Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng thị trường tài chính bài 9 thị trường phái sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.06 KB, 28 trang )

Thị trường phái sinh
Hợp đồng Kỳ hạn và
Hợp đồng Tương lai


Đặc điểm Hợp đồng Kỳ hạn
 Thỏa

thuận mua bán một loại chứng khoán
nào tại một thời điểm xác định trong tương
lai
 Thỏa thuận hiện tại về:





Loại chứng khoán
Số lượng chứng khoán (thường rất lớn)
Giá chứng khoán – giá kỳ hạn
Kỳ hạn (từ hiện tại đến thời điểm xác định trong
tương lai)


Đặc điểm Hợp đồng Kỳ hạn
 Diễn

ra giữa các tổ chức đầu tư
 Quy mô giao dịch lớn và khác nhau tùy theo
giao dịch
 Diễn ra thông qua các phương tiện giao dịch


điện tử: internet, telex…
 Kỳ hạn khác nhau theo nhu cầu các bên giao
dịch


Đặc điểm Hợp đồng tương lai
hợp đồng tương lai là loại chứng khoán
phái sinh
 Chứng khoán phái sinh
 Các







Là chứng khốn có giá trị phụ thuộc vào biến
động giá trị của chứng khoán gốc
Giá cả liên quan chặt chẽ đến các yếu tố tác
động đến giá cả chứng khoán giao ngay
Ví dụ, giá tương lai trái phiếu phụ thuộc vào thị
trường trái phiếu giao dịch thanh toán ngay


Đặc điểm Hợp đồng tương lai
 Thỏa

thuận chuẩn hóa về việc giao dịch một
cơng cụ tài chính với mức giá xác định tại

ngày xác định trong tương lai
 Giá cả được xác định bởi các bên giao dịch
hợp đồng chuẩn đối với




Chứng khốn giao dịch
Ngày giao dịch
Hình thức giao dịch tài sản

 Được

giao dịch trên thị trường có tổ chức
(sàn giao dịch), tính thanh khoản cao và
thanh tốn được bảo đảm


Đặc điểm Hợp đồng tương lai
thành viên sàn giao dịch các hợp đồng
trên sàn
 Các sàn giao dịch ở Mỹ: Chicago Board of
Trade and Chicago Mercantile Exchange
 Chỉ có các thành viên mới có quyền giao
dịch
 Các





Commission brokers
Floor traders


Các bước giao dịch Hợp đồng
tương lai
 Lập

tài khoản với số ký quỹ ban đầu
 Duy trì số ký quỹ khi được yêu cầu
 Đặt lệnh trên sàn
 Mở giao dịch outcry
 Chức năng của trung tâm thanh toán
 Thanh toán biến động giá hàng ngày
(market-to-market)


Mục đích giao dịch Kỳ hạn và
Tương lai
 Đ ầu






Giao dịch với mục tiêu kiếm lợi nhuận từ biến
động giá của hợp đồng
Khơng có trạng thái mở ban đầu


 Phịng



ngừa rủi ro (hedging)

Loại trừ hoặc hạn chế rủi ro
Có trạng thái mở, trung hòa trạng thái để loại bỏ
rủi ro


Định giá Hợp đồng tương lai về
tài chính










Giá cả hợp đồng tương lai liên quan đến giá cả
chứng khoán theo hợp đồng
Quan hệ nghịch biến giữa giá chứng khoán và lãi
suất cũng áp dụng cho giá Hợp đồng tương lai
Giá hợp đồng tương lai phản ánh giá mong đợi của
chứng khoán theo hợp đồng hoặc chỉ số tại ngày
thanh toán

Các yếu tố tác động đến giá chứng khoán theo hợp
đồng cũng tác động đến giá Hợp đồng tương lai
Tác động của chi phí và lợi ích cơ hội


Đầu cơ lãi suất bằng Hợp đồng
tương lai







Long position - Mua Hợp đồng tương lai
Chiến lược được áp dụng nếu nhà đầu cơ dự đoán
lãi suất giảm và giá trái phiếu tăng
Mua một hợp đồng tương lai và nếu giá hợp đồng
tăng cao hơn giá đồng ý mua theo hợp đồng, tiền
chệnh lệch hợp đồng được chuyển vào tài khoản
nhà đầu cơ hàng ngày
Ngược lại, nếu lãi suất tăng, giá trái phiếu giảm,
nhà đầu cơ sẽ chịu lỗ và tiền bị chuyển khỏi tài
khoản với giá trị chênh lệch tương ứng


Kết quả có thể của Đầu cơ hợp
đồng tương lai
Lãi/lỗ
từ bán


tương lai

Lãi/lỗ
từ mua

tương lai
0

S

0

Giá HĐ
Tương lai
tại ngày
đến hạn

S

Giá HĐ
Tương lai
tại ngày
đến hạn


Đầu cơ lãi suất bằng Hợp đồng
tương lai



Short position – bán Hợp đồng tương lai



Chiến lược được áp dụng nếu nhà đầu cơ dự đoán
lãi suất tăng và giá trái phiếu giảm



Bán một hợp đồng tương lai và kết thúc trạng thái
bằng mua lại hợp đồng này



Nếu lãi suất tăng, giá mua hợp đồng và kết thúc
trạng thái giảm thấp hơn giá bán ban đầu của hợp
đồng, nhà đầu cơ cơ lãi



Nhà đầu cơ thua lỗ nếu lãi suất giảm


Kết thúc trạng thái Hợp đồng
tương lai
 Phần

lớn các bên mua và bán hợp đồng
tương lai không thực hiện hợp đồng trên thức
tế về tài sản khi đến hạn

 Họ có thể chấm dứt trạng thái bất kỳ lúc nào
trước khi đến hạn
 Giao dịch đối ngược hoặc kết thúc trạng thái
thực hiện cho đến ngày đến hạn
 Giao dịch cùng hợp đồng với cùng tháng đến
hạn để mở và kết thúc trạng thái
 Trách nhiệm phải bù trừ chênh lệch khi kết
thúc trạng thái


Kết thúc trạng thái Hợp đồng
tương lai


Ví dụ








Mở trạng thái với việc bán một Hợp đồngTín phiếu kho bạc
giao tháng 6, Đóng trạng thái bằng mua một Hợp đồngTín
phiếu kho bạc giao tháng 6
Mở trạng thái với việc mua một Hợp đồngTín phiếu kho bạc
giao tháng 6, Đóng trạng thái bằng bán cùng một Hợp
đồngTín phiếu kho bạc giao tháng 6


Lãi hoặc lỗ của trạng thái phụ thuộc vào chênh lệch
giữa giá mua và giá bán
Bù trừ hàng ngày tại sàn giao dịch


Phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng
Hợp đồng tương lai
 Sử

dụng hợp đồng tương lai lãi suất tạo nên
một vị thế phòng ngừa rủi ro bán (short
hedge)
 Bên cần phòng ngừa bị chịu ảnh hưởng bởi
lãi suất tăng




Ngân hàng thường sử dụng nguồn tiền ngắn hạn
để tài trợ tài sản dài hạn
Tác động khi lãi suất tăng: Cần phải tái tài trợ
trước khi khoản đầu tư được định giá lại


Phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng
Hợp đồng tương lai







Phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng Hợp đồng tương lai
(short hedge)
Bán Hợp đồng tương lai có các đặc điểm tương tự
như chứng khốn được phịng ngừa rủi ro
Nếu lãi suất tăng, bên phòng ngừa rủi ro kết thúc
trạng thái với một khoản lãi trên thị trường Tương
lai bù trừ với trạng thái lỗ trên thị trường giao ngay
(chênh lệch lãi suất bị giảm)
Nếu lãi suất giảm, bên phịng ngừa có chênh lệch
lãi suất tăng trên thị trường giao ngay, khoản này bị
bù trừ bởi khoản lỗ trạng thái Hợp đồng tương lai


Phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng
Hợp đồng tương lai



Sử dụng hợp đồng tương lai lãi suất tạo nên một vị
thế phòng ngừa rủi ro mua (long hedge)
Phòng ngừa ảnh hưởng bởi lãi suất giảm






Kế hoạch mua chứng khoán nợ trong vài thánh tới, nếu lãi

suất giảm, giá trái phiếu tăng – Mua Tương lai chốt được
mức giá trái phiếu sẽ mua
Ngân hàng cấp các khoản vay có lãi suất điều chỉnh định
kỳ 6 tháng bằng các CDs có thời hạn 2 nắm – mua Hợp
đồng Tương lai sẽ chốt được lãi suất duy trì chênh lệch lãi
suất

Bên phịng ngừa sử dụng trạng thái Tương lai để bù
trừ các khoản lỗ/lãi – chốt chênh lệch giá


Hợp đồng tương lai chỉ số trái
phiếu






Các hợp đồng tương lai chỉ số trái phiếu


Muni-bond index futures (MBI)



Bond buyers index

Sử dụng các hợp đồng này để phịng ngừa rủi ro



Cơng ty bảo hiểm có kế hoạch mua danh mục trái phiếu
trong thời gian tới, lãi suất giảm làm tăng giá trái phiếu



Ngân hàng đầu tư bảo lãnh phát hành trái phiếu, nếu lãi
suất giảm, giá trái phiếu tăng sẽ ảnh hưởng

Vị thế tạo khoản lãi Tương lai nếu giao dịch giao
ngay lỗ


Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu
 Các








loại Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu

Có một số loại Hợp đồng tương lai chỉ số cổ
phiếu được giao dịch tại Chicago Board of Trade
và Chicago Mercantile Exchange
Các cổ phiếu theo chỉ số không giao dịch trên
thực tế để đổi lấy thành toán

Giá của hợp đồng bằng chỉ số nhân với giá trị cụ
thể của hợp đồng
Ví dụ, Hợp đồng tương lai Chicago Merc S&P
bằng giá trị chỉ số S&P nhân $250


Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu








Giá trị các hợp đồng tương lai có mối quan hệ
tương quan chặt chẽ đến giá trị các chứng khoán
tring chỉ số
Sự khác biệt hay ưu/nhược điểm của việc nắm giữ
chỉ số so với nắm giữ hợp đồng tương lai chỉ số
Trong một số trường hợp, có thể kiếm lợi nhuận
arbitrage
Các nhân tố được thị trường theo dõi bao gồm tất
cả các yếu tố có thể tác động đến giá trị chứng
khốn theo chỉ số


Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu



Đầu cơ với Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu






Vốn hóa dựa vào kỳ vọng không cần đủ tiền để thực mua
các cổ phiếu trong chỉ số
Mong đợi tăng giá cổ phiếu trong danh mục, mua Tương lai
danh mục, tạo nên lãi/lỗ đòn bẩy với khoản đầu tư nhỏ.

Hedging với Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu




Phòng ngừa rủi ro thị trường của một trạng thái hiện hữu
mở
Quản lý Quỹ hưu trí với các khoản thu hàng năm bán các
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu để chốt thu nhập


Các rủi ro giao dịch Hợp đồng
Tương lai
 Rủi

ro thị trường
 Rủi ro cơ sở
 Rủi ro thanh khoản

 Rủi ro tín dụng
 Rủi ro thanh tốn
 Rủi ro hoạt động


Các rủi ro giao dịch Hợp đồng
Tương lai




Rủi ro thị trường


Các nhà đầu cơ lỗ hay lãi dựa vào thay đổi giá trị thị trường
của các hợp đồng tương lai



Các nhà phịng ngừa rủi ro khơng chịu ảnh hưởng này

Rủi ro cơ sở


Giá cả hợp đồng tương lai không khác nhau chính xác như
cách thức khác nhau của giá cả tài sản theo hợp đồng



Sự tương quan của giá hợp đồng và giá tài sản tác động

đến khả năng phòng ngừa rủi ro thị trường


Các rủi ro giao dịch Hợp đồng
Tương lai


Quản lý rủi ro cơ sở






Xác định hợp đồng tương lai có biến động giá liên quan
đến biến động giá của tài sản theo hợp đồng
Phòng ngừa rủi ro chéo liến quan đến của dụng một hợp
đồng tương lai của tài sản khác với tài sản cần phịng ngừa
rủi ro, ví dụ, phịng ngừa rủi ro tín phiếu cơng ty bằng hợp
đồng tương lai tín phiếu kho bạc

Rủi ro thanh khoản




Sự méo mó của giá cả một hợp đồng nếu giao dịch không
phổ biến
Cần có đối tác để kết thúc trạng thái



Các rủi ro giao dịch Hợp đồng
Tương lai




Rủi ro tín dụng


Đối tác giao dịch vi phạm



Các hợp đồng giao dịch trên sàn khơng có rủi ro này do sàn
đóng vai trò là đối tác cho mọi giao dịch

Rủi ro thanh toán


Tài sản (như các khoản vay) được thanh toán sơm hơn thời
hạn cam kết ban đầu



Bỏ lại bên phòng ngừa rủi ro khơng có trạng thái bù trừ,
thành trạng thái đầu cơ



×