Bài 7
Tiện rãnh và cắt đứt
Mục tiêu
Trình bày đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp tiện cắt rãnh và cắt đứt.
Tiện được các loại rãnh vuông, rãnh trịn, rãnh hình thang và cắt đứt chi
tiết đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật và thời gian.
Đảm bảo an toàn cho người, máy và thiết bị.
7.1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện rãnh
7.1.1. Yêu cầu kỹ thuật.
- Phải đảm bảo các kích thước kỹ thuật như: đường kính, chiều rộng, chiều
sâu của rãnh và vị trí rãnh.
- Mặt cắt hay cạnh bên của rãnh phải phẳng và vng góc với tâm chi tiết
- Đáy rãnh phải phẳng và song song với đường tâm chi tiết
- Đảm bảo độ bóng bề mặt gia công
7.1.2 Phương pháp gia công
7.1.2.1. Gá lắp điều chỉnh phơi
Hình 7.1. Gá lắp phơi
Trước khi cắt đứt chi tiết. Chúng ta cũng phải nghiên cứu cách gá lắp
sao cho phù hợp với từng chi tiết đó. Vì gá lắp phơi có ảnh hưởng rất lớn đế q
trình cắt gọt( như năng suất, chất lượng, độ bền của dao. Ngồi ra cịn yếu tố an
tồn lao động).
- Vậy khi gá phôi để cắt rãnh, đối với những phôi có chiều dài ngắn độ
cứng vững cao. Khi gá sao cho lượng phôi nhô ra khỏi mặt đầu mâm cặp là ngắn
nhất với chiều dài như sau:
Lp = Lct + ( 1015)mm
90
Trong đó: Lp là chiều dài của phơi nhơ ra khỏi mặt đầu chấu cặp.
Lct là chiều dài của chi tiết cần gia công.
- Trong trường hợp gá phôi tương đối dài để tăng độ cúng vững khi cắt
rãnh ta có thể chống tỳ thêm đầu nhọn. Nhưng khơng ảnh hưởng đến quá trình
cắt hoặc làm cho chi tiết cong vênh hay bị siêu định vị.
- Cịn đối với phơi có tỷ số chiều dài trên đường kính lớn hơn 5 lần (l/d 5)
thì ta phải gá một đầu trên đầu nhọn.
Hình 7.2. Gá lắp phơi chơng tâm một đầu.
7.1.2.2. Gá lắp điều chỉnh dao
Hình 7.3. Gá dao tiện rãnh
- Trong quá trình tiện cắt rãnh, gá lắp dao là một yếu tố rất quan trọng. Nó
có ảnh hưởng rất lớn đến q trình cắt, độ chính xác, độ nhám bề mặt và làm
giảm tuổi thọ của dao. Vậy khi gá dao cắt rãnh phải đảm bảo các yêu cầu sau.
+ Lưỡi cắt chính của dao phải được gá đúng ngang tâm máy.
Nếu gá cao hoặc thấp hơn tâm sẽ làm thay đổi góc và góc . Mặt khác
làm cho diện tích tiếp xúc giữa mặt sau của dao với chi tiết gia công sẽ tăng lên
hoặc giảm đi, ma sát và lực cắt cũng thay đổi theo làm cho dao nhanh mòn, chi
tiết bị dung động làm giảm độ chính xác và độ bóng bề mặt.
+ Trục của thân dao phải vng góc với đường tâm của chi tiết. Nếu khơng
sẽ làm thay đổi góc và góc 1, điều đó sẽ ảnh hưởng đến độ nhẵn và độ vng
góc của thành rãnh với tâm chi tiết.
91
+ Khi gá dao nên cố gắng cho chiều dài dao nhô ra khỏi mặt đầu của ổ dao
là ngắn nhất khoảng bằng 1,5 so với chiều cao của thân dao. Nếu gá dao nhô ra
khỏi ổ dao càng dài thì độ uốn của dao càng lớn.
+ Để kiểm tra vị trí của mũi dao so với tâm máy, cần đưa mũi dao so với
mũi tâm ụ động hoặc tâm ụ đứng. Ngồi ra cịn so với vạch ngang trên nòng ụ
động ngang với tâm máy hoặc dùng căn, cữ hoặc dưỡng gá dao vạn năng.
* Chú ý: Quá trình gá lắp điều chỉnh dao phải được làm đi làm lại một vài
lần mới được. Đồng thời phải điều chỉnh dao theo dưỡng.
7.1.2.3. Điều chỉnh máy
- Sau khi đã gá lắp phôi và dao đạt yêu cầu. Để thực hiện được tiện cắt
rãnh theo yêu cầu thì ta phải điều chỉnh máy, sao cho phù hợp với từng bước
công nghệ.
Khi cắt rãnh. Đối với rãnh rộng thường kết hợp cả 2 chuyển động ngang
và dọc. còn đối với rãnh hẹp thường chỉ có tiến ngang.
Như vậy khi điều chỉnh máy ta lên căn cứ vào mấy điều sau
Căn cứ vào vật liệu gia công và vật liệu làm dao.
+ Căn cứ vào hình dáng, kích thước của chi tiết
+ Dựa vào độ cứng vững của hệ thống công nghệ
+ Căn cứ vào độ chính xác và độ trơn nhẵn của chi tiết
Mà điều chỉnh tốc độ cắt sao cho hợp lý nhất là tốc độ quay của trục
chính. Đồng thời dựa vào công thức :
V = Dn/1000(m/phút.) n =1000 v/D(Vịng/phút)
7.1.2.4. Cắt thử và đo
Để nhận được kích thước cần thiết của rãnh, chúng ta phải dùng phương pháp
cắt thử và đo. Nghĩa là mở máy cho phôi quay đưa lưỡi dao tiếp xúc với bề mặt gia
công bằng bàn dao ngang. Để lưỡi dao vạch lên trên bề mặt chi tiết gia cơng một
đường trịn mờ, sau đó điều chỉnh vịng du xích của xe dao ngang về vị trí số 0, rồi
quay vơ lăng bàn dao ngang tiến vào cắt gọt một lượng nhỏ hơn lượng dư cần gia
công. Rồi đưa dao ra khỏi rãnh vừa cắt, tắt máy và đo phần vừa tiện.
Sau khi đo xong tính tốn lượng dư cịn lại và điều chỉnh du xích ngang để
dao cắt hết lượng dư còn lại.
Nếu chi tiết gia công bằng phương pháp cắt thử và đo đạt kích thước đúng
và vị trí của dao trên ổ dao khơng thay đổi thì các chi tiết khác trong loạt không
phải cắt thử nữa.
92
7.1.2.5. Tiến hành gia cơng
*Trình tự gia cơng tiện rãnh vuông.
- Gá lắp điều chỉnh phôi
- Gá lắp, điều chỉnh dao và lấy dấu.
- Tiện thô rãnh
Nếu bề rộng rãnh nhỏ chọn dao có bề rộng lưỡi cắt bằng bề rộng rãnh.
Thực hiện các thao tác cắt rãnh bằng cách tiến dao theo hướng ngang vào tâm
chi tiết (Hình 7.4).
- Nếu bề rộng rãnh lớn trong quá trình cắt phải mở rộng rãnh cắt, thực hiện
các thao tác cắt rãnh bằng bàn dao dọc và ngang (Hình 7.5).
n
n
s
Hình 7.4: Cắt rãnh có bề rộng rãnh nhỏ.
s
Hình 7.5: Cắt rãnh có bề rộng rãnh lớn.
- Tiện tinh rãnh
TT
Nội dung
công việc
Dụng cụ,
thiết bị
Hình vẽ minh hoạ
Yêu cầu cần
đạt được
1
Gá lắp, điều
Bàn rà
chỉnh phơi
Rà trịn, kẹp
chặt
2
Gá lắp, điều Dao đầu
chỉnh dao và thẳng.dao
lấy dấu.
cắt rãnh
Lưỡi cắt chính
cao ngang tâm
93
3
4
6
Tiện thơ
Thước
cặp 1/20
Dao cắt
rãnh
Đảm bảo kích
thước chiều
sâu chiều rộng
Tiện tinh
Thước
cặp 1/20
Dao cắt
rãnh
Đảm bảo kích
thước chiều
sâu chiều rộng
Ra = 3,2 - 6,3
Kiểm tra
Thước
cặp 1/20
Dưỡng
KT
Phát hiện các
sai hỏng khi
tiện cắt rãnh
7.1.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
TT Dạng sai hỏng
Ngun nhân
Biện pháp đề phịng
Tính tốn lấy chiều sâu cắt
Thao tác lấy chiều sâu cắt
và đo kiểm đúng chính xác
Kích
thước
và đo kiểm khơng đúng
khơng
1 rãnh
Thay dao
Chiều rộng dao cắt rãnh sai
đúng
Khử hết độ dơ của bàn dao
Bàn dao bị dơ, dao gá lỏng
xiết chặt lai dao
Vị trí rãnh Đo, vạch dấu sai
Dùng cữ, dưỡng để kiểm
2 không đúng
Không kiểm tra lại trước
tra trước khi cắt rãnh
khi cắt rãnh
Thành
rãnh Mài dao khơng đúng góc độ Mài hoặc thay lại dao
khơng vuông
Gá dao chắc chắn đúng yêu
3
Gá dao không đũng yêu cầu
góc với tâm chi
cầu
Thao
tác
tiến
dao
sai
tiết
Tiến dao đúng yêu cầu
Dao cùn, mài dao khơng Thay dao hoặc mài sắc lại
đúng góc độ
dao và đúng góc độ
Chế độ cắt khơng hợp lý, Điều chỉnh chế độ cắt hợp
Độ nhẵn không rung động trong quá trình lý, tăng độ cứng vững cho
4
đạt:
cắt gọt.
quá trình cắt gọt.
Không dùng dung dịch trơn Dùng dung dịch trơn
nguội, Gá dao cao hoặc nguội, Gá mũi dao ngang
thấp hơn tâm
tâm chi tiết.
94
7.1.4. Kiểm tra sản phẩm
Hình 7.6. Kiểm tra kích thước rãnh
a) Kiểm tra bằng thước đo sâu
b) Kiểm tra bằng dưỡng
*Sau khi đã hồn tất mọi cơng việc để tạo ra chi tiết theo yêu cầu của bản
vẽ kỹ thuật thì ta tiến hành kiểm tra để đánh giá chất lượng sản phẩm theo đúng
yêu cầu kỹ thuật. Đối với sản phẩm là các loại rãnh ngoài thường kiểm tra về
đường kính, chiều rộng, chiều sâu và vị trị của rãnh.
Khi kiểm tra rãnh căn cứ vào độ chính xác của rãnh mà ta sử dụng, dụng
cụ đo kiểm sao cho phù hợp và chính xác.Trong trường hợp này ta dùng thước
cặp đo chiều sâu và chiều rộng của rãnh hoặc dùng dưỡng tổng hợp để kiểm tra
chiều sâu, chiều rộng của rãnh.
7.1.5. Vệ sinh công nghiệp
- Sau khi đã hồn tất mọi cơng việc trong ca thực tập, ta bắt đầu vệ sinh
công nghiệp và thực hiện như sau.
+ Tắt công tắc điện vào máy, tháo phôi, tháo dao và sắp xếp thiết bị, dụng
cụ để vào nơi quy định.
+ Quét dọn và thu gom phoi trên máy và xung quanh nơi làm việc cho vào
thùng phoi.
+ Lau chùi máy sạch sẽ và tra dầu vào những bề mặt làm việc của các chi
tiết máy và các bộ phận máy.
+ Kiểm tra và xem xét lại toàn bộ xưởng trường lần cuối, rồi ngắt hệ thống
làm mát và ánh sáng nếu có.
95
7.1.6. Bài tập luyện tập:
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảm bảo đúng các kích thước.
- Đúng hình dáng
- Đúng vị trí
- Đảm bảo độ trơn nhẵn
7.2. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện cắt đứt
7.2.1. Các yêu cầu kỹ thuật
- Phải đảm bảo đúng kích thước của chi tiết cắt đứt
- Mặt cắt phải phẳng không lồi lõm
- Đảm bảo độ nhẵn của mặt cắt
- Đảm bảo an toàn lao động cho người và thiết bị
7.2.2. Phương pháp gia công
7.2.2.1. Gá lắp điều chỉnh phơi
Hình 7.7. Gá lắp phơi
96
Trước khi cắt đứt chi tiết. Chúng ta cũng phải nghiên cứu cách gá lắp sao
cho phù hợp với từng chi tiết đó. Vì gá lắp phơi có ảnh hưởng rất lớn đế quá
trình cắt gọt (như năng suất, chất lượng, độ bền của dao. Ngồi ra cịn yếu tố an
tồn lao động) . Vậy khi gá phơi để cắt đứt, đối với những phôi thô chưa gia
công lần nào. Khi gá sao cho lượng phôi nhô ra khỏi mặt đầu mâm cặp là ngắn
nhất và cố gắng rà tròn.
- Trong trường hợp gá phôi tương đối dài để tăng độ cúng vững khi cắt đứt
ta có thể chống tỳ thêm đầu nhọn. Nhưng khơng ảnh hưởng đến q trình cắt
hoặc làm cho chi tiết cong vênh hay bị siêu định vị.
- Cịn đối với phơi có tỷ số chiều dài trên đường kính lớn hơn 5 lần (l/d 5)
thì ta phải gá một đầu trên đầu nhọn. ( Lưu ý: khi cắt phơi gần đứt thì dừng lại,
tháo phơi ra khỏi máy và tiến hành bẻ gãy. không nên căt đứt hẳn trên máy).
Hình 7.8. Gá lắp phơi chống tâm một đầu
7.2.2.2. Gá lắp điều chỉnh dao
Hình 7.9. Gá lắp dao tiện ngồi
b
a
)
)
1
1
2
2
P
D
hơicắt gần đứt vật gia cơng
Hình ao
7.10: Vị trí của dao khi
a. Khi dao gá thấp hơn tâm.
b. Khi dao gá cao hơn tâm.
97
Khi gá dao cắt đứt, dao phải gá sao cho lưỡi cắt chính của dao phải cao
ngang tâm chi tiết để có thể cắt vào tới tâm chi tiết và tránh các lực tỳ và lực va
đập vào dao giảm tuổi bền. Mặt khác, để cho hai mặt sau phụ của dao khơng cà
sát vào thành rãnh thì phải gá dao sao cho trục dao phải vng góc với đường
tâm chi tiết, mặt tỳ của dao phải đủ rộng và được bắt chặt ít nhất băng 2 vít.
7.2.2.3. Điều chỉnh máy
- Sau khi đã gá lắp phôi và dao đạt yêu cầu. Để cắt đứt được phôi hay chi
tiết trên máy theo yêu cầu thì ta phải điều chỉnh tốc độ của trục chính sao cho
phù hợp với từng loại phơi hoặc chi tiết cần cắt đứt.
Muốn vậy ta có thể căn cứ vào mấy điều sau:
+ Căn cứ vào vật liệu gia công và vật liệu làm dao.
+ Căn cứ vào hình dáng, kích thước của chi tiết
+ Dựa vào độ cứng vững của hệ thống công nghệ
+ Căn cứ vào độ chính xác và độ trơn nhẵn của chi tiết
Mà điều chỉnh tốc độ cắt sao cho hợp lý nhất là tốc độ quay của trục
chính. Đồng thời dựa vào cơng thức:
V= Dn/1000(m/phút.) n =1000 v/D(Vịng/phút)
7.2.2.4. Cắt thử và đo
Vạch dấu vị trí của mạch cắt bằng thước cặp, thước lá, dưỡng hoặc du xích dọc.
Trong quá trình cắt đứt muốn cho chi tiết sau khi cắt đứt đảm bảo độ chính
xác về kích thước chiều dài và độ phẳng của mặt đầu thì ta thường phải cắt thử
và đo.
Khi cắt thô ta kiểm tra xem dao cắt có khả năng cắt đứt được chi tiết đạt
yêu cầu khơng (Ví dụ như về chiều dài đầu dao, độ cứng vững, độ sắc, mặt sát
của dao có cà vào mặt đầu của phơi khơng, dao gá có ngang tâm khơng ...) Sau
đó ta tắt máy dùng thước kiểm tra và hiệu chỉnh lại kích thước chiều dài của
phơi cho chính xác rồi tiến hành cắt đứt.
Nếu chi tiết cắt đứt bằng phương pháp cắt thử và đo đạt kích thước đúng
và vị trí của dao trên ổ dao khơng thay đổi thì các chi tiết khác trong loạt không
phải cắt thử nữa.
7.2.2.5. Tiến hành gia công
a. Cắt phôi đặc
* Trình tự thực hiện:
- Gá lắp điều chỉnh phơi, xén mặt.
98
- Gá dao cắt đứt, cắt thô.
Với phôi cứng phải mở mạch, tay phải quay vít bàn trượt ngang để đẩy dao
vào, tay trái điều chỉnh qua lại bàn trượt dọc để rãnh chỗ cắt đứt được mở rộng
ra, lưỡi cắt khơng bị kẹt, phoi thốt dễ dàng (Hình 7.11 a).
- Khi cắt mài lưỡi cắt chính nghiêng đi một góc 100 để tạo lưỡi cắt xiên,
mặt sau khi cắt phẳng, khơng cịn lõi (Hình 7.11b).
n
n
10°
s
s
Hình 7.11: Phương pháp cắt đứt chi tiết trên máy
a/ Tiến dao bằng bước tiến ngang đồng thời mở rộng rãnh cắt ra hai bên.
b/ Dao cắt có lưỡi cắt chính xiên so với tâm chi tiết gai công.
- Vát cạnh, cắt tinh.
TT
1
2
Nội dung
công việc
Dụng
cụ,
thiết bị
Hình vẽ minh hoạ
Gá lắp, điều
chỉnh
phơi, Bàn rà
xén mặt
Rà trịn,
kẹp chặt
Thước
Gá dao cắt cặp
đứt, cắt thơ.
1/20
Đảm bảo
kích
thước
chiều sâu
chiều rộng
Dao cắt
rãnh
3
u cầu
cần đạt
được
Đảm bảo
kích
thước
chiều sâu
chiều rộng
Thước
cặp
Vát cạnh, cắt
1/20
tinh.
Dao cắt
rãnh
Ra = 3,2 6,3
99
7.2.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phịng
TT Dạng sai hỏng
1
2
Ngun nhân
Biện pháp đề phịng
Đo, kiểm khơng chính xác
Đo, kiểm chính xác
trước khi cắt
Kích
thước Lấy dấu và lấy du xích sai,
khơng đúng
Khơng khử hết độ dơ bàn Khử hết độ dơ bàn trượt
dọc
trượt dọc
Gá lại dao, mài góc 1
Mặt cắt khơng Dao gá nghiêng, góc 1 nhỏ
lớn lên, thay dao khoẻ,
phẳng (lồi, lõm, quá,dao yếu, dao gá khơng
gá dao ngang tâm, mài
cịn lõi)
đúng tâm
nghiêng lưỡi cắt chính
Dao cùn, mài dao khơng Thay dao hoặc mài sắc
đúng góc độ
lại dao và đúng góc độ
3
Độ nhẵn khơng
Chế độ cắt không hợp lý, Điều chỉnh chế độ cắt
đạt:
Không dùng dung dịch trơn hợp lý, Dùng dung dịch
nguội
trơn nguội,
7.2.4. Kiểm tra sản phẩm
*Sau khi đã cắt đứt xong chi tiết hoặc phôi ta tiến hành kiểm tra để đánh
giá chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đối với sản phẩm là chi
tiết cắt đứt ta kiểm tra chiều dài và độ nhẵn mắt cắt.
Khi kiểm tra chiều dài căn cứ vào độ chính xác và độ dài của chi tiết mà ta
chọn dụng cụ kiểm tra sao cho phù hợp. Như thước cặp, thước lá hoặc thước
dây..
7.2.5. Vệ sinh cơng nghiệp
- Sau khi đã hồn tất mọi cơng việc trong ca thực tập, ta bắt đầu vệ sinh
công nghiệp và thực hiện như sau.
+ Tắt công tắc điện vào máy, tháo phôi, tháo dao và sắp xếp thiết bị, dụng
cụ để vào nơi quy định.
+ Quét dọn và thu gom phoi trên máy và xung quanh nơi làm việc cho vào
thùng phoi.
+ Lau chùi máy sạch sẽ và tra dầu vào những bề mặt làm việc của các chi
tiết máy và các bộ phận máy.
+ Kiểm tra và xem xét lại toàn bộ xưởng trường lần cuối, rồi ngắt hệ thống
làm mát và ánh sáng nếu có.
100
7.2.6. Bài tập luyện tập:
* Bản vẽ chi tiết.
* Yêu cầu kỹ thuật
- Đảm bảo kích thước chiều dài
- Độ không song song của hai mặt đầu cho phép 0,1
CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Trình bày u cầu kỹ thuật của bề mặt rãnh và bề mặt cắt đứt?
2. Trình bày phương pháp tiện rãnh ngồi và cắt đứt?
3. Trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục?
4. Trình bày thứ tự các bước tiện rãnh và cắt đứt chi tiết?
101
Bài 8
Tiện trụ trơn dài gá trên mâm cặp và một đầu tâm
Mục tiêu:
Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của trục dài, phương pháp điều chỉnh
độ đồng tâm, độ cứng vững giữa ụ đứng và ụ động chính xác.
Lựa chọn được dao cắt, dụng cụ gá lắp, dụng cụ đo phù hợp và tiện trục
trơn dài đạt các yêu cầu kỹ thuật, thời gian.
Đảm bảo an toàn cho người, máy và thiết bị
8.1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ dài l 10d
Khi tiện trụ dài có L 10d cần phải đạt những yêu cầu sau:
- Đúng kích thước: Bao gồm kích thước đường kính và chiều dài của trục
theo bản vẽ
- Đảm bảo vị trí tương quan giữa các bề mặt như độ đồng tâm, độ song
song, độ vng góc giữa các mặt đầu và mặt bậc...
- Đảm bảo độ chính xác về hình dáng hình học như độ khơng trịn(ơ van,
méo...), độ khơng trụ (độ côn).
- Đảm bảo độ nhám bề mặt.
8.2. Phương pháp tiện trục trơn dài gá trên một đầu tâm
8.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi
- Khi gá lắp phôi tiện trụ dài một đầu mâm cặp một đầu chông tâm ta làm
như sau:
( Phơi đã được khoan tâm một đầu)
Hình 8.1: Sơ đồ gá phôi chống tâm một đầu
102
+ Trước hết ta vệ sinh phần côn của đầu nhọn và lỗ cơn ở ụ động, sau đó
lắp đầu nhọn lên ụ động, rồi điều chỉnh lượng nhô ra của nòng ụ động so với
thân ụ động. Căn cứ vào chiều dài của phôi điều chỉnh khoảng cách từ đầu nhọn
đến mâm cặp sao cho phù hợp rồi cố định ụ động trên băng máy.
+ Tay trái cầm phôi đưa lên mâm cặp, tay phải cầm chìa vặn kẹp sơ bộ.
Sau đó quay vơ lăng ụ động điều chỉnh đầu nhọn tiếp xúc vào lỗ tâm, rồi xiết
chặt lại mâm cặp. Sau đó điều chỉnh độ tiếp xúc giữa mũi tâm và lỗ tâm (không
chặt quá, không lỏng quá). Sau cùng khố nịng ụ động.
* Chú ý: khi gá lắp, chiều dài của phôi tiếp xúc với vấu cặp khoảng từ 10 15 mm.
- Khi gá lắp phôi tiện trụ dài trên hai đầu chống tâm ta làm như sau:( Phơi
đã được khoan tâm hai đầu )
Hình 8.2: Sơ đồ gá phôi chống tâm 2 đầu kẹp tốc
+ Gá đầu nhọn lên trục chính, nếu là mâm cặp tốc hoặc tiện đầu nhọn giả
nếu là mâm cặp có chấu cặp. Sau đó lắp mũi tâm tĩnh hoặc mũi tâm quay lên ụ
động.
+ Điều chỉnh tâm ụ động trùng tâm ụ đứng bằng cách điều chỉnh các vít
lắp ở thân và đế ụ động: đẩy ụ động về mâm cặp gần sát mũi tâm ụ trước điều
chỉnh cho hai mũi tâm trùng nhau theo phương ngang (Hình 7.4).
Hình 8.3: Kiểm tra độ đồng tâm của hai mũi tâm ụ động và ụ đứng
+ Nếu gá phôi chống tâm một đầu thì sẽ điều chỉnh vạch 0 trên thân ụ động
trùng vạch 0 trên đế ụ động để tâm ụ động trùng tâm ụ đứng.
*Hoặc có thể sử dụng cách sau:
+ Tiện hai đoạn nhỏ chiều dài 3 – 5 mm ở phía ụ động và sát mâm cặp sao
cho A = B. Cho dao chạm vào đầu A, đánh dấu vạch du xích trên bàn dao
ngang rồi đưa bàn dao ngang ra ngồi 3 vịng, đưa dao đến đầu B cho dao lại
gần B quan sát vạch du xích trên bàn dao ngang nếu thấy:
103
- Dao chạm vào B nhưng chưa tới vạch du xích cũ khi đó ụ động bị lệch về
phía người thợ, ta phải dịch chuyển ụ động sang bên kia người thợ.
- Dao chưa chạm vào B nhưng vạch du xích cũ đã tới khi đó ụ động bị lệch
về phía bên kia người thợ, ta phải dịch chuyển ụ động về phái người thợ.
Việc này phải thực hiện nhiều lần khi nào dao chạm vào A, B ở cùng một
vạch du xích.
Bước 2: Sau khi hồn thành bước 1 ta tiện thô chi tiết, lúc đầu tiện với
chiều sâu cắt nhỏ tránh trường hợp đã hết lường dư mà chi tiết vẫn bị cơn.
Kiểm tra kích thước nhận được, nếu A = B hoặc độ côn trong phạm
vi dung sai thì tiến hành tiện hồn chỉnh chi tiết, nếu A B chi tiết bị côn
phải chỉnh côn với khoảng dịch chuyển ụ động là S:
ØB
ØA
n
s
Hình 8.4: Điều chỉnh độ đồng tâm giữa ụ đứng và ụ động.
Có thể dùng đồng hồ so hoặc du xích bàn dao ngang để điều chỉnh khoảng
dịch chuyển ụ động chính xác. Quá trình này phải thực hiện nhiều làn đến khi
nào đạt độ cơn cho phép thì tiến hành tiện hồn chỉnh chi tiết.
+ Điều chỉnh cho nịng ụ động nhơ ra khỏi thân ụ động một lượng phù
hợp. Căn cứ vào độ dài của phôi điều chỉnh khoảng cách giữa hai đầu nhọn sao
cho phù hợp. Sau cùng cố định ụ động trên băng máy.
+ Khi gá phôi, lồng phôi vào trong tốc, tay trái cầm phơi, đầu có tốc, lắp
vào đầu nhọn phía ụ đứng, tay phải quay vơ năng ụ sau lắp vào lỗ tâm cịn lại.
Sau đó điều chỉnh độ tiếp xúc lỏng, chặt giữa hai đầu nhọn, rồi khố nịng ụ
động, sau cùng kẹp chặt tốc vào phôi và điều chỉnh đuôi tốc tỳ vào chấu cặp
hoặc tỳ vào thanh đẩy tốc trên mâm phẳng.
8.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao
Khi tiện trục dài có L 10d việc gá lắp và điều chỉnh dao là một yếu tố rất
quan trọng. Đồng thời khi tiện trục có độ dài loại này ta có thể dùng các loại dao,
như dao vai, dao đầu thẳng hoặc là dao đầu cong. Tuỳ theo chi tiết là trụ trơn hay
trụ bậc mà ta dùng một, hai hoặc dung cả ba loại dao sao cho phù hợp. Còn cách gá
lắp và điều chỉnh dao cũng giống như gá lắp dao khi tiện trơn hay tiện .
104
* Chú ý:
- Khi tiện trục dài phải chống đầu nhọn, do vậy bàn trượt dọc phụ có khả
năng vướng vào thân ụ sau, cho lên ta phải xoay bàn trượt dọc đi hoặc phải gá
dao dài hơn ra so với quy định nhưng phải đảm bảo độ cứng vững của dao trong
quá trình cắt gọt.
Hình 8.5: Gá lắp dao
8.2.3. Điều chỉnh máy
- Sau khi đã gá lắp phôi và dao đạt yêu cầu. Để thực hiện được tiện trụ dài
có L 10d theo u cầu thì ta phải điều chỉnh máy, sao cho phù hợp với từng
bước công nghệ của chi tiết, nhất là tốc độ quay của trục chính và tốc độ của bàn
dao tốc độ của bàn dao.
8.2.4. Cắt thử và đo
Để nhận được kich thước đường kính cần thiết của chi tiết, chúng ta phải
dùng phương pháp cắt thử và đo. Nghĩa là mở máy cho phôi quay đưa mũi dao
tiếp xúc với bề mặt gia công bằng bàn trượt ngang. Để mũi dao vạch lên trên bề
mặt chi tiết gia cơng một đường trịn mờ, sau đó điều chỉnh dao về bên phải mặt
đầu chi tiết. Đặt vịng du xích của xe dao ngang về vị trí số 0, rồi quay vơ lăng
dao ngang tiến lên một lượng nhỏ hơn lượng du cần gia công. Tiếp theo, tiến
dao bằng tay cho cắt gọt một đoạn khoảng 3 5 mm. Đưa dao sang phải tắt máy
và đo phần vừa tiện.
Sau khi đo xong tính tốn lượng dư cịn lại và điều chỉnh du xích ngang để
dao cắt hết lượng dư đó.
Nếu chi tiết gia cơng bằng phương pháp cắt thử và đo đạt kích thước đúng
và vị trí của dao trên ổ dao khơng thay đổi thì các chi tiết khác trong loạt khơng
phải cắt thử nữa.
8.2.5. Tiến hành gia công tiện trụ trơn dài l 10d một đầu gá mâm cặp
một đàu chống tâm
* Trình tự thực hiện:
105
- Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công.
- Xén mặt khoan tâm một đầu của phôi.
- Gá phôi, gá dao lên máy.
- Điều chỉnh chế độ cắt.
- Mở máy cho dao vào cắt gọt.
+ Tiện thô: Kiểm tra và chỉnh cơn.
+ Tiện tinh đường kính của chi tiêt.
- Kiểm tra hồn chỉnh sản phẩm.
TT
1
Nội dung
cơng việc
Dụng cụ,
thiết bị
Hình vẽ minh hoạ
Gá phơi
mâm cặp, Bàn
rà,
chống tâm đầu nhọn
1 đầu
Yêu cầu cần
đạt được
Rà tròn, kẹp
chặt
10-15mm
2
Dao đầu
Điều
cong
chỉnh độ
Thước cặp
đồng tâm
1/20
3
Tiện thơ
Dao vai
Thước cặp
1/20
Đảm bảo đúng
kích thước
Tiện tinh
Dao vai
Thước cặp
1/20
Đảm bảo đúng
kích thước và
độ nhám theo
yêu cầu
Vát cạnh
Dao đầu
cong
Vát đúng kích
thước và độ
nghiêng
Kiểm tra
Thước lá,
thước cặp
Panme
Phát hiện các
sai hỏng khi
tiện trụ trơn
dài l = 10d
4
5
6
B
106
Điều
A
chỉnh
tâm ụ động
trùng tâm ụ
đứng
8.3. Dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp đề phịng
TT Dạng sai hỏng
Ngun nhân
Biện pháp đề phịng
Lượng dư khơng đều
Kiểm tra và chon lại kích
Bề mặt của chi
thước phơi.
Gá phoi bị đảo
1 tiết có chỗ chưa
Rà trịn lại phơi.
Khoan lỗ tâm bị lệch
tiện tới.
Khoan lỗ tâm chính xác
2
3
4
5
Kích thước sai
Đo sai khi cắt thử
Điều chỉnh du xích bàn
trượt ngang khụng chớnh
xỏc
o chớnh xỏc khi ct th
Khử hết độ dơ cña du
xÝch bàn dao ngang
trước khi lấy chiều sâu
cắt.
Điều chỉnh tâm ụ sau
trùng tâm ụ trước
Vệ sinh sạch phần côn
Chi tiết bị côn
lắp ghép
Mài lại dao, gá chặt lại
dao khử hết độ rơ của
bàn dao trước khi tiện.
Phôi bị uốn do lực đẩy của Giảm chiều sâu cắt và
dao
bước tiến.
Chi
tiết
có Phần băng máy ở giữa bị Cạo sửa lại băng máy
đường
sinh mịn
Mài lại dao, gá dao đúng
khơng thẳng
Dao bị mịn, gá dao thấp tâm và đủ độ chặt
hơn tâm, gá dao khơng chặt Rút ngắn nịng ụ sau và
Nịng ụ sau nhô ra quá dài
hãm chặt
Thay dao hoặc mài sắc
lại dao.
Dao bị mòn,cùn.
Độ nhám bề mặt
Giảm chiều sâu cắt và
Chế độ cắt không hợp lý.
không đạt
lượng tiế dao khi tiện
Gá dao không đúng tâm
tinh Gá mũi dao ngang
tâm chi tiết.
Tâm ụ sau khơng trùng với
tâm ụ trước
Nịng ụ động, chi cơn
mũi nhọn bị bẩn
Dao bị mịn, gá dao khơng
đủ chặt, bàn dao bị rơ.
8.4. Kiểm tra sản phẩm
* Phương pháp kiểm tra trục dài l 10d ta dùng thước cặp hoặc panme để
kiểm tra đường kính của chi tiết. Còn chiều dài dùng thước cặp hoặc thước lá để
kiểm tra.
Khi kiểm tra mặt bậc dùng dưỡng hoặc ke vuông. Ngồi ra cịn dùng
dưỡng tổng hợp để kiểm tra chiều dài bậc và mặt bậc.
107
8.5. Vệ sinh cơng nghiệp
* Sau khi đã hồn tất mọi công việc trong ca thực tập, ta bắt đầu vệ sinh
công nghiệp và thực hiện như sau:
+ Tắt công tắc điện vào máy, tháo phôi, tháo dao và sắp xếp thiết bị, dụng
cụ để vào nơi quy định.
+ Quét dọn và thu gom phoi trên máy và xung quanh nơi làm việc cho vào
thùng phoi.
+ Lau chùi máy sạch sẽ và tra dầu vào những bề mặt làm việc của các chi
tiết máy và các bộ phận máy.
+ Kiểm tra và xem xét lại toàn bộ xưởng trường lần cuối, rồi ngắt hệ thống
làm mát và ánh sáng nếu có.
CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Trình bày u cầu kỹ thuật của trục trơn dài?
2. Trình bày phương pháp tiện trục trơn dài gá trên một đầu tâm?
3. Nêu các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện
trục trơn dài gá trên một đầu tâm
4. Trình bày các bước tiến hành tiện khi tiện trục trơn dài gá trên một đầu
tâm
108
Bài 9
Tiện trụ trơn dài gá trên hai đầu tâm
Mục tiêu
Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của trục dài, phương pháp điều chỉnh
độ đồng tâm, độ cứng vững giữa ụ động với ụ đứng khi gá phôi trên 2 đầu tâm.
Lựa chọn được dao cắt, dụng cụ gá lắp, dụng cụ đo phù hợp và tiện trục
trơn dài đạt các yêu cầu kỹ thuật, thời gian.
Đảm bảo an toàn cho người, máy và thiết bị
9.1. Phương pháp tiện trụ trơn dài l 10d gá trên hai đầu tâm có cặp tốc
- Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công.
- Xén mặt khoan tâm một đầu của phôi.
- Gá phôi, gá dao lên máy.
- Điều chỉnh chế độ cắt.
- Mở máy cho dao vào cắt gọt.
+ Tiện thô: Kiểm tra và chỉnh côn.
+ Tiện tinh đường kính của chi tiêt.
- Kiểm tra hồn chỉnh sản phẩm.
9.2 Dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp đề phòng
TT Dạng sai hỏng
Nguyên nhân
Biện pháp đề phòng
Kiểm tra và chon lại kích
Bề mặt của chi Lượng dư khơng đều
thước phơi.
1 tiết có chỗ chưa Gá phoi bị đảo
Rà trịn lại phơi.
tiện tới.
Khoan lỗ tâm bị lệch
Khoan lỗ tâm chính xác
2
Kích thước sai
3
Chi tiết bị côn
Đo sai khi cắt thử
Điều chỉnh du xích bàn
trượt ngang khơng chính
xác
Tâm ụ sau khơng trùng
với tâm ụ trước
Nịng ụ động, chi cơn
mũi nhọn bị bẩn
Dao bị mịn, gá dao
khơng đủ chặt, bàn dao
bị rơ.
109
Đo chính xỏc khi ct th
Khử hết độ dơ của du
xích bn dao ngang trước
khi lấy chiều sâu cắt.
Điều chỉnh tâm ụ sau trùng
tâm ụ trước
Vệ sinh sạch phần côn lắp
ghép
Mài lại dao, gá chặt lại dao
khử hết độ rơ của bàn dao
trước khi tiện.
4
Phôi bị uốn do lực đẩy
của dao
Phần băng máy ở giữa bị
Chi
tiết
có mịn
đường
sinh Dao bị mịn, gá dao thấp
khơng thẳng
hơn tâm, gá dao khơng
chặt
Nịng ụ sau nhơ ra q
dài
5
Thay dao hoặc mài sắc lại
Dao bị mòn,cùn.
dao.
Độ nhám bề mặt
Chế độ cắt không hợp lý. Giảm chiều sâu cắt và lượng
không đạt
Gá dao không đúng tâm tiế dao khi tiện tinh Gá mũi
dao ngang tâm chi tiết.
Giảm chiều sâu cắt và bước
tiến.
Cạo sửa lại băng máy
Mài lại dao, gá dao đúng
tâm và đủ độ chặt
Rút ngắn nòng ụ sau và hãm
chặt
9.3. Trình tự thực hiện:
Nội dung
TT
cơng việc
Dụng
cụ,
thiết bị
Hình vẽ minh hoạ
Tốc
truyền
Gá phôi
lực và
lên
hai
đầu
đầu nhọn
nhọn
Gá kẹp phôi
đảm bảo độ
chắc chắn và
đúng khoảng
cách
Kẹp tốc.
A
1
B
1
Mũi dao cao
ngang tâm
Gá dao,
tiện thô Dao
đầu thứ vai
nhất
Cặp
đầu
Yêu cầu cần
đạt được
Đảm
bảo
kích thước
khi tiện thơ
trở
Tiện đúng
kích thước
- Tiện thơ
đầu cịn
lại
110
2
- Đảm bảo
đúng
kích
thước.
Thước
-Tiện tinh lá,
đầu thứ thước
cặp
nhất
-Vát cạnh Panme
- Mép vát
khơng sắc
cạnh. Đúng
góc độ.
C
Cặp
đầu.
1
Thước
lá,
thước
-Tiện tinh cặp
đầu cịn
Panme
lại
2
- Vát cạnh
6
- Đảm bảo
đúng
kích
thước.
trở
Kiểm tra
- Mép vát
khơng sắc
cạnh. Đúng
góc độ.
Thước
lá,
thước
cặp
Panme
Phát
hiện
các sai hỏng
khi tiện trụ
trơn dài l =
10d
9.4. Kiểm tra sản phẩm
* Phương pháp kiểm tra trục dài l 10d ta dùng thước cặp hoặc panme để
kiểm tra đường kính của chi tiết. Còn chiều dài dùng thước cặp hoặc thước lá để
kiểm tra.
Khi kiểm tra mặt bậc dùng dưỡng hoặc ke vuông. Ngồi ra cịn dùng
dưỡng tổng hợp để kiểm tra chiều dài bậc và mặt bậc.
9.5. Vệ sinh công nghiệp
* Sau khi đã hồn tất mọi cơng việc trong ca thực tập, ta bắt đầu vệ sinh
công nghiệp và thực hiện như sau:
+ Tắt công tắc điện vào máy, tháo phôi, tháo dao và sắp xếp thiết bị, dụng
cụ để vào nơi quy định.
+ Quét dọn và thu gom phoi trên máy và xung quanh nơi làm việc cho vào
thùng phoi.
111
+ Lau chùi máy sạch sẽ và tra dầu vào những bề mặt làm việc của các chi
tiết máy và các bộ phận máy.
+ Kiểm tra và xem xét lại toàn bộ xưởng trường lần cuối, rồi ngắt hệ thống
làm mát và ánh sáng nếu có.
9.6. Bài tập luyện tập:
Bản vẽ chi tiết:
1x45°x2mép
Ø45±0,05
Rz20
400
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảm bảo đúng các kích thước.
- Lỗ tâm khơng bị cháy.
CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Trình bày phương pháp tiện trục trơn dài chống tâm 2 đầu?
2. Nêu các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện
trục trơn dài gá chống tâm 2 đầu?
3. Trình bày các bước tiến hành tiện khi tiện trục trơn dài gá chống tâm 2
đầu?
112
Bài 10
Tiện lỗ suốt
Mục tiêu
Trình bày đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật của lỗ suốt.
Tiện lỗ suốt đảm bảo yêu cầu kỹ thuậtvà thời gian.
Đảm bảo an toàn cho người, máy và thiết bị.
10.1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện lỗ suốt
Độ chính xác về kích thước.
Độ trụ: mọi tiết diện cắt vng góc với đường tâm phải bằng nhau.
Độ trịn: các tiết diện cắt vng góc với đường tâm phải có độ trịn xoay.
Độ chính xác về hình dạng hình học: khơng ơvan, khơng méo.
Độ thẳng của đường sinh.
Đảm bảo độ nhám bề mặt.
10.2. Phương pháp gia công
10.2.1. Gá lắp điều chỉnh mâm cặp
Mâm cặp được gá lắp vào đầu trục chính bằng mặt bích, kết cấu mặt bích
của mâm cặp phụ thuộc vào kết cấu của đầu trục chính. Khi tháo, lắp mâm cặp
cần có một tấm gỗ đặt ở phía dưới mâm cặp nằm trên mặt băng máy, lựa chọn
miếng gỗ có chiều cao sao cho tâm của mâm cặp trùng với tâm của băng máy.
- Lắp mâm cặp với đầu trục chính bằng mặt cơn.
Kết cấu của đầu trục chính dạng cơn có then để truyền mơmen xoắn, mặt
bích của mâm cặp được định tâm theo mặt cơn ngồi của trục chính và được kẹp
chặt bằng đai ốc ren.
+ Cách lắp mâm cặp.
Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch bề mặt côn, lỗ then, đai ốc ren ở đầu trục
chính và trên mâm cặp.
- Đặt tấm gỗ trên băng máy, đặt mâm cặp lên tấm gỗ. Điều chỉnh các rãnh
then của mặt bích mâm cặp trùng với then trên mặt cơn đầu trục chính.
- Lắp mâm cặp vào trục chính, dùng tay xoay đai ốc ren trên đầu trục
chính theo chiều thuận của trục chính. Sau đó siết chặt mâm cặp vào đầu trục
chính bằng cờ-lê chuyên dùng, cuối cùng dùng vít hãm để hãm chặt đai ốc.
+ Cách tháo mâm cặp.
113
Q trình tháo mâm cặp ra khỏi trục chính được tiến hành ngược lại với
quá trình lắp. Đầu tiên nới lỏng các đai ốc, xoay mặt bích đến khi lỗ có kích
thước lớn nhất đối diện với đai ốc, dùng búa nhựa hoặc búa gỗ, gõ nhẹ vào mâm
cặp để tách mâm cặp ra khỏi mối ghép côn với đầu trục chính, sau đó lấy mâm
cặp ra khỏi đầu trục chính cùng với đai ốc.
10.2.2. Gá lắp điều chỉnh phơi
Phơi gá kẹp phải đảm bảo chắc chắn, đồng tấm trên mâm cặp của máy.
- Gá lắp điều chỉnh dao
Đỉnh dao phải được gá đúng tâm của phôi (tâm của máy) và đường tâm
của dao phải song song với đường tâm của phôi. Dao phải đi suốt lỗ, đầu dao
nhô ra khỏi giá dao lớn hơn chiều dài lỗ 3 ÷ 5mm.
Nếu tiện thơ dao có thể đặt ngang tâm hoặc thấp hơn tâm một chút. Gá
dao thấp hơn tâm nhiều quá sẽ làm giảm góc sát , tăng ma sát và nhiệt tại
vùng cắt. Khi tiện tinh, dao gá ngang tâm máy hoặc cao hơn một lượng
1/100.D, (D là đường kính lỗ gia cơng) nhưng khơng được gá thấp hơn trong
bất kỳ trường hợp nào.
Trên hình 10.1b dao gá cao hơn tâm làm tăng góc và giảm góc , trên
hình 10.1c thì ngược lại.
a
b
c
Hình 10.1: Sự thay đổi các góc thốt và góc sát khi gá dao.
a- Dao gá đúng tâm. b- Dao gá cao hơn tâm.
114
c- Dao gá thấp hơn tâm