Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Giáo trình Autocad (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 60 trang )

Chương 5
Ghi kích thước
Mục tiêu
- Trình bày được các thành phần ghi kích thước;
- Ghi được kích thước thẳng, đường trịn, góc … cho các đối tượng cần ghi
kích thước;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ đợng và tích
cực sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính
5.1 Tạo biến kích thước
5.1.1 Các thành phần kích thước
Mợt kích thước được ghi bất kỳ bao gồm các thành phần chủ yếu sau đây:
Dimension line (Đường kích thước): Đường kích thước được giới hạn hai
đầu bởi hai mũi tên (gạch chéo hoặc một ký hiệu bất kỳ). Nếu là kích thước
thẳng thì nó vng góc với các đường gióng, nếu là kích thước góc thì nó là mợt
cung trịn có tâm ở đỉnh góc. Trong trường hợp ghi các kích thước phần tử đối
xứng thì đường kích thước được kẻ quá trục đối xứng và không vẽ mũi tên thứ
hai. Khi tâm cung trịn ở ngồi giới hạn cần vẽ thì đường kích thước của bán
kính được vẽ gãy khúc hoặc ngắt đoạn và không cần phải xác định tâm.
Extension line (Đường gióng): Thơng thường đường gióng là các đường
thẳng vng góc với đường kích thước. Tuy nhiên, bạn có thể hiệu chỉnh nó
thành xiên góc với đường kích thước. Đường gióng được kéo dài q đường
kích thước 1 đoạn bằng 2 đến 3 lần chiều rộng đường cơ bản. Hai đường gióng
của cùng mợt kích thước phải song song nhau.
Dimension text (Chữ số kích thước): Chữ số kích thước là đợ lớn của đối
tượng được ghi kích thước. Trong chữ số kích thước có thể ghi dung sai
(tolerance), nhập tiền tố (prefix), hậu tố (suffix) của kích thước. Chiều cao chữ
số kích thước trong các bản vẽ kĩ thuật là các giá trị tiêu chuẩn. Thông thường,
chữ số kích thước nằm trong, nếu khơng đủ chỗ nó sẽ nằm ngồi. Đơn vị kích
thước dài theo hệ Mét là mm, trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Nếu dùng
đơn vị độ dài khác như centimét hoặc mét thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ


số kích thước hoặc trong phần chú thích bản vẽ.
Arrowheads (Mũi tên, gạch chéo) : Ký hiệu hai đầu của đ2ờng kích thước,
thơng thường là mũi tên, dấu nghiêng, chem. hay một khối (block) bất kỳ do ta
tạo nên. Trong AutoCAD 2007 có sẵn 20 dạng mũi tên. Hai mũi tên được vẽ
69


phía trong giới hạn đường kích thước. Nếu khơng đủ chỗ chúng được vẽ phía
ngồi. Cho phép thay thế hai mũi tên đối nhau bằng mợt chấm đậm.
Đối với kích thước bán kính và đường kính thì kích thước có 4 thành phần:
đường kích thước, mũi tên (gạch chéo), chữ số kích thước và dấu tâm (center
mark) hoặc đường tâm (center line). Khi đó ta xem đường trịn hoặc cung trịn là
các đường gióng.
5.1.2. Tạo các kiểu kích th-ớc DimStyle (D) hoặc Ddim hoặc Dimension \
Style
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ

Dimension Style

Dim Style, Ddim hoặc D

Sử dụng lệnh này để tạo kiểu kích th-ớc mới, hiệu chỉnh kích th-ớc có sẵn.
Trên các hợp thoại có các hình ảnh minh hoạ khi thay đổi các biến Sau khi vào
lệnh xuất hiện hợp thoại sau

Hình 5.1


Các mục trong họp thoại Dimension Style Manager
Style: Danh sách các kiểu kích thức có sẵn trong bản vẽ hiện hàn.
Lits: Chọn cách liệt kê các kiểu kích thước.
SetCurent: Gán mợt kiểu kích thước đang chọn làm hiện hành
New...: Tạo kiểu kích thước mới làm xuất hiện hợp thoại
Create New Dimension Styel Sau đó ta đặt tên cho kiểu kích thước sau
đó chọn Continue sẽ xuất hiện hợp thoại New Dimension Style và sau đó ta gán
các chế đợ cho kiểu kích thước mới này.
70


Modify...: Hiệu chỉnh kích thước sẵn có.
Override... Hiển thị hợp thoại Override Dimension Style trong đó bạn có
thể gán chồng tạm thời các biến kích thước trong kiểu kích thước hiện hành.
AutoCad chỉ gán chồng không ghi lại trong danh sách Style
Compare....: Làm hiển thị hộp thoại Compare Dimension Style trong đó
bạn có thể so sánh gía trị các biến giữa hai kiểu kích thước hoặc quan sát tất cả
giá trị các biến của kiểu kích thước.
5.1.2.1. Tạo kiểu kích thước mới :
Để tạo kiểu kích thước mới ta chọn nút New khi đó xuất hiện hợp thoại
Create New Dimension Style

Hình 5.2

- Khung New Style Name: Đặt tên kiểu kích thước mới
-Khung Start With: Cở sở của kiển kích thước mới Ví dụ ISO-25
-Khung Use for : Chọn loại kích thước cần sử dụng nếu chọn
+ All Dimensions:Tất cả các loại
+ Linear Dimensions: Kích thước thẳng

+ Angular Dimensions: Kích thước góc
+ Radius Dimensions : Kích thước bán kính
+ Diameter Dimensions: Kích thước đường kính
+ Ordinate Dimensions: Kích thước toạ đợ điểm
+ Leader and tolerance: Chú thích, đường dẫn và dung sai.
- Sau khi đặt tên, lựa chọn các thông tin cần thiết cho kiểu đường kích
thước ta chọn Continue
5.1.2.2.. Trang Lines
Trong trang này có 4 khung hình chữ nhật và tương ứng ta sẽ định các biến
liên quan như sau:
71


Hình 5.3

- Dimension Lines: Thiết lập cho đường kích thước trong đó
+ Color: Màu đường kích thước
+ Lineweight: Định chiều rợng nét vẽ
+ Extend beyond ticks: Khoảng cách đường kích thước nhơ ra khỏi đường
dóng (Nhập giá trị bằng 1,0 với bản vẽ A4).
+ Baseline spacing: Khoảng cách giữa các đường kích thước song song với
nhau.
+ Suppress: Bỏ đường kích thước.
- Extension Lines: Thiết lập đường gióng
+ Color: Màu đường gióng
+ Lineweight: Định chiều rợng nét vẽ đường gióng
+ Extend beyond dim lines: Khoảng cách nhơ ra khỏi đường kích thước
(Nhập giá trị bằng 1,0 với bản vẽ A4)
+ Offset From Origin: Khoảng các từ gốc đường gióng đến vật được
đo.(Nhập giá trị bằng 1,0 với bản vẽ A4)

+ Suppress: Bỏ các đường gióng.
72


5.1.2.3. Trang symbols and Arrows

Hình 5.4

- Arrowheads : Thiết lập mũ tên của đường kích thước
+ Fist: Dạng mũ tên cho đầu kích thước thứ nhất
+ Second: Dạng mũ tên cho đầu kích thước thứ hai
+ Leader: Dạng mũ tên cho đầu đường dẫn dịng chú thích
+ Arrow size: đợ lớn của đầu mũ tên (1,2 baỷn veừ A4)
-None, Mark, line : Đặt kiểu dấu tâm và đường tâm
- Size: Kích thước dấu tâm.
5.1.2.4. Trang Text
Giúp ta hiệu chỉnh các thơng số cho chữ số kích thước
-Text Appearance : Điều chỉnh hình dạng và kích cỡ của chữ kích thước
+ Text Style: Gán kiểu chữ đã được định nghĩa sẵn.
+ Text Color: Gán màu cho chữ kích thước.
+ Text Height: Gán chiều cao cho chữ kích thước. (2,0 đến 2,5 cho bản vẽ
A4; 2,5 đến 3,0 cho bản vẽ A3; 3,0 đến 3,5 cho bản vẽ A1,A0)
73


+ Fraction height Scale: Gán tỷ lệ giữa chiều cao chữ số dung sai kích
thước và chữ số kích thước
+ Draw Frame Around Text: Vẽ khung chữ nhật bao quanh chữ số kích
thước.
- Text Placement: Điều kiển chữ số kích thước

+ Vertical Position : Điều kiển chữ số kích thước theo phương thẳng đứng
Centered: Chữ số kích thước nằm giữa đường kích thước
Above: Vị trí chữ số kích thước nằm trên đường kích thước
Outside: Vị trí chữ số kích thước nằm về hướng đường kích thước có
khoảng cách xa nhất từ điểm gốc đường gióng
JIS: Vị trí đường kích thước theo chuẩn Nhật bản
+ Horizontal Position: Vị trí chữ số kích thước so với đường kích thước và
đường gióng. Có 5 lựa chọn sau.
Centered: Chữ số kích thước nằm dọc theo đường kích thước và ở giữa hai
đường gióng. TCVN chọn Centered
1st Extension Line: Chữ số kích thước nằm lệch về phía đường gióng thứ
nhất
2nd Extension Line: Chữ số kích thước nằm lệch về phía đường gióng thứ
hai
Over 1st Extension Line: Vị trí chữ số kích thước nằm trên đường gióng
thứ nhất
Over 2nd Extension Line: Vị trí chữ số kích thước nằm trên đường gióng
thứ hai
+ Offset From Dimension Line: Khoảng cách giữa chữ số kích thước và
đường kích thước theo tiêu chuẩn khoảng cách này từ 1 – 1,5 mm. (1,0 cho bản
vẽ A4)
- Text Alignment: Hướng của chữ số kích thước
+ Horizontal: Chữ số kích thước sẽ nằm ngang.
+ Aligned With Dimension Line: Chữ số kích thước ln song song với
đường kích th-ớc.
+ ISO Standard: Chữ số kích thước sẽ song song với đường kích thước khi
nằm trong hai đường gióng và nằm ngang khi nằm ngồi hai đường gióng.

74



Hình 5.5

5.1.2.5. Trang Fit
Trang Fit: Kiểm tra vị trí chữ số kích thước, đầu mũ tên. Đường dẫn và
đường kích thước.
-Fit Option: Kiểm tra vị trí của chữ số kích thước và đường kích thước
nằm trong hoặc ngồi các đường gióng dựa trên khoảng cách giữa các đường
gióng. Khi đủ chỗ thì AutoCad đặt chữ số kích thước và mũi tên nằm giữa các
đường gióng. Nếu khơng đủ chỗ thì vị trí của chữ số kích thước và mũi tên phụ
thuộc vào các lựa chọn trong mục này.
+ Either the text or Arrows (Best Fits): Vị trí chữ số kích thước và mũ tên
được sắp xếp như sau.
* Khi đủ chỗ cho mũi tên và chữ số kích thước thì cả hai sẽ nằm trong hai
đường gióng
* Khi chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước thì chữ số nằm trong hai đường
gióng cịn mũi tên nằm ngồi đường gióng.
* Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên nằm giữa hai đường gióng cịn
chữ số kích thước nằm ngồi đường gióng.
* Khi khơng đủ chỗ cho chữ số kích thước hoặc mũi tên thì cả hai sẽ nằm
ngồi đường gióng.
+ Arrows: Vị trí chữ số kích thước và mũ tên được sắp xếp như sau.
75


* Khi đủ chỗ cho mũi tên và chữ số kích thước thì cả hai sẽ nằm trong hai
đường gióng
* Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên nằm giữa hai đường gióng cịn
chữ số kích thước nằm ngồi đường gióng.
* Khi khơng đủ chỗ cho mũi tên thì cả hai sẽ nằm ngồi đường gióng.

+ Text: Vị trí chữ số kích thước và mũ tên được sắp xếp như sau.
* Khi đủ chỗ cho mũi tên và chữ số kích thước thì cả hai sẽ nằm trong hai
đường gióng
* Khi chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước thì chữ số nằm trong hai đường
gióng cịn mũi tên nằm ngồi đường gióng.
* Khi khơng đủ chỗ cho chữ số kích thước thì cả hai sẽ nằm ngồi đường
gióng.
+ Both text and Arrows: Khi khơng đủ chơc cho chữ số khích thước và
mũi tên thì cả hai sẽ nằm ngồi đường gióng.
+ Always keep text between Ext Lines: Chữ số kích thước ln nằm trong
hai đường gióng.
+ Suppress Arrows if They Don't Fit Inside Extension lines: Không xuất
hiện mũi tên nếu không đủ chỗ. Với điều kiện là chữ số kích thước phải nằm
trong hai đường gióng.
-Text Placement: Gán chữ số kích thước khi di chuyển chúng khỏi vị trí
mặc định
+ Beside the Dimension line: Sắp xếp chữ số bên cạnh đường kích thước
+ Over the Dimension Line, with a leader: Có mợt đường dẫn nối giữa chữ
số kích thước và đường kích thước.
+ Over the Dimension Line, Wihtout a leader: Khơng có đường dẫn nối
giữa chữ số kích thước và đường kích thước.
-Scale for Dimension Features: Gán tỷ lệ kích thước cho tồn bợ bản vẽ
hoặc tỷ lệ trong không gian vẽ
+ Use Overall Scale of: Gán tỷ lệ cho tồn bợ các biến của kiểu kích thước.
Tỷ lệ này không thay đổi giá trị số của chữ số kích thước.
+ Scale Dimension to Layout (Paper Space): Xác định hệ số tỷ lệ dựa trên
tỷ lệ giữa khung nhì hiện hành trong khơng gian vẽ và khơng gian giấy.
- Fine Tuning Option: Gán các lựa chọn FIT bổ xung.
76



+ Place Text Manually When Dimensioning: Bỏ qua tất cả thiết lập của
chữ số kích thước theo phương nằm ngang, khi đó ta chỉ định vị trí chữ sơ kích
thước theo điểm định vị trí của đường kích thước tại dòng nhắc: "Dimension line
location"
+ Always Draw Dim Line Between Ext Lines: Nếu chọn nút này thì bắt
ḅc có đường kích thước nằm giữa hai đường gióng khi chữ số kích thước nằm
ngồi hai đường gióng.

Hình 5.6

5.1.2.5. Trang Primary Units
Primary Units: Định các thơng số liên quan đến hình dạng và đợ lớn của
chữ số kích thước. Gán dạng và đợ chính xác của đơn vị dài và góc
- Linear Dimensions: Gán dạng và đơn vị cho kích thước dài.
+ Unit Format: Gán dạng đơn vị cho tất cả các loại kích thước trừ góc
+ Precision: Gán các số thập phân có nghĩa
+ Fraction Format: Gán dạng cho phân số
+ Decimal Separator: Gán dạng dấu tách giữa số nguyên và số thập phân.
+ Round off: Gán quy tắc làm tròn số
77


+ Prefix / Suffix: Định tiền tố và hậu tố cho chữ số kích thước
-Measurement Scale : Xác định các lựa chọn cho tỷ lệ đo bao gồm
+ Scale Factor: Gán hệ số tỷ lệ đo chiều dai cho tất cả các dạng kích thước
ngoại trừ kích thước góc. Ví dụ nếu ta nhập 10 thì Autocad hiển thị 1mm tương
đương với 10mm khi ghi kích thước.
+ Apply to Layout Dimensions Only: áp dụng tỷ lệ chỉ cho các kích thước
tạo trên layout.

- Zero Suppression: Điều khiển việc không hiển thị các số 0 không ý
nghĩa.
+ Leading: Bỏ qua các số 0 khơng có ý nghĩa đằng trước chữ số kích
thước. Ví dụ 0.5000 thì sẽ hiểm thị .5000
+ Trailing: Bỏ qua các số 0 khơng có nghĩa trong số các sơ thập phân. Ví
dụ 60.55000 sẽ hiển thị là 60.55
- Angular Dimensions: Gán dạng hiện hành cho đơn vị góc
Units Format: Gán dạng đơn vị góc
Precision: Hiển thị và gán các số thập có nghĩa cho đơn vị góc
Zero Suppression: Bỏ qua các số 0 khơng có nghĩa

Hình 5.7
78


5.1.2.6 Trang Alternate Units
Trang Alternate Units: Gán các đơn vị liên kết, gán dạng và đợ chính xác
đơn vị chiều dài, góc, kích thước và tỷ lệ của đơn vị đo liên kết.
-Display Alternate Units: Thêm đơn vị đo liên kết vào chữ số kích thước.
-Alternate Units: Hiển thị và gán dạng đơn hiện hành cho tất cả loại kích
thước ngoại trừ kích thước góc.
Unit Format: Gán dạng đơn vị liên kết
Precision: Gán số các số thập phân có nghĩa
Multiplier for Alternate Units: Chỉ định hệ số chuyển đổi giữa đơn vị kích
thước chính và kích thước liên kết
Round Distances To: Gán quy tắc làm tròn cho đơn vị liên kết với tât cả
các loại kích thước.
Prefix/Suffix; Gán tiền tố, hậu tố của kích thước liên kết
- Zero Suppression: Kiểm tra bỏ qua các số 0 khơng có nghĩa.
- Placement: Định vị trí đặt các kích thước liên kết.

After Primary Units: Đặt chữ số liên kết sau chữ số kích thước
Befor Primary Units: Đặt chữ số liên kết dsới chữ số kích thsớc

Hình 5.8
79


5.1.2.7 Trang Tolerance
Trang Tolerance: Điều khiển sự hiển thị và hình dáng của các chữ số dung
sai
- Tolerance Format: Điều khiển hình dạng của chữ số dung sai.
None: Khơng thêm vào sau chữ số kích thước sai lệch giới hạn giá trị dung
sai
Symmetrical: Dấu ± xuất hiện tr-ớc các giá trị sai lệch giới hạn. Khi đó sai
lệch giới hạn trên và d-ới có giá trị tuyệt đối giống nhau. Ta chỉ cần nhập giá trị
vào ô Upper value
Deviation: Sai lệch âm và dwơng có giá trị khác nhau. Ta nhập giá trị sai
lệch dương vào Upper Value và sai lệch âm vào Lower Value. Khi nhập dấu trừ
vào trước giá trị tại Lower Value thì sai lệch d-ới sẽ có giá trị dương, tương tự
nhập dấu trừ vào Upper Value thì sai lệch trên có giá trị âm
Limits: Tạo nên các kích thước giới hạn, khi đó AutoCAD sẽ hiển thị giá
trị kích thước giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất. Giá trị lớn nhất bằng kích thước
danh nghĩa cộng với sai lệch trên, giá trị nhỏ nhất bằng kích thước danh nghĩa
cợng (trừ) với sai lệch dưới
Basic: Tạo mợt khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước. Khoảng cách
từ chữ số kích thước đến các cạnh của khung chữ nhật bằng giá trị biến
DIMGAP.
-Precision: Hiển thị và gán số các số thập phân có nghĩa
-Upper Value: Hiển thị và gán giới hạn sai lệch trên.
-Lower Value: Hiển thị và gán giới hạn sai lệch dưới.

- Scaling for Height: Tỷ số giữa chiều cao chữ số kích thước và chữ số
dung sai kích thước
-Vertical Position: Điều khiển điểm canh lề của các giá trị dung sai đối với
kích thước dung sai.
-Zero Suppression: Điều khiển sự hiển thị các số 0 khơng có nghĩa đối với
các đơn vị dung sai liên kết
- Alternate Unit Tolerance: Gán đợ chính xác và quy tắc bỏ số 0 khơng có
nghĩa đối với các đơn vị dung sai liên kết
Precision: Hiển thị và gán đợ chính xác
Zero Suppression: Điều khiển sự hiển thị các số 0 khơng có nghĩa

80


Hình 5.9
5.1.3 Cài đặt kích thước
Trước khi tiến hành ghi kích thước cho bản vẽ phải xác định kiểu kích
thước sao cho phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam.
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ

DDim

Format/ Dimension Style

Xuất hiện hộp thoại như Hình 5.1:


Hình 5.10: Hộp thoại Dimension style manager
81


- Cửa sổ Style: Liệt kê danh sách đã được cài đặt trong bản vẽ.
- Cửa sổ Prevew:Cho xem trước hình ảnh của cụm kích thước.
- Cửa sổ List: Chọn phương án hiển thị tên kiểu ghi kích thước trong ô Style.
- All Style: Hiển thị tất cả các kiểu đã cài đạt.
- Style in use: Chỉ hiển thị kiểu đã được sử dụng.
Các nút trong hợp thoại có các tác dụng sau:
- Set Current: Đặt kiểu kích thước được chọn (bôi đen) làm kiểu hiện hành.
- New:Đặt kiểu ghi kích thước mới. Sau khi click xuất hiện hợp thoại Hình 5.2:
-New Style Name: Cho tên kiểu.
-Start With: Cho tên kiểu.
-Use for: Chọn dùng loại kích thước nào.
Nếu chọn All dimension: Dùng chung
cho tất cả các loại kích thước.
Chọn Linear dimension: Đặt riêng cho
kích thước đợ dài đoạn thẳng.

Hình 5.11: Hộp thoại Create New
Dimension Style

Chọn Radial dimension: Đặt riêng cho kích thước đo bán kính.
Chọn Diameter dimension: Đặt riêng cho kích thước đo đường kính cung đường trịn.
Chọn xong nhấn nút Continue để tiếp tục cơng việc. Màn hình sẽ hiện tiếp
hợp thoại Line and ArowHình 5.3:
Nếu nhấn tiếp vào ô Text của hộp thoại này sẽ xuất hiện tiếp hợp thoại
định dạng vị trí chữ kích thước.


Hình 5.12: Hộp thoại Modify Dimension style manager trang Line and arrow
82


Nhấn nút Continue để trở về hộp thoại.
New Dimension Style, trang Lines and Arrows
Trong trang này cần chú ý nhập các giá trị sau:
Extend beyond dim lines: 3 (đoạn đường gióng vượt ra ngồi đường kích thước)
Offset from origin: 0 (khoảng cách từ gốc đường gióng đến hình vẽ)
Arrowheads: 6 (chiều dài mũi tên)
Mở trang Text (Hình 5.4), trong trang này hãy chú ý nhập các lựa chọn
sau:

Hình 5.13
ext Style: KT – Tên kiểu chữ đã xác định ở trên,
Text height: 5 – Chiều cao chữ số kích thước
Offset from dim line: 1.5 – Khoảng cách từ con số đến đường kích thước
Nhấn nút trịn Aligned with dimension line – Ghi con số dọc theo đường
kích thước.
Mở trang Fit tức là nhập các lựa chọn sau:
Nhấn nút tròn Either the text or the arrows, whichever fits bets (khi không
đủ chỗ thì có thể đặt con số hoặc mũi tên ra bên ngồi các đường gióng).
Nhấn nút trịn Beside the dimension line (khi con số khơng ở vị trí mặc
định thì đặt nó ở bên ngồi đường kích thước).
Nhấn nút trịn Use overall scale of: 1 (tỷ lệ kích thước tồn bộ là 1)
83


Đánh dấu vào ô Place text manually when dimensioning (đặt con số kích
thước bằng tay khi ghi kích thước).

Đánh dấu vào ô Always draw dim line between ext lines (luôn ln vẽ
đường kích thước giữa hai đường gióng).
Nhấn nút OK trở về hộp thoại Dimension Style Manager.
Nhấn nút Set Current.
Nhấn nút Close.
Chỉ sau khi đã xác định mợt kiểu kích thước, khi đó mới có thể sử dụng
các lệnh ghi kích thước cụ thể.
Sau khi thiết lập các thơng số cơ bản cho các biến ta tiến hành ghi kích
thước
5.2 Ghi kích thước thẳng (Linear Dimension)
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh cơng cụ

Dimlinear (Dli)

Dimension /Dimlinear

Command: Dli
- Specify first extension line origin or - Điểm gốc đường gióng thứ
nhất
<select object>:
- Specify second extension line origin:
- Điểm gốc đường gióng thứ
nhất

- Specify dimension line location or
[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/

Rotated]:

- Điểm gốc đường gióng thứ
nhất

Dimension text = 25

- Giá trị kích thước ACAD tự ghi
Các lựa chọn:
- Mtext

- Nhập con số kích thước bằng cửa sổ văn bản.

- Text

- Nhập con số kích thước trong dịng lệnh.

- Angle

- Góc nghiêng của con số kích thước

- Horizontal

- Đường gióng kích thước theo chiều ngang

- Vertical

- Đường gióng kích thước theo chiều đứng

- Rotated


- Quay đường gióng đi một góc nào đó
84


VD: Ghi kích thước thẳng đoạn AB, CD cho hình 5.5:
Command: Dli
- Specify first extension line origin or
<select object>: Click END A
- Specify second extension line origin:
Click END B
- Specify dimension line location or
[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/
Rotated]: 20

Hình 5.5: Ghi kích thước thẳng

Dimension text = 120
Command: Dli
- Specify first extension line origin or <select object>: Click END C
- Specify second extension line origin: Click END D
- Specify dimension line location or
[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/Rotated]: 10
- Dimension text = 60
5.3 Ghi kích thước nằm nghiêng (Aligned Dimension)
Nhập lệnh

Menu bar

Dimaligned


Dimension/Dimaligned

Trên thanh cơng cụ

Đường kích thước ghi bằng lệnh Dimaligned sẽ song song với đoạn thẳng
nối 2 điểm gốc đường gióng Hình 5.8:
Command : DAL
- Specify first extension line origin or
<select object>: Điểm gốc đường gióng thứ
nhất P1
- Specify second extension line origin:
Điểm gốc đường gióng thứ hai P2
- Specify dimension line location or
[Mtext/Text/Angle]: Chọn 1 điểm định vị trí
đường kích thước hoặc nhập toạ độ tương
đối để định khoảng cách
85

Hình 5.14: Ghi kích thước nghiêng


5.4. Ghi kích thước theo đường kính (Diameter Dimension)
Để ghi kích thước đường kính đường trịn (circle) hoặc cung trịn (arc) có
góc ở tâm lớn hơn 1800 dùng lệnh Dimdiameter, để ghi kích thước bán kính
cung trịn có góc ở tâm nhỏ hơn 1800 ta sử dụng lệnh Dimradius.
Nhập lệnh
Dimdiameter

Menu bar


Trên thanh công cụ

Dimension/Dimdiameter

Command : DDI↵ Hoặc Dimdiameter
- Select arc or circle: Chọn 1 điểm bất kỳ trên đường tròn.
- Specify dimension line location or [Mtext/ Text/Angle]:Vị trí của đường
kích thước.

a) Radius Dimension

b) Diameter Dimension

Hình 5.15: Ghi kích thước hình trịn

Khi ghi kích thước lỗ hoặc đường trịn có đường kính nhỏ thì mũi tên và
chữ số kích thước nằm ngồi đường trịn.
Để dấu tâm (Center mark) và đường tâm (Center line) khơng xuất hiện thì
trước khi ghi kích thước bán kính và đường kính ta định biến DIMCEN = 0 hoặc
chọn loại (Type) của Center Marks for Circles trên hộp thoại New (Modify)
Dimension Styles là None.
Lựa chọn Mtext, Text và Angle trong lệnh Dimdiameter tương tự như các
lựa chọn trong lệnh Dimlinear.
5.5 Ghi kích thước theo bán kính (Radius Dimension)
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ


Dimradius

Dimension/Dimradius

Command : DDI↵ Hoặc Dimdiameter
- Select arc or circle: Chọn 1 điểm bất kỳ trên đường tròn, cung tròn.
- Specify dimension line location or [Mtext/ Text/Angle]:Vị trí của đường
kích thước.
86


5.6 Ghi kích thước góc (Angular Dimension).
Lệnh Dimangular dùng để ghi kích thước góc.
Nhập lệnh

Menu bar

Dimangular

Dimension/Dimangular

Trên thanh cơng cụ

* Ghi kích thước góc giữa hai đoạn thẳngHình 5.9a:
Ghi kích thước góc giữa hai đoạn thẳng P1P2 và P1P3
Command : DAN↵ Hoặc Dimangular
- Select arc, circle, line or <specify vertex>: Chọn đoạn thẳng thứ nhất
P1P2
- Select second line: Chọn đoạn thẳng thứ hai P1P3

- Specify dimension arc line location or [Mtext/Text/Angle]: Vị trí đường
kích thước
* Ghi kích thước góc qua 3 điểm Hình 5.9b:
Ghi kích thước góc qua 3 điểm P1, P2 và P3.
Command : DAN↵ Hoặc Dimangular
- Select arc, circle, line or <specify vertex>: ↵
- Angle Vertex: Chọn điểm đỉnh của góc P1
- First angle endpoint: Xác định điểm cuối cạnh thứ nhất P2
- Second angle endpoint: Xác định điểm cuối cạnh thứ hai P3
- Specify dimension arc line location or [Mtext/Text/Angle]: Chọn vị trí
đường kích thước
Lựa chọn Mtext, Text và Angle trong lệnh Dimangular tương tự như các
lựa chọn trong lệnh Dimlinear.

Angle vertex

a)

b)
Hình5.16: Ghi kích thước góc

87


5.7 Ghi kích thước song song (Baseline Dimension)
Gọi lệnh:
Nhập lệnh

Menu bar


Trên thanh cơng cụ

Dimbaseline

Dimension/Dimbaseline

Sau khi ghi kích thước thẳng mà đối tượng cần ghi kích thước song song
thì thực hiện như sau:
Command: dimbaseline
- Specify a second extension line origin - Điểm gốc đường gióng thứ hai
hoặc[Hủy/Lựa chọn]
or [Undo/Select] <Select>:
- Giá trị kích thước ACAD tự ghi

- Dimension text = ?

- Specify a second extension line origin - Điểm gốc đường gióng thứ hai
hoặc  kết thúc lệnh.
or [Undo/Select] <Select>:
VD: Ghi kích thước như hình 5.6:
Command: Dli
- Specify first extension line origin or
<select object>: Click END A
- Specify second extension line origin:
Click END B
- Specify dimension line location
or[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/
Rotated]: 20

Hình 5.17: Ghi kích thước song song


- Dimension text = 80
Command: dimbaseline
- Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Click END C
- Dimension text = 90
- Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>:
5.8 Ghi kích thước nối tiếp (Continue Dimension)
Sau khi ghi kích thước thẳng mà đối tượng cần ghi kích thước nối tiếp thì
thực hiện tương tự như ghi kích thước song song.
Gọi lệnh:
Nhập lệnh

Menu bar

Dimcontinue

Dimension/Dimcontinue
88

Trên thanh cơng cụ


Command: Dimcontinue
- Specify a second extension line origin - Điểm gốc đường gióng thứ hai
hoặc[Hủy/Lựa chọn]
or [Undo/Select] <Select>:
- Dimension text = ?

- Giá trị kích thước ACAD tự ghi


- Specify a second extension line origin - Điểm gốc đường gióng thứ hai
hoặc  kết thúc lệnh.
or [Undo/Select] <Select>:
VD: Ghi kích thước giữa các tâm hình trịn A, B, C, D như hình 5.7:
Command: Dli
- Specify first extension line origin or
<select object>: Click CEN A
- Specify second extension line origin:
Click CEN B
- Specify dimension line location
or[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/
Rotated]: 25

Hình 5.18: Ghi kích thước nối tiếp

- Dimension text = 16
Command: Dimcontinue
- Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Click CEN C
- Dimension text = 15
- Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Click CEN D
- Dimension text = 21
- Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>:
5,9 Lệnh ghi kích thước dung sai Tolenrance
Bước 1: Gõ TOL => Enter
Bước 2 : Autocad sẽ hiện ra bảng như hình bên dưới
Ô 1 : Chọn loại sai lệch
Ô 2 : Gõ Kích thước sai lệch
Ơ 3 : Bề mặt sai lệch so với về mặt

89



Hình 5.19
Bước 3 : Sau khi điền xong thơng số, ta click trên màn hình vị trí chúng ta
muốn đặt ký hiệu dung sai ở đâu
5.10 Lệnh Qleader
Lệnh Qleader có tác dụng tạo nhanh mợt đường dẫn và các dịng ghi chú
cho đường dẫn. Lệnh Qleader có lệnh tắt là LE
Thiết lập LE để tạo đường ghi chú
Nhập lệnh tắt: LE => Enter
Nhập S => Enter
Hộp thoại Leader Setting hiện lên
Tại hộp thoại Annotation:
Mục Annotation Type: Gán dạng vòng chú thích cho đường dẫn
Mtext: Đoạn văn bản
Copy an Object: Dịng nhắc cho phép bạn sao chép đoạn văn bản
Telerance: Cho phép nhập ký hiệu, giá trị đúng sai
Block reference: Dòng nhắc cho phép bạn nhập một block vào đường dẫn
None: Khơng có dịng chú thích
Mục MText Option: Chỉ định các lựa chọn cho đoạn văn bản
Prompt for width: Dòng nhắc chỉ định bạn nhập chiều rộng đoạn văn bản
Alway Left justify: Chú thích là đoạn văn bản được căn lề trái
Frame text: Tạo khung bao quanh đoạn văn bản
Mục Annotation Reuse: Gắn các lựa chọn để sử dụng lại dòng nhắc chú
thích cho đường dẫn
None: Khơng cho phép sử dụng lại chú thích đường dẫn
90


Reuse Next: Sử dụng lại dịng chú thích sắp tạo khi bạn tạo các đường dẫn

tiếp sau đó
Reuse Current: Sử dụng lại dịng chú thích hiện hành. Phần mềm sẽ tự
động chọn lựa chọn này khi bạn sử dụng lại dịng chú thích
Tại hộp thoại Leader line & Arow:
Mục Leader line: Gán dạng đường dẫn
Straight: Đường thẳng
Spline: Đường Spline
Mục Arrowhead: Gán dạng cho đầu mũi tên đường dẫn
Mục Number of Points: Gán số các điểm trên đường dẫn
No limit: Nếu chọn lựa đối tượng này thì lệnh Qleader sẽ kết thúc sự xuất
hiện của dòng nhập điểm khi bạn nhấn kép phím Enter
Mục Angle Constraints: Gán góc ràng ḅc giữa đường dẫn thứ nhất và
thứ hai
First Segment: Gán góc giữa các phân đoạn đường dẫn
Second Segment: Gán góc cho phân đoạn thứ hai đường dẫn
Tại hộp thoại Attachment: Gắn vị trí liên kết cho đường dẫn và dịng chú
thích là đoạn văn bản
Top of top line: Điểm đỉnh của đường top line
Middle of top line: Điểm giữa của đường top line
Middle of multiline text: Điểm giữa của Mtext
Middle of bottom line: Điểm giữa của đường bottom line
Underline bottom line: Gạch dường đường bottom line
Sau khi thiết lập như mong muốn, sử dụng lệnh LE để ghi chú thích cho
đối tượng.

Hình 5.20
91


5.11 Chỉnh sửa kích thước (Dimension Edit)

Lệnh DimensionEdit làm thay đổi vị trí, giá trị góc quay của kích thước
Gọi lệnh:
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ

Dimedit

Dimension/Dimedit

Lệnh Dimedit dùng để thay đổi chữ số kích thước của kích thước đang
hiển thị trên màn hình và đợ nghiêng của đường gióng.
Command : Dimedit↵
- Chọn kích thước cần hiệu chỉnh

- Select Dimension:

- Specify new location for dimension text or - Dời chữ số kích thước đến vị trí
cần thiết hoặc chọn L, R, C, H, A
[Left/Right/Center/Home/Angle]:
Các lựa chọn
Home:

- Kích thước ở vị trí ban đầu khi ghi kích thước. Khi nhập H sẽ xuất
hiện dịng nhắc:

Select object: Chọn kích thước cần hiệu chỉnh
New:


- Thay đổi chữ số kích thước cho kích thước đã ghi. Khi nhập N tại
dòng nhắc cuối cùng sẽ xuất hiện hộp thoại Multiline Edit Mtext
và ta nhập chữ số kích thước mới vào. Nhập N sẽ xuất hiện dịng
nhắc sau:

Select object: Chọn kích thước cần thay đổi chữ số kích thước.
Rotate:

- Tương tự lựa chọn Angle của lệnh DimEdit

Oblique:

- Tạo các đường góc xiên (góc nghiêng đường gióng với đường kích
thước). Sử dụng lựa chọn Oblique để ghi kích thước hình chiếu trục
đo trong bản vẽ 2D. Khi nhập O sẽ xuất hiện dịng nhắc:

Select objects: Chọn kích thước cần hiệu chỉnh
Select objects: Chọn tiếp kích thước cần hiệu chỉnh hoặc ENTER để kết thúc
việc lựa chọn
Enter oblique angle (press ENTER for none): Giá trị góc nghiêng so với đường
chuẩn.

92


Chương 6
Làm việc với các lớp đối tượng
Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm về lớp đối tượng (Layer);

- Trình bày được ưu điểm khi làm việc với Layer;
- Vận dụng được các lệnh về Layer để thực hiện bản vẽ;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ đợng và tích
cực sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính
6.1 Khái niệm về Layer
Để thuận tiện khi vẽ và quản lý các bản vẽ phức tạp, AutoCAD dùng các
lớp (Layer) khác nhau để thể hiện. Có thể hình dung lớp như mợt tấm kính trong
suốt có hình vẽ. Bản vẽ sẽ gồm mợt hay nhiều tấm kính như vậy chồng lên nhau.
Đặc tính của lớp:
- Mỗi lớp có mợt tên riêng, chứa kiểu đường nét (Line type), màu sắc
(Color) mặc định do người sử dụng qui định. Các hình vẽ đặt trên mợt lớp nếu
khơng có chỉ định riêng sẽ có màu sắc và kiểu đường nét của lớp đó.
- Có thể có các hình vẽ trên một (hoặc nhiều) lớp tắt đi hoặc cho chúng
xuất hiện lại trên bản vẽ.
- Có thể sửa chữa, ví dụ tẩy xóa, trên nhiều lớp cùng mợt lúc nhưng mỗi
lần chỉ được vẽ trên một lớp. Lớp đang hoạt động gọi là lớp hiện hành (Current
layer), khi mợt hình được vẽ, nó sẽ được đặt lên lớp hiện hành. Tên lớp hiện
hành được thể hiện trên dòng trạng thái (status line).
- Mợt lớp có thể bị đơng đặc (freez), bị khóa (lock) hoặc tắt (turn off).
- Số lượng lớp có thể khai báo trong 01 bản vẽ là khơng có giới hạn. Tên
lớp thường được đặt theo nội dung của các đối tượng trên đó ví dụ:
- Lớp địa hình
- Lớp đường đồng mức
- Lớp cơ sở hạ tầng.
6.2 Thay đổi tính chất Layer
* Lệnh Properties
Xuất hiện hợp thoại Properties Hình 6.1cho phép thay đổi các tính chất
của đối tượng:
93



×