Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

ĐỀ CƯƠNG SINH sản 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.14 KB, 31 trang )

Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE

ĐỀ CƯƠNG SINH SẢN 1
1. Sinh sản chịu sự điều khiển một cách chặt chẽ của hệ thống thần kinh và
thể dịch.
2. Có 4 loại kiểu hình thần kinh:
- Kiểu hình TK mạnh, nhưng khơng cân bằng và thiếu kìm chế.
- Kiểu hình TK mạnh, cân bằng, linh hoạt -> Chọn trong chăn nuôi gia súc
sinh sản sau mới chọn.
- Kiểu hình mạnh, cân bằng, ì, q trình thần kinh ít linh hoạt ->Chọn
trong chăn ni gia súc lấy thịt.
- Kiểu hình thần kinh yếu, quá trình hưng phấn và ức chế thể hiện yếu. ->
Chọn trong chăn nuôi gia súc lấy thịt ( Không nên dùng chúng trong sinh
sản).
 Nắm vững các kiểu hình, người ta có thể chọn con đực hoặc con cái phù hợp
cho mục đích chăn ni. Trong chăn ni gia súc sinh sản nên chọn động vật
có kiểu hình mạnh, cân bằng, linh hoạt rồi mới đến kiểu hình manh nhưng
khơng cân bằng, thiếu kìm hãm. Cịn gia súc lấy thịt nên dùng 2 loại kiểu
hình cịn lại.
3. Tính thành thục ở động vật:
Khái niệm : Một cơ thể thành thục về tính khi bộ máy sinh dục của cơ thể đã
phát triển căn bản hoàn thiện.

1


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
- Dưới tác dụng của thần kinh, nội tiết tố, con vật xuất hiện các hiện tượng
của hưng phấn sinh dục ( các phản xạ về sinh dục). -> Khi đó có các nỗn
bào chín và tế bào rụng trứng.
4. Tuổi thành thục về tính là tuổi mà lúc đó gia súc bắt đầu có khả năng sinh


sản, nó được biểu hiện bằng hiện tượng của hưng phấn sinh dục ( các phản
xạ sinh dục) GS cái bắt đầu xuất hiện chu kỳ sinh dục, GS đực có hiện tương
xuất tinh.
5. Tuổi thành thục về tính diễn ra trước tuổi thành thục về thể vóc
6. Gia súc thành thục sớm hay muộn phụ thuộc vào giống, tính biệt, và các
điều kiện ngoại cảnh cũng như chăm sóc, ni dưỡng.
7. Sự thành thục về tính của gia súc nhỏ thương xuất hiện sớm hơn gia súc
lớn
8. Trâu bị 14 tháng tuổi đã thành thục về tính, nhưng trên 3 năm cho phối
giống mới thích hợp.
9. Tuổi thành thục về tính:
gs cái:

Gs đực:

Trâu : 18 -24

24-30

Bị:

12-18

8-12

Ngựa: 12-18

18-24

Lợn: 6-8


8-10

2


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
Dê, cừu: 6-8

8-10

Chó: 10-12

14-16

10.Tuổi thành thục về thể vóc hay cịn gọi là tuổi trưởng thành đó là tuổi mà
khi đó tồn bộ các cơ quan bộ phận đã phát triển hoàn thiện ( muộn hơn tuổi
thành thục về tính).
11.Để tận dụng khả năng sinh sản của gia súc đồng thời đảm bảo duy trì khả
năng sinh sản của gia súc người ta thường cho gia súc phối giống lần đầu
thời kỳ sau khi thành thục về tính và trước khi thành thục về thể vóc.
12.Tuyến củ hành: tiết ra dịch trong suốt, có mùi đặc biệt và có mơi trường pH
trung tính -> có tác dụng sát trùng, Làm trơn niệu đạo, rửa niệu đạo trước
khi phóng tinh.
13.Tuyến tiền liệt: Tiết ra 1 loại dịch có tính kiểm nhằm trung hịa axit trong
lịng niệu đạo và H2CO3 do tinh trùng sản sinh ra trong quá trình hoạt động.
14.Tuyến tinh nang: (ở chó phát triển): Tiết ra 1 chất keo màu trắng hoặc vàng.
Chất keo này gặp dịch tiết của tuyến tiền liệt thì kết lại tạo ra 1 cái nút để
đóng cổ tử cung sau q trình giao phối -> khơng cho tinh trùng chảy ngược
ra ngồi.

15.Tinh thanh là thành phần vơ hình do các tuyến sinh dục tiết ra chiếm 9597%. Đây là thành phần có thể thay thế được.

3


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
16. Tinh trùng: chiếm 3-5% do dịch hồn sản sinh ra. Đây là thành phần hữu
hình và không thể thay thế được.
17. 1 số chỉ tiêu về tinh dịch:
- Lượng tinh dịch (V)
- Nồng độ (C)
- Màu sắc tinh dịch
- Độ pH của tinh dịch( pH càng giảm càng có hại cho tinh trùng).
18. Q trình hình thành tinh trùng gồm 5 giai đoạn:
- Giai đoạn sinh sản
-Gđ sinh trưởng
- Gđ thành thục
- Gđ biến thái.
- Gđ phát dục.
19. Hình thái tinh trùng:
Ngựa: Đầu dài giống quả bí đao.
Trâu bị: Đầu dài giống quả lê.
Dê: Đầu giống như tinh trùng trâu bò nhưng phần đáy đầu hơi nhọn.
Lợn: đầu trịn hơn
Chó: giống như đầu tt dê, cừu nhưng ngoẹo về 1 bên.
Mèo: Có đầu dài như tt ngựa nhưng thân rộng hơn, dễ quan sát hơn.

4



Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
Chuột: trông giống mỏ chim
Gia cầm: đầu rất dài.
17, Tinh trùng được chia làm 3 phần:
- phần đầu,
- phần cổ - thân
- phần đuôi: được chia làm 3 đoạn ( trung đoạn, đi chính, đi phụ).
20.Phần đầu trong màng, trên cùng của đầu là hệ thống Acrosome chứa men
Hyaluronidaza ( khơng đặc trưng cho lồi).
21. Ty thể của tinh trùng tập trung ở phần cổ - thân.
22. Các sợi trục trung tâm và các sợi vòng sắp xếp theo cơng thức 2:9:9.
23. TT có 2 q trình trao đổi chất cơ bản:
- Quá trình Fructolis ( q trình đường phân). Khơng có oxi, yếm khí.
C6H12O6 -> 2C3H6O3 + Q (60Kcal)
- Q trình hơ hấp (oxi hóa)
C6H12O6 + O2 -> 6CO2 +6H2O+ Q (670 Kcal)
24. Đặc tính của tinh trùng có 6 đặc tính: (Sách cũ 5 đặc tính)
- Đặc tính chuyển động: Vđ tiến thẳng, vđ xoay vòng, vđ lắc lư.
- Lội ngược dòng
- Tiếp xúc
- Tiếp xúc với hóa chất.

5


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
- Tích điện.
- Hướng nhiệt.
25. Tác dụng chủ yếu của tinh thanh:
- Rửa đương niệu đạo

- Mt để ni sống tinh trùng ngồi cơ thể.
- Hoạt hóa làm cho tt hoạt động, thúc đẩy tt tiến lên trong q trình hoạt động ở
đường sính dục cái.
26. Những yếu tố ảnh huổng tới sức sống của tinh trùng ở điều kiện ngoài cơ
thể
- nhiệt độ
- Ánh sáng
- ASTT
- Độ pH
- Nước và các chất hóa học
- Sự rung động, xóc lắc.
25, Bị có 3 tuyến sinh dục phụ : Nang tuyến ( tinh nang) , tuyến tiền liệt, tuyến
củ hành ( tuyến cowper).
27. Lợn, ngựa có 3 tuyến sinh dục phụ như bị
28. Chó có 1 tuyến sinh dục phụ chỉ có tuyến tiền liệt( có xương dương vật)
29. Mèo có 2: Tuyến tiền liệt, tuyến củ hành.

6


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
31. Cấu tạo âm đạo chia làm 3 lớp:
- Lớp lk ở ngoài
- Lớp cơ trơn
- Lớp niêm mạc
32. Tử cung phân nhánh: tử cung phân làm 2 nhánh, có cùng 1 cổ tử cung
thơng với âm đạo( ngựa, bò, cừu, hươu, nai).
- Tử cung kép: có 2 sừng tử cung trái và phải, mỗi bên có 1 cổ tử cung, 2 cổ tử
cung thơng với âm đạo( voi, thú có túi, thỏ, chuột).
- Tử cung 2 sừng: tử cung có 1 thân và 2 sừng, cùng 1 cổ tử cung( lợn, chó)

- Tử cung đơn: tử cung không phân biệt sừng tử cung với thân tử cung trông
giống như quả lê. ( linh trưởng, người).
33. Cấu tạo tử cung có 3 lớp:
- Lớp ngồi là tổ chức liên kết
- Lớp cơ trơn ( giữa)
- Lớp trong cùng là niêm mạc
34.Cấu tạo tế bào trứng
- Nhân gồm lưới NST
- Nguyên sinh chất
- Hệ thống màng bao( 3 lớp)

7


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
+ Lớp ngồi cùng( mang phóng xạ) hay vòng tia gắn với nhau bằng axit
hyaluronilic.
+ Lớp màng giữa ( màng trong suốt) chứa chất đặc hiệu = men zonalizin, men
đặc hiệu chủng loại có tác dụng ngăn ngừa tinh trùng loài khác đi vào nhân
trứng trong q trình thụ tinh.
+ Lớp màng trong ( mang nỗn hồng) or màng ngun sinh chất -> ni dưỡng
trứng đã thụ tinh. Trong màng có chứa men Muraminidaza.
-Ở giữa màng trong suốt và màng nỗn hồng có khoảng trống.
35, Q trình hình thành TB trứng qua 2 lần giảm phân.
Quá trình hình thành TB tinh trùng qua 2 lần giảm phân.
36. Tinh trùng được hình thành từ tế bào ni, tế bào Sertolic???
37. Trong lịng ống sinh tinh có 2 loại tế bào:
-Tế bào tinh nguyên -> tiền tinh trùng -> tt non -> tinh trùng trưởng thành
- TB sertolic
38. Q trình hình thành tinh trùng gồm có 6 giai đoạn

-> Gđ sinh sản -> gđ sinh trưởng -> gđ thành thục -> gđ biến thái -> gđ phát dục
-> gđ biến đổi hóa học.
39. Trong q trình hình thành tinh trùng, quá trình nguyên phân diễn ra ở
giai đoạn sinh trưởng. (từ tế bào tinh trùng nguyên thủy -> tính bào cấp I (cyt I)
40. Q trình giảm phân xảy ra ở giai đoạn thành thục

8


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
41. Giai đoạn phát dục với giai đoạn biến đổi hóa học xảy ra ở phụ dịch hoàn.
42. Giai đoạn sinh sản, giai đoạn sinh trưởng, giai đoạn thành thục, giai đoạn
biến thái xảy ra ở ống sinh tinh.
43. Estrogen bao gồm:
- Oestradiol (E2)
- Oestrone ( E1)
- Oestriol ( E3)
-> Tác dụng sinh lý ở con cái:
+ Duy trì đặc điểm sinh dục thứ cấp.
+ Gây ra động dục.
+ Tác động ngược lên vùng dưới đồi để tăng cường tiết LH, thúc đẩy quá trình
rụng trứng.
 E2 có hoạt chất sinh lý mạnh nhất.
44. Thể vàng tiết hoocmon Progesteron:
Có chức năng:
- Ức chế tuyến n khơng tiết ra gonado sitimulating hoocmone (GnRH).
- An thai.
- Cùng với Oestrogen phát triển toàn diện tuyến vú.
Một số chế phẩm:
- Medoxy progesteron acetate (MPA)


9


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
- Megestrol acetate (MGA)
- Chlormadinon acetate (CAP)
- Florogestrol acetate (FGA).
- Nomegestrol acetate ( NGA).
45. Các chế phẩm hh tổng hợp giống Oestrogen:
- Stilbestrol.
- Hesestrol.
- Diethylstibestrol(*)
- Dienestrol.
(*)Diethylstilbestrol (DES) được sd nhiều nhất.
46.Buồng trứng ngựa: miền tủy bên ngồi, miền vỏ ở bên trong.
Buồng trứng bị: Miền tủy ở trong, miền vỏ ở ngoài.
- Buồng trứng Lợn: Miền tủy ở trong, miền vỏ ở ngoài.
- Buồng trứng Dê, cừu: như Lợn.
47. Quá trình hình thành phát triển và thải tế bào trứng bắt đầu từ khi cơ thể cái
thành thục về tính -> Già yếu.
48. Tế bào trứng là tế bào lớn nhất của cơ thể.
Tế bào tinh trùng là tế bào có thể di chuyển được ( vận động).
49. Sự phát sinh tế bào trứng bắt đầu từ tế bào trứng nguyên thủy qua 3 thời kỳ
phân chia chính:
10


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
- Thời kỳ phát triển.

- Sinh trưởng và thành thục.
- Hình thành nên tế bào trứng chính thức.
50. Buồng trứng tiết ra các loại hoocmon chủ yếu:
- Folliculin: ( Oestrogen- noãn bào tổ).
- Progesterone.
- Relacxin: Được hình thành từ thể vàng của buồng trứng. Có chức năng làm giảm
tính trương lực của dây chằng vùng xoang chậu, rất quan trọng trong quá trình sinh
đẻ được bình thường.
51. Chu kỳ sinh dục có 2 pha:
- Pha nỗn bao Folliculin
- Pha thể vàng Lutein.
-> Pha noãn bào bao gồm toàn bộ pha trước động dục và động dục.
52. Có 6 loại thể vàng
- Thể vàng sinh lý của chu kỳ động dục: mỗi chu kỳ hình thành1-2 TV, đối với
Lợn nhiều hơn.
- Thể vàng trong thời gian gia súc có thai.
- THể vàng thối hóa: Sau khi thực hiện xong CN, Gia súc khơng có thai -> Thối
hóa.
- Thể vàng tồn tại: Thường xảy ra ở bệnh viêm tử cung.

11


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
- Thể vàng giả: Gia súc ni thai “giả” ( thai chết hoặc đã hóa khơ) nhưng thể vàng
vẫn tồn tại.
- Thể bạch: Sau khi hình thành chức năng sinh lý, teo đi để lại các sẹo màu trắng
gạo là thể bạch.
53, Độ dài chu kỳ của Trâu: 20-24, Bò: 15-21, Dê: 15-19 ngày.
Thời gian động dục (h) : 12-72,


58

Thời gian chịu đực:

18

16

,

24-28
18.

54. Chu kỳ sinh dục có 4 giai đoạn:
-> Giai đoạn trước đọng dục: Đường sinh dục sung huyết. Nhu động sừng tử cung
tăng cường. Mạch quản trong màng nhày tử cung tăng lên, dịch nhầy âm đạo
nhiều. Niêm dịch tử cung tiết ra kích thích cho cổ tử cung hé mở. Các tuyến ở
đường sinh dục tăng cường hoạt động. Giai đoạn này hưng phấn chưa tăng cao.
Đến cuối giai đoạn noãn bao dần chín, tế bào trứng được tách ra , sừng tử cung co
bóp mạnh, cổ tử cung mở hồn tồn, bộ phận sinh dục phù thũng, niêm dịch ở
đường sinh dục chảy ra nhiều nhất, con vật bắt đầu xuất hiện tính dục.
 Giai đoạn động dục: Biểu hiện: Âm hộ bên ngoài phù thũng,niêm mạc sung
huyêt, niêm dịch trong suốt từ âm đạo chảy ra nhiều. Cuối giai đoạn này,
tính hưng phấn của con vật lên cao độ, gia súc ở trạng thái yên tĩnh, ăn uống
giảm rõ rệt, kêu rống đứng trong trạng thái ngẩn ngơ, ngơ ngác, đái rắt, thích
gần con đực, xuất hiện các tư thế của phản xạ giao phối, 2 chân sau dạng ra,

12



Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
đuôi cong lên và vắt sang 1 bên, luôn nhảy lên lưng con khác hoặc để con
khác nhảy lên lưng mình.
 GĐ sau động dục: ở giai đoạn này toàn bộ CQSD trở lại trạng thái bình
thường, các phản xạ về hưng phấn về tính dục mất dần dần mất hẳn, chuyển
sang thời kỳ yên tĩnh hồn tồn, con vật chịu khó ăn uống hơn, trên buồng
trứng xuất hiện thể vàng và bắt đầu tiết progesterone -> tác động lên TKTK
làm thay đổi tính hưng phấn làm kích thích giai đoạn động dục, niêm mạc
của tồn bộ đường sinh dục ngừng tăng sinh-> các tuyến ở CQSD ngừng
tiết dịch-> cổ tử cung đóng lại.
 GĐ nghỉ ngơi: Đây là giai đoạn dài nhất của chu kỳ sinh dục vào thười kỳ
này con vật hoàn toàn yên tĩnh, CQSD hồn tồn trở lại tt sinh lý bình
thường. Trong buồng trứng thể vàng bắt đầu teo đi, noãn bao bắt đàu phát
triển, phát dục nhưng chwua nổi rõ trên bề mặt buồng trứng, toàn bộ CQSD
dần dần xuất hiện những biến đổi chuẩn bị cho chu kỳ tiếp theo. ( GĐ diễn
ra l...).
55. Sự thay đổi của tử cung trong chu kỳ sinh dục có 4 giai đoạn:
- GĐ chuẩn bị
- GĐ động dục
- GĐ sau động dục( Gđ hồi phục).
- GĐ nghỉ ngơi.

13


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
#### 3 GĐoạn :
- GĐ tăng sinh
- Gđ tiết dịch

- GĐ thối hóa.
56, Chu kỳ sinh dục của: Ngựa TB: 20-21 ngày, dao động 16-25 ngày time
động dục: 18-36, bđg 12-48h, Bò TB:21 ngày, dao động 18-24 ngày
Ngựa: 5-7 ngày

Trâu thường: 27-28 ngày, dao động 21-30 ngày.

Dê: 12-36h

Lợn TB: 21 ngày, dao động 18-22 ngày

Hậu bị: 1-2 ngày

Dê 16-17 ngày

Nái: 2-3 ngày

Cừu: 18-21 ngày.

57. chu kỳ sinh dục hồn tồn là có giá trị trong thực tiễn sản xuất.
58. Q trình thụ tinh có 3 giai đoạn :
- GĐ tiếp xúc.
- GĐ tinh trùng đi vào trong trứng.
- GĐ đồng hóa dị hóa lẫn nhau giữa TB trứng với Tinh trùng.
59. Các tế bào hình nang của màng phóng xạ được gắn với nahu bởi AXit
hyaluronilic.
60. Men Hyluronidaza tiết ra ở đầu tinh trùng phá lớp màng phóng xạ của tế
bào trứng.

14



Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
61. Vị trí tế bào trứng và tế bào tinh trùng găp nhau ở 1/3 phía trên ống dẫn
trứng.
62. Bắn tinh tử cung:
- Ngựa:( thực chất là bắn tinh âm đạo).
- Lạc đà
- Lợn
- Chó: ( có xương dương vật)
63. Bắn tinh âm đạo:
- Trâu, Bị, Dê, cừu.
64. Q trình di chuyển của trứng có thể xảy ra theo 2 con đường:
- Buồng trứng bên này có tế bào trứng rụng, tế bào trứng có thể đi vào trong
xoang bụng rồi vào ống dẫn trứng bên kia ( di chuyển bên ngoài).
- Tế bào trứng di chuyển từ ống dẫn trứng bên này rồi di chuyển sang ống dẫn
trứng bên kia ( di chuyển bên trong).
65. Tế bào trứng khơng thụ thai thì thể vàng tồn tại trong vòng từ 3- 10 ngày
66. Tốc độ vận động của tinh trùng từ 12- 16 mm/ phút.
67. Phôi của ngựa làm tổ ở gốc giữa thân và sừng tử cung.
- Phơi của trâu, bị làm tổ ở sừng tử cung.
- Phơi Lợn, chó, mèo làm tổ ở 2 sừng tử cung.
- Phôi của Linh trưởng làm tổ ở thân tử cung.

15


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
68, Khả năng sống của hợp tử trong đường sinh dục gia súc cái phụ thuộc
vào 3 yếu tố:

- Đặc tính mâu thuẫn nội bộ của 2 loại TB SD trong cơ thể mẹ
- Khả năng sống của hợp tử do sự mâu thuẫn trong tính di truyền của bố mẹ nó.
- Khả năng sống của hợp tử quyết định trở lại tính di truyền của bố mẹ và giống
lồi.
69. Q trình phát triển của phơi thai được chia ra 3 thời kỳ.
70. Công thức biểu diễn giữa kích thước bào thai với tuổi của thai
L= X( X+2) trong đó L là chiều dài tính bằng cm.
X là tuổi của bào thai tính bằng tháng.
71. Bị mang thai 9 tháng 10 ngày.
- Lợn mang thai 3 tháng 3 tuần.
- Chó mang thai 2 tháng.
72. Kích dục tố có bản chất là protein: GnRH, FSH, LH, PMSG, hCG.
- Kích dục tố bản chất steroid: Oestrogen, progesterone, testosterone,...
- Kích tố tổng hợp: DEC, ES, các progestatif: CAP, MPA, MGA, FGA...
73. Hoocmone của vùng dưới đồi: GnRH.
- Gonadotropin của thùy trước tuyến yên: FSH, LH.( thùy trước tuyến yên tiết
Prolactin).
- Kích tố của nhau thai: PMSG, hCG,

16


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
- Kích tố của nang trứng : Oestrogen ( Oestradid, Oestron,Estriol...)
- Kích tố của thể vàng: Progesterone.
- Kích tố của dịch hồn: Androgen.
74. Các hướng hoạt động của kích tố là:
- Hoocmon – màng.
- Hoocmon – enzyme
- hoocmon –gen

75. Chức năng của GnRH ( Gonadotropin releasing hormone).
-> Kích thích tuyến yên tăng cường tiết Gonadotropin ( FSH và LH).
-> Kiểm soát mối tác động ngược dương tính của Oestrogen để tăng cường tiết
LH và kiểm sốt mối tác động ngược âm tính của Progesterone ở GS cái và
Testosterone ở GS đực.
-> Trong lâm sàng GnRH thường đo dùng để gây trứng chín và rụng 1 cách
nhân tạo, điều trị u nang buồng trứng...
76. Chức năng của FSH
-> Kích thích nang trứng phát sinh và phát triển trưởng thành và chín trong
buồng trứng ở gia súc cái.
-> Kích thích vào tế bào Sertolic ở gia súc cái, thơng qua đó kích thích q trình
hình thành tinh trùng.

17


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
-> Ứng dụng: Gây rụng trứng nhiều ( siêu bào nỗn) trong cơng nghệ cấy
truyền phơi.
77. Chức năng của LH
-> Làm tăng cường quá trình phát dục của trứng, làm cho trứng chín và gây
rụng trứng.
-> Hình thành thể vàng, kích thích thể vàng tiết hoocmon Progesterone.
-> Gia súc đực: Kích thích TB kẽ tiết testosterone.
Ứng dụng: Gây rụng trứng ở Gia súc.
78. Huyết thanh ngựa chửa – PMSG (eCG) chứa kích dục tố Folligon
- Ở ngựa PMSG có chức năng sinh lý tương tự như LH
- Nhưng ở các lồi gia súc khác thì PMSG có chức năng sinh lý giống như FSH
và LH ( hoạt tính của nó giống FSH nhiều hơn). Người ta gọi là Prolan A
Ứng dụng: - Gây độc dục nhân tạo

Điều trị các bệnh như thiểu năng buồng trứng,buồng trứng khơng hoạt động,
gây rụng trứng nhiều ( siêu bài nỗn) đối với các lồi gia úc như Bị, lợn, cừu...
79. Kích tố của nhau thai người (hCG)
hCG: Dùng để gây rụng trứng, điều trị bệnh thể vàng tồn lưu hoặc u nang
buồng trứng.
80. Tác dụng sinh lý chủ yếu của Oestrogen.
- Duy trì đặc điểm sinh dục thứ cấp ở con cái.

18


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
- Gây ra động dục.
- Gây ra tác động ngược lên vùng dưới đồi để tăng cường LH, thúc đẩy quá
trình rụng trứng.
81. Progesteron do thể vàng tiết ra có tác dụng sinh lý.
- Gây tác dụng ức chế vùng dưới đồi tiết GnRH, tuyến yên tiết FSH, LH.
- Giữ thai, bảo vệ thai phát triển trong tử cung.
82, Prostaglandin là 1 lipoid (PGF2 alpha)
Con đực: chủ yếu do nang tuyến tiết.
Cái: Thượng bì của ống sinh dục( tử cung, âm đạo) tiết ra.
Các chế phẩm hh tổng hợp:
-Cloprostenol
- Dinoprost
- Luprostiol
Tác dụng:
- Phá hủy thể vàng trên buồng trứng, sau đó gây động dục.
- Gây hưng phấn ống sinh dục, tăng cường nhu động tử cung, kích thích mở cổ
tử cung ... -> ứng dụng trong kỹ thuật gây đẻ nhân tạo, trợ sản ở những ca đẻ
khó, tăng hiệu quả trong q trình điều trị.

83. Prolactin có tác dụng kích thích tuyến vú phát triển hồn tồn và tiết sữa.
-> Trong thời kỳ đầu có thai, làm tồn tại thể vàng trong buồng trứng.

19


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
-> Khơng có thai -> Tuyến yên không tiết prolactin.
84. Thùy sau tuyến yên tiết Oxytoxin.
Chức năng:
- Kích thích sự co bóp của cổ tử cung.
- Có thể tăng cường sự co bóp cơ tuyến sữa, cơ trơn bàng quang.
- Tăng cường sự co bóp của đường sinh dục, đặc biệt nhất là kích thích sự
chuyển động của tinh trùng.
85. Relaxin được hình thành tử thể vàng.
Chức năng: - Làm giảm tính trương lực của dây chằng vùng xoang chậu, rất
quan trọng trong quá trình sinh đẻ được bình thường.
86. Các phương pháp khai thác tinh dịch -> Phương pháp hải miên, Phương
pháp âm đạo, pp dùng túi, pp massage, pp dùng điện, pp dùng âm đạo giả.
-> pp masage, pp âm đạo hiện tại được sinh dục phổ biến nhất.
87. pp massage được ứng dụng rất phổ biến trên lợn, chó , gia cầm.
88. Cấu tạo âm đạo giả:
- Vỏ âm đạo giả.
- Ruột âm đạo giả.
- phễu hứng tinh ( dụng cụ hứng tính).
- Đai cố định.
89, Các bước lắp âm đạo giả:

20



Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
- Lắp ruột âm đạo giả vào vỏ Â Đ G.
- Lắp phễu hứng tinh vào ADG.
- Lắp đai cố định.
- Tuyệt trùng ADG bằng cồn.
Chuẩn bị làm từ chiều hơm trước.
- Đổ nước nóng vào lỗ trên vỏ ADG sao cho nhiệt độ trong ADG phù hợp với
từng đực giống
+ Lợn: 38-40 độ C
+ Ngựa: 40- 41 độ C
+ Bò: 40- 42,5 độ C
+ Cừu: 42- 45 độ C.
Lượng nước chiếm 2/3 thể tích xoang ADG.
- Bơm hơi vào ADG với áp lực thích hợp.
- Bơi trơn ADG, Chiều dài bơi trong lịng ADG 1/3- 1/2
90. Yêu cầu khi lắp Âm đạo giả:
- Nhiệt độ trong lịng ấm đạo giả phải thích hợp (38-39 độ C)
- Có áp lực thích hợp.
- Có độ nhờn thích hợp.
- Kín, chắc chắn và phải đảm bảo vơ trùng.
91. Tuổi huấn luyện đực:

21


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
- Lợn: 5-7 tháng tuổi.
- Trâu: 24- 30 tháng tuổi.
- Bò: 18-24 tháng tuổi.

- Dê, cừu: 6-9 tháng tuổi.
- Ngựa: 24-30 tháng tuổi.
92. Có 2 pp huấn luyện GS nhảy giá:
- PP sinh học.
- PP tham quan.
Kết hợp cả 2 pp để rút ngắn thời gian tập luyện.
Ở lợn: PP cưỡng bức lợn đực ôm giá, kích thích cưỡng bức phản xạ cương cứng
dương vật với xuất tinh.
93. Chế độ lấy tinh:
Trâu bò: 3-4 ngày/ lần
Lợn ngoại: 3-4 ngày/ lần.
Lợn nội: 45 ngày.
Gia cầm: 2-3 ngày/ lần.
Ngựa trong mùa sinh sản: 1 ngày/ lần ( cho nghỉ chủ nhật).
Dê cừu trong mùa sinh sản 2-4-6 lần/ ngày.
Các cơ sở làm tinh đông lạnh 1-2 ngày/ lần
........

22


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
94. Lợn xuất tinh theo từng đợt:
1- 1,5 phút đầu lợn xuất keo và tinh loãng. Lượng tinh dịch này nên bỏ đi.
2-3 phút sau, tinh dịch đặc. Hứng cho tia tinh dịch chảy theo thành bình.
3-4 Phút sau đó, lợn xuất tinh lỗng dần, lượng tinh này nên bỏ đi.
95. Tuổi lấy tinh ở Việt Nam:
Lợn nội: 1-3 tuổi.
Lợn ngoại: 1-5 tuổi.
Bò đực giống: 4-12 tuổi.

96. Các chỉ tiêu kiểm tra thường xuyên gồm:
- Lượng tinh (v, ml).
- Màu sắc
- Độ vẩn.
- Mùi.
- Độ pH.
- Hoạt lực (A).
- MẬt độ.
97. Các chỉ tiêu kiểm tra định kỳ gồm:
- Nồng độ(C).
- Tỷ lệ tinh trùng sống, chết.
- Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình ( K%).

23


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
- Sức kháng (R).
98. Chỉ có tinh dịch đạt A>= 0,6 thì tinh dịch đó mới dùng để pha chế bảo tồn
ở dạng lỏng.
-> A>=0,7 thì tinh dịch đó mới đủ tiêu chuẩn để pha chế bảo tồn dạng đơng
lạnh.
-> Tinh dịch bảo tồn phải đạt A>= 0,4-0,5 ( tinh lỏng)
A>= 0,3 ( tinh đông lạnh) mới được sử dụng để dẫn tinh cho gia súc cái.
99. Dùng NaCl 3% làm chết tinh trùng.
100. Công thức tính:
C = N x K x 50 x 1000
Kiểm tra 3 lần: N= (n1+n2+n3)/3
K: Tinh dịch được pha loãng K lần.
(N: Là số tinh trùng đếm được trong 5 ô ).

(K: độ pha loãng).
101. Tinh trùng chết: Bắt màu đỏ Eosin.
Tinh trùng sống: khơng bắt màu.
102, Tinh dịch có chất lượng tốt khi tỷ lệ tinh trùng chết <10%.
103. Tỷ lệ kỳ hình được tính theo cơng thức:
K%=n1/N x100
Trong TTNK: K% < = 10% ở lợn, K< = 15 % ở bò.

24


Nguyễn Tuấn Vũ – K61TYE
n1: TT có hình thái khơng bình thường.
n2: TT bình thường.
N = n1+n2.
103. Dùng NaCl 1 % để kiểm tra sức kháng của TT.
104. R= V/v (PP 1 lọ)
Trong đó R- Sức kháng của tinh trùng.
V – lượng nước muối NaCl 1 % đã dùng.
v- lượng tinh dịch dùng để kiểm tra ( thường 0,02ml)
105. Với tinh dịch lợn nội: Dùng pp 1 lọ.
- (*)Với tinh dịch lợn ngoại, ngựa, chó, thỏ, mèo: Dùng pp 2 lọ.
- (**)Với tinh dịch trâu, bò, dê, cừu, gia cầm: Dùng PP 3 lọ.
106.
(*) R= 1000(1+ x)

R: sức kháng
X: số lần cho thêm 0,5ml dd NaCl 1% vào lọ 2.

(**) R= 2000 (1+n)


n:Số lần cho thêm 0,25ml dd NaCl 1% vào lọ 3.

106. Áp lực thẩm thấu
P = (At x R x T)/ K
Với tinh dịch dung môi là nước, có thể thay R = 0,082054
K = 1,86.
T=273 độ K.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×