Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại công ty TNHH linh huy hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 118 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
---------***---------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGHIỆP VỤ THỰC TẬP
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng
tại cơng ty TNHH Linh Huy Hồng
Giáo viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ BÌNH YẾN
Sinh viên thực hiện: ĐẶNG THỊ HẠNH TRANG Ngày sinh: 23/08/2000
Lớp: K27KT1

Khóa: K27

Ngành: KẾ TỐN Hệ: CHÍNH QUY

Địa điểm học: 193 Vĩnh Hưng, Hồng Mai, Hà Nội

HÀ NỘI THÁNG

/2021


MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu………………………………………………………ii
Danh mục hình vẽ ………………………………………………………..iii
Lời mở đầu…………………………………………………………….…1
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH LINH HUY
HOÀNG. …………………………………
1.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập..............................


1.2 Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của đơn vị thực tập…
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập………………………
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thực tập………………………
Phần 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH LINH HUY HỒNG.
2.1 Đặc điểm hàng hóa và tổ chức bán hàng tại cơng ty…………………
2.2 Kế tốn q trình bán hàng...................................................................
2.3 Kế tốn xác định kết quả bán hàng .......................................................
Phần 3: MỘT SỐ Y KIẾN NHẬN XÉT VÀ HỒN THIỆN NGHIỆP VỤ
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH LINH HUY HỒNG.
3.1 Nhận xét chung về kế toán bán hàng và kế quả bán hàng tại cơng ty
TNHH Linh Huy Hồng....................................................................................
3.2 Một số ý kiến hồn thiện nghiệp vụ về kế tốn bán hàng và kế quả bán
hàng tại công ty TNHH Linh Huy Hoàng.........................................................
Kết luận.............................................................................................................
Danh mục tài liệu tham khảo.............................................................................
Phụ lục...............................................................................................................
Nhận xét của đơn vị thực tập.............................................................................


LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế Việt Nam trong những
năm gần đây đang không ngừng phát triển và từng bước hội nhập vào nền
kinh tế khu vực và thế giới. Xu thế hội nhập tạo cơ hội cho các doanh nghiệp
kinh doanh tự do và bình đẳng nhưng cũng chính vì vậy buộc các doanh
nghiệp phải cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển. Hơn bao giờ hết, doanh
thu,lợi nhuận và chi phí là vấn đề thường xuyên được đặt ra đối với các doanh
nghiệp. Để có thể cạnh tranh, các doanh nghiệp cần phải có phương án kinh
doanh đạt hiệu quả kinh tế cao, mà mũi nhọn là tập trung vào khâu bán hàng.

Đây là giai đoạn cuối cùng của q trình lưu chuyển hàng hóa, giúp doanh
nghiệp tạo ra nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận
phục vụ cho q trình tái sản xuất kinh doanh. Bên cạnh việc tìm ra các biện
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch
tốn kế tốn là một yêu cầu tất yếu, góp phần quan trọng vào việc quản lý sản
xuất kinh doanh; đồng thời, giúp các doanh nghiệp thấy được quy mô, cách
thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp
từ đó đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn và kịp thời. Đặc biệt, thông tin
về bán hàng và kết quả bán hàng đóng vai trị quan trọng trong thơng tin kế
tốn. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành quan trọng
trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp và góp phần phục vụ đắc lực cho
hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp. Việc hồn thiện cơng tác tổ chức
kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng
sẽ góp phần tăng tính cạnh tranh, nâng cao chất lượng các quyết định của
doanh nghiệp và tăng sự minh bạch trong thông tin tài chính.
Q trình thực tập tại cơng ty TNHH Linh Huy Hoàng là cơ hội cho em tiếp
cận với thực tế cơng tác kế tốn tại đơn vị, giúp em có một cái nhìn đầy đủ
hơn về vai trị và tầm quan trọng của của cơng tác kế tốn nói chung và kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng đồng thời vận dụng một
cách cụ thể hơn những kiến thức đã học và trong thực tế. Cùng sự chỉ bảo,
hướng dẫn tận tình, chu đáo của các thầy cô khoa Kinh tế, trực tiếp là ThS.
Nguyễn Thị Bình Yến cùng với các cán bộ kế tốn tại cơng ty TNHH Linh


Huy Hồng. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng sau thời gian thực tập tại đơn vị, em xin đi sâu vào
nghiên cứu cơng tác kế tốn tại đơn vị với đề tài “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng”.
Báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH LINH HUY HỒNG.

Phần 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH LINH HUY HỒNG.
Phần 3: MỘT SỐ Y KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH LINH HUY
HỒNG.

Là sinh viên lần đầu được tiếp cận với thực tế cơng tác kế tốn, cùng với
những hạn chế về kiến thức và thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi
những thiếu xót. Em kính mong nhận được sự giúp đỡ, nhận xét và góp ý của
ban lãnh đạo, các cán bộ kế tốn cơng ty TNHH Linh Huy Hồng và các thầy
cơ Trường đại học Mở Hà Nội để em có thể hồn thiện bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
1.1.1.Tên doanh nghiệp:
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY TNHH LINH HUY HỒNG.


- Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: LINH HUY HOANG COMPANY LIMITED.
- Tên công ty viết tắt: LINH HUY HOANG CO.,LTD
1.1.2.Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của cơng ty:
- Giám đốc: Ơng Nguyễn Duy Linh
- Kế tốn trưởng: Ơng Nguyễn Cơng Trình
1.1.3. Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Phố Trung Hà, xã Thái Hịa, huyện Ba vì, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 02433.625.255
Email:

Fax: 02433.688.888

Website: linhhuyhoang.com

Số tài khoản: 45110000022047 – tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Sơn
Tây.
1.1.4.Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
- Đăng ký và quản lý bởi: Chi cục Thuế Huyện Ba Vì
- Mã số thuế: 0500455580
- Ngành nghề chính: hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
- Ngày thành lập: 14/09/2004 (Đã hoạt động 17 Năm)
- Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Duy Linh
Chức vụ: Giám đốc
-Địa chỉ: Phố Trung Hà - Xã Thái Hịa - Huyện Ba Vì - Hà Nội
-Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ
- Loại thuế phải nộp:
+ Giá trị gia tăng
+ Thu nhập doanh nghiệp
+ Thu nhập cá nhân
+ Thuế môn bài
- Vốn điều lệ: 36.900.000.000 đồng.


Bằng chữ: ba mươi sáu tỷ chín trăm triệu đồng.
1.1.5.Loại hình doanh nghiệp
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên ngồi NN

1.1.6.Chức
năng,
nhiệm vụ
của doanh
nghiệp

Cơng ty
TNHH Linh
Huy Hồng
hoạt động
chủ yếu trên
lĩnh vực xây
dựng và
thương mại
với đa dạng
ngành nghề
kinh doanh.
Ngành nghề
kinh doanh
chính của
cơng ty là
Hoạt động
xây dựng
chun dụng khác
Chi tiết: Xây dựng nền móng của tịa nhà gồm đóng cọc; thử độ ẩm và các công việc
thử nước; chống ẩm các tồ nhà; Chơn chân trụ, dỡ bỏ các phần thép không tự sản
xuất; uốn thép, xây gạch và đặt đá; lợp mái bao phủ tòa nhà, dựng giàn giáo và các


công việc tạo dựng mặt bằng bằng dỡ bỏ hoặc phá hủy các cơng trình xây dựng trừ
việc th giàn giáo và mặt bằng; Dỡ bỏ ống khói và các nồi hơi công nghiệp
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của cơng ty TNHH Linh Huy Hồng

0210
0810
1104

1622
2392
2394
2395
2511
2512
2513
2591
2592
2651
2816
3011
3012
3312
3315
3600
4101
4102
4211
4212
4229

Ngành
Trồng rừng và chăm sóc rừng
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
Sản xuất đồ uống khơng cồn, nước khống
Sản xuất đồ gỗ xây dựng
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao

Sản xuất các cấu kiện kim loại
Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)
Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại
Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển
Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
Đóng tàu và cấu kiện nổi
Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí
Sửa chữa máy móc, thiết bị
Sửa chữa và bảo dưỡng các dụng cụ máy móc thiết bị cơng nghiệp, nơng nghiệp và
các máy móc khác
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tơ, mơ tơ, xe máy và xe có động
cơ khác)
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
Xây dựng nhà để ở
Xây dựng nhà khơng để ở
Xây dựng cơng trình đường sắt
Xây dựng cơng trình đường bộ
Xây dựng cơng trình cơng ích khác
Chi tiết : Việc xây dựng các mạng lưới vận chuyển, phân phối và các cơng trình xây
dựng dân dụng như: + Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng
lượng và viễn thông, + Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng
lượng và viễn thơng ở thành phố; các cơng trình phụ thuộc của thành phố. - Xây
dựng đường ống và hệ thống nước như : + Hệ thống tưới tiêu (kênh), + Các bể chứa.
- Xây dựng các cơng trình cửa: + Hệ thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa, + Nhà
máy xử lý nước thải, + Các trạm bơm, + Nhà máy năng lượng, - Khoan nguồn nước.




Ngành
4299 Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết : Xây dựng cơng trình cơng nghiệp, trừ nhà cửa như: + Các nhà máy lọc
dầu, + Các xưởng hoá chất,
4311 Phá dỡ
4312 Chuẩn bị mặt bằng
4321 Lắp đặt hệ thống điện
4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lị sưởi và điều hồ khơng khí
4329 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
- Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước,hệ
thống lị sưởi và điều hồ nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng
và xây dựng kỹ thuật dân dụng ; - Lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành
xây dựng và xây dựng dân dụng như : + Thang máy, cầu thang tự động, + Các loại
cửa tự động, + Hệ thống đèn chiếu sáng, + Hệ thống hút bụi, + Hệ thống âm thanh,
+ Hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí.
4330 Hồn thiện cơng trình xây dựng
4390 Hoạt động xây dựng chun dụng khác
Chi tiết: Xây dựng nền móng của tịa nhà gồm đóng cọc; thử độ ẩm và các cơng
việc thử nước; chống ẩm các tồ nhà; Chơn chân trụ, dỡ bỏ các phần thép
không tự sản xuất; uốn thép, xây gạch và đặt đá; lợp mái bao phủ tòa nhà,
dựng giàn giáo và các công việc tạo dựng mặt bằng bằng dỡ bỏ hoặc phá hủy
các cơng trình xây dựng trừ việc thuê giàn giáo và mặt bằng; Dỡ bỏ ống khói
và các nồi hơi cơng nghiệp
4520 Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác
4530 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Chi tiết: Bán buôn các loại phụ tùng, bộ phận linh kiện của ôtô và xe có động cơ
như: săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ôtô
4542 Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
4659 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khống, xây dựng ; - Bán bn

máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết
bị khác dùng trong mạch điện ) - Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt,
may, da giày; - Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phịng (trừ máy vi
tính và thiết bị ngoại vi) - Bán bn máy móc, thiết bị y tế;
4661 Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
4662 Bán buôn kim loại và quặng kim loại
( Trừ Loại Nhà nước cấm)
4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến - Bán buôn xi măng - Bán buôn
gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi - Bán bn kính xây dựng - Bán buôn sơn, véc ni - Bán



4752
4931
4932

4933
5022
5210
5222
5224
5510
5610
6810

6820
7110

7120


Ngành
buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh - Bán buôn đồ ngũ kim
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa
hàng chuyên doanh
Chi tiết: Mua bán than và xăng dầu
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
Vận tải hành khách đường bộ khác
Chi tiết: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tình Cho th xe có người
lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích
khác
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Chi tiết: Vận tải hàng hóa đường bộ
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa
Chi tiết Vận tải hàng hóa đường thủy
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
Bốc xếp hàng hóa
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi
thuê
Mua, bán, cho thuê và điều hành bất động sản với quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc đi thuê: - Nhà để ở như nhà chung cư và nhà để ở khác; - Nhà không phải để ở
gồm: khu triển lãm, nhà kho, nơi dạo mát và trung tâm thương mại; - Đất; - Cung
cấp nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phịng sử dụng lâu dài, theo
tháng hoặc năm. - Mua, bán, cho thuê gồm cả quản lý và điều hành bất động sản là
nền đất phân lô; - Hoạt động mua, bán, cho thuê gồm cả quản lý và điều hành những
khu nhà ở lưu động.
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

Chi tiết: Tư vấn bất động sản
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết : Hoạt động đo đạc bản đồ Thiết kế xây dựng cơng trình giao thơng Kiểm
định chất lương cơng trình xây dựng ( Chỉ hoạt động khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép ) Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực cơng trình xây
dựng và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình xây dựng ( Chỉ hoạt động
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ) Thí nghiệm vật liệu xây dựng (chỉ
được kinh doanh theo quy định của Pháp luật) Giám sát xây dựng và hồn thiện
cơng trình cầu, đường bộ; Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; Thiết kế bản
vẽ thi cơng bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; Thăm dị, khai thác khống sản
Kiểm tra và phân tích kỹ thuật




7310
7710
7730
7810
7830

Ngành
Chi tiết: Thí nghiệm vật liệu xây dựng; Báo cáo đánh giá tác động môi trường; quan
trắc môi trường; Kiểm tra chất lượng và độ tin cậy máy, thiết bị công nghiệp
Quảng cáo
Chi tiết: Dịch vụ quảng cáo
Cho thuê xe có động cơ
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
Chi tiết: Cho th máy móc, thiết bị xây dựng
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm

Cung ứng và quản lý nguồn lao động
1.1.7.Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ :
Ba Vì là một huyện miền núi, nghề chính là nơng nghiệp phần lớn người dân ít quan
tâm đến thương nghiệp đặc biệt là ngành nghề xây dựng và thương mại. Những năm gần
đây, công thương nghiệp trên địa bàn đang được mở mang và ngày một phát triển, người
dân đã dần chuyển từ nông sang công, lúc này xây dựng và thương mại là một ngành còn
mới mẻ với người dân.
Trong bối cảnh đó, nhận thấy sự quan trọng của ngành xây dựng và thương mại là
một thế mạnh để phát triển nền kinh tế trong huyện, vì thế gia đình Ơng Nguyễn Duy
Linh đã mạnh rạn đứng lên thành lập Công ty, đến ngày 14/9/2004 Cơng ty TNHH Linh
Huy Hồng ra đời tại đầu cầu, thôn Trung Hà - xã Thái Hồ - Ba Vì - Hà Nội do Ơng
Nguyễn Duy Linh làm giám đốc. Cơng ty TNHH Linh Huy Hồng là Cơng ty có 04
thành viên góp vốn thành lập lên, với số vốn đăng ký kinh doanh ban đầu là
14.400.000.000 VNĐ. Đến nay số vốn điều lệ của công ty đã tăng lên 36.900.000.000
đồng do 05 thành viên góp vốn . Ngành nghề kinh doanh chính: "Xây dựng các cơng
trình dân dụng, giao thơng; vận tải hàng hố đường thuỷ, đường bộ; san lấp mặt bằng;
mua bán than và xăng dầu; Mua bán vật liệu xây dựng…”. Khi thành lập mục tiêu của
Công ty chủ yếu là tạo công ăn việc làm cho người lao động, sau khi trải quan một thời
gian dài hoạt động Công ty đã tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động, thu nhập
của người lao động dần tăng lên, đời sống khá lên. Giờ đây Cơng ty TNHH Linh Huy
Hồng đang đặt mục tiêu cao hơn đó là tạo dựng thương hiệu trên địa bàn huyện và các
vùng lân cận.
Từ khi thành lập cho đến nay, trải qua 17 năm hoạt động, cơng ty TNHH Linh Huy
Hồng đã có khơng ít những kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và thương mại. Cho


đến nay Cơng ty TNHH Linh Huy Hồng là một Cơng ty có tên tuổi trên địa bàn huyện
Ba Vì và trong tương lai công ty sẽ phát triển hơn nữa.
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của đơn vị
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh:

Trước khi thành lập Cơng ty TNHH Linh Huy Hồng, hộ gia đình ơng Nguyễn Duy
Linh là hộ kinh doanh chun hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng
như: "Cát Vàng, Cát Đen, Sỏi, Đá"… tự khai thác hoặc mua của người dân. Sau khi thành
lập Công ty, việc duy trì ngành nghề kinh doanh cũ thì cơng ty chuyển dần sang lĩnh vực
xây dựng, ban đầu Công ty chỉ xây dựng những cơng trình nhỏ xây dựng nhà, hệ thống
tưới tiêu, hội trường, trụ sở UBND, trường học, …
Sau một thời gian, nay Công ty TNHH Linh Huy Hoàng đã vững mạnh trong lĩnh
vực xây dựng và thương mại, có một thương hiệu trên địa bàn huyện, với đội ngũ cơng
nhân viên có trình độ chun mơn cao, đặc biệt có nhiều kỹ sư lành nghề nhiều năm kinh
nghiệm. Đến nay công ty đã và đang đảm nhiệm nhiều cơng trình giao thơng trên địa bàn
như: Đổ đường bê tông liên xã Phú Phương, làm đường nhựa tại khu làng văn hố Đồng
Mơ, Sơn Tây với các thiết bị đạt tiêu chuẩn.
1.2.2 Quy trình sản xuất – kinh doanh:
a, Sơ đồ quy trình kinh doanh:
Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh tại cơng ty TNHH Linh Huy Hồng
Nhận đơn
đặt hàng

Kiểm tra tín
dụng và tồn
kho

Giao hàng

Chăm sóc
khách hàng
sau bán hàng

Thu tiền


b, Giải thích sơ đồ:
Phịng kinh doanh nhận đơn đặt hàng từ khách hàng thông qua email, gọi điện thoại,
website của cơng ty,… kiểm tra tín dụng từ dữ liệu công nợ khách hàng để xác định
khách hàng có đủ điều kiện để mua chịu tiếp đơn hàng này hay khơng , nếu khách hàng
đủ điều kiện thì xét duyệt đơn đạt hàng và chuyển đến cho các bộ phận. Khi nhận được
đơn đặt hàng, nếu hàng hóa có sẵn trong kho, bộ phận kho tiến hành chuẩn bị hàng theo
đúng yêu cầu và lập phiếu xuất kho xuất hàng gửi đến cho khách hàng. Phòng kinh doanh


chăm sóc khách hàng sau bán hàng, duy trì quan hệ với khách hàng, tiếp nhận khiếu nại.
Khi khách hàng thanh tốn, phịng kế tốn tiến hành thu tiền và cập nhật tình hình cơng
nợ khách hàng.
1.2.3.Tổ chức sản xuất- kinh doanh:

Sơ đồ 1.2: Quy trình kinh doanh tại cơng ty TNHH Linh Huy Hồng

Phịng kinh doanh

Nhận đơn
đặt hàng

Kiểm tra tín
dụng và tồn
kho

Phịng kế tốn

Giao hàng

Chăm sóc

khách hàng
sau bán hàng

Thu tiền

Bộ phận kho

- Phịng kinh doanh: có chức năng chính là nới đưa ra những ý kiến tham mưu, những
chiến lược kinh doanh về vấn đề phân phối hàng hóa. Ngồi ra, phịng kinh doanh cịn có
nhiệm vụ tìm ra những thị trường tiềm năng; xây dựng mạng lưới thu hút khách hàng,
triển khai và tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Đồng thời, phòng kinh doanh hỗ trợ giám
đốc và phối kết hợp với các phịng ban khác về cơng tác thực hiện kế hoạch kinh doanh
đê mang lại lợi nhuận lớn nhất cho đơn vị
- Phịng kế tốn, tài chính: thực hiện việc thu nhận, hạch tốn,ghi chép các nghiệp vụ
và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong q trình kinh
doanh của công ty; tham mưu cho ban lãnh đạo công ty về việc thay đổi chế độ kế toán
cho phù hợp với từng thời kỳ; đồng thời sẽ cùng các bộ phận khác hỗ trợ nhau để đạt
được hiệu suất công việc cao nhất.


- Bộ phận kho: thực hiện theo dõi việc nhập – xuất hàng hóa trong kho, soạn hàng xuất
kho, sắp xếp và quản lý hàng hóa trong kho; chuyển giao hàng hóa cho khách hàng.
1.2.4. khái qt tình hình sản xuất- kinh doanh của cơng ty TNHH Linh Huy Hồng
trong thời gian gần đây:
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu tại Cơng ty TNHH Linh Huy Hồng
Đơn
vị
tính

Năm


Năm
2016
41.649.258.
1. Tổng vốn kinh doanh
Đồng
641
2. Tổng chi phí sản xuất kinh
9.721.700.9
Đồng
doanh
68
3.Tổng số lượng lao động
Người
92
bình quân
Chỉ tiêu

Năm
2017
42.771.537.
489
8.283.943.2
49

Năm
2018
44.790.772.
861
12.502.879.

484

Năm
2019
47.126.508.8
63
13.583.274.3
64

Năm
2020
47.803.220.4
22
8.842.416.06
2

120

95

90

86

515.908

567.342

566.091


82.938.412.
594
4.892.913.0
50

95.938.412.5
94
2.919.670.00
2

87.801.152.8
98
2.272.048.67
4

(2.368.868.
835)

-

-

4. Sản lượng sản phẩm, hàng
427.493
459.762
hoá cung cấp hàng năm.
5. Doanh thu bán hàng và
54.462.729. 43.495.614.
Đồng
CCDV

806
957
1.279.985.7 1.602.810.5
6. Lợi nhuận từ hoạt động
Đồng
kinh doanh
79
15
181.818.182

-

7. Lợi nhuận khác

Đồng

8. Lợi nhuận sau thuế TNDN

Đồng

9. Thuế Thu nhập DN

Đồng 292.360.792320.562.103504.808.843538.934.000 454.409.735

10. Thu nhập bình quân người Đồng/
lao động
Người

1.169.443.1 1.282.248.4 2.019.235.3 2.335.769.00 1.817.638.93
69

12
72
2
9

5.787.560

5.943.900

6.298.765

6.497.459

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.
S đồồ
ơ 1.3: S ơđồồ tổ chức bộ máy quản lý tại cồng ty TNHH Linh Huy Hoàng

BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY

6.590.312


PHỊNG KẾ
HOẠCH, KỸ
THUẬT

PHỊNG KẾ TỐN,
TÀI CHÍNH


PHỊNG HÀNH
CHÍNH, NHÂN
SỰ

PHỊNG THÍ
NGHIỆM

CHỈ HUY TRƯỞNG CÔNG TRƯỜNG

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN QL

BỘ PHẬN QL

BỘ PHẬN QL

BỘ PHẬN QL

QUẢN LÝ

CL,TN

HÀNH CHÍNH

VẬT TƯ, MÁY MĨC,

AN NINH,

KẾ TỐN


TB THI CÔNG

KỸ THUẬT

TỔ CN
CHUYÊN
NGÀNH 1

TỔ CN
CHUYÊN
NGÀNH 2

TỔ CN
CHUYÊN
NGÀNH 3

TỔ CN
CHUYÊN
NGÀNH 4

TỔ CN
CHUYÊN
NGÀNH 5

TỔ CN
CHUYÊN
NGÀNH 6

ATLĐ, VSMT


TỔ CN
CHUYÊN
NGÀNH 7

1.3. 2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Ban giám đốc Công ty:
Chịu trách nhiệm chung quản lý tồn cơng ty, đi ký hợp đồng, tìm việc, quản lý điều hành
gián tiếp công trường bến cảng. Chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 Ban điều hành Công trường:
- Chỉ huy trưởng trực tiếp chỉ huy tồn bộ dự án. Được Giám đốc cơng ty uỷ quyền điều
hành dự án, trực tiếp quan hệ với chủ đầu tư. Ban điều hành dự án sẽ lập ra các tổ chức
hành chính, Kế hoạch - Kỹ thuật, Bộ phận vật tư - Kế toán, khả năng tổ chức thi công


cơng trình và tại cơng trường có bộ máy điều hành cơng trường gồm các Kỹ sư có đủ
kinh nghiệm trực tiếp giám sát thi cơng và có trách nhiệm báo cáo định kỳ lên cấp trên.
- Ban điều hành công trường là bộ máy trực tiếp ở hiện trường, người lãnh đạo cao nhất
là Trưởng phòng kế hoạch – kỹ thuật, bộ phận tổ chức hành chính, Kế tốn - Tài vụ lập
hồ sơ bàn giao thanh quyết toán cơng trình.
 Đội trưởng đội thi cơng:
Là những cán bộ kỹ thuật , các kỹ sư có đủ kinh nghiệm thi cơng, có trách nhiệm hồn
thành mọi nhiệm vụ được giao và dưới sự chỉ đạo trực tiếp của ban chỉ huy công trường.
Cùng với cán bộ phụ trách kỹ thuật chính của cơng trường.
 Cán bộ kỹ thuật:
Có trách nhiệm tổ chức thi công theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi cơng, đảm bảo chất lượng
cơng trình theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng hiện hành, làm việc dưới sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám đốc điều hành dự án và Ban chỉ huy công trường.
1.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh
nghiệp

Mô tả mối quan hệ giữa văn phịng chính với việc quản lý hiện trường:
- Việc quản lý hiện trường được giao cho Phòng Kế hoạch kỹ thuật và trực tiếp theo
dõi ngoài hiện trường là kỹ sư giám sát thi công.
 Trách nhiệm và quyền hạn của kỹ sư giám sát thi công là thay mặt phịng Kế hoạch
kỹ thuật cũng như tồn bộ Cơng ty dễ theo dõi về chất lượng, tiến độ, khả năng thi
cơng cơng trình đồng thời kết hợp với đội trưởng để quyết định mọi vấn đề xảy ra
tại hiện trường một cách có hiệu quả và nhanh nhất.
Trách nhiệm và thẩm quyền được giao phó cho quản lý hiện trường:
 Cán bộ quản lý tại hiện trường chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty,
thay mặt giám đốc Công ty thực hiện tất cả những điều khoản ký kết trong hợp
đồng giữa Công ty và chủ đầu tư.
1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị thực tập.
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:

Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán tại
cơng ty TNHH Linh Huy Hồng.
Kế tốn
t ưở


Kế tốn tổng
hợp

Kế tốn
thu-chi

Kế tốn
thuế

Kế tốn

tiền lương

Kế tốn
bán hàng

Kế tốn
cơng nợ

Kế toán
kho, TSCĐ


Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán trong phòng kế toán.
Kế toán trởng:
Phụ trách, chỉ đạo chung hoạt động của phòng kế toán, chịu trách
nhiệm trực tiếp trớc giám đốc và công tác tài chính kế toán.
Kế toán tổng hợp :
Làm tham mu cho kế toán trởng về hoạt động của phòng kế toán, phụ
trách chuyên môn, điều hành phòng kế toán khi kế toán trởng vắng
mặt, kiểm tra, đối chiếu số liệu, báo cáo kế toán gửi lên cấp trên và
thực hiện các phần kế toán còn lại.
Kế toán thu - chi:
Thanh toán các khoản chi của công ty cho các bạn hàng, kiểm tra tính
hợp lệ của các chứng từ, lập các phiếu thu chi tiền mặt chuyển cho
thủ kho.
Kế toán thuế:
Theo dõi các khoản nộp ngân sách, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT.
 Kế tốn tiền lương:
Theo dõi tình hình thanh tốn với người lao động và trích nộp BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo quy định của Nhà nước, lập báo cáo lương.

 Kế toán kho, TSC:
+Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho hàng hoá, vật t.
+Theo dừi phn ỏnh y , chính xác, kịp thời về mặt số lượng, giá trị TSCĐ, giám sát
chặt chẽ việc sử dụng, bảo quản để góp phần thúc đẩy hiệu quả sử dụng TSCĐ trong đơn
vị. tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, chấp hành những quy định về trích nộp khấu hao cơ
bản cho nhà nước
 Kế toán bán hàng:
Theo dõi kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và kỷ luật thanh
tốn; tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán; tập hợp đầy đủ, chính xác kịp thời
các khoản chi phí nhằm xác định kết quả bán hàng.


 Kế tốn cơng nợ:
Theo dõi tình hình mua bán với người mua, người bán; tình hình cơng nợ và các quan hệ
thanh tốn khác. Ngồi ra cịn theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn vật tư, hàng hóa về
mặt số lượng và giá trị.
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn:
Căn cứ vào quy mơ, dặc điểm hoạt động của cơng ty. Hình thức kế tốn được sử
dụng là hình thức kế tốn “Nhật ký chung”

Sơ đồ 1.5: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO
HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế tốn

Sổ quỹ

Sổ Nhật ký đặc
biệt


Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết


Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
 Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, hợp
lệ, tiến hành lập định khoản và ghi trực tiếp vào Nhật ký chung theo thứ tự thời
gian phát sinh của các nghiệp vụ và theo quan hệ đối ứng tài khoản. Riêng đối với
những chứng từ liên quan đến các đối tượng kế toán chi tiết cần hạch toán một
cách chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết như Sổ chi tiết nguyên vật
liệu, Sổ chi tiết phải thu của khách hàng,…
 Riêng trường hợp các nghiệp vụ kinh tế – tài chính giống nhau (cùng định khoản
giống nhau) phát sinh liên tục, lặp đi lặp lại nhiều, hàng ngày kế toán căn cứ chứng
từ gốc lập định khoản và ghi vào các Nhật ký chuyên dùng (như sổ Nhật ký mua
hàng, sổ Nhật ký bán hàng…) để cuối kỳ lấy tổng cộng số liệu ghi vào Sổ cái tài

khoản.
 Đối với các chứng từ gốc liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, cuối ngày
chuyển sổ quỹ và chứng từ gốc cho kế tốn, kế tốn căn cứ vào đó tổng hợp số
liệu và lập định khoản, sau đó ghi vào Nhật ký chuyên dùng (Nhật ký thu tiền,
Nhật ký chi tiền).
 Hàng ngày căn cứ vào các bút toán đã ghi trên Nhật ký để ghi vào Sổ cái các tài
khoản.
 Cuối tháng căn cứ số cộng trên các Nhật ký chuyên dùng (Nhật ký thu tiền, Nhật
ký chi tiền, Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng) ghi vào Sổ cái các tài khoản liên
quan.
 Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết để lập các bảng chi tiết số phát sinh (Bảng
tổng hợp chi tiết) và căn cứ vào các Sổ cái để lập Bảng đối chiếu số phát sinh các
tài khoản.


 Sau đó đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa các tài khoản tổng hợp trên Bảng đối chiếu
số phát sinh, giữa số liệu trên Bảng đối chiếu số phát sinh với số liệu trên các Bảng
chi tiết số phát sinh và Sổ quỹ; giữa Sổ quỹ và Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền.
 Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu, căn cứ vào Bảng đối chiếu số phát sinh các tài
khoản và các Bảng chi tiết số phát sinh để lập các báo cáo kế toán. (Hoặc, cũng có
thể sau khi đối chiếu số liệu, căn cứ vào Sổ cái các tài khoản và các sổ chi tiết liên
quan để lập các Báo cáo kế toán). Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
1.4.3 Chế độ và các chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị


Chế độ kế tốn áp dụng: Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài
chính.




Niên độ kế tốn của Cơng ty từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch



Kỳ kế toán: tháng



Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt nam (VNĐ)



Hàng tồn kho kế toán chi tiết theo phương pháp nhập trước xuất trước.

 Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ
 Loại thuế phải nộp:
+ Giá trị gia tăng
+ Thu nhập doanh nghiệp
+ Thu nhập cá nhân
+ Mơn bài
 Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính .


Phần 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH LINH HUY
HỒNG.
2.1 Đặc điểm hàng hóa và tổ chức bán hàng tại cơng ty

2.1.1 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại cơng ty
 Cơng ty TNHH Linh Huy Hồng có lĩnh vực hoạt động chủ yếu là xây dựng và
thương mại. Hàng hóa của cơng ty là các loại ngun, vật liệu phục vụ cho nghành
xây dựng. Có thể kể đến một số mặt hàng chủ yếu sau: than,xăng, dầu, cát vàng,
cát đen, sỏi, đá hộc, gạch, thép, tôn,…Các loại nguyên, vật liệu này dễ bị tác động
của thời tiết, khí hậu, mơi trường xung quanh. Do đó, cần có những phương thức
bảo quản phù hợp để chất lượng nguyên, vật liệu cao nhất.
 Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá hàng hóa xuất kho.
Theo phương pháp này, giả thiết rằng số hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước,
xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất.
Do đó, hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập kho
cuối cùng.
Ưu điểm:


- Có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho tưng lần xuất hàng. Do đó đảm
bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho
quản lý.
- Trị giá vốn của hàng tồn kho cũng sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng
đó. Vì vậy, chi tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm:
- Làm cho doanh thu hiện tại khơng phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. =>
Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bới giá trị hàng hóa được
hình thành cách đó rất lâu.
- Đồng thời nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục
dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng công việc sẽ tăng
lên rất nhiều.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng tại công ty
 Với đặc điểm hàng hóa kinh doanh chủ yếu là nguyên, vật liệu xây dựng, khách
hàng của công ty chủ yếu là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng

và thương mại trên địa bàn huyện và các vùng lân cận.
 Phương thức bán hàng:
Công ty tổ chức bán hàng theo phương pháp bán bn: Cơng ty bán hàng hóa với khối
lượng lớn hoặc theo lơ hàng với giá đã có chiết khấu cho khách hàng. Theo phương thức
này, khi công ty giao hàng hóa cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Các
phương thức bán buôn gồm:
+ Bán hàng qua kho: Công ty bán hàng hóa được xuất trực tiếp từ kho của mình. Theo
phương thức này, cơng ty có thể giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho hoặc dùng
phương tiện vận tải của mình hay đi th ngồi để chuyển hàng đến địa điểm khách hàng
yêu cầu. Sau khi khách hàng nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì
hàng hóa được xác định là tiêu thụ
+ Bán hàng giao thẳng: công ty sau khi mua hàng hóa, nhận đươc hàng, khơng nhập kho
mà bán thẳng cho khách hàng. Với hình thức này, cơng ty cũng có 2 hình thức vận
chuyển là giao hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng.
 Quy trình tổ chức tiêu thụ:


Phịng kinh doanh mua hàng về có đầy đủ hóa đơn, khi hàng về phòng kinh doanh phát
lệnh nhập kho, ghi thẻ kho làm 3 liên phịng kế tốn theo dõi 1 liên, phòng kinh doanh 1
liên, thủ kho 1 liên. Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh ký
lệnh xuất hàng ( bán ra), thu kho lập phiếu xuất kho xuất hàng hóa gửi đến khách hàng.
Khách hàng nhận hàng, hóa đơn. Khi khách hàng thanh tốn tiền thì kế tốn thu tiền và
điều chỉnh cơng nợ của khách hàng.

 Khái qt về tình hình tiêu thụ của công ty trong 5 năm gần đây:
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính năm 2016 – 2020 của cơng ty TNHH Linh Huy
Hồng
Đơn
vị


Năm

Năm
2016
tính
42.810.929.4
Đồng
69

Năm
2017
32.764.51
4.541

Năm
2018
64.203.809.
446

Năm
2019
77.867.295.0
70

Năm
2020
75.151.806.1
94


5. Chi phí quản lý kinh
doanh

54.462.729.8
06
11.651.800.3
Đồng 37
9.721.700.96
Đồng 8

43.495.61 82.938.412.
4.957
594
10.731.10 18.734.603.
0.416
148
8.283.943. 12.502.879.
249
484

95.938.412.5
94
18.071.117.5
24
13.583.274.3
64

87.801.152.8
98
12.649.346.7

04
8.842.416.06
2

8. Kết quả tiêu thụ

Đồng

Chỉ tiêu
1. Tổng giá vốn
2. Sản lượng hàng hoá cung
cấp hàng năm.
3. Doanh thu bán hàng
4. Lãi gộp

Đồng

Theo bảng trên ta thấy:

1.169.443.16 1.282.248. 2.019.235.3 2.335.736.00 1.817.638.93
9
412
72
2
9


- So với năm 2016 doanh thu bán hàng có xu hướng giảm vào năm 2017 là
10.967.114.849 đồng tương ứng giảm 20,14% và đặc biệt tăng mạnh vào năm 2019 cụ
thể là tăng 41.475.682.788 đồng tương ứng tăng 76,15%. Tuy nhiên, kết quả tiêu thụ của

các năm đều tăng và đặc biệt tăng mạnh vào năm 2019 là 1.166.292.833 đồng hay
99,73% so với năm 2016. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ
tăng của giá vốn .
- Giá vốn hàng bán có xu hướng giảm vào năm 2017 là 10.046.414.928 đồng tương ứng
23,47% và tăng dần trong các năm 2018 đến 2020, đặc biệt tăng mạnh vào năm 2019 là
35.056.365.601 đồng tức 81,89% so với năm 2016. Bên cạnh đó,so với năm 2016 chi phí
quản lý kinh doanh có xu hướng tăng vào 2 năm 2018 và 2019 lần lượt là 2.781.178.516
đồng và 3.861.573.396 đồng tương ứng 28,61% và 39,72%. Năm 2017 và 2020 chi phí
quản lý kinh doanh có xu hướng giảm so với năm 2016 lần lượt là 1.437.757.719 đồng và
879.284.906 đồng tương ứng với 14,79% và 9,04%, cho thấy công ty đã có các biện pháp
quản lý chi phí tốt hơn
- Hoạt động kinh doanh của cơng ty nhìn chung đều có lãi qua các năm; năm 2020 do ảnh
hưởng của đại dịch COVID-19 khiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giảm hơn
so với năm trước. Có được kết quả này là do rất nhiều nguyên nhân trong quá trình kinh
doanh của công ty, bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan.
Nguyên nhân chủ quan: Đầu tiên là do bộ phận quản lý, đội ngũ cán bộ đã có những bước
tiến dài về mặt chun mơn cũng như năng lực. Bên cạnh đó là sự hỗ trợ của máy móc,
thiết bị, cơng nghệ tiên tiến. Đồng thời có sự giúp đỡ và ủng hộ của các cơ quan quản lý
tỉnh: ngân hàng, sở đầu tư,… về mặt pháp lý cũng như địa bàn hoạt động.
Nguyên nhân khách quan: Phải kể đến nhu cầu về xây dựng đang ngày một tăng nhanh
cùng với sự phát triển của các ngành nghề khác. Thứ hai là do các chính sách phát triển
đất nước của Đảng và nhà nước trong giai đoạn đi lên CNXH đã tạo điều kiện thuận lợi
cho q trình phát triển với cơng ty TNHH Linh Huy Hồng.
2.2 Kế tốn q trình bán hàng
2.2.1 Chứng từ sử dụng
 Với phương thức bán bn, kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Linh Huy Hồng
sử dụng các chứng từ:
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho



- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê hàng hóa bán ra kèm hóa đơn GTGT
- Biên bản bàn giao hàng hóa
-Biên bản đối chiếu cơng nợ
- Phiếu thu/ Giấy báo có của ngân hàng
- Phiếu chi/Uỷ nhiệm chi
- Bảng kê nhập – xuất – tồn
 Quy trình luân chuyển chứng từ như sau:
- Khách hàng gửi yêu cầu báo giá.
- Phòng kinh doanh nhận yêu cầu báo giá, lập báo giá và gửi tới khách hàng.
- Khách hàng nhận báo giá, đồng ý mua hàng. Hai bên ký kết hợp đồng kinh tế.
Biểu số 01: Hợp đồng kinh tế


×