Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Giáo trình Thiết kế mạng LAN (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 89 trang )

Bài 3
Thiết kế mạng Lan
Giới thiệu
Một trong những bƣớc quan trọng nhất để đảm bảo một hệ thống mạng
nhanh và ổn định chính là khâu thiết kế mạng. Nếu một mạng không đƣợc thiết
kế kỹ lƣỡng, nhiều vấn đề không lƣờng trƣớc sẽ phát sinh và khi mở rộng mạng
có thể bị mất ổn định
Bài này nhằm giới thiệu cho ngƣời học những vấn đề sau :
- Các yêu cầu thiết kế
- Quy trình thiết kế
- Cách làm tài liệu, hồ sơ mạng
Mục tiêu:
- Phân tích đƣợc yêu cầu của dự án thi công mạng LAN
- Khảo sát và vẽ đƣợc sơ đồ thi công vật lý và luận lý
- Lựa chọn thiết bị và lập đƣợc bản dự trù kinh phí thi cơng
- Lập đƣợc kế hoạch thi cơng.
- Ý thức tự giác trong học tập, tƣ duy logic cao.
- Tính cẩn thận, chính xác khi thiết kế hệ thống mạng LAN
Nội dung chính:
A. LÝ THUYẾT
3.1. Các yêu cầu thiết kế
Mục tiêu:
- Lấy được yêu cầu của khách hàng
- Phân tích được các yêu cầu của khách hàng đặt ra
3.1.1 Lấy yêu cầu
Các yêu cầu thiết kế của LAN về mặt cấu trúc cũng tƣơng tự nhƣ thiết kế
WAN, dƣới đây bao gồm các yêu cầu sau:
- Yêu cầu kỹ thuật.
- Yêu cầu về hiệu năng.
- Yêu cầu về ứng dụng.
69




- Yêu cầu về quản lý mạng.
- Yêu cầu về an ninh- an toàn mạng.
- Yêu cầu ràng buộc về tài chính, thời gian thực hiện, yêu cầu về chính trị
của dự án, xác định nguồn nhân lực, xác định các tài nguyên đã có và có thể tái
sử dụng.
3.1.2. Phân tích yêu cầu
- Số lƣợng nút mạng (rất lớn trên 1000 nút, vừa trên 100 nút và nhỏ dƣới
10 nút). Trên cơ sở số lƣợng nút mạng, chúng ta có phƣơng thức phân cấp, chọn
kỹ thuật chuyển mạch, và chọn thiết bị chuyển mạch.
- Dựa vào mơ hình phịng ban để phân đoạn vật lý đảm bảo hai yêu cầu an
ninh và đảm bảo chất lƣợng dịch vụ.
- Dựa vào mơ hình topo lựa chọn cơng nghệ đi cáp.
- Dự báo các yêu cầu mở rộng.
Chúng ta phải tìm hiểu rõ các yêu cầu của doanh nghiệp về các vấn đề
nhƣ: Vị trí thi cơng ,số lƣợng máy tính ,số lƣợng phòng ban ,chất lƣơng dich vụ
,thời gian bảo hành…
Yêu cầu về thi công
+ Theo tiêu chuẩn
+ Thẩm mỹ
+ Chi phí tốt nhất
u cầu về dịch vụ
+ Hồn thành đúng thời hạn
+ Cam kết về tốc độ truyền tải.
+ Thời gian bảo hành hệ thống
Ngồi ra trong q trình thiết kế mạng LAN chúng ta cũng cần tuân thủ
những yêu cầu về kỹ thuật, cấu trúc đặt ra nhƣ:
Yêu cầu về kỹ thuật
+ Yêu cầu về hiệu năng

+ Yêu cầu về ứng dụng
+ Yêu cầu về quản lý mạng
+ Yêu cầu về an ninh- an toàn mạng.
+ Yêu cầu về ràng buộc về tài chính,thời gian thực hiện
70


+ Yêu cầu về chính trị của dự án ,xác định nguồn nhân lực xác định các tài
nguyên đã có và có thể tái sử dụng.
3.2. Qui trình thiết kế mạng
Mục tiêu:
- Vẽ được sơ đồ thi công mạng
- Lập được bảng dự trù kinh phí
- Lập được kế hoạch thi công
3.2.1 Khảo sát địa điểm thi công
Chúng ta phải khảo sát khu vực hay toà nhà chuẩn bị thi cơng có vị trí địa
lý , cơ sở hạ tầng, cấu trúc… nhƣ thế nào để lựa chọn giải pháp và thiết bị thi
công cũng nhƣ môi trƣờng truyền là tốt nhất. Đồng thời chúng ta phải lập ra bản
vẽ kỹ thuật để thuật lợi trong q trình thi cơng
Khảo sát
+ Vị trí khu vục thi cơng
+ Vị trí đặt thiết bị
+ Kích thƣớc cụ thể từng phịng ban
+ Lối đi cáp,…
Ví dụ: Mơ hình cơng ty tin học bao gồm 3 tầng.
- Tầng một: Là nơi giao dịch với khách hàng và cũng là nơi trƣng bày các
trang thiết bị máy móc. Phịng này đƣợc lắp đặt : 5 máy tính đƣợc dùng cho
nhân viên nơi giao dịch cùng khách hàng cũng nhƣ tìm kiếm trao đổi thêm thơng
tin trên Internet
- Tầng 2 : Là phịng bảo trì hệ thống, phòng gồm 2 phòng nhỏ: 1phòng lớn

+ 1 phòng là nơi nhận bảo trì các thiết bị cho khách hàng
+ 1 phịng là nơi kiểm tra bảo trì các lỗi thơng dụng cho khách hàng trong
q trình sử dụng bị hƣ hỏng. Nếu trong quá trình kiểm tra lỗi khơng thể sử
đƣợc thì chuyển đi đến phịng bảo trì cho khách hàng.
+ 1 Phòng lớn là nơi cài đặt máy và thiết bị cho khách hàng, cũng là nơi
bảo trì hệ thống các lỗi cho khách hàng, giao nhận máy cho khách hàng….
- Tầng trên cùng là tầng dành riêng cho phịng giám đốc, phó giám đốc, và
phịng hội đồng quản trị công ty.

71


3.2.2 Vẽ sơ đồ thi cơng
Sơ đồ luận lý

Hình 3.1: Sơ đồ luận lý

Sơ đồ vật lý tổng thể

Hình 3.2: Sơ đồ vật lý tổng thể

72


Sơ đồ vật lý tổng thể trong mỗi tầng

Hình 3.3: Sơ đồ vật lý tổng thể trong mỗi tầng

3.2.3 Lập bảng dự trù kinh phí
Trƣớc khi thi cơng bất kỳ hệ thống mạng hay cơng trình nào chúng ta cũng

cần phải dự toán trƣớc về các yều tố liên quan để cho việc thi công đƣợc thuận
lợi và dễ dàng hơn.
Ví dụ nhƣ mẫu dự tốn sau:

3.2.4 Lập kế hoạch thi công
Sau khi đã lên bảng dự trù thiết bị và các danh sách các loại thiết bị chúng
ta nên dùng rồi, thì điều cũng thật quan trọng trong giai đoạn này là lập kế hoạch
thực hiện, triển khai lắp đặt chính thức. Cách sắp xếp bố trí cơng việc thế nào
cho hợp lý, vừa tốt chi phí thấp nhất vừa đem lại hiệu quả cao. Và việc lập kế
hoạch thực hiện tốt thì tránh cho chúng ta những khó khăn gặp phải trong quá
trình thực hiện: Những nảy sinh ngồi dự tính và lập kế hoạch thì chúng ta có
thể kiểm tra đƣợc cơng việc triển khai đến đâu và chất lƣợng thề nào.
73


Khi nhận thi công một hệ thống mạng chúng ta phải có một kế hoạch thi
cơng rõ ràng, cụ thể nhƣ ngày bắt đầu, ngày kết thúc,….
Một kế hoạch thi cơng cần có các yếu tố chính sau:
+ Số lƣợng nhân công
+ Thời gian bắt đầu thực hiện
+ Thời gian hồn thành từng hạng mục
+ Thời gian hồn thành cơng trình
+ Thời gian nghiệm thu và bàn giao
3.3. Hồ sơ thiết kế mạng
Mục tiêu:
- Lập được hồ sơ tổng quát hệ thống mạng
- Lập được hồ sơ chi tiết hệ thống mạng
3.3.1 Lập hồ sơ tổng quát hệ thống mạng
Khi thiết kế mạng LAN cho một công ty, doanh nghiệp, tịa nhà hay
trƣờng học ta cần có các bƣớc thực hiện sau:

1. Lấy yêu cầu khách hàng
2. Phân tích yêu cầu sử dụng
3. Lựa chọn các thiết bị phần cứng
4. Lựa chọn phần mềm
5. Công cụ quản trị
3.3.2 Lập hồ sơ chi tiết hệ thống mạng
+ Yêu cầu thiết kế
Thực hiện xây dựng một hệ thống mạng nội bộ trong phạm vi một tồ nhà
1 tầng có 100 nốt mạng đƣợc bố trí các thiết bị (Các tủ phân phối, các thiết bị
mạng, các máy tính và máy chủ…) nhƣ trong bản thiết kế
Hệ thống mạng đƣợc thiết kế theo TOPO hình sao hai mức, gồm các
Switch 100/1000 Mbps đặt tại trung tâm mạng (mức 1), các switch 10/100 Mbps
bố trí tạo phân khu làm việc, các tầng (mức 2).
Hệ thống máy chủ phục vụ đƣợc đặt tại trung tâm mạng gồm có 1 máy chủ
mail phục vụ việc gửi / nhận thƣ điện tử, máy phục vụ ( Gateway,Proxy,
DHCP), máy chủ phục vụ nhƣ một trung tâm dữ liệu và cung cấp các công cụ
cho việc quản trị hệ thống.
74


Hệ thống cáp truyền dẫn cần đƣợc đảm bảo về yêu cầu kết nối tốc độ cao,
khả năng dự phòng để hạn chế thấp nhất những sự cố xảy ra trong q trình vận
hành ngồi ra đáp ứng đƣợc khả năng mở rộng mạng trong tƣơng lai.
+ Phân tích yêu cầu sử dụng:
- Xác định muc tiêu sử dụng LAN: ai sử dụng LAN và yêu cầu dung
lƣợng trao đổi dữ liệu loại hình dịch vụ , thời gian đáp ứng…, yêu cầu phát triển
của LAN trong tƣơng lai, xác định chủ sở hữu và quản trị LAN.
- Xác định số lƣợng nút mạng hiện thời và tƣơng lai (rất lớn trên 1000
nút, vừa trên 100 nút và nhỏ dƣới 10 nút ). Trên cơ sở số lƣợng nút mạng, chúng
ta có phƣơng thức phân cấp, chọn kỹ thuật chuyển mạch, và chọn kỹ thuật

chuyển mạch.
- Dựa vào mơ hình phòng ban để phân đoạn vật lý để đảm bảo hai yêu cầu
an ninh và đảm bảo chât lƣợng dịch vụ.
- Dựa vào mơ hình TOPO lựa chọn cơng nghệ đi cáp.
- Dự báo các yêu cầu mở rộng.
+ Lựa chọn các thiết bị phần cứng:
Dựa trên các phân tích yêu cầu và kinh phí dự kiến cho việc triển khai,
chúng ta sẽ lựa chọn nhà cung cấp thiết bị lớn nhất nhƣ là Cisco, Nortel, 3COM,
Intel… Các công nghệ tiên tiến nhất phù hợp với điều kiện VIệt Nam (kinh tế và
kỹ thuật ) hiện đã có trên thị trƣờng, và sẽ có trong tƣơng lai gần. Các cơng nghệ
có khả năng mở rộng.
Phần cứng chia làm 3 phần: hạ tầng kết nối (hệ thống cáp ), các thiết bị
nối (hub, switch, bridge, router ), các thiết bị xử lý (các loại server, các loại máy
in, các thiết bị lƣu trữ…)
+ Lựa chọn phần mềm:
- Lựa chọn hệ điều hành Unix (AIX, OSP, HP, Solais,… ), Linux,
Windows dựa trên yêu cầu về xử lý số lƣợng giao dịch, đáp ứng giao dịch, đáp
ứng thời gian thực, kinh phí, an ninh an tồn.
- Lựa chọn các cơng cụ phát triển ứng dụng phần mềm nhƣ các phần mềm
quản trị cơ sở dữ liệu (Oracle, Informix, SQL, Lotusnote,…) các phần mềm
portal nhƣ Websphere,…
- Lựa chọn các phần mềm mạng nhƣ thƣ điện tử (Sendmail, PostOffice,
Netscape,… ), Webserver (Apache, IIS,…).
- Lựa chọn các phần mềm đảm bảo an ninh an toàn mạng nhƣ phần mềm
tƣờng lửa (PIX, Checkpoint, Netfilter,…), phần mềm chống virut (VirutWall,
NAV,…) phần mềm chống đột nhập và phần mềm quét lỗ hổng an ninh trên mạng.
- Lựa chọn các phần mềm quản lý và quản trị mạng.
75



+ Cơng cụ quản trị:
Các cơng cụ quản trị có thể đƣợc cài đặt trên máy chủ hoặc cài đặt trên
máy trạm (Cài đặt Administrative Tools).
Các công cụ quản trị có thể khơng xuất hiện trong các nhóm cơng cụ quản trị.
Chúng bao gồm những công cụ thƣờng dùng và những công cụ nâng cao sau:
 Component Services.
 Computer Management.
 Data Source (ODBC).
 Distributed File System.
 Event Viewer.
 Internet Services Manager.
 Licensing.
 Local Security Pollcy.
 Performance.
 Routing And Remote Access.
 Server Extention Adminstrator.
 Services.
 Telnet Servser Adminstrator.
 Active Directory User And Computer.
 Active Directory Sites And Services.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Phân tích yêu cầu của dự án thi công mạng LAN?
Câu 2: Khảo sát và vẽ sơ đồ thi công vật lý và luận lý?
Câu 3: Lập kế hoạch thi công?
Câu 4: Cho sơ đồ mạng nhƣ hình sau:
Hãy tính số lƣợng cáp kết nối các máy tính trong phịng?
Hƣớng dẫn trả lời:
- Dựa vào số máy tính đƣợc sử dụng trong phịng máy
- Dựa vào vị trí đặt các thiết bị mạng

- Dựa vào phần mềm quản lý các máy trong phòng
76


Câu 5: Phân loại và nêu đặc điểm, cấu tạo các loại cáp mạng (cáp xoắn
cặp, cáp đồng trục, cáp quang)?
Hƣớng dẫn trả lời:
+ Cáp xoắn cặp
Đây là loại cáp gồm hai đƣờng dây dẫn đồng đƣợc xoắn vào nhau nhằm
làm giảm nhiễu điện từ gây ra bởi môi trƣờng xung quanh và giữa chúng với
nhau.
Có hai loại cáp xoắn:
- Cáp có bọc kim loại (STP): Lớp bọc bên ngồi có tác dụng chống nhiễu
điện từ, có loại một đơi dây xoắn với nhau và loại nhiều đôi dây xoắn với nhau.
- Cáp khơng bọc kim loại (UTP): Tính tƣơng tự nhƣ STP nhƣng kém hơn
về khả năng chống nhiễu và suy hao vì khơng có vỏ bọc.
STP và UTP có các loại (Category - Cat) thƣờng dùng:
•Loại 1 & 2 (Cat 1 & Cat 2): thƣờng dùng cho truyền thoại và những
đƣờng truyền tốc độ thấp (nhỏ hơn 4Mb/s).
•Loại 3 (Cat 3): tốc độ truyền dữ liệu khoảng 16 Mb/s , nó là chuẩn cho
hầu hết các mạng điện thoại.
•Loại 4 (Cat 4): thích hợp cho đƣờng truyền 20Mb/s.
•Loại 5 (Cat 5): thích hợp cho đƣờng truyền 100Mb/s.
•Loại 6 (Cat 6): thích hợp cho đƣờng truyền 300Mb/s.
Đây là loại cáp rẻ, dễ cài đặt tuy nhiên nó dễ bị ảnh hƣởng của môi trƣờng.
+ Cáp đồng trục
77


Có hai đƣờng dây dẫn và có cùng một trục chung, trong đó một dây dẫn

trung tâm (thƣờng là dây đồng cứng), đƣờng dây còn lại tạo thành đƣờng ống
bao xung quanh dây dẫn trung tâm (có chức năng chống nhiễu). Giữa hai dây
dẫn trên có một lớp cách ly, và bên ngoài cùng là lớp vỏ plastic để bảo vệ cáp.
Cáp đồng trục có độ suy hao ít hơn so với các loại cáp đồng khác (ví dụ
nhƣ cáp xoắn đơi) do ít bị ảnh hƣởng của mơi trƣờng. Các mạng cục bộ sử dụng
cáp đồng trục có thể có kích thƣớc trong phạm vi vài ngàn mét, cáp đồng trục
đƣợc sử dụng nhiều trong các mạng dạng đƣờng thẳng. Hai loại cáp thƣờng
đƣợc sử dụng là cáp đồng trục mỏng (đƣờng kính 0.25 inch) và cáp đồng trục
dày (đƣờng kính 0,5 inch). Cả hai loại cáp đều làm việc ở cùng tốc độ nhƣng cáp
đồng trục mỏng có độ suy hao tín hiệu lớn hơn
+ Cáp quang (Fiber - Optic Cable)
Cáp sợi quang bao gồm một dây dẫn trung tâm (là một hoặc một bó sợi
thủy tinh có thể truyền dẫn tín hiệu quang) đƣợc bọc một lớp vỏ bọc có tác dụng
phản xạ các tín hiệu trở lại để giảm sự mất mát tín hiệu. Bên ngồi cùng là lớp
vỏ plastic để bảo vệ cáp. Cáp sợi quang khơng truyền dẫn các tín hiệu điện mà
chỉ truyền các tín hiệu quang (các tín hiệu dữ liệu phải đƣợc chuyển đổi thành
các tín hiệu quang và khi nhận chúng sẽ lại đƣợc chuyển đổi trở lại thành tín
hiệu điện).

78


Bài 4
Thi cơng cơng trình mạng
Giới thiệu
Sau khi khảo sát, lập hồ sơ thiết kế mạng, chúng ta bắt đầu tiến hành thi
cơng cơng trình mạng
Bài này nhằm giới thiệu cho ngƣời học những vấn để sau:
- Đọc bản vẽ
- Các kỹ thuật thi cơng cơng trình mạng

- Giám sát thi công
Mục tiêu:
- Đọc đƣợc bảng vẽ thiết kế mạng.
- Mơ tả đƣợc quy trình thi cơng hệ thống mạng
- Thi công đấu cáp cho các thiết bị phần cứng
- Rèn luyện tinh thần tuân thủ kỷ luật trong công việc
Nội dung chính
A. LÝ THUYẾT
4.1. Đọc bản vẽ
Mục tiêu:
- Đọc được các loại bản vẽ tổng quát và chi tiết
Bản vẽ tổng quát

Hình 4.1: Bản vẽ tổng quát

79


Theo sơ đồ thiết kế, đây là mơ hình sao mở rộng hai mức:
+ Mức 1: Hệ thống cáp xoắn UTP CAT 5 đƣợc nối đến phòng mạng Trung
tâm gồm có các Switch 100/ 1000 Mbps,các máy chủ.
+ Mức 2: Hệ thống cáp xoắn UTP CAT 5 đƣợc nối từ các đầu cuối
Backbond đến các máy tính của ngƣời dùng.
Bản vẽ chi tiết

Hình 4.2: Bản vẽ chi tiết

+ Phịng mạng Trung tâm (P.104): Gồm có Switch 100/1000 Mbps, các
máy chủ phục vụ chạy hệ điều hành Windows 2003 Server.
+ Phòng Kinh doanh (P.105): Đặt thiết bị Switch 10/100 Mbps 24 port

cung cấp các cổng truy cập cho các máy trạm của các phòng: P.106, P.107,
P.105.
+ Phòng Dự án (P.102): Đặt thiết bị Switch 10/100 Mbps 24 port cung cấp
các cổng truy cập cho các máy trạm của các phòng: P.101, P.102.
+ Phòng Kỹ thuật (P.103): Đặt thiết bị Switch 10/100 Mbps 24 port cung
cấp các cổng truy cập cho các máy trạm của phịng P.103.
4.2. Các kỹ thuật thi cơng cơng trình mạng
Mục tiêu:
- Nắm vững được một số ngun tắc thi công mạng
- Lắp đặt được các thiết bị mạng đúng ví trí
- Biết bấm các loại cáp UTP theo 2 chuẩn A, B
- Thiết lập được hệ thống quản trị mạng
4.2.1 Một số nguyên tắc thi công mạng
Trong lúc lắp đặt thi công hệ thống cáp mạng chúng ta cần tuân thủ
nghiêm ngặt các nguyên tắc sau: an toàn về điện, an toàn lắp đặt cáp
80


An tồn về điện:
+ Đƣờng ống cáp khơng đƣợc lắp đặt chung với đƣờng ống cáp mạng.
+ 2 đƣờng ống này phải đặt cách xa nhau một khoảng cách nhất định
An toàn lắp đặt cáp và thiết bị mạng:
+ Trang bị đủ đồ bảo hộ lao động: quần áo, kính, găng, giày…
+ Xác định các đƣờng cáp có sẵn, bảo đảm trong tình trạng khơng hoạt động
+ Dùng đúng dụng cụ
+ Đặt bảng chú ý tại khu vực làm việc, tránh gây hại cho khách hàng hoặc
công nhân.
4.2.2 Thi công hệ thống cáp
Tiêu chuẩn lắp đặt cáp:
+ Độ căng lực kéo:

- Lực kéo tối đa khi thi công cáp 100/120 Ω UTP không vƣợt quá 25 lbs/ft
Lời khuyên:
- Không kéo cáp trong ống một lúc qua hơn 2 góc 90°
- Không kéo cáp trong ống qua chiều dài hơn 30 m
- Đỡ cáp từ 1.2 - 1.5 m
- Tránh các vật hoặc góc nhọn, bén
- Dùng rịng rọc hoặc ngƣời đỡ tại các góc,cửa
- Khơng cố kéo khi cáp bị kẹt
- Kéo cáp đi vòng tránh các vật cản.
Tiêu chuẩn lắp đặt cáp:
+ Bán kính uốn cong:

Hình 4.3: Tiêu chuẩn bán kính uốn cong

81


Tiêu chuẩn lắp đặt cáp: Sức ép lên cáp:
+ Tránh dẫm/đạp lên cáp
+ Không đi cáp giữa các tƣờng giả
+ Tránh bó cáp q chặt

Hình 4.4: Bó dây cáp đúng theo tiêu chuẩn

- Các dây cáp đƣợc bó thẳng, đều nhau theo khoảng cách nhất định, khơng
q chặt nhƣ hình vẽ trên thì chúng ta bó dây cáp đúng theo tiêu chuẩn

Hình 4.4: Bó dây cáp q chặt

- Các dây cáp đƣợc bó bị cong, gẫy, và khơng đều nhau nhƣ hình vẽ trên

thì chúng ta bó dây cáp sai theo tiêu chuẩn
- Chú ý trọng lƣợng của bó cáp trong máng.
Tiêu chuẩn lắp đặt cáp: EMI/RFI:
+ Tránh đặt cáp gần các nguồn nhiễu nhƣ dây điện, motor điện, đèn huỳnh
quang…
+ Đi cáp trong ống - máng kim loại có thể giúp giảm ảnh hƣởng của EMI
+ Nếu đi cáp trần hoặc trong ống phi kim, phải giữ khoảng cách tối thiểu
120mm khỏi nguồn nhiễu. Các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu tìm trong:
- TIA/EIA- 569
- NEC (National Electrical Code) Phần 800- 52
Lắp đặt phụ kiện bảo vệ và hỗ trợ hạ tầng cáp mạng:
+ Face plate và Outlet

Hình 4.5: Face plate và Outlet

82


Lắp đặt: Cáp ngang, trục chính, Patchpanel
+ Cáp ngang:

Hình 4.6: Cáp ngang

Lắp đặt: Cáp ngang, trục chính, Patchpanel:
+ Cáp trục chính:

Hình 4.7: Cáp trục chính

Lắp đặt: Cáp ngang, trục chính, Patchpanel:
+ Patchpanel:


Hình 4.8: Patchpanel

83


Kỹ thuật bấm cáp UTP

Hình 4.9: Kỹ thuật bấm cáp UTP

4.2.3 Lắp đặt thiết bị mạng
Lắp đặt các phụ kiện bảo vệ thiết bị:
- Phụ kiện bảo vệ và quản lý cáp

Hình 4.10: Phụ kiện bảo vệ và quản lý cáp

Lắp đặt các phụ kiện bảo vệ thiết bị:
+ Cabinet

Hình 4.11: Cabinet

84


Kỹ thuật lắp đặt hub/swich:

Hình 4.12: Lắp đặt hub/swich

4.2.4 Thiết lập hệ thống quản trị
 Đặt nhãn cáp và thiết bị mạng:

 Tất cả các lớp quản trị dùng cùng 1 mẫu định danh cho cáp ngang
 Sử dụng chữ viết tắt cho các tầng, nơi đặt thiết bị, patch panel, vị trí
trên patch panel…
 Ví dụ:2C- - AB02
+ Tầng 2
+ Phịng Viễn Thơng (TR) C
+ Patch panel AB
+ Vị trí (port) 2
Đặt nhãn cáp và thiết bị mạng:

85


Tài liệu lƣu trữ:

4.3. Giám sát thi công mạng
Mục tiêu:
- Nêu được công việc giám sát thi công cáp và lắp đặt thiết bị
- Lập được hồ sơ thi công mạng
4.3.1 Giám sát thi công cáp
Khi chúng ta thiết kế mơ hình mạng trong doanh nghiệp thì tồn bộ hệ
thống mạng đƣợc bố trí trong một tịa nhà nên hệ thống cáp truyền dẫn và chỉ sử
dụng cáp đồng xoắn loại UTP CAT5 đƣợc bố trí đi nổi cách chân tƣờng 30 cm
từ các Switch truy cập đến các vị trí đặt máy tính. Cơng nghệ mạng cục bộ LAN
sẽ đƣợc dùng là Erthernet/ Fast Ethernet tƣơng ứng với tốc độ 10/100 Mbps. Có
hai hệ thống cáp chính. Hệ thống cáp backbond kết nối các Switch truy cập đến
hệ thống Switch trung tâm và hệ thống cáp UTP kết nối từ các Packpanel tại các
đầu cuối backbond đến các outlet
 Tủ phân phối và các Outlet
 Hệ thống nguồn cung cấp và các thiết bị dự phòng.

 Hệ điều hành mạng và các phần mềm liên quan
Nhƣ hầu hết các cơng việc khác, phong thái và uy tín của nhà thi cơng cáp
có thể ảnh hƣởng đến việc chủ đầu tƣ, các chủ đầu tƣ và các đồng nghiệp hiểu
và thông cảm họ nhƣ thế nào. Lựa chọn nhà thi cơng cáp có thể là từ sự quảng
cáo. Là một nhà tác nghiệp kỹ thuật, phong cách và thái độ chun nghiệp phải
ln đƣợc duy trì.
86


Các nguyên tắc khi thực hiện một công việc:
 Luôn lƣu tâm về mặt công việc. Phải cẩn thận tránh các nguyên
nhân gây hƣ hại
 Dọn dẹp ngay lập tức tồn bộ các đống lộn xộn nếu nó ảnh hƣởng
đến công việc của ngƣời khác hoặc dọn dẹp chúng vào cuối ngày
 Mặc quần áo bảo hộ lao động phù hợp với nơi làm việc
 Đến làm việc đúng giờ quy định
 Đối xử kính trọng với chủ đầu tƣ, dân cƣ trong tòa nhà, đồng nghiệp
4.3.2 Giám sát lắp đặt thiết bị
+ Kiểm tra xem nơi lắp đặt có bao nhiều máy server, máy trạm?
+ Dây điện và cáp đã đi đúng chƣa?
+ Kiểm tra xem lắp đặt switch, Hub, router, đã đúng ví trí theo yêu cầu của
bản vẽ chƣa?
+ Kiểm tra việc đấu nối cáp giữa các thiết bị đã đúng với yêu cầu chƣa?
+ Nếu có vấn đề gì sai sót trong q trình lắp đặt thì phải u cầu ngƣời
thi cơng lắp đặt sửa chữa và lắp đặt lại theo yêu cầu của nhà đầu tƣ.
+ Ví dụ lắp đặt các thiết bị theo sơ đồ của một tòa nhà:
SƠ ĐỒ PATCHPANEL 24 PORT
STT

Port/ Patchpanel


Ký hiệu Outlet

Số Phòng

1

1/1

105.1.1

105

2

1/2

105.1.2

105

3

1/3

105.1.3

105

4


1/4

105.1.4

105

5

1/5

105.1.5

105

6

1/6

105.1.6

105

7

1/7

105.1.7

105


8

1/8

105.1.8

105

9

1/9

105.1.9

105

10

1/10

105.1.10

105

11

1/11

105.1.11


107

12

1/12

105.1.12

107

13

1/13

105.1.13

106

87


14

1/14

105.1.14

106


15

1/15

105.1.15

106

16

1/16

105.1.16

106

17

1/1

104.1.1

104

18

1/2

104.1.2


104

19

1/3

104.1.3

104

20

1/1

103.1.1

103

21

1/2

103.1.2

103

22

1/3


103.1.3

103

23

1/4

103.1.4

103

24

1/5

103.1.5

103

25

1/6

103.1.6

103

26


1/7

103.1.7

103

27

1/8

103.1.8

103

28

1/9

103.1.9

103

33

1/10

103.1.10

103


30

1/11

103.1.11

103

31

1/1

102.1.1

101

32

1/2

102.1.2

101

33

1/3

102.1.3


101

34

1/4

102.1.4

101

35

1/5

102.1.5

101

36

1/6

102.1.6

101

37

1/7


102.1.7

102

38

1/8

102.1.8

102

39

1/9

102.1.9

102

40

1/10

102.1.10

102

41


1/11

102.1.11

102

42

1/12

102.1.12

102

43

1/13

102.1.13

102

44

1/14

102.1.14

102


45

1/15

102.1.15

102

88


Theo sơ đồ thiết kế. Đây là mơ hình sao mở rộng hai mức:
Mức 1: Hệ thống cáp xoắn UTP CAT 5 đƣợc nối đến Phịng mạng trung
tâm gồm có các Switch 100/1000 Mbps , các máy chủ.
Mức 2: Hệ thống cáp xoắn UTP CAT5 đƣợc nối từ các đầu cuối backbond
đến các máy tính của ngƣời dùng.
Hiện nay cáp xoắn UTP CAT5 rất thông dụng, đƣợc sử dụng nhiều trong
các mơ hình mạng vì giá thành lắp đặt rẻ, dễ đi dây, dễ quản lý.
Trong sơ đồ thiết kế để tiết kiệm các khoản chi tiêu mua thiết bị thì chúng
ta đặt các phịng: kinh doanh, phịng giám đốc, phịng hành chính tổng hợp đƣợc
kết nối chung vào một Switch 10/100 Mbps đặt tại phịng 105. Phịng kế tốn,
phịng dự án đƣợc nối chung vào một Switch đặt tại phòng 102.Riêng phòng kỹ
thuật đặt riêng một Switch 10/100 Mbps tại phòng 103 Một Switch 100/1000
Mbps đặt tại trung tâm mạng(Phòng mạng- 104), cả ba Switch 10/100 Mbps
đƣợc nối với Switch trung tâm.
Mỗi phịng trong Cơng ty đƣợc lắp đặt thêm một máy In SamSung Laser
Printer 1740 (A4,600dpi, 17ppm,8MB), một máy quét Epson Scanner
Perfection 1270 (A4; 1200dpi; 48 bit color; Scan& Copy; USB Port). Các
Outlet đƣợc gắn trên tƣờng cách sàn nhà 30 cm, trên các outlet chúng ta đánh
dấu ký hiệu: a.b.c.

Trong đó : a: phịng đặt thiết bị Switch, b: vị trí máy đƣợc đặt trên
backbond số b; c: số cổng trên backbond.
Hệ thống các switch truy cập cung cấp cho các máy tính đƣờng kết nối vào
mạng dữ liệu. Do phần lớn các giao tiếp mạng cho máy tính đầu cuối cũng nhƣ
server hiện nay có băng thông 10/100Mbps nên chúng ta sử dụng các switch
truy cập cũng sử dụng công nghệ 10/100 Base TX FastEthernet và đáp ứng mục
tiêu cung cấp số lƣợng cổng truy nhập lớn để cho phép mở rộng số lƣợng ngƣời
truy cập mạng cho tƣơng lai.
Vì u cầu lắp đặt là mơ hình mạng hai mức nên trong quá trình lắp đặt và
đi dây chúng ta còn để trống ba cổng trên Switch trung tâm để đảm bảo có thể
mở rộng mạng trong tƣơng lai.
Mạng cần có độ ổn định cao và khả năng dự phòng để đảm bảo cho việc
truy cập các ứng dụng dữ liệu quan trọng cũng nhƣ quản lý nên chúng ta phải sử
dụng hệ thống cáp mạng có khả năng dự phịng 1:1 cho các kết nối switchswitch cũng nhƣ đảm bảo khả năng sửa chữa, cách ly sự cố dễ dàng.
89


4.3.3 Lập hồ sơ thi công mạng
Việc khảo sát
Là điểm bắt đầu kế hoạch sẽ đƣợc triển khai, đó là một trong những bƣớc
quan trọng trƣớc khi định giá cho một dự án. Nó cho phép nhà thiết kế xác định
các vấn đề nào có thể ảnh hƣởng đến quá trình thi cơng
Một số câu hỏi chính đƣợc đặt ra trong việc khảo sát:
 Đó (nơi thi cơng) có phải là khoảng trống trần?
 Có kho hay nơi nào để chứa vật liệu khơng?
 Có u cầu thực hiện cơng việc đặc biệt hay khơng?
 Có u cầu an tồn đặc biệt nào không? Đây là một phần liên quan
đến môi trƣờng làm việc
+ Các tài liệu yêu cầu
+ Các biểu tƣợng và ký hiệu thi công

+ Các loại bản vẽ
+ Lƣợc đồ
Vấn đề nhân cơng
+ Nhóm
+ Giấy phép nhà thầu
Xét duyệt và ký hợp đồng
Quy hoạch dự án
+ Nhà cung cấp
+ Yêu cầu vật liệu
Tài liệu cuối cùng
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Nêu cách đọc bảng vẽ thiết kế mạng?
Câu 2: Mơ tả quy trình thi cơng hệ thống mạng?
Câu 3: Trình bày quy trình thi cơng đấu cáp cho các thiết bị phần cứng?
Câu 4: Vẽ sơ đồ và giải thích chi tiết các thành phần trong hệ thống mạng
cho một toà nhà 5 tầng theo các yêu cầu sau:
Toàn bộ toà nhà kết nối Internet bằng cáp quang của nhà cung cấp dịch vụ
FPT và những Servers nội bộ: Proxy Server, File Server, DHCP Server, DNS
90


Server (để phân giải miền quantrimang.edu.vn), Domain Controller, Mail
Server, Web Server với băng thông đến mỗi Servers là 200Mbps.
Mỗi tầng của tòa nhà là một collision Domain.
Tầng 1: Sử dụng cơng nghệ mạng khơng dây có bảo mật với khoảng cách
phủ sóng 200m.
Tầng 2: Có 4 phịng mỗi phịng 20 máy tính, sử dụng nghi thức vật lý
mạng hình Bus.
Tầng 3: Có 3 phịng, mỗi phịng 25 máy tính, dùng tồn bộ băng thơng đầy
đủ (Full Bandwidth).

Tầng 4 + 5: Sử dụng chung một router mềm, mỗi tầng 120 máy tính, tầng 5
sử dụng nghi thức vật lý mạng hình Ring.
Hƣớng dẫn thực hành:
+ Sử dụng phần mềm Microsoft Visio để vẽ sơ đồ
+ Vẽ toàn bộ hệ thống mạng kết nối Internet tới nhà cung cấp dịch vụ FPT
và mỗi Server kết nối vào thiết bị Switch với băng thơng 200Mbps.
+ Tầng 1: sử dụng ít nhất 2 Access Point kết nối vào mạng có dây theo
chuẩn kiến trúc Infrastructure2 phủ sóng phạm vi 200m có bảo mật.
+ Tầng 2: Sử dụng nghi thức vật lý mạng hình BUS, giải thích loại cáp truyền,
đầu nối tƣơng ứng.

+ Tầng 3: Sử dụng nghi thức vật lý hình Mesh dạng Star- Bus (Mỗi phịng
sử dụng 1 Switch 24 ports có hỗ trợ tính năng Full bandwidth).
+ Tầng 4+5: Xây dựng một Server có ít nhất 2 card mạng (Router mềm) để
tách 2 tầng 4 và tầng 5 ra khỏi hệ thống mạng, tầng 4 sử dụng nghi thức vật lý
hình Mesh, tầng 5 sử dụng nghi thức hình Ring mở rộng dùng thiết bị MAU,
giải thích loại cáp, đầu nối tƣơng ứng.

91


Bài 5
Cài đặt hệ thống mạng
Giới thiệu
Bài này nhằm giới thiệu cho ngƣời học những vấn đề sau:
- Cài đặt hệ điều hành mạng
- Cài đặt giao thức mạng
- Cài đặt các dịch vụ mạng
- Cấu hình bảo mật
Mục tiêu:

- Cài đặt đƣợc hệ điều hành mạng
- Cài đặt, cấu hình đƣợc các dịch vụ mạng
- Cấu hình đƣợc các giao thức mạng
- Xây dựng đƣợc các phƣơng án bảo mật mạng
- Lập đƣợc nhật kí thi cơng mạng.
- Rèn luyện tinh thần tuân thủ kỷ luật trong công việc
Nội dung chính
A. LÝ THUYẾT
5.1. Cài đặt hệ điều hành mạng
Mục tiêu:
- Cài đặt được hệ điều hành mạng cho Server và Client
5.1.1 Cài đặt hệ điều hành mạng cho Server
+ Một số điều cần chú ý cần phải thao tác trong quá trình cài đặt máy chủ:
- Chọn bản cài đặt Windows 2003 Enterprise SP2
- Cài đặt hệ điều hành lên ổ đĩa C, đĩa nên định dạng lại theo NTFS.
- Tên ngƣời quản lý: User Name: Nam123
- Tổ chức, cơ quan làm việc: Trƣờng Cao đẳng nghề KT- CN
- Đặt tên máy tính: May1
- Mật khấu truy nhập: để rỗng/hoặc mật khẩu thực tế cần đặt, nhƣng phải
nhớ rõ.
- Đối với máy chủ, nên cần phải cài đặt thêm 2 gói trình: IIS Networking
Service
92


- Sau khi cài đặt xong phần hệ điều hành cơ bản. Ngƣời cài đặt cần phải
tiến hành cài đặt Driver cho card mạng và card Sound. Đối với một số hệ thống
máy mới, Windows 2003 Server không tự cài đặt đƣợc nhƣ WindowsXP do đó
ngƣời cài đặt phải tự cài đặt. Để làm đƣợc việc này cần phải có đĩa cài đặt
Driver. Cơng việc này thực hiện hồn tồn nhƣ ngƣời cài đặt, bảo trì phần cứng

thơng thƣờng.
- Sau khi cài đặt Driver cho card mạng thành cơng thì mới có biểu tƣợng
MyNetwork, trong đó có mục Local Area Connection. Từ đây đi thiết lập địa chỉ
IP cho máy chủ.
+

Ip

Address:

192.168.0.2

+

Subnet

Mask: 255.255.255.0

+

Default

Gateway 192.168.0.1

+ Preferred DNS server: 192.168.0.2
- Do chƣa cài đặt DNS Server nên hiện tại máy chủ mới là máy tham gia
WorkGroup với tên workgroup mặc định.
5.1.2 Cài đặt hệ điều hành mạng cho Client
- Máy trạm nên cài đặt hệ điều hành Windows XP SP2 profestional để việc
khởi động và đăng nhập nhanh hơn.

- Cài đặt hệ điều hành Windows XP SP2 profestional trên đĩa C
- Đĩa C nên định dạng lại và định dạng theo NTFS
- Tên ngƣời quản lý máy tính:

Administrator: NguyenVanNam

- Cơ quan, tổ chức của ngƣời quản lý: Organization:KT- CN
- Tên máy tính: Computer Name: May2
- Mật khẩu truy cập: rỗng/hoặc tuỳ theo ngƣời cài đặt.
- Sau khi cài đặt cơ bản xong, giống nhƣ mọi máy tính khác đều phải cài
đặt card mạng và card màn hình.
- Cuối cùng thiết lập địa chỉ IP cho các máy tính nhƣ sau:
+ IP Address:

192.168.0.5

+ Subnet Mask: 255.255.255.0
+ Default Gateway 192.168.0.1
+ Preferred DNS server: 192.168.0.2
Ở đây địa chỉ IP trên từng máy phải đặt cùng đƣờng mạng với máy chủ.
Địa chỉ DNS Server phải đặt là địa chỉ máy chủ là 192.168.0.2
93


×