Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tài liệu Đề cương lâm sàng Lao phổi docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 38 trang )













Đề cương lâm sàng
Lao phổi





Đề cơng lâm sàng Lao phổi


Lao phổi
Ghi chẩn đoán:
- Bệnh
- Thể bệnh
- Vị trí
- Giai đoạn
- Biến chứng
* Thể: thâm nhiễm, lao xơ hang, lao xơ phổi
* Giai đoạn:


+ Thâm nhiễm, lan tràn, phá huỷ(tiến triển)
+ Tiêu tan, xơ hoá, vôi hoá(ổn định)
* Biến chứng:
- Ho máu
- Tràn dịch màng phổi
- Tràn khí màng phổi
- Xơ phổi
- Giãn phế quản
VD:
- Lao thâm nhiễm vùng dới đòn phổi phải giai đoạn phá huỷ biến chứng ho ra máu mức
độ nhẹ
- Lao xơ hang thuỳ trên phổi phải giai đoạn thâm nhiễm lan tràn biến chứng tràn khí
khoang màng phổi cùng bên, ho ra máu mức độ trung bình
Câu hỏi:
1. Biện luận chẩn đoán lao phổi?
2. Chẩn đoán phân biệt lao thâm nhiễm với những bệnh nào?
3. Phân loại lao phổi?
4. Chẩn đoán giai đoạn của lao phổi?
5. Cơ chế bệnh sinh của lao phổi?
6. Các phơng pháp chẩn đoán lao phổi?(Câu hỏi thi bác sỹ nội trú năm 2007)
7. Phơng pháp soi trực tiếp?
8. Phơng pháp nuôi cấy?
9. Phản ứng Tuberculin?
10. Chẩn đoán lao phổi khi BK(-)?
11. Lao sơ nhiễm: ĐN, lâm sàng, chẩn đoán và điều trị?
ng. Quang Toàn_DHY34 - 1 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


12. Lao tản mạn: định nghĩa, lâm sàng và điều trị?

13. Các thể lao hậu tiên phát?
14. So sánh lao tiên phát và lao hậu tiên phát.
15. Mục đích và nguyên tắc điều trị lao?
16. Đặc điểm của trực khuẩn lao liên quan tới điều trị?
17. Các thuốc điều trị lao: tác dụng, cơ chế, độc tính và liều lợng?
18. Các phác đồ điều trị lao phổi?
19. Kê đơn cụ thể: Lao thâm nhiễm giai đoạn phá huỷ biến chứng ho ra máu nhẹ
20. Điều trị lao trong một số trờng hợp đặc biệt.
21. Xử trí các trờng hợp có tác dụng phụ của thuốc: dị ứng thuốc, viêm gan.
22. Corticoid trong điều trị lao: chỉ định và liều lợng?
23. Một số vấn đề


Câu 1. Biện luận chẩn đoán:
1. Chẩn đoán lao phổi dựa vào: tổng hợp các biện pháp
- Lâm sàng cho hớng chẩn đoán:
+ Hội chứng nhiễm trùng mạn tính: sốt nhẹ, kéo dài, sốt về chiều , SLBC bình thờng họăc
tăng nhẹ, % L tăng
+ Khám phổi nghèo nàn các triệu chứng: có thể có ít ran nổ ở vùng cao của phổi
+ Xquang phổi: nốt hoặc đám mờ thờng ở thuỳ trên, hay có hang, co kéo, lan tràn các vùng
phổi khác
+ Mantoux (+)
+ Soi AFB đờm (+)
2. Chẩn đoán thể lao phổi:

Dấu hiệu Thể thâm nhiễm Thể xơ hang
Thời gian biểu hiện bệnh < 1 năm
1 năm
Hội chứng nhiễm trùng
nhiễm độc

có thể rõ hoặc không Rõ và nặng
ng. Quang Toàn_DHY34 - 2 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


Triệu chứng thực thể Nghèo nàn Biến dạng lồng ngực, hội
chứng đông đặc, hội chứng
hang
Xquang Tổn thơng mới u thế (nốt, đám
mờ, hang mới)
- Xơ chiếm u thế
- Hang xơ
- Nốt lan tràn đờng phế quản
- DDMP
AFB đờm

Thờng (+)

3. Chẩn đoán vị trí lao phổi: theo vùng hoặc thuỳ phổi
4. Chẩn đoán giai đoạn lao phổi: căn cứ vào Xquang
+ GĐ phá huỷ và lan tràn
+ GĐ hấp thu, xơ, vôi
5. Phân loại theo điều trị:
+ Lao mới: bệnh nhân cha điều trị thuốc chống lao bao giờ hoặc điều trị < 1tháng
+ Lao tái phát: bệnh nhân đã bị lao và đợc điều trị khỏi, hiện tại có biểu hiện lao tiến triển,
AFB đờm (+)
+ Lao mạn tính: AFB đờm (+) sau 2 lần điều trị theo chế độ DOT
6. Biến chứng:
7. Biện luận chẩn đoán ho ra máu mức độ nhẹ:
Phân chia mức độ ho ra máu: (Xem bài ho ra máu)

Nhẹ Vừa Nặng Ho ra máu sét đánh
Lợng máu ho/24h(ml) < 50

50- 200 > 200 Máu chảy ồ ạt, tràn ngập 2
phổi, tử vong
* Giải thích:
- Sốt về chiều: do một số cytokin có hoạt chất đặc hiệu gây sốt nh IL-1, IL-6, TNF
- Sút cân: do đại thực bào bị nhiễm vi khuẩn lao sản xuất ra 1 lợng lớn TNF(còn gọi là chất
Cachetin)
- Đổ mồ hôi trộm là do tổn thơng lao gây rối loạn sinh lý trùng khớp với nhịp sinh học của cơ thể
Câu 2. Chẩn đoán phân biệt lao thâm nhiễm với những bệnh nào?
* Khi không tìm đợc BK trong đờm thì lao TN cần chẩn đoán với HC Loffler:
ng. Quang Toàn_DHY34 - 3 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


- HC Loffler: Lâm sàng nghèo nàn, BC E trong máu tăng cao(>10%),thâm nhiễm phổi xoá nhanh
sau vài ngày không để lại di chứng ở phổi nh tổn thơng xớm XN phân thờng tìm thấy trứng giun
đũa

Hội chứng Loffler
* Khi lao TN không có hang, BK(-) cần chẩn đoán phân biệt với:
1. Viêm phổi cấp:
- LS: rầm rộ:sốt, BC máu tăng cao(N tăng cao)
- Điều trị KS chống VK: tổn thơng phổi trên XQ xoá nhanh và hết sau 15-21 ngày
2. Viêm phổi mạn tính: thờng xảy ra sau viêm phổi không do vi khuẩn không hấp thu hết, là
di chứng của fviêm phổi để lại kèm theo co kéo và có dấu hiệu phế quản hơi, phải điều trị
bằng corticoid
- Viêm phổi mạn trính vô căn:
+ LS: sốt, toàn thân suy sụp, ho,ho ra máu, khạc đờm nhầy mủ

+ XQ: bóng mờ trong giả u hoặc bóng mờ đậm co kéo ở phân thuỳ phổi, thâm nhiễm hoặc không
TN có dấu hiệu phế quản hơi
+ Soi PQ: bình thờng
+ Tìm VK, chẩn đoán huyết thanh đều âm tính
ng. Quang Toàn_DHY34 - 4 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


+ Sinh thiết phổi: tổn thơng sơ trong phế nang, dịch xuất tiết bị tổ chức hoá có tế bào viêm và
nguyên bào sợi(u sơ sợi phế quản phế nang) kèm theo tổ chức viêm và viêm tiểu phế quản tận bịt tắc
3. K phổi:
- BK đờm(-)(tìm nhiều lần)
- Soi phế quản làm sinh thiết PQ hoặc sinh thiết PQ xuyên thành PQ
- Viêm phổi do amíp hoặc áp xe phổi do amíp ở phổi phải:
- Điều trị thử bằng Flagyl hoặc Klion: apxe phổi do amíp xoá rất nhanh chỉ sau vài ngày
* Lao TN có hang lớn ở trung tâm có mức nớc cần phân biệt với apxe phổi
+ Apxe phổi: khởi phát đột ngột, sốt cao, đau ngực, khái mủ, ho khạc đờm thối
Có HC hang và HC đông đặc
+ Lao thâm nhiễm có hang: ho khạc đờm kéo dài, ho ra máu gầy sút cân, cũng có HC hang
XQ:
+ Apxe : chủ yếu có 1 ổ ở 1 phổi hay gặp thuỳ dới phổi phải. Hình tròn, thành dày, đk 4-
6cm, cói mực nớc ngang lên cao, xung quanh có đông đặc
+ Lao TN có hang: chủ yếu có từ > 2 hang hay khu trú thuỳ trên, hình hang méo mó hoặc
bầu dục, đk nhỏ hơn(2-4cm), ít khi gặp trên 6cm, trong lòng hang không có mực nớc ngang, xung
quanh hang thờng có TN, nốt lao, tổn thơng xơ
XN:
+ Lao TN có hang: BC máu ngoại vi tăng không cao nh apxe, Mantoux(+)
Điều trị thử thuốc chống lao: hang lao trên XQ ít thay đổi nhng lâm sàng tiến bộ tốt, BK có thể âm
tính trong đờm
+ Apxe: điều trị thử kháng sinh chống vi khuẩn: ổ apxe và tổn thơng xung quang xoá hết

hoặc thun nhỏ
ng. Quang Toàn_DHY34 - 5 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi




Lao thâm nhiễm có hang phá huỷ lan tràn 2 phổi
Câu 3. Phân loại lao phổi?
áp dụng phân loại Liên Xô cũ:
- Nhóm I: nhiễm độc lao ở trẻ em và vị thành niên
- Nhóm II: lao cơ quan hô hấp
- Nhóm III: Lao có quan và hệ thống khác ngoài phổi
Các thể lao phổi(nhóm II):
ng. Quang Toàn_DHY34 - 6 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


1. Phức hệ nguyên thuỷ
2. Lao hạch bạch huyết trong lồng ngực
3. Lao phổi tản mạn
4. Lao phổi thể huyệt(lao nốt khu trú)
5. Lao thâm nhiễm
6. U lao
7. Lao hang
8. Lao xơ hang
9. Lao xơ phổi
10. Lao màng phổi
11. Lao đờng hô hấp trên, khí quản, phế quản
12. Lao cơ quan hô hấp + bệnh bụi phổi nghề nghiệp


Câu 4. Các giai đoạn của lao phổi?
- Giai đoạn tiến triển: thâm nhiễm, phá huỷ, lan tràn
- Giai đoạn ổn định: tiêu tan, xơ hoá, vôi hóa
Chú ý:
- Trong lao xơ hang không viết là giai đoạn phá huỷ nhng nếu xuất hiện hanh lao mới bên cạnh tổn
thơng xơ hang thì viết giai đoạn tiếp tục phá hủy
- Lao thâm nhiễm thì không có giai đoạn thâm nhiễm và lao tản mạn không có giai đoạn lan tràn
nhng có thể viết lao thâm nhiễm giai đoạn tiếp tục thâm nhiễm khi thấy tổn thơng thâm nhiễm lan
rộng ra và tơng tự lao tản mạn giai đoạn tiếp tục lan tràn khi thấy xuất hiện các nốt lao lan tràn mới
ở bên cạnh thể lao tản mạn đã có từ trớc
- Giai đoạn lan tràn:
+ Lan tràn đờng phế quản: từ hang lao đi chéo sang bên phổi đối diện hoặc từ thuỳ trên xuống đáy
của thuỳ dới
+ Lan tràn đờng máu: tổn thơng lao đối xứng sang bên đối diện
- Để đánh giá lao hoạt động:
+ BK đờm (+)
+ Lâm sàng: ho, ho máu, mệt mỏi, sút cân, nghe còn ran nổ
+ XQ: hang lao hoặc thâm nhiễm rộng hoặc không thu nhỏ trên các phim chuỗi
Câu 5. Cơ chế bệnh sinh của lao phổi:
Tiến triển qua 2 giai đoạn:
- Lao tiên phát(lao sơ nhiễm)
- Lao hậu tiên phát(Lao bệnh)
ng. Quang Toàn_DHY34 - 7 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


1. Cơ chế bệnh sinh của lao tiên phát:
Lao tiên phát là tổn thơng lao do BK vào cơ thể lần đầu tiên gây nên. BK vào phế nang do lây
truyền bằng đờng hô hấp là chủ yếu thông qua các nhân hạt nớc bọt có chứa BK từ nguồn lây là

ngời lao phổi khạc đờm BK(+). BK sản xuất ra độc tố. Độc tính của độc tố này liên quan đến dạng
thừng của trực khuẩn lao sắp xếp song song với nhau (ở môi trờng nuôi cấy), thấy có sự hiện diện
của Trechacloro 6,6 dimycolat gọi là yếu tố thừng, yếu tố này có khả năng ức chế lysosom kết hợp
với phagosom giúp BK sống đợc trong đại thực bào.
Khi BK vào phổi lần đầu tiên khu trú ở khu vực các phế nang, tuyến phế nang (thờng ở khu vực
dới màng phổi- khác với lao hậu tiên phát BK lần đầu tiên vào phổi có thể đến bất kỳ nơi nào của
phổi để gây bệnh). Tại đây BK kích thích gây viêm gọi là phế nang viêm fibrin bạch cầu gọi là nốt
loét sơ nhiễm hay xăng sơ nhiễm.
Giai đoạn tiền dị ứng(phản ứng tuberculin vẫn còn âm tính):Khi BK xâm nhập, các đại thực bào
tới làm nhiệm vụ tiêu diệt, đại thực bào gắn với các BK bằng các thụ cảm thể ở bề mặt(các bổ thể
CR3). Sau đó quá trình nuốt BK diễn ra, lúc này BK chứa trong các phagosom. Nhờ có khả năng
chống lại sự kết dính của lysosom với phagosom mà BK không bị tiêu diệt bởi các men phân huỷ
trong lysosom của đại thực bào. Hơn nữa BK còn có thể thoát ra khỏi phagosom để tồn tại tự do
trong bào tơng đại thực bào.
Vị trí đầu tiên của nhiễm khuẩn lao ở nhu mô phỏi gọi là huyệt Ghon. Trong giai đoạn này BK
lan tràn vào máu gây nên các huyệt lao di căn ở các tổ chức có pO2 cao nh đỉnh phổi, xơng, màng
não. ở thời kỳ lao tiên phát các huyệt lao bị vôi hoá ở 2 đỉnh phổi, các huyệt này gọi là các huyệt
Simon. Phản ứng viêm có thể khu trú và giới hạn BK lại trong nhu mô phổi ngăn cản sự lan tràn của
lao
Sau giai đoạn tiền dị ứng sẽ hình thành phức hệ nguyên thuỷ và sự xuất hiện tăng cảm với
tuberculin
Phức hệ nguyên thuỷ là cách phản ứng đầu tiên của cơ thể đối với BK sau khi vào phổi. Phức
hệ nguyên thuỷ còn gọi là phức hệ Ranke gồm huyệt Ghon kết hợp với sng hạch bạch huyết rốn
phổi cùng bên và viêm đờng bạch mạch nói liền 2 yếu tố trên tạo nên hình ảnh lỡng cực.
Tăng cảm với tuberculin: Phản tăng cảm này do các lymphocyt quyết định tạo nên hoại tử bã
đậu. Sự hình thành hoại tử bã đậu một mặt là tiêu diệt phần lớn BK và giới hạn tổn thơng nhng
mặt khác gây bất lợi là phá huỷ tổ chức. Các BK không bị diệt cũng không hoạt động gọi là các BK
ngủ ở hạch vôi hoá và các hạch di căn
ậ giai đoạn tăng cảm muộn: Lúc này u hạt đã hình thành(nang lao).Trung tâm là hoại tử bã đậu, tiếp
đến là tế bào khổng lồ Langhans, tế bào dạng biểu mô, các tế bào lymphocyt ở ngoại vi, bao quanh

là các nguyên bào.Tế bào khổng lồ Langhans là các đại thực bào hợp nhất với nhau.
ng. Quang Toàn_DHY34 - 8 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


Diễn biến của lao tiên phát: sau khi phản ứng da tuberculin (+) khoảng 90% bị nhiễm trùng lao
suốt đời không phát triển thành bệnh lao lâm sàng, khoảng 10% phát triển thành bệnh lao
2. Cơ chế lao hậu tiên phát:
Lao hậu tiên phát là tổn thơng lao ở cơ thể đã có dị ứng với lao nghĩa là đã có phản ứng tăng cảm
muộn thờng gặp ở ngời trởng thành và ngời cao tuổi
Nguồn gốc của lao hậu tiên phát:
* Tái hoạt động nội lai:
BK ngủ nhng vẫn sống ở các huyệt lao sơ nhiễm cũ đã vôi hoá hoặc ở các huyệt lao di căn ở đỉnh
phổi hoặc ở xơng khớp do BK lan tràn theo đờng máu sớm từ thời kỳ sơ nhiễm nay thức tỉnh hoạt
động trở lại khi miễn dịch tế bào chống lao của cơ thể suy yếu, hay gặp ở ngời lớn tuổi
* Tái nhiễm ngoại lai: bệnh nhân đã bị lao sơ nhiễm đã ổn định và khỏi bây giờ lại bị lây truyền bởi
BK mới vào phổi gây tổn thơng lao mới ở phổi
Trong lao hậu tiên phát tổn thơng lúc đầu khu trú ở phân thuỳ đỉnh và các phân thuỳ sau của thuỳ
trên vì pO2 ở đó cao do tỷ số V/Qc tăng cao hoặc do rối loạn dẫn lu bạch huyết vì dòng máu động
mạch phổi giảm
ở lao hậu tiên phát BK lan tràn chủ yếu bằng đờng máu, đờng phế quản và do tiế cận.
Còn ở lao tiên phát BK lan tràn chủ yếu theo đờng bạch huyết và đờng máu. Lan tràn theo đờng
phế quản: Lúc đầu mới xuất hiện ở tuyến nang tạo nên viêm u hạt điển hình, rồi xuất hiện nhiều nốt
lao nhỏ ở nhu mô phổi gọi là lao tuyến nang. Khi một lợng lớn tuberculoprotein xâm nhập đột ngột
vào các tuyến nang có thể gây nên viêm xuất tiết kèm theo tổn thơng nhu mô phổi rộng gây nên
viêm phổi bã đậu
Lan tràn bằng đờng bạch huyết, đờng máu có thể gây nên lao kê ở phổi, gan láchm xơng và
nhiều cơ quan khác.
* Tổn thơng giải phẫu bệnh của lao hậu tiên phát:
- Viêm xuất tiết

- Hang lao
- Củ lao, nang lao
- Xơ hoá, vôi hoá
Câu 6. Các ph
ơng pháp chẩn đoán lao phổi:
Hiện nay chẩn đoán lao phổi dựa vào tổng hợp các biện pháp
Các pp chẩn đoán lao phổi: Có 10 pp:
1. Lâm sàng
2. X quang
3. Chẩn đoán vi khuẩn học
4. Các pp chẩn đoán vi sinh khác
ng. Quang Toàn_DHY34 - 9 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


5. Chẩn đoán miễn dịch
6. XN sinh hoá
7. Nội soi
8. Mô bệnh - tế bào
9. Các XN khác
10. Điều trị thử
1. Lâm sàng: cho hớng chẩn đoán
- Yếu tố nguy cơ: đái đờng, viêm loét dd- tt, dùng corticoid kéo dài, HIV, chấn thơng ngực,
sinh đẻ, lao hạch, tràn dịch màng phổi
- Toàn thân: sốt chiều(> 10 ngày), HC cảm cúm, sút cân, mệt mỏi, mồ hôi trộm, rối loạn tiêu
hoá
- Cơ năng: ho > 3 tuần, ho máu, đờm nhầy mủ, đau ngực vùng đỉnh, khó thở
- Thực thể: ran nổ vùng đỉnh hoặc 2 vùng chéo nhau
Tiếng Wheering gặp trong lao PQ
HC hang hoặc HC đông đặc(điển hình và không điển hình)

RRPN giảm ở 1 vùng, tiếng cọ màng phổi và HC 3 giảm
- Có thể không có triệu chứng gì
- Có th có triệu chứng lao ngoài phổi có trớc
- Sau khi điều trị lao 3 tuần các triệu chứng giảm
2. X quang
Các kỹ thuật:
- Chụp phim 77: phát hiện hàng loạt
- Chiếu điện: nhợc điểm là không thấy tổn thơng nhỏ
- Chụp Stander trớc sau
- Chụp nghiêng: chẩn đoán u và hang
- Chụp Lorditic: phát hiện tổn thơng bị xơng đòn che lấp
- Chụp cắt lớp: chẩn đoán hang, u, hạch
- Chụp CT- scan: chẩn đoán lao kê, lao hạch bạch huyết, giãn PQ, hang
Đặc điểm tổn thơng:
* Lao tiên phát:
- S
ng hạch rốn phổi và trung thất
- Săng xơ nhiễm ở các phân thuỳ trớc và 2/3 dới phổi
- Hay có xẹp thuỳ giữa(do hạch)
- Nốt vôi hoá(huyệt simon ở đỉnh, huyệt Gohn ở dới xơng đòn)
- Lan tràn đờng máu và bạch huyết(lao kê)
ng. Quang Toàn_DHY34 - 10 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


* Lao hậu tiên phát:
- Không có hạch sng rốn phổi
- Thờng có hang phá huỷ
- Khu trú thờng ở thuỳ trên và các phân thuỳ sau
- Khu trú thuỳ dới thờng ở ngời già và HIV(+)

- ít khi xẹp phổi nhng hay gặp dày dính màng phổi
- lan tràn đờng phế quản
* Các hình ảnh gợi ý
- Dạng tổn thơng: nốt, hang, thâm nhiễm, xơ, vôi hoá
- Khu trú đỉnh và phân thuỳ 6, có dấu hiệu lan tràn
- So sánh phim chụp, chiếu điện với lâm sàng. nếu xoá nhanh 2 tuần => ít khả năng lao
3. Chẩn đoán vi khuẩn học
- Soi trực tiếp: độ nhậy gần 100%, độ đặc hiệu thấp(nhầm AFB)
- Thuần nhất đờm trớc khi soi
- Nuôi cấy
- Hệ thống Bactec và MB Baac(phóng xạ kế hô hấp)
4. Các pp chẩn đoán vi sinh khác:
* Lai tạo gen
- Nguyên lý: khuyếch đại ADN bằng các mẫu dò gen(chuỗi nucleotid nhân tạo). Hiện nay kỹ
thuật ứng dụng là phản ứng chuỗi polymerase( Polymerase chain reaction: PCR)
- Kỹ thuật: từ 1 đoạn ADN mồi(ADN polymerase) đợclàm nóng đến nỗi tách thành 2 chuỗi
đơn. Các chuỗi đơn này sẽ tự tổng hợp tại các vị trí cần thiết 1 cách đặc hiệu có th sao chép
từ bệnh phẩm có chứa ADN của BK. Trong vài giờ sự khuyếch đại có thể lớn lên tới
1000000 lần. Các ADN khuyếch đại dễ dàng đợc phát hiện bằng các chất thăm dò đặc hiệu
- Kỹ thuật này cha phân biệt rõ đợc M.Tc và các AFB khác. KHonog xác định đ
ợcBK hoạt
động hay đã chết
* Kỹ thuật mới đang nghiên cứu
- MGIT( Mycobacteria Growth Indicator Tube) dùng ống nghiệm chỉ điểm BK(phát huỳnh
quang)
- HPLC( High Peformance Liquid Chromatography) phát hiện phổ acid myolc ở thành tế bào
BK
5. Chẩn đoán miễn dịch
* ELISA( Enzyme linked Immuno Sorbent Assay):
- Là kỹ thuật miễn dịch gắn men

ng. Quang Toàn_DHY34 - 11 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


- Dùng KN của BK hoặc AFB để phát hiện kháng thể của chúng ở trong huyết thanh, dịch não
tuỷ các BN lao
- Các KN khác : PPD 298, A60 IgG, LAM( Lipo arabinomannam)
- Nhợc: không phân biệt đợc BK và AFB
* Phản ứng tuberculin: Dùng kỹ thuật Mantoux
6. XN sinh hoá
- ADA: là dấu ấn của lao trong huyết thanh, đợc giải phóng từ nang lao
- Khi nhiễm lao: ADA = 18,7 3,8UI/l
- Khi bị lao bệnh ADA tăng cao
ứng dụng chẩn đoán lao màng não, mang phổ, màng bụng
7. Nội soi
- Lợi ích trong chẩn đoán lao PQ, lao thanh quản
- Các KT khác: soi màng bụng, màng phổi, màng bao hoạt dịch khớp. Thờng kết hợp với
sinh thiết
8. Chẩn đoán mô bệnh - tế bào
- Mô bệnh cho phép chẩn đoán xác định khi thấy nang lao điển hình
- Tế bào học: chẩn đoán xác định lao khi thấy đủ các thành phần của nang lao. nếu chỉ thấy tế
bào bán liên hoặc tế bào Langhans gọi là lao không điển hình. Nếu chỉ thấy tế bào lympho
gọi là viêm mạn tính
9. Các XN khác:
- CT máu: L tăng, VS tăng, nhng có 3-7% lao phổi BK(+) mà VS vẫn bình thờng
Hoặc giai đoạn cuối của lao phổi nặng VS bình thờng bỗng giảm dần là tiên lợng xấu.
HC và HST giảm nhất là lao phổi cấp và nặng
- Điện tim: dấu hiệu tâm phế mạn
- Chức năng hô hấp: rối loạn thông khí hạn chế hoặc tắc nghẽn
10. Điều trị thử(chẩn đoán lao phổi AFB âm tính)

- Khi cha chẩn đoán phân biệt đợc lao và viêm phổi thì điều trị thử
- Điều trị thử không đặc hiệu( dùng kháng sinh) khi nghĩ viêm phổi hơn
- Điều trị thử đặc hiệu: nghĩ tới lao hơn
- Điều trị thử không đặc hiệu sau 3 tuần không kết quả cần chuyển điều trị lao. Điều trị thử
đặc hiệu sau 6-8 tuần không kết quả cần nghĩ nguyên nhân khác
Câu7. Phơng pháp chẩn đoán vi khuẩn học:
* u điểm:
- Đơn giản, nhanh chóng ít tốn kém
- Độ nhậy thấp nhng độ đặc hiệu cao(gần 100%)
ng. Quang Toàn_DHY34 - 12 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


* Ngỡng phát hiện 10
3
AFB/ml đờm
Khi soi (+) mà nuôi cấy (-) có thể do điều trị chống lao có kết quả, có thể do lỗi kỹ thuật là cho BK
chết do khử khuẩn mạnh nên BK không mọc. Có thể (+) giả di chuẩn bị dụng cụ bằng nớc máy bị
nhiếm mycobacteri không điển hình.
PP nhuộm: nhuộm Ziehk- Neelsen: nhuộm bằng Fuchsin phenic BK có màu đỏ thẫm
Mức BK (+):
- không có BK/100 vi trờng:(-)
- 1-9Bk/100VT: ghi rõ số lợng
- 10-100BK/100VT: (+)
- 1-9BK/1 VT:(++)
- Có từ 10 BK trở lên trong 1 VT(+++)
* Ly tâm đờm: thuần nhất đờm bằng NaOH theo PP Bezanscon- Philibert rồi ly tâm và nhuộm
Zihl tăng tỷ lệ (+) 20% khi soi âm tính
- Soi dịch màng phổi tỷ lệ (+) thấp tràn dịch màng phổi : phản ứng miễn dịch giữa protein của
BK với lymphocyt T đã mẫn cảm sản sinh ra các lymphokin, các chất này gây tăng tính thấm

thành mao mạch phổi gây tràn dịch màng phổi
- Bệnh nhân điều trị lao khoảng 1 tháng thì soi khó tìm thấy BK trong đờm

Câu 8. Nuôi cấy:
* Nuôi cấy trên môi trờng Lowenstein- Jensen: Thành phần: lòng đỏ trứng, khoai tây,
asparazin, Glyceryl
u điểm môi trờng này: độ nhậy cao, giá thành thấp
* Hệ thống Bactec: phát hiện trực khuẩn lao bằng cách đo lợng CO2 đợc đánh dấu bằng đồng
vị phóng xạ 14C do Mycobacteri giải phóng ra trong khi sinh sản ở môi trờng cấy lỏngtrong đó chỉ
có một nguồn Cacbon duy nhất là acid palmitic đợc đánh dấu bằng 14C
- u điểm là nhanh, thời gian trung bìh 9 ngày đối với MTbc mà soi trực tiếp (+), nhạy
tơng đơng với PP nuôi cổ điển
- Nhợc điểm: 9giá thành cao và phải xử lý các cặn bã đồng vị phóng xạ
Khi nuôi cấy (+) nghĩa là ở môi trờng đặc hoặc lỏng có trực khuẩn kháng cồn, kháng acid. Sau đó
phải xác định trực khuẩn lao hay là các Mycobacteri không điển hình
Xác định BK: ở môi trờng Lowenstein- Jensen các khuẩn lạc của trực khuẩn lao có hình súp lơ, sần
sùi, khô hình hạt cơm màu kem.
Có thể làm các phản ứng để phân biệt với các Mycobacteri không điển hình:
- Khả năng tổng hợp acid nicotinic:Test Niacin(lao test (+))
- Hoạt tính Catalase
ng. Quang Toàn_DHY34 - 13 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


- Sự nhạy cảm với PAS(paraamino salycylic)
* u điểm nuôi cấy:
- Chẩn đoán các tổn thơng lao tiết ra ít BK nh lao nốt có giới hạn, lao thâm nhiễm nhỏ, u
lao
- Làm kháng sinh đồ
- Xác định hiệu quả công thức điều trị tấn công. Nừu cấy đờm(-) sau 2 tháng thì công thức đó

có tác dụng tốt. Nừu > 3 tháng điều trị cấy đờm vẫn (+) thì có thể xuất hiện kháng thuốc
- Để xác định lao phổi đang hoạt động
- Khi có 102 BK/ml: nuôi cấy (+), nếu nuôi cấy (+) thờng có 104- 107 BK/ml
* Đọc kết quả:
- 20- 50 khuẩn lạc: (+)
- 50 khuẩn lạc(++)
- rất nhiều khuẩn lạc nhng không mọc thành đám: (+++)
- Khuẩn lạc nhiều mọc thành đám:(++++)
- Sau 3 lần cấy âm tính coi nh không có BK
Câu 9. Đọc kết quả phản ứng Mantoux
1. Tets chuẩn : dùng 0,1 ml Tuberculin tinh (PPD-S : Standard Purified Protein Derivative)
có 5 đơn vị Tuberculin tiêm trong da ở mặt trớc trong cẳng tay trái, đo đờng kính ngang
cục sẩn sau 48 - 72 giờ.
2. Đọc kết quả :
- Đờng kính ngang cục sẩn (d) < 5 mm là âm tính.
- d = 5 - 9 mm là nghi ngờ , cần thử lại bằng Tuberculin 10 đơn vị.
- d 10 mm là dơng tính.
+ d = 10 - 14 mm là dơng tính (+)
+ d = 15 - 20 mm là dơng tính (++)
+ d= 21 - 30 mm là dơng tính (+++)
+ d > 30 mm là dơng tính (++++).
Nếu trên mặt cục sẩn có loét hay phỏng nớc phải ghi rõ là loét hoặc phỏng n
ớc.
- Cách ghi : 15 x 15 mm là âm tính (vì vạch ngang chỉ là quầng đỏ)
15 x15 mm là dơng tính vừa (Vạch cong trên số là cục sẩn).
15 x 15 mm, phỏng nớc là dơng tính mạnh
3. ý nghĩa :
+ Phản ứng Mantoux dơng tính là có nhiễm lao hoặc mắc lao.
ng. Quang Toàn_DHY34 - 14 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi



+ Chuyển phản ứng Mantoux : trớc đây thử phản ứng Mantoux âm tính, nay thử thấy dơng tính,
điều này rất có ý nghĩa để chẩn đoán lao sơ nhiễm.
+ Phản ứng Mantoux dơng tính mạnh nhất trong lao hạch bạch huyết (> 20 mm).
+ Bệnh nhân mắc lao, nhng phản ứng Mantoux âm tính trong một số trờng hợp: đang bị nhiễm
khuẩn, nhiễm vi rút; đang dùng Corticoit, tia xạ, hoá chất chống ung th; ngời già suy kiệt hay trẻ
em bị suy dinh dỡng, đang mắc các bệnh ác tính : bệnh bạch cầu, Lymphosarcom, các bệnh ác tính
khác.
+ ở trẻ em đã tiêm BCG coi là bị lao sơ nhiễm khi phản ứng Tuberculin từ 12-16mm trở lên, sau khi
tiêm vacxin BCG nghĩa là có dị ứng do tiêm chủng thì phản ứng tuberculin không mạnh bằng sau
khi bị nhiễm trùng lao
+ Dơng tính giả xảy ra 2 TH:
- Nhiễm Mycobacteri không điển hình
- Trớc đó đã tiêm vacxin BCG nhng nếu đờng kính của cục cứng lớn hơn 10-14mm thì ít
khả năng dơng tính giả
+ Âm tính giả:
- Sai lầm về kỹ thuật nh tiêm quá sâu, tuberculin bảo quản không tốt, để ra ngoài ánh sáng
hoặc tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc đọc kết quả sai, xác định cục cứng không chính xác
- Tuổi> 70
- Nhiễm virus, nhiễm khuẩn nặng
- Lao kê hoặc tình trạng suy giảm miễn dịch do mắc các bệnh máu ác tính hoặc điều trị
corticoid kéo dài
- Suy dinh dỡng, suy thận mạn
- Stress, bị bỏng nặng, tiêm vacxin chống virus sởi
Câu 10. Chẩn đoán lao phổi BK(-):
Để chẩn đoán phân biệt điều trị thử bằng thuốc chống lao
Các trờng hợp sau khi không tìm thấy BK có thể áp dụng điều trị thử:
- Có tổn thơng cơ bản của lao trên XQ phổi
- Sốt kéo dài không rõ căn nguyên

- Bóng mờ thâm nhiễm đã đợc điều trị kháng sinh chống nhiễm khuẩn tốt nhng không hết
sốt, tổn thơng XQ không xoá sau 2-3 tuần
- Khi có các nốt mờ nhỏ(2-3mm) rải rác khắp 2 phổi nếu sau 2-3 tháng mặc dù điều trị chống
lao mạnh mà vẫn không xoá đi phải nghĩ tới khả năng bệnh xơ phổi kẽ, bệnh u hạt phổi, ung
th hạt kê
Chú ý:
ng. Quang Toàn_DHY34 - 15 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


- Thâm nhiễm có hang không xoá hoặc không thu nhỏ sau điều trị lao thì có thể nghĩ tới một
bệnh nấm phổi hoặc apxe phổi do amip(thờng hay khu trú ở 1/2 dới phổi phải) hoặc một hang
phổi không phải do nguyên nhân lao
- Thâm nhiễm lao ở ngời già thờng xoá chậm có khi 3-4 tháng điều trị mói thu nhỏ dần
- Khi dùng Rifamyxin nếu sau 15 ngày không hết sốt cũng cha loại trừ lao nhất là lao tản
mạn, viêm phổi bã đậu. Nó còn tác dụng với viêm phổi tụ cầu do đó khi không có XN vi khuẩn dễ
kết luận nhầm một viêm phỏi tụ cầu là lao phổi có hang nhng nếu các apxe thu nhỏ và hàn lại quá
nhanh thì ít khả năng do lao
- Khi điều trị thử phải theo dõi sát diễn biến lâm sàng, XQ phổi và các XN khác.Điều trị thử
không phải là PP thay thế đợc tìm BK đờm bằng soi trực tiếp và nuôi cấy vì trên thực tế ngời ta
không thừa nhạn chẩn đoán lao phổi nếu các bệnh phẩm nuôi cấy đều âm tính
Câu 11. Lao sơ nhiễm: ĐN, lâm sàng, chẩn đoán và điều trị?
1. ĐN: Lao sơ nhiễm(lao tiên phát) là biểu hiện lâm sàng sinh hoá và mô bệnh sau khi phổi tiếp
xúc đầu tiên với BK ở một cơ thể cha có tăng cảm và miễn dịch đối với lao
2. Phân loại: có 2 thể bệnh của lao tiên phát
- Phức hệ nguyên thuỷ gồm 3 yếu tố:
+ Nốt loét sơ nhiễm(xăng sơ nhiễm) ở nhu mô phổi
+ Viêm hạch bạch huyết ở rốn phổi hoặc trung thất cùng bên
+ Viêm đờng bạch mạch nối liền 2 yếu tố trên. Hình ảnh này gọi là hình ảnh lỡng cực(hình ảnh
quả tạ)

- Lao hạch bạch huyết trong lồng ngực: Là tổn thơng lao trong hạch bạch huyết ở rốn phổi
hoặc ở cạnh khí quản tồn tại và phát triển sau khi nốt loét sơ nhiễm đã xoá hoặc đã vôi hoá
3. Lâm sàng:
- Đa số không có biểu hiện lâm sàng mà chỉ có phản ứng da với tuberculin chuyển thành (+)
- Nếu có biểu hiện lâm sàng: ho kéo dài, sốt, ra mồ hôi trộm, sút cân, có thể có nổi hạch ổ, hạch
dới hàm, hạch nách(ấn các hạch ít đau)
Ban nút đỏ, viêm kết giác mạc bọng nớc(ít gặp)
Khám phổi: Bình thờng hoặc có thể có HC đông đặc, HC phế quản
4. Thể lâm sàng:
- Thể rõ ràng: các triệu chứng toàn thân+ Hô hấp, nhiễm độc lao rõ kèm lao hạch ngoại vi, triệu
chứng thần kinh khu trú khi có lao màng não
- Thể lặng lẽ: chiếm đa số chẩn đoán dựa vào phản ứng tuberculin(+), hình ảnh XQ phổi, dịch
rửa dạ dày thấy BK(+) ở trẻ có nguồn lây trong gia đình
* XQ phổi:
- Hạch rốn phổi sng to th
ờng ở 1 bên(bên phải)
ng. Quang Toàn_DHY34 - 16 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


- Xẹp phổi thuỳ do hạch chèn ép phế quản hay gặp xẹp thuỳ giữa
- Hình ảnh ở màng phổi: Tràn dịch màng phổi, viêm rãnh liên thuỳ giữa, hình ảnh lỡng cực
* Phản ứng Mantoux bằng tuberculin:
(+) khi đk cục cứng 10mm
Đối với trẻ em đã tiêm tiêm BCG thì 12mm
* Nội soi phế quản ống mềm
* Tìm BK trong bệnh phẩm:Nuôi cấy trên môi trờng Lowenstein- Jensen, bằng hệ thống Bactec.
Sau đó xác định BK bằng nhiều phơng pháp: sử dụng các phản ứng, Kỹ thuật thăm dò
NAP(Nucleic acid Probes), sắc ký lỏng độ chuẩn cao, PCR(các kỹ thuật này còn ít áp dụng ở VN
hay dùng các phản ứng)

* Chẩn đoán huyết thanh bằng kỹ thuậtn Elisa: dùng kháng nguyên của vi khuẩn lao để phát hiện
kháng thể kháng lao trong huyết thanh của bệnh nhân lao
* XN ADA(Adenisine Desaminase Activity): XN sinh hoá để phát hiện mức độ tăng của men nàu
trong dịch các thanh mạc lao áp dụng trong lao màng bụng, lao màng não, màng bụng, màng phổi
5. Chẩn đoán:
* Chẩn đoán xác định:
- Lâm sàng gợi ý lao, cha tiêm BCG(không có sẹo BCG)
Mantoux(+)
- Tiếp xúc ngời mắc lao, suy dinh dỡng, sau sởi
- XQ phổi thẳng nghiêng: có nốt loét sơ nhiễm, hạch rốn phổi và trung thất sng to
- Đáp ứng tốt với điều trị lao
ng. Quang Toàn_DHY34 - 17 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi



Nốt lao sơ nhiễm phổi phải
* Chẩn đoán phức hệ nguyên thuỷ:
- XQ: Hình ảnh lỡng cực: hạch rốn phổi sng to và hình ảnh xăng sơ nhiễm cùng ở một bên
phổi
- Phản ứng Mantoux(+)
- Nếu bệnh diễn biến cấp tính: lâm sàng giống viêm phổi không đặc hiệu hoặc cúm(ho, mệt
mỏi, ở vùng tổn thơng gõ đục, nghe có ran nổ, ran ẩm), máu lắng tăng, BC tăng nhẹ, CTBC
chuyển trái
* Chẩn đoán lao hạch bạch huyết khí phế quản:
- Chụp CT: hạch sng to ở một bên rốn phổi, rốn phổi to đậm
- Không thấy xăng sơ nhiễm
- Thể thâm nhiễm: hay gặp viêm thâm nhiễm xung quanh hạch trong lồng ngực gọi là vành
đai viêm
- Thể giả u: bờ ngoài của hạch rõ ràng, máu lắng tăng, BC tăng, N tăng

- XQ hay gặp: các nhóm hạch trung thât to hay gặp là các nhóm hạch cạnh phế quản gốc
ng. Quang Toàn_DHY34 - 18 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi



Lao hạch rốn phổi phải- phim thẳng

Lao hạch rốn phổi phải-phim nghiêng
6. Chẩn đoán phân biệt:
- Với phức hệ tiên phát: Phân biệt với viêm phổi thuỳ, viêm phổi do virus, cúm
- Với lao hạch khí phế quản
+ Trẻ em: Phân biệt với phì đại tuyến ức
ng. Quang Toàn_DHY34 - 19 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


+ Ngời thành niên hoặc ngời lớn: Phân biệt với Non-Hogdkin, Hogdkin, ung th phổi thể trung
tâm, bệnh bạch cầu lympho mạn, viêm hạch phế quản không đặc hiệu

Hạch rốn phổi trong lymphosarcom
7. Điều trị:
- 10% bệnh nhân nhi nhiễm lao sẽ phát triển thành bệnh lâm sàng nếu không đợc điều trị dự
phòng hoặc khi miễn dịch tế bào không thích ứng với nhiễm trùng lao
- Lao sơ nhiễm có triệu chứng thì điều trị nh lao phổi theo công thức 6 tháng giai đoạn đầu
dùng Rifampicin, Isoniazid, PZA không dùng Ethambutol cho trẻ em
- Lao sơ nhiễm ở trẻ em và ở thiếu niên không có triệu chứng thì cũng điều trị nhng ở ngời lớn
trẻ tuổi khoẻ mạnh không cần điều trị
- Phác đồ: đối với bệnh nhân nhi lao sơ nhiễm không có biến chứng: 2RHZ/4RH
Câu 12. Lao tản mạn: ĐN, lâm sàng, chẩn đoán và điều trị?

1. ĐN: là thể lao do BK từ 1 ổ bã đậu ban đầu lan tràn bằng đỡng máu- bạch huyết để gây nên
tổn thơng lao ở phổi và các cơ quan khác
2. Phân loại:
- Lao kê toàn diện
- Lao tản mạn đờng máu bán cấp tính
- Lao tản mạn đờng máu mạn tính
3. Cơ chế bệnh sinh:
Có 2 kiểu lan tràn đờng máu:
ng. Quang Toàn_DHY34 - 20 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


- Lan tràn đờng máu sớm ở thời kỳ tiền dị ứng sau khi lần đầu tiên BK vào phổi
- Lan tràn muộn khi cơ thể đã có phản ứng tăng cảm muộn
Nếu BK vào ít máu thì gặp thể tản mạn bán cấp , nếu BK vào máu từng đợt tái diễn có thể hình
thành thể tản mạn mạn tính. Khi BK ồ ạt số lợng nhiều gây nên lao kê cấp tính
Thờng lao tản mạn có thể xuất hiện trong thời kỳ lao tiên phát từ tổn thơng lao sơ nhiễm
mới(hạch bạch huyết bã đậu) gặm mòn 1 mạch máu do đó BK vào mạch máu hoặc BK ở hạch bã
đậu trung thất đổ vào máu. Lao tản mạn xuất hiện ở thời lao hậu tiên phát là do tái hoạt động của
một tổn thơng lao cũ gặm mòn mạch máu từ đó BK ào ạt vào máu hoặc BK từ ổ bã đậu cũ nay theo
đờng bạch huyết đờng máu để gây tổn thơng ở phổi và ở ngoài phổi thờng gặp ở thiếu niên, phụ
nữ sau đẻ và cả ngời lớn
4. Lâm sàng:
- Hc nhiễm độc lao có thể nặng nhẹ hoặc từng đợt.
+ Lao tản mạn bán cấp và mạn tính: HC nhiễm độc lao không nặng: khởi phát bệnh từ từ, ít có lao
ngoài phổi kèm theo, các triệu chứng tăng giảm do từng đợt BK vào máu. Hay có rối loạn TK thực
vật: mạch nhanh, vã mồ hôi
+ Lao kê cấp tính: hay gặp ở trẻ em
Phân loại lao kê:
+ Lao kê cổ điển cấp tính

+ Lao kê thể ẩn: hay gặp ngời già
+ Lao kê không có phản ứng : hay gặp , là thể nhiễm khuẩn huyết do lợng lớn BK vào máu
. TC: sốt cao dao động kéo dài, có khi giống thơng hàn, BC máu ngoại vi giảm nhẹ, có thể
có khó thở, tím tái do suy hô hấp, gầy nhiều, gan lách hơi to (trẻ em hay có lao kê ở gan lách), ít ho
ra máu
. TC lao các cơ quan ngoài phổi: lao màng não, lao thanh quản
5. Chẩn đoán:
* Lao phổi tản mạn cấp tính: 3 tiêu chuẩn:
- Tìm thấy BK(+) bằng nuôi cấy ở đờm và một trong các bệnh phẩm: nớc tiểu, dịch màng
phổi, màng bụng. Màng tim, dịch não tuỷ, mủ bã đậu hạch ngoại vi
- Sinh thiết: u hạt dạng biểu mô có hoại tử bã đậu hoặc không có ở một hoặc nhiều cơ quan:
hạch bạch huyết ngoại vi, gan, lách, màng phổi
- XQ: nhiều nốt mờ nhỏ dới 2mm, đều nhau giống nh hạt kê rải rác đối xứng từ 2 đỉnh
phổi xuống đáy phổi. Có thể có tràn dịch màng phổi, dày dính MP, hạch lao sơ nhiễm, vôi hoá ở rốn
phổi
* Lao tản mạn bán cấp và mạn tính:
- XN đờm BK(+)
ng. Quang Toàn_DHY34 - 21 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


- LS: khởi phát từ từ: sốt về chiều, RL TKTV, ran nổ đối xứng ở 2 đỉnh phổi và 2 bên vùng
liên sống bả, có lao ngoài phổi kết hợp, điều trị thuốc chống lao có kết quả
- XQ phổi: nhiều nốt nhỏ không đều đối xứng 2 bên phỏi rộng khắp 2 phổi, nửa trên chiếm
u thế. Cần phân biệt với lao nốt giai đoạn lan tràn: các nốt lan tràn theo hớng đỉnh nền hoặc lan
tràn chéo sang bên đối diện nhng không đối xứng.
- XN: Mantoux(+) khoảng 60%
- Elisa

Lao kê

6. Chẩn đoán phân biệt: các bệnh có hình ảnh hạt kê ở phổi:
* Viêm phổi do tụ cầu: ở giai đoạn đầu của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu, 2 phổi có các apxe hạt kê
tập trung nhiều ở dới màng phổi
* Viêm phổi đốm, viêm phổi do virus:khó thở, mật độ các nốt nmờ tập trung ở xugn quang 2 bên rốn
phổi và ở thuỳ dới, xoá hết sau vài tuần dùng kháng sinh
* Bệnh bụi phổi Silic
* Các bệnh u hạt ở phổi: viêm phổi tăng cảm do bụi hữu cơ,bệnhmô bào huyết xơ phổi kẽ. Chẩn
đoán bằng rửa phế nang để phân tích biến đổi của thành phần tế bào và sinh thiết xuyên thành phế
quản
ng. Quang Toàn_DHY34 - 22 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi



Viêm phổi do tụ cầu
7. Điều trị: dùng phối hợp các thuốc chống lao chủ yếu: Rimifon, Pyzazinamid, Streptomycin,
giai đoạn tấn công có thể kéo dài tới 3 tháng, giai đoạn cũng cố phải có Rifampycin và
Rimifon
Câu 13. Các thể lao ở ngời lớn:
1. Lao nốt:
Tổn thơng là những nốt mờ nhỏ đk 2-5mm, xuất hiện riêng rẽ, khu trú ở đỉnh và dới xơng đòn 1
bên phổi, ứng với phân thuỳ 1 và 2 của thuỳ trên các nốt không lan quá gian sờn 2
Các giai đoạn; thâm nhiễm, phá huỷ, lan tràn, hấp thu và sơ hoá
Là thể lao nhẹ nếu đợc chẩn đoán sớm, không điều trị kịp thời lao nốt giai đoạn thâm nhiễm
chuyển thành lao thâm nhiễm, lao nốt giai đoạn phá huỷ thành lao hang hoặc lao sơ hang
2. Lao thâm nhiễm
3. U lao:
là một ổ hoại tử bã đậu có vỏ bọc đã sơ hoá thành kén, tách biệt, bờ rõ, đk 1-4 cm
XQ: có những lớp xơ xen kẽ với lớp bã đậu tạo nen nhiều tầng có vỏ bọc xung quanh
Tiến triển: ổn định hoặc to ra và bị phá huỷ thành hang lớn lệch tâm

Chẩn đoán; soi phế quản ống mêm rửa phế quản tìm BK, sinh thiết xuyên thành
4. Lao hang:
- XQ: phổi có một hang biệt lập bờ không dày, kích thớc hang ổn định xung quanh không có
thâm nhiễm, nốt lao hoặc các tổn thơng xơ. Vì thế hay gặo ở những bệnh nhân đã điều trị lao phổi
ng. Quang Toàn_DHY34 - 23 -
Đề cơng lâm sàng Lao phổi


nhiều tháng không có hiệu quả chỉ xoá đợc những tổn thơng xung quang hang còn hang chỉ nhỏ
một phần rồi tồn tại và ổn định về kích thớc tạo nên một hang biệt lập
Chẩn đoán phân biệt:
+ Kén phế quản khổng lồ
+ Kén khí phổi: đọc phim chuỗi
+ Apxe phổi khỏi dới dạng bong bóng nghĩa là sau một quá trình điều trị kháng sinh, ở chỗ
apxe phổi nau trở thành một hang tròn kích thớc nhỏ hoặc trung bình diềm mỏng
+ Bong bóng khí thũng: diềm mỏng thờng khu trú ở ngoại vi phổi cạnh tổn thơng xơ
+ Hang ung th: thành dày, bờ trong gồ ghề lồi lõm
5. Lao xơ hang:
- Là thể lao mạn tính lây truyền mạnh nhất vì thờng xuyên trong đờm có BK(+). Đây là thể lao
cuối cùng của các thể lao hậu tiên phát
- Khó điều trị có nhiều biến chứng: ho máu nặng, tràn khí màng phổi, lao phế quản, giãn phế
quản, suy mòn và suy hô hấp mạn tính
Đặc điểm:
- Bệnh sử lâu năm có các đợt tiến triển xen kẽ với các giai đoạn ổn định về lâm sàng
Phổi không có hang vở bọc xơ gọi là hang xơ, thờng có nhiều hang xơ do đó BK trong đờm bao gìơ
cũng (+)
- Có nhiều tổn thơng xơ hoá ở xung quanh hang xơ và có dày dính, xơ hoá màng phổi gây
cơ kéo khí quản, rốn phổi, trung thất, tim, còm hoàng về phía tổn thơng và làm cho khe gian sờn
hẹp lại
- Có các nốt lao lan tràn theo đờng phế quản

Điều trị: hay có kháng thuốc nên phải làm kháng sinh đồ, điều trị ổn định là âm hoá BK trong đờm,
nếu nặng điều trị lâu hơn 9-12 tháng
6. Lao xơ phổi:
Là một thể lao mạn tính ổn định, không còn HC nhiễm độc lao, BK đờm(-), không còn hang lao trên
XQ chủ yếu là tổn thơng xơ
* LS: khó thở, ho và ho ra máu do giãn phế quản, tiếng thổi giả hang do co kéo phế quản, tc của suy
tim(tâm phế mạn)

ng. Quang Toàn_DHY34 - 24 -

×