con người ai chẳng phải sống bằng cả linh hồn và thân xác. Linh hồn có cao khiết, đẹp đẽ đến
đâu cũng trở nên vơ nghĩa khi khơng có thân xác. Nhân vật Trương Ba trong vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt cũng vậy. Ơng khơng
thể sống chỉ bằng phần hồn. Nhưng phần hồn ấy, vì những trớ trêu, éo le của số phận, lại bị nhập vào xác anh hàng thịt. Chẳng qua đó
chỉ là một cái xác “âm u đui mù” nếu khơng có linh hồn của Trương Ba. Nhưng nó cũng chẳng để cho hồn Trương Ba được n mà lại

cịn làm anh ta khốn đốn vì những địi hỏi, ham muốn quá quắt của nó.


Những yêu cầu cơ bản của việc dùng từ ngữ trong văn nghị luận.
-  Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề cần nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ hoặc những từ ngữ sáo rỗng, cầu kì.
- Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ từ vựng (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh…) và một số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình tượng để
bộc lộ cảm xúc phù hợp.


II. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận
1. Tìm hiểu ngữ liệu 1
a. So sánh cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong hai đoạn văn:
-  Đoạn 1: chủ yếu sử dụng một kiểu câu đó là câu trần thuật.
=> Đơn điệu, nhàm chán.
- Đoạn 2: sử dụng kết hợp các kiểu câu đơn, câu ghép, câu ngắn, câu dài, câu hỏi tu từ, câu cảm thán...
=> Rất sinh động, gợi cho người đọc nhiều cảm xúc.


1.b. Việc sử dụng và kết hợp các kiểu câu khác nhau trong một đoạn văn nghị luận sẽ khiến cho việc diễn đạt trở nên linh hoạt, lập
luận chặt chẽ, có sự hài hồ giữa lí lẽ và cảm xúc, đồng thời tạo cho đoạn văn có nhạc điệu.

1.c. Đoạn văn (2) sử dụng phép tu từ cú pháp: phép lặp cú pháp.. (Cái chết...)
→ Tác dụng: Diễn tả nỗi ân hận, day dứt, mặc cảm tội lỗi như xốy sâu vào lịng nhân vật Trọng Thủy. Từ đó những câu văn trên thể
hiện thành công đề tài của bài văn, cảm xúc của người viết.


2. Tìm hiểu ngữ liệu 2
a. Trong đoạn văn này, người viết chủ yếu sử dụng kiểu câu kể của Tiếng Việt.
=> Truyền đạt nội dung thơng báo mang tính tự sự, tản mạn để cung cấp thêm cho người đọc những tri thức
rộng về đối tượng nghị luận.



3. Những nhược điểm và cách khắc phục
- Đoạn văn (1):

-

Đoạn văn (2):

Sử dụng và kết hợp các câu có cùng một kết

Thành phần vị ngữ quá dài, sử dụng và kết hợp các câu có cùng một chủ

cấu “Qua...” khiến cho việc diễn đạt thiếu linh hoạt.

ngữ “Kho tàng văn học dân gian...” hoặc “văn học dân gian...” khiến cho

Có cảm giác lặp ý, rườm rà.

người đọc có cảm giác trùng lặp, nhàm chán.

⇒ Nên chuyển qua thành phần vị ngữ để nội dung
diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.

=> Nên tách thành nhiều câu đơn.


Những yêu cầu cơ bản của việc sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận

- Kết hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tạo nên giọng điệu linh hoạt, biểu hiện cảm xúc.


- Sử dụng các phép tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc.


Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Từ ngữ được sử dụng trong văn nghị luận là từ ngữ:

A

B

C



Được lựa chọn chính xác, độc đáo, tránh sáo rỗng, rườm rà và hợp với vấn đề nghị luận.



Từ ngữ phải thể hiện sự châm biếm, hài hước.



Từ ngữ phải cơ đọng lột tả được thần thái, bản chất của vấn đề.


Câu 2: Việc kết hợp sử dụng nhiều kiểu câu trong văn nghị luận có tác dụng gì?

A





Tạo nên giọng điệu linh hoạt, tránh sáo rỗng, cầu kì.



Để tạo nhịp điệu, nhấn mạnh thái độ, cảm xúc của người viết.

B

C

Khiến cho việc diễn đạt trở nên linh hoạt, lập luận chặt chẽ, có sự hài hồ giữa lí lẽ và cảm xúc,
đồng thời tạo cho đoạn văn có nhạc điệu.


Câu 3: Việc sử dụng các phép tu từ cú pháp trong văn nghị luận có tác dụng gì ?

A

B

C





Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc của người viết.

Khiến cho việc diễn đạt trở nên linh hoạt, lập luận chặt chẽ.
Biểu cảm, gợi hình tượng.




×