Chapter 1 1
CHƯƠNG V
Lý
thuyết
trò
chơi
và
Chiến lược
cạnh
tranh
Tài
liệu
đọc:
Robert
Robert
Pindyck
Pindyck
–
–
Chương
Chương
13
13
Chapter 1 2
1. Trò chơi
và
các
quyết
định
chiếnlược
-
Trò
chơihợp
tác
và
không
hợptác
2. Các
chiếnlượccóảnh
hưởng
chi phối
3. Thế
cân
bằng
Nash
4. Các
trò
chơilặplạivàhợptác–chiếnlược
“ăn miếng
trả
miếng”
5. Các
trò
chơituầntự
(lầnlượt) và
lợithế
của
người
đitrước
* Ngănchặngianhập
ngành
NỘI DUNG
Chapter 1 3
1. Trò chơivàcácquyết
định
chiếnlược
•
Trò
chơi
không
hợp
tác
so với
trò
chơi
hợp
tác
–
Trò
chơi
hợp
tác
•
Những
người
chơi
đàm
phán
các
hợp
đồng
ràng
buộc
cho
phép
hoạch
đònh
các
chiến
lược
chung và
hợp
đồng
ràng
buộc
là
khả
thi
–
Ví
dụ: người
mua
và
người
bán
đàm
phán
giá
một
sản
phẩm
hay dòch
vụ
hay một
liên
doanh
giữa
hai
công
ty
(như
Microsoft và
Apple)
Chapter 1 4
–
Trò
chơi
không
hợp
tác
•
Đàm
phán
và
thi
hành
một
hợp
đồng
ràng
buộc
là
không
khả
thi
•
Ví
dụ: Hai
công
ty
cạnh
tranh
–
công
ty
này
giả
đònh
hành
vi của
công
ty
kia
-
quyết
đònh
một
cách
độc
lập
chiến
lược
đònh
giá
và
quảng
cáo
để
chiếm
thò
phần
Chapter 1 5
Thế
tiến
thoái
lưỡng
nan
của
những
người
tù
Ất
Thú
nhận
Không
thú
nhận
Thú
nhận
Không
thú
nhận
Giáp
8, 8 0, 20
1, 120, 0
•
Đâu
là
chiến
lược
ưu
thế?
Chapter 1 6
2. Chiến lược
ưu
thế
Là
chiến
lược
tối
ưu
bất
kể
hành
động
của
đối
thủ
là
gì.
–Ví
dụ:
•
A& B bán
sản
phẩm
cạnh
tranh
•
Họ
đang
quyết
đònh
có
nên
thực
hiện
chiến
dòch
quảng
cáo
hay không
Chapter 1 7
Ma trận
kết
quả
của
trò
chơi
quảng
cáo
Công
ty
A
Quảng
cáo
Không
quảng
cáo
Quảng
cáo
Không
quảng
cáo
Công
ty
B
10, 5 15, 0
10, 26, 8
•
Quan
sát
–A: bất
kể
B
làm
gì,
quảng
cáo
là
tốt
nhất
–B: bất
kể
A
làm
gì,
quảng
cáo
là
tốt
nhất
a. Cân
bằng
khi
cả
hai
cơng
ty
đềucó
chiếnlược
ưuthế
Chapter 1 8
Ma trận
kết
quả
của
trò
chơi
quảng
cáo
Công
ty
A
Quảng
cáo
Không
quảng
cáo
Quảng
cáo
Không
quảng
cáo
Công
ty
B
10, 5 15, 0
10, 26, 8
•
Quan
sát
–
Chiến lược
ưu
thế
cho
A & B là
quảng
cáo
–
Không
quan
tâm
về
người
chơi
kia
–
Cân
bằng
trong
chiến
lược
ưu
thế
Chapter 1 9
–Quyết
đònh
tối
ưu
của
người
chơi
không
có
chiến
lược
ưu
thế
sẽ
phụ
thuộc
vào
hành
động
của
người
chơi
kia.
b. Cân
bằng
khi
1 trong
2 cơng
ty
có
chiếnlược
ưuthế
Chapter 1 10
10, 5 15, 0
20, 26, 8
Công
ty
A
Quảng
cáo
Không
quảng
cáo
Quảng
cáo
Không
quảng
cáo
Công
ty
B
Tròchơiquảngcáosửổi
•
Quan
sát
–
A: Không
có
chiến
lược
ưu
thế; phụ
thuộc
vào
hành
động
của
B
–
B: Quảng
cáo
•
Câu
hỏi
–
A nên
làm
gì?
(Gợi
ý: xem
xét
quyết
đònh
của
B)
Chapter 1 11
3. Thế
cân
bằng
Nash
•
Chiến lược
ưu
thế
●
“Tôi
đang
làm
điều
tốt
nhất
có
thể
được
bất
kể
hành
động
của
anh.”
●
“Anh
đang
làm
điều
tốt
nhất
có
thể
được
bất
kể
hành
động
của
tôi.”
ª
Cân
bằng
Nash
●
“Tôi
đang
làm
điều
tốt
nhất
có
thể
được
dựa
trên
hành
động
của
anh”
●
“Anh
đang
làm
điều
tốt
nhất
có
thể
được
dựa
trên
hành
động
của
tôi.”
Chapter 1 12
•
Ví
dụ
về
cân
bằng
Nash
–
Hai
công
ty
sản
xuất
thức
ăn
từ
bột
ngũ
cốc
–
Thò
trường
cho
một
nhà
sản
xuất
thức
ăn
giòn
–
Thò
trường
cho
một
nhà
sản
xuất
thức
ăn
ngọt
–
Mỗi
công
ty
chỉ
có
nguồn
lực
để
đưa
ra
một
loại
thức
ăn
từ
bột
ngũ
cốc
–
Không
hợp
tác
Xem lại
Cân
bằng
Nash
Vấn
đề
lựa
chọn
sản
phẩm
Vấn
đề
lựa
chọn
sản
phẩm
Chapter 1 13
Vấn
đề
lựa
chọn
sản
phẩm
Công
ty
1
Giòn
Ngọt
Giòn
Ngọt
Công
ty
2
-5, -5 10, 10
-5, -510, 10
•
Vấn
đề
–
Liệu
có
cân
bằng
Nash
không?
–
Nếu
không,
tại
sao?
–
Nếu
có, làm
sao
có
thể
đạt
được?
Chapter 1 14
Mô
hình
Cournot
•
Giảđịnh:
-
2 hãng
sảnxuấtnhững
sảnphẩmgiống
nhau
và
cùng
am hiểucầuthị
trường,
-Cả
2 phải
đề
ra
các
quyết
định
trong
cùng
một
lúc.
ThựcchấtcủamôhìnhCournot:mỗi
hãng
xem
đầuracủa
đốithủ
cạnh
tranh
với
mình
là
đã
định
rồi
quyết
định
sảnxuất
bao
nhiêu.
Chapter 1 15
D
1
(0)
MR
1
(0)
D
1
(50)
MR
1
(50)
D
1
(75)
MR
1
(75)
P
Q
MC
1
25
50
12,5
Chapter 1 16
Số
lượng
H1 nghĩ
H2 sẽ
sảnxuất
Số
lượng
H1 sx
theo
những
dựđoán
về
sảnlượng
củaH2
0 50
50 25
75 12,5
100 0
Chapter 1 17
Cân
bằng
Cournot
50
75
25
75
100
Q
2
25
100
12,5
Q
1
●
Đường
phản
ứng
củaH
1
: Q
1
(Q
2
)
Đường
phản
ứng
củaH
2
: Q
2
(Q
1
)
Thế
cân
bằng
Cournot
Chapter 1 18
•
Thế
cân
bằng
Cournot
là
mộtvídụ
về
thế
cân
bằng
Nash.
•
Trong
thế
cân
bằng
Cournot, mỗi
hãng
giả
định
mộtcáchxácđáng
số
lượng
mà
đốithủ
cạnh
tranh
củanóđịnh
sảnxuấtvàtối
đa
hóa
đượclợinhuậnmột
cách
thích
hợp.
•
Trong
thế
cân
bằng
Cournot
không
một
hãng
nào
có
động
cơđểthay
đổi
đầuracủa
mình.
Chapter 1 19
Ví
dụ
bằng
số
•
Hai
hãng
độcquyềntayđôi
có
chi phí
biên
là
MC
1
= MC
2
= 20. Cả
hai
cùng
đứng
trước
đường
cầuthị
trường
là: P = 40 –
2Q.
-
Xác
định
đường
phản
ứng
củamỗi
hãng
-
Xác
định
thế
cân
bằng
Cournot, thế
cân
bằng
cạnh
tranh, thế
cân
bằng
cấukết, giá
cả
và
sảnlượng
củamỗi
hãng
ở
các
thế
cân
bằng
này.
-
Mô
hình
Stackelberg
–
nếu
hãng
1 ấn
định
đầuratrước
thì
giá
cả
và
sảnlượng
của
hai
hãng
sẽ
là
bao
nhiêu?
Chapter 1 20
●
Thế
cân
bằng
Cournot
●
10
10
5
5
●
Thế
cân
bằng
cạnh
tranh
Thế
cân
bằng
cấukết
Q
1
Q
2
10/3
10/3
Đường
hợp
đồng
Chapter 1 21
Chiến lược
cực
đại
hóa
lợi
ích
tối
thiểu
Trái
Phải
Ngườichơi
2
1, 0 1, 1
2, 1-1000, 0
Đỉnh
Đáy
Quan
sát:
•
Chiến lược
ưu
thế
của
2: phải
•
Cân
bằng
Nash
–Ngườichơi2:
phải
–Ngườichơi1:
đáy
Ngườichơi
1
Chapter 1 22
Chiến lược
cực
đại
hóa
lợi
ích
tối
thiểu
Trái
Phải
Ngườichơi
2
1, 0 1, 1
2, 1-1000, 0
Đỉnh
Đáy
Ngườichơi
1
•
Quan
sát
•
Nếu
ngườichơi2
hành
động
không
sáng
suốt
hoặc
duy
lý
và
chọn
trái
thì
sẽ
đẩy
(1) vào
thế
cực
kỳ
tai hại.
•
Để
bảo
toàn
(1) có
thể
chọn
“Đỉnh”
cho
chắc
chắn
Chapter 1 23
•
Chiến lược
thuần
túy
–
Ngườichơicósựlựachọncụthể
•
Chiến lược
hỗn
hợp
–
Người
chơi
có
sự
lựa
chọn
ngẫu
nhiên
trong
số
hai
hoặc
hơn
hai
hành
động
khả
thi
dựa
trên
một
tập
hợp
các
xác
suất
đã
được
chọn.
Xem lại
cân
bằng
Nash
Chiến lược
hỗn
hợp
Chiến lược
hỗn
hợp
Chapter 1 24
So đồøng
xu
Người
chơi
A
Ngửa
Sấp
Ngửa
Sấp
Người
chơi
B
1, -1
-1, 1
1, -1
-1, 1
•
Quan
sát
–
Chiến lược
thuần
túy: không
có
cân
bằng
Nash
–
Chiến lược
hỗn
hợp: sự
lựa
chọn
ngẫu
nhiên
là
cân
bằng
Nash
–
Côngtycónênấn
đònh
giá
dựa
trên
giả
đònh
lựa
chọn
ngẫu
nhiên?
Chapter 1 25
4. Các
trò
chơilặplạivàhợp
tác
–
chiếnlược“ăn miếng
trả
miếng”
Giả
sử
2 hãng
phải
định
giá
vào
đầumỗi
tháng
và
trò
chơinàylặp
đilặplại
mãi
mãi.
-10
-10
100
-50
-50
100
50
50
Hãng
2
Giá
thấpGiácao
Giá
thấp
Hãng
1
Giá
cao