BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MƠN NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC 20202021
Nhận biết
Tên Chủ đề
Thơng hiểu
Tên văn
bản, tác
1. Đoạn trích giả, thể
văn bản “Nhớ thơ,
phương
rừng”
thức biểu
đạt .
1
Số câu
2. Câu phủ
định
Số câu
Vận dụng
Cấp độ
thấp
Nội dung, Suy nghĩ
nghệ thuật của bản thân
đoạn trích
từ vấn đề
được nêu
trong văn
bản.
1
Cộng
Cấp độ cao
1
3
Nhận
diện câu
phủ định
1
1
3. Hành động
nói
Số câu
1
1
4. Tập làm
Viết bài văn
thuyết minh.
văn
Số câu
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
3
3,0
30%
1
1,0
10%
1
1,0
10%
1
1
1
5,0
50%
6
10,0
100%
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 20202021
Mơn: Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC – HIỂU: (5,0 điểm)
* Đoc ng
̣
ữ liệu sau va tra l
̀ ̉ ơi cac câu hoi
̀ ́
̉ :
Nay ta ơm niềm uất hận ngàn thâu,
Ghét những cảnh khơng đời nào thay đổi,
Những cảnh sửa sang, tầm thường, giả dối:
Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng;
Dải nước đen giả suối, chẳng thơng dịng
Len dưới nách những mơ gị thấp kém;
Dăm vừng lá hiền lành, khơng bí hiểm,
Cũng học địi bắt chước vẻ hoang vu
Của chốn ngàn năm cao cả, âm u.
(SGK Ngư văn 8 Tâp 2, trang 5
̃
̣
)
Câu 1. (1,0 điểm)
a) Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính ?
Câu 2. (1,0 điểm) Hãy chỉ ra những câu phủ định được sử dụng trong đoạn thơ trên.
Câu 3. (1,0 điểm) Câu “Nay ta ơm niềm uất hận ngàn thâu” có mang hành động nói
khơng? Nếu có, em cho biết nó thuộc kiểu hành động nói nào?
Câu 4. (1,0 điểm) Nêu nội dung, nghệ thuật chính của đoạn thơ trên?
Câu 5. (1,0 điểm) Vì sao nói bài thơ “Nhớ rừng” thể hiện được lịng u nước thầm
kín của người dân mất nước thuở ấy? Theo em, thế hệ trẻ ngày nay phải làm gì để
thể hiện lịng u nước của mình?
II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm)
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của q hương em.
Hết
HƯƠNG DÂN CHÂM
́
̃
́
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2020 2021
Mơn Ngữ văn Lớp 8
(Hướng dẫn chấm này có 3 trang)
I. Hướng dẫn chung
Giáo viên cần nắm vững u cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng qt bài
làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích
những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.
Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa
(Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn cịn có những sai sót nhỏ).
Điểm lẻ tồn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm trịn số đúng theo quy định.
I. ĐOC – HIÊU (5,0 đi
̣
̉
ểm)
Câu
1
(1.0
điểm)
2
(1.0
điểm)
3
(1.0
Nội dung cần đạt
Văn bản: Nhớ rừng
Tác giả: Thế Lữ
Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
Thể thơ: Tám chữ
Câu phủ định:
+ Ghét những cảnh khơng đời nào thay đổi
+ Dải nước đen giả suối, chẳng thơng dịng
Có
Kiểu hành động nói bộc lộ cảm xúc
Biểu
điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
điểm)
4
(1.0
điểm)
5
(1.0
điểm)
Nội dung: Thái độ chán ghét với thực tại tầm thường, tù
túng, giả dối của hiện tại đương thời.
Học sinh có thể trình bày nhiều ý kiến khác nhau. Sau đây là
một số gợi ý định hướng:
Vì:
+ Thái độ chán ghét với thực tại tầm thường, tù túng, giả dối
của hiện tại đương thời.
+ Hồi niệm về q khứ oai hùng, đẹp đẽ
+ Niềm khát khao tự do
HS chỉ cần nêu đúng 2 ý trên cho 0.5
HS thể hiện lịng u nước (bằng nhiều cách khác nhau):
học tốt, tự hào dân tộc, bảo vệ chủ quyền của tổ quốc,..........
* Lưu ý: Giám khảo cần trân trọng suy nghĩ riêng của học
sinh. HS có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau song nội dung
phải phù hợp với u cầu của câu hỏi và khơng vi phạm các
chuẩn mực đạo đức, pháp luật.
1.0
0.5
0.5
II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm)
Tiêu chí đánh giá
*u cầu chung:
Điểm
Xác định đúng thể loại : văn thuyết minh
Thể loại: thuyết minh
Hình thức: Văn ban co bơ cuc ba phân. Di
̉
́ ́ ̣
̀
ễn đạt mạch lạc, hạn chế mắc
lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Nội dung: Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh của địa phương.
*u cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc bài thuyết minh: Trình bày đầy đủ các phần mở
bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu chung
được đối tượng thuyết minh; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn
văn liên kết chặt chẽ với nhau làm rõ đối tượng thuyết minh; phần kết
bài: Khẳng định giá trị của đối tượng thuyết minh.
b. Xác định đúng nôi dung: Gi
̣
ới thiệu về một danh lam thắng cảnh
của địa phương
0.25
0.25
c.Triển khai vấn đê thành các lu
̀
ận điểm phù hợp:
+ Vân dung cac ph
̣
̣
́ ương pháp thuyết minh.
+ Lựa chon thơng tin chính xác, khoa h
̣
ọc, khách quan.
Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý.
c1. Mở bài:
0.5
Giới thiệu chung về địa điểm/ danh lam thắng cảnh
Cảm nhận chung về địa điểm/ danh lam thắng cảnh được thuyết minh
c2. Thân bài:
3.0
Vị trí địa lí, diện tích…
Lịch sử của địa điểm/ danh lam thắng cảnh: Có từ khi nào, lí do được tạo
lập; nhân vật lịch sử được thờ cúng/ sự kiện lịch sử liên quan; q trình
trùng tu, tơn tạo…
Kiến trúc độc đáo của địa điểm/ danh lam thắng cảnh.
Giá trị, ý nghĩa của địa điểm/ danh lam thắng cảnh đối với sự phát triển
của nền kinh tế, đối với đời sống văn hóa, tinh thần của địa phương nói
riêng, nhân dân nói chung.
c3. Kết bài:
0.5
Khẳng định lại giá trị của địa điểm/ danh lam thắng cảnh đối với sự phát
triển của nền kinh tế, đối với đời sống văn hóa, tinh thần của địa phương
nói riêng, nhân dân nói chung.
Địa điểm/ danh lam thắng cảnh trong sự phát triển của xã hội
d. Sang tao, co y t
́
̣
́ ́ ưởng mơi me, vân dung cac ph
́
̉
̣
̣
́
ương pháp thuyết
0.25
minh hiệu quả.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt
câu
0.25