THUYẾT MINH
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM VÀ
QUẢN LÝ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
DỰ ÁN:
HỒN TRẢ HỆ THỐNG ĐƯỜNG DÂN SINH, KÊNH
MƯƠNG DO ẢNH HƯỞNG KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐTXD
ĐT.287 ĐOẠN QL.18 ĐẾN CẦU YÊN DŨNG, HUYỆN QUẾ
VÕ
ĐỊA ĐIỂM:
HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH
CHỦ ĐẦU TƯ:
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN QUẾ VÕ
NHÀ THẦU:
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG BẰNG NINH
BẮC NINH, 2020
THUYẾT MINH
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM VÀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH
DỰ ÁN: HỒN TRẢ HỆ THỐNG ĐƯỜNG DÂN SINH, KÊNH MƯƠNG DO ẢNH
HƯỞNG KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐTXD ĐT.287 ĐOẠN QL.18 ĐẾN CẦU
YÊN DŨNG, HUYỆN QUẾ VÕ
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH
CHỦ ĐẦU TƯ
NHÀ THẦU THI CÔNG XDCT
I.
CĂN CỨ THỰC HIỆN
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;.
Căn cứ Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 và Thông tư số
04/2019/TT-BXD ngày 16/08/2019 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ vào hợp đồng 82/2020/HĐTC ngày 28/12/2020 giữa Ban quản lý dự
án huyện Quế Võ và Công ty TNHH một thành viên đầu tư và xây dựng Bằng Ninh.
II.THƠNG TIN DỰ ÁN
2.1. Thơng tin khái qt
Tên dự án: Hoàn trả hệ thống đường dân sinh, kênh mương do ảnh hưởng khi
thực hiện dự án ĐTXD ĐT.287, đoạn từ QL.18 đến cầu Yên Dũng, huyện Quế Võ Gói thầu
số 4: Toàn bộ phần xây dựng.
Địa điểm: Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án huyện Quế Võ.
2.2. Quy mơ cơng trình
Xây dựng tuyến đường có tổng chiều dài 1.090,16m, gồm 03 đoạn tuyến
(Đoạn tuyến 1 có chiều dài 817,61m; Đoạn tuyến 2 có chiều dài 140,07m; Đoạn tuyến 3 có
chiều dài 132,48m). Xây dựng theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp A. Nền
đường rộng B¬nền = 6,5m; Mặt đường rộng Bmặt= 5,5m; Lề đường rộng Blề= (2x0,5)m.
Cụ thể như sau:
Đoạn tuyến 1:
Điểm đầu: Xuất phát tại Km0+00 lý trình lập dự án (Đấu nối với đường bê
tông xi măng làng Đông Viên Thượng).
Điểm cuối: Kết thúc tại Km0+817,61 lý trình lập dự án (Đấu nối với đường bê
tông xi măng làng Đông Viên Hạ).
Đoạn tuyến 2:
Điểm đầu: Xuất phát tại Km0+00 lý trình lập dự án (Giao với đoạn tuyến 1 tại
Km0+635,70).
Điểm cuối: Kết thúc tại Km0+140,07 lý trình lập dự án (Đấu nối với đường đê
Sông Cầu).
Đoạn tuyến 3:
Điểm đầu: Xuất phát tại Km0+00 lý trình lập dự án (Giao với đoạn tuyến 1 tại
Km0+660,54).
Điểm cuối: Kết thúc tại Km0+132,48 lý trình lập dự án (Đấu nối với đường đê
Sơng Cầu).
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 3
III.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM VÀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
3.1 Chỉ tiêu và tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng:
Nguyên tắc chung:
- Đối với lô vật tư, vật liệu đầu tiên tập kết về cơng trường thì phải thực hiện thí
nghiệm đủ tất cả các chỉ tiêu trong Bảng này. Từ các lô hàng sau (trong cùng 1 dự án) thì bỏ
bớt các chỉ tiêu có đánh dấu *.
- Các vật tư vật liệu không nằm trong bảng danh mục này được nghiệm thu bằng các
Chứng chỉ xuất xứ, xuất xưởng / Catalog của nhà sản xuất hoặc các tiêu chuẩn ngành được
yêu cầu trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật.
TT
1
Tên vật
liệu
Xi măng
các loại
Tiêu chuẩn áp
dụng
- TCVN 6260-2009:
Xi măng poóc lăng
hỗn hợp - Yêu cầu
kỹ thuật;
- TCVN 2682-2009:
Xi măng poóc lăng yêu cầu kỹ thuật.
Tần suất lấy
mẫu
Số lượng, quy cách
mẫu
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
200 tấn/10kg/1 lơ
- Lấy tại 10 vị trí khác
nhau trong lơ, mỗi vị
trí lấy mẫu 1kg, trộn
đều
thành mẫu gộp 10kg
- Mỗi 1 lô / 1 mẫu
- Trong thời gian 60 ngày
nếu khơng có khiếu nại gì
thì hủy mẫu đối chứng
350m3 (hoặc 500
tấn)/1 mẫu
- Mẫu thử với khối
lượng 100kg lấy ở các
vị trí khác nhau, mỗi
vị trí lấy tối thiểu 5kg,
trộn đều.
- Lấy 1 phần tối thiểu
20 kg làm mẫu
thử
1.Thành phần hạt
2. Khối lượng riêng
3. Khối lượng thể tích xốp
4. Hàm lượng các tạp chất
(bùn, bụi, sét)
5. Tạp chất hữu cơ
6. Sét cục và tạp chất dạng
cục
1. Xác định thành phần
hạt;
2. Xác định khối lượng
riêng
3. Xác định khối lượng
thể tích xốp và độ hổng;
4. Xác định độ nén dập và
hệ số hóa mềm của cốt
liệu lớn;
5. Xác định hàm lượng hạt
thoi dẹt trong cốt liệu lớn;
6. Xác định lượng bùn,
bụi, sét
Cát cho bê
tông trộn
tay và
vữa
- TCVN 7570:2006
về cốt liệu cho bê
tông và vữa - yêu
cầu kỹ thuật
3
Đá dăm, sỏi
cho bê
tông trộn
tay
- TCVN 7572-1-20:
2006
Cốt liệu cho bê tông
và vữa - Phương
pháp thử
200m3 (hoặc 300
tấn)/1 mẫu
- 01 mẫu thử với khối
lượng từ 50-200kg tùy
theo cỡ hạt. Lấy rải rác
ở nhiều vị trí khác
nhau trong một đống
đá cùng loại, góp lại
trộn đều làm mẫu thử
4
Thiết kế
cấp phối bê
tông
Chỉ dẫn chọn thành
phần bê tông
778/1998/QĐ-BXD
TCVN 9382:2012
Mác sử dụng/
Mỗi nhà cung cấp
30 kg Xi măng + 50 kg
cốt liệu / 1 cấp phối
Xác định tỷ lệ cấp phối
5
Thiết kế
cấp phối
vữa
TCVN 4131:2003
Mỗi cấp phối cho
1 mác/1 công tác
xây (trát, láng)
10 kg xi măng/Mác
10 kg cát/Mác
Xác định tỷ lệ cấp phối
2
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 4
TT
6
7
8
Tên vật
liệu
Vữa xây,
trát, láng
Tiêu chuẩn áp
dụng
TCVN 3121:2003
Tần suất lấy
mẫu
Mỗi công tác lấy
2 tổ mẫu
Số lượng, quy cách
mẫu
1 tổ mẫu gồm 3 viên
4x4x16cm
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
Xác định cường độ nén
- Bê tơng
khối lớn,
nhiều hơn
1000m3
- Bê tơng
khối lớn, ít
hơn
1000m3
- Bê tơng
móng lớn
- Bê tông
kết cấu
khung cột,
dầm,
sàn,
- TCVN 4453:1995
- Kết cấu bê tơng và
BTCT tồn khối.
Quy phạm thi cơng
và nghiệm thu.
- Bê tông
cọc khoan
nhồi, tường
vây
TCVN 9395:2012 Cọc khoan nhồi Thi công và nghiệm
thu
Lấy đủ mẫu để
kiểm tra cường
độ nén tại các vị
trí Đầu – Thân Mũi
04 Tổ mẫu
Vật liệu
Bentonite,
TCVN 9395:2012 Cọc khoan nhồi Thi công và nghiệm
thu
Trước, trong, sau
công tác khoan
và công tác đổ bê
tông
- Lấy 2 tổ mẫu/ 1 lô, 1
tổ mẫu lấy 5kg (01 tổ
mang đi thí nghiệm,
01 tổ lưu)
Ngồi ra công tác kiểm tra
được thực hiện tại hiện
trường với bộ dụng cụ tiêu
chuẩn
50 tấn/1 tổ/ 1
đường kính/ 1 lơ
- Mỗi tổ gồm 3 thanh
dài 100cm;
- Cứ 1 Lô/ 1 đường
kính/ 2 tổ và mỗi tổ
gồm 3 thanh dài
100cm (01 tổ lưu và
01 tổ đi thí nghiệm)
1. Dung sai về khối lượng;
2. Khả năng chịu kéo
(Giới hạn chảy, giới hạn
bền);
3. Khả năng chịu uốn;
4. Độ giãn dài.
Trước, trong, sau
công tác khoan
và công tác đổ bê
tông
- Lấy 2 tổ mẫu/ 1 lơ, 1
tổ mẫu lấy 5kg (01 tổ
mang đi thí nghiệm,
01 tổ lưu)
Ngồi ra cơng tác kiểm tra
được thực hiện tại hiện
trường với bộ dụng cụ tiêu
chuẩn
500 m3 /1 tổ
250 m3 /1 tổ
100 m3 /1 tổ
20 m3 /1 tổ
9
Thép cốt bê
tông
- TCVN 16511:2018 và TCVN
1651-2:2018 - Thép
cốt bê tông
10
Vật liệu
Polymer,
Soda
TCVN 9395:2012 Cọc khoan nhồi Thi công và nghiệm
thu
1 tổ mẫu bê tơng kiểm
tra cường độ chịu nén
gồm 3 viên hình lập
phương kích thước
150x150x150mm hoặc
hình trụ D150x300mm
1 tổ mẫu bê tơng kiểm
tra độ thấm nước gồm
6 viên hình trụ kích
thước D150x150mm
1.Cấp độ bền chịu nén của
bê tông;
+ Nén 3 ngày hoặc 7 ngày
để xác định sự phát triển
cường độ, làm căn cứ để
chuyển cv tiếp theo
+ Nén 28 ngày để xác
định cấp độ bền làm căn
cứ nghiệm thu
2. Cường độ chịu kéo khi
uốn (khi có u cầu của
thiết kế)
3. Thí nghiệm độ chống
thấm (khi có yêu cầu của
thiết kế)
Trong trường hợp lấy mẫu
thí nghiệm khác nhà thầu
phải lấy tăng thêm tổ mẫu
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 5
TT
Tên vật
liệu
Tiêu chuẩn áp
dụng
Tần suất lấy
mẫu
Đối với 1 lô hàng
(hoặc 1 chuyến
hàng)/ 01 mẫu
11
Phụ gia hóa
học trong
bê tơng
TCVN 8826:2011
về Phụ gia hố học
cho bê tơng
2 tấn/01 mẫu
12
13
14
Số lượng, quy cách
mẫu
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
- Phụ gia lỏng: phụ gia
lỏng phải được khuấy
đều trước khi lấy mẫu.
Một mẫu đơn được lấy
ít nhất 0,5 L. phải lấy
ít nhất 3 mẫu đơn tại
các vị trí khác nhau đại
diện cho lơ (hoặc
chuyến hàng) đó. Mẫu
hỗn hợp được lấy ít
nhất 4 L từ hỗn hợp
trộn đều các mẫu đơn
đã lựa chọn. Khi phụ
gia chứa trong bồn
hoặc téc lớn thì mẫu
đơn được lấy với
lượng bằng nhau từ
các vị trí trên, giữa và
dưới bằng một dụng cụ
lấy mẫu chun dùng
thích hợp.
- Phụ gia khơng phải
là chất lỏng: các mẫu
đơn được lấy ít nhất 1
kg. Mẫu đơn phải lấy
tối thiểu 4 mẫu từ các
vị trí khác nhau phân
bố đều trên tồn khối
lượng của lơ hàng cần
kiểm tra. Mẫu hỗn hợp
được lấy ít nhất 2 kg
đến 3 kg từ hỗn hợp
trộn đều các mẫu đơn
đã lựa chọn. Các mẫu
được bảo quản trong
các bình kín, chống
ẩm
Thép
Cacbon cán
nóng, cán
nguội (thép
hình, ống
thép, thép
tấm)
TCVN 197-1: 2014
Vật liệu kim loại Thử kéo
TCVN 198: 2008
Vật liệu kim loại Thử uốn
Cứ 50 tấn/1 tổ
mẫu/1 loại kích
thước. Mỗi lơ
nhỏ hơn 50 tấn
xem như một lơ
Mỗi loại kích thước
thép lấy 01 tổ mẫu bao
gồm:
- 3 thanh 50cm (3
thanh 50cm lưu để TN
đối chứng)
1. Dung sai kích thước
2. Khả năng chịu kéo
(Giới hạn chảy, giới hạn
bền, độ giãn dài);
3. Khả năng chịu uốn
4. Chiều dày lớp phủ (Với
các loại mạ kẽm hoặc sơn)
Bulong
TCVN 1916:1995
TCVN 2194-77
Chi tiết lắp xiết Quy tắc nghiệm thu
< 500 mẫu lấy 1
tổ
1 tổ gồm 3 mẫu gồm
bu long, đai ốc và phụ
kiện
1. Hình dạng, kích thước
ren
2. Thử kéo
TCVN 8163:2009
Mỗi lô 500 cái
lấy 1 tổ mẫu gồm
6 cái. Lơ ít hơn
500 cái coi như 1
lơ.
Mỗi tổ mẫu: 03 thanh
1. Xác định giới hạn bền
kéo của mối nối
2. Xác định độ giãn dài
của mối nối
Coupler
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 6
TT
Tên vật
liệu
Gạch bê
tông tự
chèn
Tiêu chuẩn áp
dụng
Tần suất lấy
mẫu
Số lượng, quy cách
mẫu
TCVN 6476:1999
Cứ 30.000 viên
lấy mẫu một lần
Lấy 10 viên gạch ở các
vị trí khác nhau
TCVN 6477:2016
- 50.000v/lơ/tổ
mẫu với gạch có
thể tích
>10dm3/viên
- 100.000v/lơ/tổ
mẫu với gạch có
thể tích 210dm3/viên
Lấy ngẫu nhiên 10
viên ở các vị trí khác
nhau đại diện cho lơ
làm mẫu thử, đã đủ 28
ngày kể từ ngày sản
xuất
TCVN 9029-2017
TCVN 9030-2017
-Cứ 200m3/lơ/tổ
mẫu đối với bê
tơng khí khơng
chưng áp.
-Cứ 500 m3/lơ/tổ
mẫu với bê tơng
khí chưng áp
18
Bê tơng nhẹ
- Gạch bê
tơng khí
chưng áp
(AAC)
TCVN 7959-2017
-Cứ 200m3/lơ/tổ
mẫu đối với bê
tơng khí khơng
chưng áp.
-Cứ 500 m3/lơ/tổ
mẫu với bê tơng
khí chưng áp
19
Gạch ốp lát
TCVN 7745:2007
TCVN 6415:2016
Gạch gốm ốp lát
Cứ 5000m2 lấy
mẫu 1 lần
15 viên gạch
20
Gạch
terrazzo
TCVN 6476:1999 Mục 5.1 Lấy mẫu
15 000 (1 vạn
rưỡi) / lô
15 viên ở vị trí bất kì
trong lơ
15
16
17
21
22
Gạch bê
tơng cốt
liệu - xi
măng
Bê tơng
nhẹ- Gạch
bê tơng bọt
khí khơng
chưng áp
Ít nhất 15 viên mẫu
đối với bê tơng bọt và
bê tơng khí khơng
chưng áp; ít nhất 10
viên mẫu đối với
bê tơng khí chưng áp
dạng khối hoặc 5 sản
phẩm đối với dạng tấm
nhỏ.
Ít nhất 15 viên mẫu
đối với bê tơng bọt và
bê tơng khí khơng
chưng áp; ít nhất 10
viên mẫu đối với
bê tơng khí chưng áp
dạng khối hoặc 5 sản
phẩm đối với dạng tấm
Gạch tự
chèn
TCVN 6476:1999 Mục 5.1 Lấy mẫu
15 000 (1 vạn
rưỡi) / lô
15 viên ở vị trí bất kì
trong lơ
Vữa xi
măng trộn
sẵn khơng
co ngót:
Sika grout
TCVN 9204: 2012
Vữa xi măng khô
trộn sẵn không co
Mỗi hợp đồng lấy
1 lần. Mỗi loại
lấy 1 tổ mẫu.
Mẫu thử lấy từ các bao
vữa nguyên được lựa
chọn một cách ngẫu
nhiên trong lô vữa cần
kiểm tra. Khi thí
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
1. Xác định kích thước
hình học và khuyết tật
ngoại quan;
2.Xác định cường độ bền
nén;
3.Xác định độ hút nước.
4.Xác định độ mài mòn.
1. Xác định kích thước
hình học và khuyết tật
ngoại quan;
2.Xác định cường độ bền
nén;
3.Xác định độ hút nước.
4. Xác định độ thấm nước
5. Xác định độ rỗng
1. Xác định kích thước
hình học và khuyết tật
ngoại quan;
2. Xác định cường độ bền
nén;
3. Xác định khối lượng
thể tích khơ.
4. Xác định độ co khơ.
1. Xác định kích thước
hình học và khuyết tật
ngoại quan;
2.Xác định khối lượng thể
tích khơ;
3.Xác định cường độ bền
nén.
4. Xác định độ co khô.
1.Xác định độ hút nước,
khối lượng thể tích.
2. Xác định độ bền uốn
3. Xác định độ mài mịn
sâu (với gạch khơng tráng
men) và độ mài mịn bề
mặt (với gạch tráng men).
1. Kích thước và khuyết
tật ngoại quan
2. Độ hút nước bề mặt
3. Độ bền uốn
4. Độ chịu mài mịn
Mài món sâu (Cho bề mặt
phẳng)
Mài mịn mất khối lượng
5. Độ bền thời tiết (Cho
gạch ngoại thất)
1. Kiểm tra kích thước,
màu sắc và ngoại quan
2. Độ bền nén
3. Độ hút nước
4. Độ mài mịn
1.Cường độ nén của vữa
đã đóng rắn 3 ngày, 7
ngày,28 ngày.
2. Độ chảy
3. Độ tách nước
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 7
TT
Tên vật
liệu
Tiêu chuẩn áp
dụng
Tần suất lấy
mẫu
nghiệm mỗi chỉ tiêu
riêng lẻ cần lấy 2000 g
vữa hoặc khối lượng
đủ để thực hiện thí
nghiệm.
214…
23
24
25
4.Thay đổi chiều dài cột
vữa tại lúc kết thúc đơng
kết so với chiều cao ban
đầu (TCVN)
5.Thay đổi chiều dài mẫu
vữa đóng rắn ở các tuổi 1,
3, 7, 14, 28 ngày (TCVN)
1. Xác định độ hút nước
2. Xác định độ bền uốn
3. Xác định độ bền mài
mòn sâu hoặc mài mòn bề
mặt.
4. Xác định độ cứng bề
mặt theo thang Mohs
1. Xác định độ hút nước
2. Xác định độ bền uốn
3. Xác định độ bền mài
mòn sâu.
4. Xác định độ cứng bề
mặt theo thang Mohs
TCVN 8057:2009
TCVN 6415:2016
Cứ 1 lô sản phẩm
lấy mẫu 1 lần
5 viên mẫu (kích thước
100x200) mm
Đá ốp, lát
tự nhiên
TCVN 4732:2016
TCVN 6415:2016
Gạch gốm ốp lát
Cứ 500m2 lấy
mẫu 1 lần
5 viên mẫu (kích thước
100x200) mm
TCVN 7219: 2002
Các mẫu thử do
nhà sản xuất cung
cấp theo mỗi lơ
hàng,
3 mẫu kính, kích thước
≥ (600x600) mm
1. Sai lệch chiều dày
2. Khuyết tật ngoại quan
3. Độ truyền sáng
TCVN 7219:2002
Các mẫu thử do
nhà sản xuất cung
cấp theo mỗi lơ
hàng,
3 mẫu kính, kích thước
≥ (600x600) mm
1. Sai lệch chiều dày
2. Khuyết tật ngoại quan
3. Độ truyền sáng
TCVN 7219:2002
Các mẫu thử do
nhà sản xuất cung
cấp theo mỗi lô
hàng,
3 mẫu kính, kích thước
≥ (600x600) mm
1. Sai lệch chiều dày
2. Độ cong vênh
3. Khuyết tật ngoại quan
TCVN 7219:2002
Các mẫu thử do
nhà sản xuất cung
cấp theo mỗi lơ
hàng,
3 mẫu kính, kích thước
≥ (600x600) mm
1. Sai lệch chiều dày
2. Khuyết tật ngoại quan
TCVN 7219:2002
TCVN 7528:2005
Các mẫu thử do
nhà sản xuất cung
cấp theo mỗi lơ
hàng,
Kính kéo
Kính nổi
27
Kính cán
vân hoa
28
Kính màu
hấp thụ
nhiệt
30
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
Đá ốp, lát
nhân tạo
26
29
Số lượng, quy cách
mẫu
Kính phủ
phản quang
Kính phẳng
tơi nhiệt
TCVN 7219:2002
TCVN 8261:2009
TCVN 7455:2013
TCVN 7368:2013
Các mẫu thử do
nhà sản xuất cung
cấp theo mỗi lơ
hàng,
3 mẫu kính, kích thước
≥ (600x600) mm
3 mẫu kính, kích thước
≥ (100x100) mm
3 mẫu/ 1 lơ sản
phẩm, kích thước:
(600x600) mm
6 mẫu kính/ 1 lơ sản
phẩm, kích thước:
(610x610) mm
4 mẫu kính/ 1 lơ sản
phẩm, kích thước:
(1900x860) mm
1. Sai lệch chiều dày và
độ cong vênh của kính
nền
2. Khuyết tật ngoại quan
3. Hệ số phản xạ năng
lượng ánh sáng mặt trời
1. Sai lệch chiều dày
2. Khuyết tật ngoại quan
3. Ứng suất bề mặt
4. Thử phá vỡ mẫu kính
tơi nhiệt an tồn
5. Độ bền va đập kính tơi
nhiệt an tồn
- Độ bền va đập bi rơi
- Độ bền va đập con lắc
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 8
TT
31
Tên vật
liệu
Kính dán
nhiều lớp
và kính dán
an tồn
nhiều lớp
Tiêu chuẩn áp
dụng
TCVN 7219:2002
TCVN 7364-6:2004
TCVN 7364-4:2004
TCVN 7368:2013
Tần suất lấy
mẫu
Các mẫu thử do
nhà sản xuất cung
cấp theo mỗi lơ
hàng,
Số lượng, quy cách
mẫu
3 mẫu, kích thước ≥
(600x600) mm
6 mẫu kính/ 1 lơ sản
phẩm, kích thước
(300x100) mm
6 mẫu kính/ 1 lơ sản
phẩm, kích thước
(610x610) mm
4 mẫu kính/ 1 lơ sản
23phẩm, kích thước
(1900x860) mm
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
1. Sai lệch chiều dày
2. Khuyết tật ngoại quan
3. Độ bền chịu nhiệt độ
cao
4. Độ bền va đập bi rơi
5. Độ bền va đập con lắc
TCVN 7219:2002
Các mẫu thử do
nhà sản xuất cung
cấp theo mỗi lơ
hàng,
3 mẫu kính, kích thước
≥ (600x600) mm
1. Sai lệch chiều dày
2. Độ cong vênh
3. Khuyết tật ngoại quan
33
Kính phủ
bức xạ thấp
TCVN 7219:2002
TCVN 9808:2013
Các mẫu thử do
nhà sản xuất cung
cấp theo mỗi lơ
hàng,
3 mẫu kính, kích thước
≥ (600x600) mm
1. Sai lệch chiều dày
2. Khuyết tật ngoại quan
34
Tấm sóng
amiăng
ximăng
TCVN 9188: 2012
Mỗi lơ sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 02 tấm ngun
1.Tính chất cơ lý của sản
phẩm
Mỗi lơ sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 1 bộ mẫu bao
gồm: 3 xương chính, 3
xương phụ dài 1,5
m… đảm bảo lắm
được 1 hệ có diện tích
1,5 m2
1. Dung sai kích thước
2. Chiều dày và độ bền
lớp mạ
3. Khả năng chịu tải trọng
phân bố đều
32
Kính cốt
lưới thép
35
36
37
38
Khung
xương trần
thạch cao
ASTM C635-2013
Tấm thạch
cao
TCVN 8257:2009
Mỗi lơ sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy > 0,2 % tổng số
tấm và khơng ít hơn 2
tấm
1. Xác định kích thước
2. Xác định độ cứng của
cạnh, gờ và lõi.
3. Xác định cường độ chịu
uốn.
4. Xác định độ kháng nhổ
đinh.
5. Xác định độ biến dạng
ẩm.
6. Xác định độ hút nước.
7. Xác định độ hấp thụ
nước bề mặt.
Tấm thạch
cao chịu
nước
TCVN 8259-2 :
2009
TCVN 8259-4 :
2009
TCVN 8259
-6:2009
Mỗi hợp đồng lấy
1 lần. Mỗi loại
lấy 1 tổ mẫu. Có
thể tham khảo
TCSX của nhà
SX.
Lấy > 0,2 % tổng số
tấm và khơng ít hơn 2
tấm
1. Dung sai kích thước
2. Cường độ chịu uốn
3. Độ co giãn ẩm
4. Khả năng chống thấm
nước
Lấy 2 tấm nguyên
hoặc 6 tấm 600x600
1. Dung sai kích thước
2. Cường độ chịu uốn,
Mpa
3. Khả năng chống thấm
nước, Li
Tấm xi
măng sợi
TCVN 8259-2:2009
TCVN 8259-6:2009
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 9
TT
Tên vật
liệu
39
Nhơm và
hợp kim
nhơm định
hình
40
Thép khoan
cấy bằng
hố chất
Tiêu chuẩn áp
dụng
Tần suất lấy
mẫu
Số lượng, quy cách
mẫu
TCVN 197: 2002
TCVN 258-1: 2007
TCVN 5878: 1995
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 3 đoạn 0,5 m
1. Độ bền kéo, MPa,
không nhỏ hơn
2. Độ cứng, HV, khơng
nhỏ hơn
3. Chiều dày lớp phủ bảo
vệ, µm
4. Thành phần hố
ASTM E 1512:2001
Mỗi đợt khoan
cấy. Có thể tham
khảo TCCS của
nhà cung cấp
3 – 5 mẫu/đường kính
thép hoặc đề cương
của nhà cung cấp
1. Thử kéo nhổ thép trên
nền bê tông
Inox
JIS G1253: 2013
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 3 đoạn 0,5 m
42
Ống thép
đen, ống
thép tráng
kẽm.
TCVN 314 :2008
TCVN 197-1 :2014
TCVN 198: 2008
TCVN 1830 :2008
ASTM A53, A500
BS EN 10255:2004
JIS G3452:2004
Mỗi lô 20 tấn lấy
mẫu 1 lần.
Mỗi loại thép lấy
1 tổ mẫu
Mỗi tổ mẫu gồm 3 ống
có chiều dài ≥ 50 cm
43
Ván MDF
TCVN 7753:2007
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 2 tấm 0,5m2
44
Ván dăm
TCVN 7754:2007
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 2 tấm 0,5m2
45
Ván sàn gỗ
nhân tạo
EN 13329: 2006(a)
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 4 thanh nguyên
46
Sơn tường
dạng nhũ
tương
TCVN 8652:2012
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 2 lít sơn
47
Bột bả
tường gốc
xi măng
pc lăng
TCVN 7239:2014
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 5 kg bột bả
48
Sơn epoxy
TCVN 9014:2011
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 2 lít sơn
41
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
1. Xác định kích thước
2. Xác định cường độ chịu
kéo
3. Xác định thành phần
hóa học
1.Kích thước hình học
2.Giới hạn chảy; giới hạn
bền.
3.Thử nén bẹp hoặc Khả
năng chịu uốn
4. Độ bền áp lực thuỷ tĩnh
(Với các loại vận chuyển
chất lỏng)
1. Độ trương nở chiều dày
sau 24h ngâm trong nước
2. Độ bền uốn tĩnh
3. Độ bền kéo vng góc
với mặt ván
1. Độ trương nở chiều dày
sau 24h ngâm trong nước
2. Độ bền uốn tĩnh
3. Độ bền kéo vng góc
với mặt ván
1. Độ trương nở chiều dày,
2. Độ bền bề mặt, MPa,
khơng nhỏ hơn
3. Độ thay đổi kích thước
khi thay đổi độ ẩm,
1. Độ mịn
2. Thời gian khô
3. Độ bám dính
4. Độ bền nước
5. Độ bền kiềm
6. Độ rửa trơi sơn phủ
7. Độ bền chu kỳ nóng
lạnh
1. Độ mịn
2. Thời gian đông kết
3. Khả năng giữ độ lưu
động
4. Cường độ bám dính
1. Độ mịn
2. Thời gian khơ (khơ bề
mặt), h, không lớn hơn
2. Độ bền va đập, kG.cm,
không nhỏ hơn
3. Độ bền uốn
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 10
TT
Tên vật
liệu
Tiêu chuẩn áp
dụng
Tần suất lấy
mẫu
Số lượng, quy cách
mẫu
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
4. Khả năng chịu xăng
5. Khả năng chịu kiềm
49
Vật liệu
chống thấm
gốc
ximăngpolyme
BS EN14891: 2007
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1
Lấy 1 bộ sản phẩm
thành phần A và thành
phần B
50
Vật liệu
chống thấm
sơn bi tum
cao su
TCVN 6557 :2000
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Lấy 2 lít mẫu
Băng cản
nước PVC
TCVN 4509: 2006
ISO 37: 2005
TCVN 1595-1:2007
TCVN 1597-1 :
2006
TCVN 4866: 2007
ISO 175
ISO62, ASTM
D570
51
52
Thanh
trương nở
ASTM D412,
ASTM D71
Chứng chỉ xuất
xưởng của sản
phẩm
Mỗi hợp đồng lấy
1 lần. Mỗi loại
lấy 1 tổ mẫu.
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
1 mẫu dài 1 mét
1 mẫu dài 1m
1. Cường độ bám dính ban
đầu
2. Cường độ bám dính sau
khi ngâm nước
3. Cường độ bám dính sau
lão hóa nhiệt
4. Khả năng tạo cầu vết
nứt ở điều kiện thường
5. Độ thấm nước dưới áp
lực thủy tĩnh
1.Độ mịn
2.Độ nhớt quy ước
3.Độ phủ
4.Thời gian khô
5.Độ bền uốn
6.Độ bám dính
7.Độ chịu nhiệt
8.Độ xuyên nước
1.Độ bền kéo
2.Độ giãn dài khi đứt
3.Độ cứng ShoreA
4.Độ bền xé rách
5.Khối lượng riêng
6.Độ bền hóa mơi trường
7.Độ hấp thụ nước
1. Xác định kích thước
2. Xác định tỷ trọng
3. Độ bền kéo
4. Độ giãn dài khi đứt
5. Độ cứng ShoreA
6. Độ trương nở trong
nước
1.
53
54
Cáp DUL,
thép cường
độ cao
Nêm – neo
công tác
TCVN 6284 :1997
ASTM A416/A416
Mỗi lô 20 tấn lấy
mẫu 1 lần. Lơ
nhỏ hơn 20 tấn
thì coi là 1 lơ.
Mỗi tổ mẫu gồm 3
thanh có chiều dài
từ 1m
– 1,5 m tùy thiết bị thí
nghiệm
Mục 5.6 TCVN
10568:2017
1 bộ mẫu 1 lô, lô
bao gồm các bộ
neo được chế tạo
bằng cùng một
vật liệu và được
3 mẫu nêm – neo /
mỗi tổ mẫu
1. Cấu trúc tạo cáp sợi
giữa+sợi ngoài (Áp dụng
cho cáp DUL)
2. Chênh lệch kích thước
sợi giữa+sợi ngồi (Áp
dụng cho cáp DUL)
3. Giới hạn chảy, bền
4. Đường kính danh nghĩa
5. Diện tích mặt cắt ngang
6. Mơ đun đàn hồi
7. Đơn trọng
8. Lực kéo chảy và cường
độ tại 1% độ giãn dài
1. Xác định kích thước
2. Xác định độ cứng
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 11
Tên vật
liệu
TT
Tiêu chuẩn áp
dụng
Tần suất lấy
mẫu
Số lượng, quy cách
mẫu
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
gia cơng nhiệt
cùng một mẻ.
BS EN 523
TCVGT 6:2005
Mỗi 1 lơ lấy 1 tổ
mẫu hoặc khi có
sự thay đổi về vỏ
bọc, đường kính
danh nghĩa nội bộ
ASTM A370
TCVN 11243:2016
TCVGT 6:2005
Nghiệm thu vật
liệu đầu vào,
kiểm tra hoạt
động ổn định của
hệ thống sử dụng
trong thực tế
57
Dây, cáp
điện, dây
nguồn, dây
điều khiển
hệ ĐHKK
TCVN 6610-2
(IEC 60227-2)
TCVN 5935-1:2013
(IEC 60502-1:2009)
Với cáp nhiều lõi:
-Từ 2km đến 10
km: lấy 1 tổ mẫu
-Từ 10km đến 20
km lấy 2 tổ mẫu
- Từ 20km đến
30km lấy 3 tổ
mẫu.
Với cáp 1 lõi:
Số mẫu/ khối
lượng
cáp giảm ½. Dưới
4km
khơng cần lấy
mẫu.
58
Ống luồn
dây
BS EN 6099
BS EN 61386
59
Dây cấp
nguồn và
dây tín hiêu
̣ xoắn chống
nhiễu cho
hệ PCCC
55
Ống chứa
cáp
56
Thử nghiệm
đồng bộ hệ
Cáp – nêm
neo cơng
tác – Kích –
Nêm neo
cơng cụ
Ống và phu
60
̣
kiên ̣PPR
3 đoạn dài 1m
1. Xác định kích thước
2. Xác định độ kín khít
3. Khả năng chịu nén
ngang
1. Ma sát kích
2. Xác định lực căng theo
chỉ số đồng hồ áp lực
3. Khả năng công tác của
nêm neo công tác – cáp
đến 1.10 Pk
Mỗi loại 3 mẫu dài 1,5
m, trên thân vỏ có ghi
đầy đủ thơng tin của
nhà sản xuất. Trường
hợp thử cao áp cần
mẫu dài 6m
1.Quy cách mẫu
2.Chiều dày cách điện
3.Điện trở 1 chiều ở 20oC
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Mỗi loại 3 ống dài 1m
1 Kích thước
2. Khả năng chịu nén bẹp
3. Thử cháy khi tiếp xúc
ngọn lửa 1 kW
Tiêu chuẩn
IEC 331 & BS6387
Mỗi lô sản phẩm
lấy 1 lần mẫu
Mỗi loại 3 mẫu dài 1,5
m, trên thân vỏ có ghi
đầy đủ thơng tin của
nhà sản xuất.
1.Quy cách mẫu
2.Chiều dày cách điện
3. Chiều dày lớp chống
cháy (Nếu có)
4.Điện trở 1 chiều ở 20oC
Tiêu chuẩn:
DIN 8077 & DIN
8078.
Lấy mẫu đối với
lô vật tư đầu tiên
tập kết về công
trường (ống và
phụ kiện lấy mẫu
điển hình). Đối
với các lơ hàng
tiếp theo sau khi
kiểm tra tại hiện
trường nếu thấy
nghi ngờ về chất
lượng (so sánh
bảng mẫu) thì
u cầu lấy mẫu
mang đi thí
Lấy 3 đoạn 1m
1.Kićh thước cơ sở
2.Áp suất làm việc
3.Độ bền va đập
4.Độ co ngót theo chiều
dọc
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 12
Tên vật
liệu
TT
Tiêu chuẩn áp
dụng
Tần suất lấy
mẫu
Số lượng, quy cách
mẫu
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
nghiệm.
Ống và phu
61
̣
kiêṇ uPVC
62
63
64
35
Đầm nền
bằng đất
sét, đất pha
cát, đất
cát pha và
cát không
lẫn cuội,
sỏi, đá
Đầm nền
bằng cuội,
sỏi hoặc đất
cát lẫn
cuội sỏi
Đất đắp đền
đường
Cấp phối dá
dăm
TCVN 84911,2,3:2011
Lấy mẫu đối với
lô vật tư đầu tiên
tập kết về công
trường (ống và
phụ kiện lấy mẫu
điển hình). Đối
với các lơ hàng
tiếp theo sau khi
kiểm tra tại hiện
trường nếu thấy
nghi ngờ về chất
lượng (so sánh
bảng mẫu) thì
u cầu lấy mẫu
mang đi thí
nghiệm.
- TCVN 5747:1993
- Đất xây dựng Phân loại;
- TCVN 4447:2012
- Công tác đất. Thi
công và nghiệm thu.
- TCVN 4504:2005
Vật liệu đầu vào:
20000-50000m3/
1 mẫu hoặc khi
thay đổi nguồn
gốc vật liệu
- TCVN 4447:2012
- Công tác đất. Thi
công và nghiệm thu
Mục5, 6
TCVN 9436:2012
Mục 6 & mục 8.28.4 TCVN 88592011
Vật liệu đầu vào:
2000050000m3/1 mẫu
hoặc khi thay đổi
nguồn gốc vật
liệu, 1000 – 2000
m3 lấy mẫu kiểm
tra thành phần hạt
Mỗi mỏ 1 mẫu,
hoặc khi có thay
đổi địa tầng, cơng
nghệ khai thác
Với đất dào
chuyển sang đắp
lấy mỗi đoạn nền
đào 1 mẫu từ 2 vị
trí
Tại 1 nguồn(mỏ)
cung cấp: 3000
m3/ 1 mẫu;
Tại bãi tập kết
cơng trình: 1000
m3/ 1 mẫu/1
nguồn vật liệu
-Kích thước cơ sở
-Áp suất làm viêc̣.
-Độ bền va đập
Lấy 3 đoạn 1m
- 100÷200m3/ 1 tổ với
PP dao vịng
- 200÷400m3/ 1 tổ với
PP rót cát
- Mỗi tổ gồm 3 mẫu
bằng phương pháp rót
cát hoặc dao vòng.
- Mỗi lớp đắp phải lấy
1 đợt mẫu thí nghiệm.
- Số lượng mẫu phải
đủ để đảm bảo tính
khách quan và tồn
diện của kết luận kiểm
tra.
- Vị trí lấy mẫu phải phân
bố đều trên bình độ, ở
những chỗ đại diện và
những nơi đặc biệt quan
trọng (khe, hốc cơng trình,
nơi tiếp giáp, bộ phận
chống thấm,...).
- Lớp trên và lớp dưới
phải xen kẽ nhau
- Cứ 1 tổ lấy tại 3 điểm;
01 mỏ đất/ 1 mẫu, hoặc
khi thay đổi địa tầng
(thí nghiệm các chỉ tiêu cơ
lý) Lấy (100kg);
Mẫu kiểm tra tất cả chỉ
tiêu 50 kg
Với mẫu kiểm tra độ
chặt: trung bình 1000
m2 lấy 2 điểm
1.Thành phần hạt
2.Giới hạn chảy
3.Chỉ số dẻo
4.Tích số dẻo
5. CBR, độ trương nở
6. Thành phần hữu cơ
7. Khối lượng thể tích khơ
lớn nhất và độ ẩm tối ưu
Mẫu kiểm tra tất cả chỉ
tiêu:
Dmax 37.5: ≥ 200 kg;
Dmax 25: ≥ 150 kg;
Dmax 19: ≥ 100 kg
Với mẫu kiểm tra độ
chặt: trung bình 1000
m chiều dài 1 làn
đường lấy 3 điểm
1.Thành phần hạt
2.Giới hạn chảy
3.Chỉ số dẻo
4.Tích số dẻo
5.CBR
6.Độ hao mòn LA
7.Hàm lượng thoi dẹt
8.Thành phần hữu cơ
9.Khối lượng thẻ tích khơ
lớn nhất và độ ẩm tối ưu
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 13
TT
66
Tên vật
liệu
Nhũ tương
Tiêu chuẩn áp
dụng
Mục 16 - TCVN
7494:2005
TCVN 8817:2011
67
Nhựa
đường
Mục 16 - TCVN
7494:2005
TCVN 7493:2005
68
Bê tông
nhựa chặt
Các chỉ tiêu của hỗn
hợp bê tơng nhựa đã
được phê duyệt
(Mục 9.4 TCVN
8819:2011)
69
Nắp hố ga,
song thốt
nước
TCVN 10333-3:16
BS EN 124:1015
70
Cửa sổ, cửa
đi và mặt
dựng
TCVN 7451:2004
Cửa nhựa
TCVN 9366:2012
Cửa gỗ, cửa kim
loại
Tần suất lấy
mẫu
Số lượng, quy cách
mẫu
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
1.Độ nhớt Saybolt Furol
2.Độ lắng và độ ổn định
lưu trữ
3.Lượng hạt quá cỡ
4.Điện tích hạt
5.Độ khử nhũ
6.Thử nghiệm trộn với xi
măng
7.Độ dính bám và tính
chịu nước
8.Hàm lượng dầu
9.Hàm lượng nhựa
1.Xác định độ kim lún
2.Xác định độ kéo dài
3.Xác định điểm hóa mềm
4.Xác định điểm chớp
cháy và điểm cháy
5.Xác định độ tổn thất
khối lượng sau khi gia
nhiệt
6.Tỷ lệ độ kim lún sau gia
nhiệt so với ban đầu
7.Xác định độ hòa tan
trong tricloetylen
8.Xác định khối lượng
riêng
9.Xác định độ nhớt động
học
10.Xác định hàm lượng
paraphing
11.Xác định độ bám dính
với đá
1.Thành phần hỗn hợp cốt
liệu
2.Hàm lượng nhựa đường
3.Chiều dày bê tông nhựa
4.Độ ổn định ở 60oC
trong 40 phút
5.Độ dẻo
6.Độ ổn định còn lại
7.Độ rỗng dư
8.Độ rỗng cốt liệu
Mỗi khi nhập
bitum về phải lấy
mẫu thử nghiệm,
Khi khối lượng
nhỏ các mẫu đại
diện lấy cho tối
đa 40 m3 lấy 1
mẫu
Đối với bitum lỏng:
Lấy 1 lít hoặc 4 kg
mỗi lần nhập về
Đối với bitum rắn
hoặc dẻo: Lấy 1 đến 2
kg mỗi lần nhập về
Đối với bitum
lỏng: Lấy 1 lít
hoặc 4 kg mỗi lần
nhập về
Đối với bitum rắn
hoặc dẻo: Lấy 1
đến 2 kg mỗi lần
nhập về
Mỗi khi nhập bitum về
phải lấy mẫu thử
nghiệm, Khi khối
lượng nhỏ các mẫu đại
diện lấy cho tối đa 40
m3 lấy 1 mẫu
1 ngày/lần trên xe
tải hoặc phễu
nhập liệu của
máy rải, 2
ngày/lần khi xác
định tỷ trọng lớn
nhất BTN
Lấy 10 kg thí nghiệm
các chỉ tiêu, khi xác
định chiều dày BTN
thì 2500 m2 (hoặc
330m dài/làn xe)/1 tổ
3 mẫu khoan
150 mẫu lấy 3
mẫu bất kỳ đi thử
nghiệm
3 mẫu ngun bao
gồm nắp, khung và cơ
cấu khố (nếu có)
1. Kích thước
2. Thử biến dạng vĩnh
viễn
3. Thử ở tải trọng thiết kế
1 Tổ mẫu/ 1 Lô
Đối với cửa bằng nhựa
và gỗ: Lấy 3 sản phẩm
bất kì của lơ sản phẩm
hồn thiện
Đối với cửa bằng kim
loại: Lấy 2 sản phẩm
bất kì của lơ sản phẩm
hồn thiện
1.Kích thước
2.Độ bền góc hàn thanh
profile (Cửa nhựa)
3.Độ bền áp lực gió
4.Độ kín nước
5.Độ lọt khí
6.Khả năng đóng mở lặp
lại
7.Độ bền chịu va đập
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 14
TT
Tên vật
liệu
Tiêu chuẩn áp
dụng
Tần suất lấy
mẫu
Số lượng, quy cách
mẫu
Ghi chú/ Chỉ tiêu thí
nghiệm
Đối với chủng loại vật tư, vật liệu thay đổi bổ sung hoặc chưa được đề cập trong này khi
thi cơng nhà thầu sẽ đệ trình kế hoạch thí nghiệm bổ sung chi tiết.
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 15
3.2 Kế hoạch quản lý chất lượng vật tư, vật liệu
Có 2 khâu chính để quản lý chất lượng vật tư:
+ Quy trình kiểm tra, tiếp nhận vật tư khi đưa về hiện trường thi công:
Nhà thầu tiến hành kiểm tra (Kiểm tra về số lượng, chủng loại, sự phù hợp của
vật tư và các giấy tờ kèm theo).
Mời Tư vấn giám sát xác nhận chủng loại, khối lượng nhập. Tùy theo chỉ định
của Tư vấn giám sát mà lấy bất kỳ mẫu vật liệu của vật tư mới nhập trên hiện trường, số
lượng tổ mẫu theo đúng quy phạm hiện hành.
Tiến hành thí nghiệm mẫu dưới sự giám sát của Tư vấn giám sát, Nhà thầu.
Kết quả đạt thì Tư vấn giám sát ký biên bản tiếp nhận cho phép đưa vật tư vào
sử dụng.
+ Quy trình lưu kho và bảo quản: Tùy theo chủng loại vật tư sử dụng cho cơng trình
mà Nhà thầu có biện pháp lưu kho khác nhau:
Đối với vật liệu rời: Gạch, cát, đá Nhà thầu bố trí một bãi tập kết riêng ngồi
trời. Sau khi được bốc xếp gọn gàng, Nhà thầu sẽ dùng bạt phủ kín (Tránh mưa bão).
Đối với vật liệu là thép, xà gồ phải kê xà gồ cách ly với mặt đất hư hỏng vật
liệu, sử dụng bạt phủ kín tránh ảnh hưởng của thời tiết.
Đối với vật liệu là xi măng cần bảo quản cẩn thận. Vì vậy sẽ được xếp vào
kho riêng, nền kê cao tránh ẩm mốc.
Trong q trình lưu giữ trước khi thi cơng, Nhà thầu thường xuyên kiểm tra
tình trạng của nguyên vật liệu, nếu phát hiện những tác động xấu ảnh hưởng đến chất lượng
vật liệu thì lập tức xử lý.
Vật liệu khi đem vào sử dụng cần được kiểm tra lại một lần nữa bằng thị giác,
trực quan để đảm bảo rằng sau quá trình lưu kho và bảo quản vật tư vẫn trong tình trạng như
lúc mới nhập về.
Sau đây Nhà thầu trình bày quy trình quản lý chất lượng vật tư cho một số vật
tư cụ thể:
+ Quy trình quản lý chất lượng vật tư là thép và các loại vật tư khác:
Được sự đồng ý của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát, phù hợp với hồ sơ thiết
kế: thơng qua việc trình hồ sơ năng lực của nhà sản xuất, chứng chỉ chất lượng sản phẩm,
mẫu sản phẩm kèm theo.
Báo cáo Chủ đầu tư, tư vấn giám sát về số lượng, chủng loại vật tư cũng như
thời gian sẽ tiến hành nhập về công trường để chủ động cho cơng tác thí nghiệm, nghiệm
thu vật liệu đầu vào.
Vật tư nhập về công trường phải kèm theo đầy đủ hồ sơ bao gồm: chứng chỉ
chất lượng.
Cán bộ quản lý chất lượng của Công ty cùng cán bộ công trường tiến hành
kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp vật tư và các giấy tờ kèm theo.
Mời Tư vấn giám sát xác nhận khối lượng vật tư nhập về công trường, qua đó
xác định số lượng tổ mẫu lấy thí nghiệm kiểm tra chất lượng.
Sau khi có kết quả thí nghiệm đạt mới cho phép đưa vật liệu vào thi cơng.
Khi vật tư vật liệu đã được thí nghiệm, đầy đủ thủ tục kèm theo tiến hành
nhập kho vật tư của cơng trường có phiếu xuất nhập vật tư. Số liệu xuất nhập vật tư được số
hóa trong phần mềm máy vi tính để thuận tiện cho cơng tác quản lý.
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 16
Với mỗi loại vật liệu sẽ được lưu trữ và bảo quản theo các yêu cầu khác nhau
đảm bảo thuận tiện cho công tác kiểm kê, xuất nhập và đặc biệt không làm ảnh hưởng đến
thẩm mỹ, chất lượng khi đưa vào thi cơng.
+ Quy trình quản lý chất lượng vật tư là bê tông thương phẩm:
Trước khi đưa vào sử dụng nhà thầu sẽ đệ trình Chủ đầu tư, tư vấn giám sát hồ
sơ năng lực của các nhà cung cấp bê tơng có uy tín, kèm theo bảng thiết kế cấp phối mác bê
tông phù hợp với yêu cầu trong thiết kế.
Sau khi được sự đồng ý từ phía Chủ đầu tư và TVGS sẽ tiến hành thăm quan
để đánh giá cơ sở vật chất, năng lực của nhà máy cung cấp. Kết hợp tiến hành kiểm tra
thành phần cốt liệu, trộn thử cấp phối tại nhà máy kiểm tra chất lượng bê tơng.
Sau khi có các thí nghiệm 7 ngày, 28 ngày tuổi đạt được sự đồng ý của Chủ
đầu tư và tư vấn giám sát mới được phép sử dụng loại bê tơng thương phẩm đó. Trong
trường hợp cần thiết để đẩy nhanh quá trình thi công, Chủ đầu tư và tư vấn giám sát cho
phép nhà thầu sử dụng thiết kế cấp phối ở R3, R7 hoặc R14, nhưng nhà thầu phải đảm bảo
về chất lượng bê tơng và chịu hồn tồn về chất lượng bê tơng khi có kết quả nén ở R28.
Nhà thầu sẽ bố trí cán bộ chun trách thường xun có mặt tại nhà máy trong
q trình cung cấp bê tơng cho cơng trường để kiểm sốt khối lượng, quy trình đồng thời
điều phối công tác cung cấp bê tông.
Cán bộ chất lượng của nhà thầu cùng kết hợp với Tư vấn giám sát kiểm tra bê
tông khi về đến công trường. Nội dung kiểm tra bao gồm các yếu tố: phiếu giao hàng kèm
theo các thông tin về mác bê tông, thành phần cấp phối, thời gian trộn…kiểm tra độ sụt bê
tông.
Với mỗi cấu kiện, tùy theo khối lượng thi cơng sẽ tiến hành lấy mẫu bê tơng
để thí nghiệm kiểm tra chất lượng. Có bao gồm cả việc lấy tổ mẫu lưu đối chứng.
Mẫu bê tơng có tem nhãn ghi đầu đủ các thơng tin cần thiết, có chữ ký của các
bên liên quan được bảo dưỡng đúng quy trình kỹ thuật. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng bê
tơng 7 ngày và 28 ngày tuổi.
3.3 Giải pháp xử lý vật tư, vật liệu phát hiện không phù hợp
Xử lý vật tư, vật liệu không phù hợp:
Những vật tư, vật liệu khơng phù hợp cho gói thầu đó là những vật tư, vật liệu khơng
đúng chủng loại, kích thước, khối lượng, chất lượng theo tiêu chuẩn hiện hành. Vì vậy khi
phát hiện ra chủng loại vật tư, vật liệu không phù hợp, Nhà thầu lập tức tiến hành:
Lập biên bản có xác nhận của Tư vấn giám sát và Nhà thầu xác nhận loại vật
tư, vật liệu đó là khơng phù hợp cho cơng trình.
Tập kết riêng số vật tư, vật liệu khơng phù hợp tại một vị trí chỉ định riêng
trước sự chứng kiến, xác nhận của ba bên
Trước khi đưa vật tư, vật liệu ra khỏi công trường, Nhà thầu tiến hành mời tư
vấn giám kiểm chứng và xác nhận bằng biên bản với nội dung toàn bộ vật tư, vật liệu không
phù hợp trên đã được đưa ra khỏi cơng trường.
Trình Tư vấn giám sát lơ vật tư, vật liệu với đầy đủ chứng chỉ, xuất xứ lô hàng
đảm bảo chất lượng, phù hợp với chủng loại vật tư, vật liệu không đảm bảo bù vào số vật tư,
vật liệu đã di dời.
Tiến hành nhập vật tư, vật liệu về cơng trường, có sự chứng kiến của ba bên.
Kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu bằng thị giác, lấy mẫu thí nghiệm (Tùy vào chủng loại
vật tư, vật liệu mà có phương pháp kiểm tra chất lượng phù hợp).
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 17
Sau khi có kết quả thí nghiệm loại vật tư, vật liệu mới phù hợp thì mới đưa
vào sử dụng.
3.4 Biện pháp bảo quản vật liệu, cơng trình khi tạm dừng thi cơng, khi mưa bão
Thi cơng cơng trình là việc làm phải thực hiện hầu hết các công đoạn thi cơng ở
ngồi trời. Với điều kiện khí hậu của nước ta là khí hậu nhiệt đới nóng ẩm vì vậy trong q
trình thi cơng, khơng thể tránh khỏi mưa bão, ảnh hưởng tới tiến độ thi cơng cơng trình. Với
bề dày nhiều năm kinh nghiệm và đã trải qua hầu hết các loại hình thời tiết trên khắp các
tỉnh thành trong cả nước, Nhà thầu có rất nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý các tình huống
khi mưa bão. Cụ thể như sau:
Trong q trình thi cơng, Nhà thầu ln cập nhật tình hình thời tiết mới nhất
thơng qua bản tin dự báo thời tiết hàng ngày.
Khi có thơng tin kết hợp với thực tế hiện trạng, nắm bắt được xu hướng của
thời tiết xấu gây mưa bão, Nhà thầu lập tức lên kế hoạch bảo quản vật tư, vật liệu, thiết bị,
trình Tư vấn giám sát kế hoạch đã dự trù.
Trình kế hoạch bảo quản vật tư, vật liệu chung đối với toàn bộ vật tư, vật liệu
trên tồn cơng trường khi mưa bão như sau:
+ Thu dọn tồn bộ vật tư, vật liệu trên tồn bộ cơng trường về khu vực kho bãi tập
kết.
+ Tiến hành kiểm kê, phân loại và sắp xếp gọn gàng các loại vật tư vật liệu.
+ Sử dụng các biện pháp về bảo quản như bao che, đóng gói…
+ Các loại vật tư đã được sử dụng một phần vào cơng trình: Sắt thép chờ, sử dụng
nilon bao kín hoặc hóa chất không làm ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và cốt thép phun
bảo vệ.
+ Duy trì các biện pháp bảo vệ cơng trình như các biện pháp an tồn, phịng chống
cháy nổ…
+ Thường xuyên kiểm tra công trường để phát hiện và duy trì các biện pháp bảo
quản vật tư vật liệu, bảo vệ cơng trình.
Do từng loại vật tư, vật liệu có đặc thù riêng, vì vậy ngồi kế hoạch bảo quản
chung trên tồn cơng trường, Nhà thầu cịn đề ra kế hoạch cụ thể cho vật tư chính. Cụ thể
như sau:
Với vật liệu là thép, cốp pha: Thu dọn, phân loại, vệ sinh sạch sẽ trên toàn mặt
bằng thi cơng và tại vị trí tập kết. Dùng xà gồ kê cách ly với đất, dùng bạt che phủ toàn bộ.
Với vật liệu là cát, đá, sỏi: Đánh đống gọn gàng, che phủ nhằm tránh việc mưa
xuống chảy cốt liệu gây mất vệ sinh công trường.
Với vật liệu là xi măng, gạch lát...: Tập kết trong kho, kê cách ly
Trên đây là một số biện pháp bảo quản vật tư, vật liệu khi mưa bão của Nhà thầu.
Tuy nhiên mỗi cơng trình đều có một đặc điểm riêng. Vì vậy trong giai đoạn thi công, tùy
vào thực tế công trình mà Nhà thầu có biện pháp chi tiết, cụ thể phù hợp nhất.
I. KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu cơng
trình cho dự án “Hồn trả hệ thống đường dân sinh, kênh mương do ảnh hưởng khi
thực hiện dự án ĐTXD ĐT.287, đoạn từ QL.18 đến cầu Yên Dũng, huyện Quế Võ”.
Nhà thầu cam kết tuân thủ toàn bộ quy định trên đã lập trong suốt quá trình thi cơng. Trường
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 18
hợp các văn bản quy phạm pháp luật thay đổi, chúng tôi sẽ tiến hành cập nhật áp dụng theo
đúng quy định khi có u cầu.
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và quản lý vật liệu xây dựng cơng trình
Trang 19