Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH XÁ THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.55 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI
NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH XÁ THÚ Y TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Ngành
Khóa
Lớp
Sinh viên thực hiện

- 2007 -

: Thú y
: 2002 – 2007
: DH02TY
: LÊ THỊ PHƯƠNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI
NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH XÁ THÚ Y TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN NHƯ PHO



Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ PHƯƠNG

- 2007 –


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: LÊ THỊ PHƯƠNG
Tên luận văn: “KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ
GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH XÁ THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH.”

Đã hồn tất luận văn theo u cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày 24/8/2007.
Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN NHƯ PHO

iii


LỜI CẢM ƠN
Xin gửi tới ông bà, cha mẹ, anh chị em và những người thân yêu nhất trong
gia đình lịng biết ơn vơ hạn đã hy sinh, dạy dỗ cho con ăn học nên người.
Xin chân thành gửi tới thầy TS. Nguyển Như Pho lòng biết ơn chân thành,
sâu sắc, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, cho tơi nhiều ý kiến q giá để tơi thực
hiện tiểu luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn:
Q thầy, cơ trường Đại Học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh. Đã hết lịng dạy

dỗ và truyền đạt những kiến thức quí báu cho tơi trong suốt những năm học đại
học.
Q thầy, cơ Khoa Chăn Nuôi Thú y Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh. Đã cho tơi những kiến thức chun ngành q giá làm hành trang cho tơi
bước vào đời.
Xin chân thành biết ơn:
ThS. Nguyễn Văn Phát
ThS. Bùi Ngọc Thúy Linh
Cùng các bạn ở Bệnh xá Thú y Trường Đại Học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh
tạo đủ mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp ý kiến cho tơi trong thời gian làm
tiểu luận.
Xin cảm ơn tất cả các bạn lớp thú y 28, đã cùng tôi học tập, giúp đỡ và chia
sẽ những khó khăn trong những năm qua.

iv


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH, U CẦU ....................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích ........................................................................................................ 2
1.2.2. Yêu cầu .......................................................................................................... 2
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................... 3
2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA CHÓ ...................................................................... 3
2.2. PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT .............................................................................. 4
2.2.1. Túm gáy......................................................................................................... 4
2.2.2. Buộc mõm...................................................................................................... 4
2.3. PHƯƠNG PHÁP KHÁM BỆNH TRÊN CHÓ ................................................... 4

2.3.1. Đăng ký hỏi bệnh........................................................................................... 4
2.3.2. Chẩn đoán lâm sàng....................................................................................... 4
2.3.3. Chẩn đốn phịng thí nghiệm......................................................................... 6
2.3.4. Các chuẩn đốn đặc biệt ................................................................................ 7
2.4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ .............................................................................. 7
2.4.1. Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh.............................................................. 7
2.4.2. Điều trị theo triệu chứng................................................................................ 7
2.4.3. Điều trị theo cơ chế gây bệnh........................................................................ 7
2.4.4. Liệu pháp hỗ trợ ............................................................................................ 8
PHẦN III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................... 9
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT.......................................................... 9
3.2. ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT .................................................................................... 9
3.2.1. Đối tượng khảo sát......................................................................................... 9
3.2.2. Dụng cụ khảo sát ........................................................................................... 9
3.2.3. Hóa chất và các loại thuốc dùng trong chẩn đoán và điều trị........................ 9
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................................................................ 9
3.3.1. Tại phòng khám ............................................................................................. 9
v


3.3.2. Tại phịng thí nghiệm................................................................................... 10
3.3.3. Ghi nhận kết quả.......................................................................................... 10
3.4. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI.............................................................................. 10
PHẦN IV: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ..................................................................... 11
4.1. PHÂN LOẠI CÁC TRƯỜNG HỢP BỆNH THEO NHÓM ............................. 11
4.2. BỆNH TRUYỀN NHIỄM ................................................................................. 12
4.2.1. Bệnh Carré................................................................................................... 13
4.2.2. Bệnh do Parvovirus ..................................................................................... 15
4.2.3. Bệnh do Leptospira ..................................................................................... 17
4.2.4. Bệnh ho cũi ở chó ........................................................................................ 18

4.3. BỆNH Ở HỆ TIÊU HÓA................................................................................... 19
4.3.1. Bệnh ký sinh trùng đường ruột.................................................................... 19
4.3.2. Bệnh viêm dạ dày ruột................................................................................. 20
4.4. BỆNH Ở HỆ HÔ HẤP ...................................................................................... 22
4.4.1. Bệnh viêm phổi............................................................................................ 22
4.4.2. Bệnh viêm thanh khí quản........................................................................... 24
4.5. BỆNH Ở HỆ TUẦN HỒN.............................................................................. 25
4.5.1. Bệnh ký sinh trùng đường máu ................................................................... 26
4.5.2. Bệnh giun tim .............................................................................................. 27
4.6. BỆNH Ở HỆ VẬN ĐỘNG ................................................................................ 27
4.6.1. Gãy xương ................................................................................................... 28
4.6.2. Bệnh còi xương............................................................................................ 28
4.6.3. Chấn thương phần mềm............................................................................... 29
4.7. BỆNH TRÊN TAI VÀ MẮT............................................................................. 29
4.7.1. Bệnh viêm tai............................................................................................... 30
4.7.2. Tụ máu vành tai ........................................................................................... 31
4.7.3. Mộng mắt .................................................................................................... 31
4.7.4. Đục – loét giác mạc và viêm kết mạc mắt................................................... 32
4.7.5. Lồi mắt do cắn nhau .................................................................................... 33
4.8. BỆNH Ở HỆ NIỆU DỤC .................................................................................. 34

vi


4.8.1. Bệnh viêm thận............................................................................................ 34
4.8.2. Bệnh viêm tử cung....................................................................................... 35
4.8.3. Viêm vú ....................................................................................................... 36
4.8.4. Bướu sinh dục.............................................................................................. 36
4.8.5. Chứng đẻ khó............................................................................................... 37
4.9. BỆNH TRÊN HỆ DA, LƠNG ........................................................................... 38

4.9.1. Bệnh do Demodex ....................................................................................... 38
4.9.2. Nấm da......................................................................................................... 39
4.9.3. Bệnh viêm da ............................................................................................... 40
4.10. BỆNH DO CÁC YẾU TỐ KHÁC .................................................................. 41
4.10.1.Abscess ...................................................................................................... 41
4.10.2.Ngộ độc...................................................................................................... 42
4.10.3.Tích nước xoang bụng ............................................................................... 43
4.10.4. Tai nạn khác.............................................................................................. 43
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..................................................................... 44
5.1. KẾT LUẬN........................................................................................................ 44
5.2. ĐỀ NGHỊ ........................................................................................................... 44
5.2.1. Đối với bệnh xá ........................................................................................... 44
5.2.2. Đối với chủ nuôi .......................................................................................... 44

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tỷ lệ bệnh và khỏi bệnh của các nhóm....................................................... 11
Bảng 4.2 Tỷ lệ các bệnh nghi là bệnh truyền nhiễm .................................................. 12
Bảng 4.3 Tỷ lệ nghi chó nhiễm bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính...................... 13
Bảng 4.4 Kết quả điều trị trong trường hợp nghi bệnh Carré .................................... 15
Bảng 4.5 Tỷ lệ nghi chó nhiễm bệnh do Parvovirus theo tuổi, giống, giới tính........ 15
Bảng 4.6 Kết quả điều trị bệnh do Parvovirus........................................................... 17
Bảng 4.7 Tỷ lệ bệnh ở hệ tiêu hóa.............................................................................. 19
Bảng 4.8 Tỷ lệ bệnh ký sinh trùng theo tuổi, giống, giới tính ................................... 19
Bảng 4.9 Tỷ lệ bệnh viêm dạ dày ruột theo tuổi, giống, giới tính ............................. 21
Bảng 4.10 Kết quả điều trị bệnh viêm dạ dày ruột.................................................... 21
Bảng 4.11 Tỷ lệ bệnh ở hệ thống hô hấp.................................................................... 22

Bảng 4.12 Tỷ lệ bệnh viêm phổi theo tuổi, giống, giới tính ...................................... 23
Bảng 4.13 Kết quả điều trị bệnh viêm phổi................................................................ 24
Bảng 4.14 Tỷ lệ bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giống, giới tính...................... 24
Bảng 4.15 Tỷ lệ bệnh ở hệ tuần hoàn......................................................................... 25
Bảng 4.16 Tỷ lệ các bệnh ở hệ vận động ................................................................... 28
Bảng 4.17 Tỷ lệ các bệnh ở tai và mắt ....................................................................... 30
Bảng 4.18 Tỷ lệ các bệnh ở hệ niệu – dục ................................................................. 34
Bảng 4.19 Tỷ lệ các bệnh trên hệ lông, da ................................................................. 38
Bảng 4.20 Tỷ lệ các bệnh do yếu tố khác................................................................... 41

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Chó chảy nước mũi trong bệnh Carré ......................................................... 14
Hình 4.2 Tiêu chảy có máu trong bệnh do Parvovirus .............................................. 16
Hình 4.3 Chó chảy máu mũi do Rickettsia................................................................. 26
Hình 4.4 Mộng mắt .................................................................................................... 32
Hình 4.5 Đục giác mạc ............................................................................................... 33
Hình 4. 6 Bướu sinh dục trên chó đực........................................................................ 37
Hình 4. 7 Demodex dạng đại thể và vi thể ................................................................. 39
Hình 4.8 Nấm da ........................................................................................................ 40
Hình 4. 9 Viêm da lở loét ........................................................................................... 40

ix


1


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đã từ lâu chó không chỉ là con vật thân quen gần gũi, mà còn là con vật trung thành nhất
với con người.
Ngày nay, nước ta đang trong thời kỳ hội nhập cùng với sự phát triển hùng mạnh của
nền kinh tế thế giới. Đời sống người dân ngày được nâng cao, vì thế người ta ni chó
khơng chỉ để làm bạn, làm con vật ni cho vui cửa vui nhà mà ni chó cịn để làm cảnh,
làm chó đua… Đáp ứng nhu cầu đó, giống chó ngoại từ nhiều nước trên thế giới được nhập
về. Làm đa dạng thêm các giống chó trong nước. Nhưng cũng chính sự giao lưu hội nhập đó
đã làm xuất hiện thêm nhiều bệnh đa dạng trên chó, vấn đề lo lắng của các hộ ni chó nói
chung và của các bác sĩ thú y nói riêng. Bệnh xuất hiện không phải riêng lẽ mà kết hợp của
nhiều bệnh khác nhau, biểu hiện triệu chứng khác nhau làm cơng tác chẩn đốn, điều trị
ngày một khó khăn. Cịn rất nhiều bệnh vẫn là vấn đề nan giải với các bác sĩ thú y và đang là
nỗi lo âu đối với các hộ ni chó, nguy hiểm hơn là có những bệnh lây sang người.
Để nhận định tình hình các bệnh thường xảy ra trên chó, được sự đồng ý của Trường Đại
Học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh với sự hướng dẫn của Tiến Sĩ Nguyễn Như Pho tôi tiến
hành nghiên cứu tiểu luận: “KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ
GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH XÁ THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH”.
1.4. MỤC ĐÍCH, U CẦU
1.4.1.Mục đích
Tìm hiểu về tỷ lệ mắc bệnh thường xảy ra trên chó và nâng cao hiểu biết về tay nghề
trong điều trị một số bệnh thường gặp trên chó.
1.4.2.Yêu cầu
-

Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó tại Bệnh xá thú y.

-


Chuẩn đốn và điều trị bệnh.

-

Ghi nhận hiệu quả điều trị tại Bệnh xá thú y.

-

Nắm vững phương pháp chẩn đoán, liệu pháp điều trị, quy trình phịng bệnh.


2

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.5.

ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA CHĨ

Thân nhiệt
-

-

Thân nhiệt bình thường được đo ở trực tràng.
o Chó trưởng thành

:

38oC – 39oC.


o Chó con

:

38,5oC – 39,5oC.

Nhiệt độ của cơ thể chó bình thường chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
o Tuổi (thú non cao hơn thú già).
o Giới tính (thú cái cao hơn thú đực).
o Sự vận động.
o Nhiệt độ môi trường xung quanh.

Tần số hô hấp
o Chó trưởng thành

:

10 – 40 lần/phút.

o Chó con

:

15 – 35 lần/phút.

Tần số hô hấp cũng chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố
o Tuổi .
o Thú mang thai.
o Nhiệt độ môi trường xung quanh.
o Thời gian trong ngày.

o Sự vận động của thú.
Tần số tim
o Chó trưởng thành

:

70 – 120 lần/phút.

o Chó con

:

200 – 220 lần/phút.

Tuổi thành thục và thời gian mang thai
o Chó đực

:

7 – 10 tháng.

o Chó cái

:

6– 12 tháng.

Thời gian mang thai khoảng 58 – 63 ngày.
Chu kỳ lên giống
Chu kỳ lên giống: một năm 2 lần, mỗi lần 21 ngày.

Thời gian phối giống có hiệu quả là từ ngày thứ 9 đến ngày thứ 13 của chu kỳ động dục.
Số con đẻ ra trong 1 lứa đẻ và tuổi cai sữa


3
o Số con đẻ ra: 3 – 12 con/lứa đẻ.
Số con đẻ ra phù thuộc vào sinh lý bố mẹ đặc biệt là giống.
o Thời gian cai sữa từ 8 – 9 tuần tuổi.
2.6. PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT
2.6.1.Túm gáy
Đây là phương pháp được sử dụng trong khám và điều trị như: đo thân nhiệt, tiêm chích
lấy máu,… Phương pháp này giúp người bác sĩ có thể kiểm sốt được phần đầu của chó hạn
chế được sự vùng vẫy và tấn cơng của chó.
2.6.2.Buộc mõm
Phương pháp này dùng cho những con chó dữ hoặc khi ta sờ nắn vào vùng đau của thú
mà thú có thể cắn.
2.7. PHƯƠNG PHÁP KHÁM BỆNH TRÊN CHĨ
Khi chẩn đốn bệnh chúng ta ln có một trình tự và đảm bảo các nội dung để phân tích
tính chất, đặc điểm cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới bệnh từ đó đưa ra biện pháp điều trị
và phòng ngừa hiệu quả.
2.7.1. Đăng ký hỏi bệnh
Ghi lại tên chủ, địa chỉ, số điện thoại (nếu có), tên giống, tuổi, giới tính, trọng lượng, số
thú ni, số thú bệnh, màu lơng.
Hỏi bệnh: triệu chứng, ngày có dấu hiệu bệnh, chế độ chăm sóc ni dưỡng, thuốc đã sử
dụng, quy trình chủng ngừa, sổ giun.
2.7.2. Chẩn đốn lâm sàng
Khám tổng quát
-

Đo thân nhiệt: dùng nhiệt kế điện tử đo ở trực tràng.


-

Quan sát thể trạng của thú, cách đi đứng, thái độ.

-

Khám lông, da: quan sát màu lông, độ óng mượt của lông, kiểm tra sự đàn hồi của da
để đánh giá sự mất nước, sự xuất huyết của da.

-

Xem dịch mũi: độ nhớt, màu sắc, đục hay trong hay có lẫn máu.

-

Khám niêm mạc mắt, miệng, mũi, âm hộ…

-

Khám các hạch: trước vai, hạch hàm dưới, hạch bẹn…

Khám hệ hô hấp
-

Nghe nhịp tim, nhịp thở, thể thở.


4
-


Sờ nắn vùng phổi, tim xem phản ứng đau của thú, gõ vùng phổi nghe âm của phổi có
bình thường khơng.

-

Kiểm tra thanh quản và khí quản xem có đau, sưng hay không. Dùng thanh kim loại
hay gỗ đè phần trong của lưỡi để quan sát bên trong họng, thanh quản.

-

Quan sát sự ho của thú: ho khan, ho ướt, ho có tiếng,…

Khám hệ thống tiêu hóa
-

Quan sát động tác nhai và nuốt của thú.

-

Khám miệng: xem sự hiện diện của nước dãi, mùi của miệng, niêm mạc miệng, màu
sắc niêm mạc lưỡi.

-

Khám thực quản: quan sát và sờ nắn thực quản.

-

Khám vùng bụng: quan sát bụng xem có sự tích nước, tích dịch, sờ nắn vùng bụng, ở

chó trưởng thành vùng bụng đương đối mỏng ta có thể sờ nắn được các bộ phận bên
trong như các dị vật, những đoạn ruột lồng nhau.

-

Quan sát phân: màu, mùi, độ đặc của phân.

-

Chọc dò xoang bụng để lấy dịch, vị trí chọc dị là nằm hai bên đường trắng, cách
đường trắng 2 – 5 cm, phía sau xương mấu kiếm 10 – 15 cm.

Khám hệ niệu dục
-

Quan sát cách đi tiểu của thú, màu sắc nước tiểu, mùi và độ nhớt nước tiểu, độ đục
của nước tiểu.

-

Kiểm tra đường tiết niệu có thể dùng tay sờ nắn bàng quang, dương vật, bao dương
vật. Trên thú cái có thể dùng mỏ vịt để kiểm tra âm đạo.

Khám phản xạ thần kinh và cơ quan cảm giác
-

Kiểm tra vận động chân khi bị đau hay động tác bước của chân khi có vật cản.

-


Kiểm tra độ thính của tai, động tác quay đầu khi có tiếng động.

-

Xem độ nhạy cảm của mắt, giác mạc mắt, sự co giãn của đồng tử bằng đèn soi mắt.

-

Xem dịch tai, soi tai kiểm tra ống tai, các cử động bất thường của tai như: gãi tai, lắc
đầu, cụp tai,...

2.7.3. Chẩn đốn phịng thí nghiệm
Kiểm tra máu
-

Đo tỷ trọng, kiểm tra máu về các chỉ tiêu như: điếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, lập
công thức bạch cầu.


5
-

Khảo sát các chỉ tiêu sinh hóa máu: hemoglobin, glucose, protein, urê, bilirubin,
ALAT, ASAT, Creatinine,…

-

Phát hiện ký sinh trùng đường máu, ấu trùng giun tim, vi trùng.

-


Làm phản ứng huyết thanh học.

Khám nước tiểu
Đo tỷ trọng, màu sắc, pH, xét nghiệm vi sinh vật, sự có mặt của hồng cầu, bạch cầu, đo
lượng protein, bilirubin, urobilinogen, nitrit, glucose…
Khám phân
Kiểm tra độ cứng mềm, màu sắc, mùi phân, sự hiện diện của niêm mạc ruột, máu, ký
sinh trùng.
Kiểm tra dịch chọc dò
Quan sát mùi, màu, sự hiện diện của bạch cầu, protein, vi sinh vật. Xác định dịch viêm
hay phù bằng phản ứng Rivalta.
Dịch mũi phân lập vi trùng và thử kháng sinh đồ.
Kiểm tra các chất cạo từ lông, da hay ráy tai
-

Kiểm tra ký sinh trùng ngoài da bằng kính hiển vi sau khi đã làm trong bằng
Lactophenol xem dưới vật kính 10 hoặc 40.

-

Có thể ni cấy kiểm tra nấm bằng môi trường Sabouraud.

-

Phân lập vi trùng và thử kháng sinh đồ.

2.7.4. Các chuẩn đoán đặc biệt
-


X – quang, siêu âm, điện tâm đồ.

-

Mổ khám: bệnh tích đại thể và vi thể.

-

Sử dụng các test nhanh trong bệnh truyền nhiễm.
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

2.8.

2.8.1. Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Đây là phương pháp áp dụng khi đã biết chính xác nguyên nhân gây bệnh (Nguyễn Như
Pho,1995).
Thí dụ: thiếu Ca trên chó đi bằng 2 bàn chân, dùng Ca tiêm tĩnh mạch hoặc cho thức ăn
có chứa nhiều Ca.
2.8.2. Điều trị theo triệu chứng
Phương pháp điều trị này nhằm mục đích kịp thời ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch
có thể gây chết thú.


6
Thí dụ:
-

Ĩi: dùng thuốc chống ói

-


Tiêu chảy: dùng thuốc cầm tiêu chảy, cung cấp dung dịch điện giải.

-

Co giật: dùng thuốc an thần.

2.8.3. Điều trị theo cơ chế gây bệnh
Khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể để gây nên bệnh thì cơ thể thú sẽ trải qua các thời
kỳ:
-

Thời kỳ bệnh

-

Thời kỳ phát bệnh

-

Thời kỳ toàn phát

-

Thời kỳ lành bệnh và phục hồi sức khỏe

Điều trị theo cơ chế gây bệnh là dùng các phương pháp điều trị để cắt đứt bệnh ở một
khâu nào đó nhằm ngăn chặn hậu quả sẽ xảy ra kế tiếp nặng hơn.
Thí dụ: thú bị nhịn đói lâu ngày ta phải cung cấp glucose, đạm, tránh tình trạng mất năng
lượng.

2.8.4. Liệu pháp hỗ trợ
Đây là liệu pháp quan trọng trong điều trị các bệnh, đặc biệt là các bệnh do virus gây ra
nhằm tăng cường sức đề kháng và tạo điều kiện cho thú vượt qua bệnh.
Thí dụ: trong bệnh Carré chúng ta cần đảm bảo về nhiệt độ, tránh tình trạng mất nước
xảy ra, cho ăn thức ăn dễ tiêu, đầy đủ dinh dưỡng, cung cấp đủ vitamine để nâng cao sức đề
kháng cho thú.


7

PHẦN III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.5. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
-

Thời gian từ ngày 01 tháng 04 năm 2007 đến ngày 01 tháng 06 năm 2007.

-

Địa điểm khảo sát: tại Bệnh xá Thú y Trường Đại học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh.
ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT

3.6.

3.6.1. Đối tượng khảo sát
Tất cả chó được đem đến khám và điều trị tại Bệnh xá Thú y Trường Đại Học Nơng Lâm
TP. Hồ Chí Minh.
3.6.2. Dụng cụ khảo sát
-

Các dụng cụ chuẩn đoán lâm sàng: nhiệt kế, ống nghe, mỏ vịt, đèn soi tai và mắt, bàn

khám bệnh, cân đo trọng lượng, dây buộc mõm…

-

Các dụng cụ giải phẩu.

-

Các dụng cụ phịng thí nghiệm: kính hiển vi, cân tiểu lượng, máy ly tâm và các dụng
cụ thủy tinh.

3.6.3. Hóa chất và các loại thuốc dùng trong chẩn đốn và điều trị
-

Cồn, oxy già, Povidine, thuốc sát trùng.

-

Thuốc kháng viêm.

-

Thuốc hạ sốt, thuốc chống ói.

-

Thuốc lợi tiểu.

-


Thuốc mê và thuốc tê.

-

Thuốc trợ sức, trợ lực: B – complex, Lesthionine-C, vitamin C, Biodyl,...

-

Các loại thuốc nhuộm: Lactophenol, thuốc nhuộm Giemsa, xanh methylen, giấy thử
nước tiểu.

3.7. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.7.1. Tại phịng khám
Tiếp nhận chó, lập hồ sơ bệnh án theo dõi trên từng chó bệnh theo mẫu.Chuẩn đốn lâm
sàng.
Hỏi chủ nhân về lịch sử, triệu chứng đã thấy và các vấn đề khác có liên quan đến chó
bệnh như: độ tuổi, giống, giới tính, trọng lượng, thời gian xuất hiện bệnh, đã chủng ngừa,
tẩy giun hay các loại thuốc đã sử dụng là loại nào và kết quả ra sao.


8
Quan sát thể trạng, cách đi đứng, thân nhiệt, sờ nắn các hạch, kiểm tra niêm mạc, nghe
tim phổi, sờ nắn các vùng cổ, ngực, bụng để xem cảm giác đau, phản xạ ho, kiểm tra tính
đàn hồi của da để đánh giá mức độ mất nước, khám mắt, tai, mũi, miệng và hệ niệu dục.
3.7.2. Tại phịng thí nghiệm
-

Xét nghiệm bằng phương pháp phù nổi hoặc lắng gạn sau đó quan sát dưới kính hiển
vi tìm trứng giun sán.


-

Lấy máu xét nghiệm giun tròn.

-

Nhuộm Giemsa.

-

Thực hiện test đối với bệnh ghi ngờ Carré, Parvo.

Trường hợp nghi ngờ bệnh do ghẻ, nấm thì cạo da vùng có bệnh tích xem ghẻ, ni cấy
nấm.
3.7.3. Ghi nhận kết quả
Vì thời gian theo dõi ngắn nên sau 2 tuần tôi tiến hành tổng kết hiệu quả điều trị 1 lần.
Chúng tôi thường dựa trên tiến trình điều trị hoặc liên hệ điện thọai hoặc địa chỉ chủ ni
chó để nắm bắt kết quả.
3.8. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI
Dựa vào bệnh án ghi nhận số lượng chó mang đến khám và kết quả điều trị. Đến cuối
đợt thực tập chúng tôi sẽ tổng kết số chó bệnh, tỷ lệ chó bệnh, tỷ lệ chó khỏi bệnh theo cơng
thức sau:
Số chó bệnh theo nhóm
Tỷ lệ chó bệnh theo nhóm (%) =

x 100
Tổng số chó khảo sát
Số chó khỏi bệnh theo nhóm

Tỷ lệ chó khỏi bệnh theo nhóm (%) =


x 100
Tổng số chó được điều trị bệnh


9

PHẦN IV: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.11. PHÂN LOẠI CÁC TRƯỜNG HỢP BỆNH THEO NHÓM
Qua 2 tháng thực tập tại Bệnh xá, chúng tôi ghi nhận kết quả khám và điều trị 344
trường hợp chó bị bệnh. Thơng qua đó chúng tơi phân chia theo từng nhóm bệnh, tính tỷ lệ
bệnh và tỷ lệ khỏi của các nhóm, kết quả được trình bày qua bảng 4.1.
Bảng 4.1 Tỷ lệ bệnh và khỏi bệnh của các nhóm.
Số chó

Tỷ lệ bệnh

Số chó khỏi

Tỷ lệ khỏi

bệnh

(%)

bệnh

bệnh (%)

Bệnh truyền nhiễm


110

31,98

71

64,55

Bệnh ở hệ hô hấp

26

7,56

24

92,31

Bệnh ở hệ tiêu hóa

98

28,49

96

97,96

Bệnh ở hệ niệu dục


26

7,56

25

96,15

Bệnh ở hệ vận động

11

3,20

11

100

Bệnh ở tai và mắt

11

3,20

11

100

Bệnh ở hệ tuần hoàn


10

2,91

7

70

Bệnh trên hệ lơng, da

24

6,98

23

95,83

Bệnh do các yếu tố khác

28

8,14

26

92,86

344


100

294

85,47

Nhóm bệnh

Tổng cộng

Kết quả ở bảng 4.1 cho ta thấy tỷ lệ chó mắc bệnh truyền nhiễm là cao nhất (31,98%),
bệnh có tỷ lệ thấp nhất là bệnh ở hệ tuần hoàn (2,91%), trên tổng số chó khảo sát.
Đối với bệnh truyền nhiễm có 110 trường hợp chiếm tỷ lệ (31,98%), kết quả khảo sát
của chúng tôi tương đương với kết quả khảo sát của Nguyễn Văn Nghĩa (1999) (30,60%),
cao hơn kết quả khảo sát của Nguyễn Thị Hồng Tươi (2005) 26,60%.
Nguyên nhân của sự khác biệt này là do thời gian khảo sát khác nhau.
4.12. BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Qua thời gian khảo sát, chúng tơi ghi nhận có 110 trường hợp nghi là bệnh truyền nhiễm
dựa vào những triệu chứng điển hình của bệnh, vì điều kiện khơng cho phép, chúng tơi
khơng thể thực hiện được các test nhanh để việc chẩn đoán chính xác hơn. Tỷ lệ nghi bệnh
truyền nhiễm được trình bày qua bảng 4.2


10
Bảng 4.2 Tỷ lệ các bệnh nghi là bệnh truyền nhiễm.
Bệnh

Số thú bệnh


Tỷ lệ bệnh theo nhóm

Tỷ lệ bệnh trên tổng

(%)

số chó khảo sát (%)

Bệnh Carré

73

66,36

21,22

Bệnh do Parvovirus

34

30,91

9,88

Bệnh do Leptospira

2

1,82


0,58

Bệnh ho cũi

1

0,91

0,29

Tổng cộng

110

100

31,98

Qua bảng 4.2 chúng tôi nhận thấy bệnh Carré chiếm tỷ lệ cao nhất (66,36%) trên tổng số
chó nghi bệnh truyền nhiễm và (21,22%) trên tổng số chó khảo sát, tiếp đó là bệnh
Parvovirus chiếm tỷ lệ (30,91%) trên tổng số chó nghi là bệnh truyền nhiễm và (9,88%) trên
tổng số chó khảo sát. Tỷ lệ bệnh thấp nhất là bệnh ho củi có 1 trường hợp chiếm tỷ lệ
(0,91%) trên tổng số chó nghi bệnh truyền nhiễm và (0,29%) trên tổng số chó khảo sát.
4.12.1. Bệnh Carré
Chúng tôi thống kê được 73 trường hợp nghi bệnh Carré trong thời gian thực tập chiếm
tỷ lệ (21,22%) trên tổng số chó khảo sát. Kết quả của chúng tơi tương đương với kết quả của
Nguyễn Thị Hồng Tươi (2005) 20,33%. Tỷ lệ bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính được
trình bày qua bảng 4.3.
Bảng 4.3 Tỷ lệ nghi chó nhiễm bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính.
Chỉ tiêu


Tuổi

Giống
Giới tính

Số chó bệnh

Tỷ lệ bệnh (%)

<6 tháng tuổi

49

67,12

6 – 12 tháng tuổi

12

16,44

1 – 2 năm tuổi

7

9,59

>2 năm tuổi


5

6,85

Nội

28

38,36

Ngoại

45

61,64

Đực

39

53,42

Cái

34

46,58

Dựa vào số liệu bảng 4.3 chúng tơi nhận thấy bệnh xảy ra ở chó nhỏ hơn 6 tháng tuổi
chiếm tỷ lệ cao nhất (67,12%) và thấp nhất ở chó lớn hơn 2 năm tuổi chiếm tỷ lệ (6,85%).



11
Theo Trần Thanh Phong (1996), chó con được mẹ truyền kháng thể qua sữa đầu nên được
miễn dịch thụ động. Ở chó sau 2 tháng tuổi lượng kháng thể do mẹ truyền giảm và nhanh
chóng cảm thụ với bệnh nếu khơng được chủng ngừa. Qua bảng trên cịn cho thấy chó ngoại
có tỷ lệ nhiễm bệnh cao hơn chó nội, do chó nội có sức đề kháng cao hơn, hay do chó ngoại
được chủ ni cưng hơn nên đem đến trị bệnh nhiều hơn.
Chẩn đoán
Chủ yếu dựa vào triệu chứng lâm sàng như: chó sốt cao (40 – 41oC), ủ rủ, chảy nhiều
dịch tiết ở mắt và mũi, nước mũi đục, ho nhiều, nổi mụn mủ ở vùng da mỏng, sừng hóa
mõm và gan bàn chân, ói nhiều lần, tiêu chảy phân đen và nhầy sau có lẫn máu và cả niêm
mạc ruột có mùi tanh khó chịu.

Hình 4.1 Chó chảy nước mũi trong bệnh Carré.
Điều trị
Quan trọng nhất là khống chế sự phụ nhiễm của vi trùng, bằng cách sử dụng kháng sinh
phổ rộng:
-

Septotryl (Sulfadimethyxopyridine + Trimethoprime) tiêm bắp hoặc dưới da
1ml/10kg P/ngày, liên tục từ 5 – 7 ngày.

-

Baytril (Enrofloxacine) 1ml/10kg P/ngày, liên tục 5 – 7 ngày.

-

Chống ói bằng Primperan (Metoclopramide) 1ml/5–10kg P/ngày.


-

Giảm ho, long đờm bằng Bromhexine 1ml/5–10kg P/ngày.

-

Cầm tiêu chảy bằng Imodium (1 viên/20kg P) hoặc Actapugite (1 gói/10kg P uống
ngày 3 lần.

-

Giảm tiết dịch bằng Exomuc (4mg/kg P), uống ngày 3 lần.

-

Bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột bằng Phosphalugel.

-

Hạ sốt bằng Anazine 1ml/10kg P.


12
-

Chống mất nước và cung năng lượng: truyền Lactate Ringer + Glucose 5%.

-


Trợ sức, trợ lực bằng vitamin nhóm B, vitamin C.

Hiệu quả điều trị
Đối với bệnh Carré khơng có thuốc điều trị đặc hiệu, việc điều trị chủ yếu ngăn chặn sự
phụ nhiễm của vi trùng và những triệu chứng có thể làm thú chết. Bên cạnh đó việc chăm
sóc ni dưỡng tốt đóng vai trị cần thiết. Hiệu quả điều trị được trình bày qua bảng 4.4.
Bảng 4.4 Kết quả điều trị trong trường hợp nghi bệnh Carré.
Số chó bệnh

Bệnh do Carré

344

73

Tỷ lệ bệnh
(%)
21,22

Số chó khỏi
50

Tỷ lệ khỏi
bệnh (%)
68,49

Trong 73 trường hợp nghi ngờ bệnh Carré có 50 trường hợp khỏi bệnh đạt tỷ lệ
(68,49%). Kết quả của chúng tôi tương đương với kết quả điều trị của Nguyễn Văn Nghĩa
(1999) 68,14%, Huỳnh Thị Phương Thảo (2004) 68,57%, Huỳnh Kim Vui (2005) 68,94%,
cao hơn Nguyễn Thị Hồng Nguyên (2005) 66,43%, Hoàng Thảo Vi (2005) 62,61%. Nguyên

nhân của sự khác biệt là do chủ nuôi đem đến sớm hay muộn hoặc điều trị khơng đúng liệu
trình của Bệnh xá.
Phịng bệnh
Cách phịng bệnh bằng vaccin là tốt nhất. Chó được chủng lần 1 lúc 7 – 8 tuần tuổi bằng
vaccin Eurican DHPPi – L, và lần 2 khi chó được 11 – 12 tuần tuổi bằng vaccin đa giá
Eurican DHPPi - RL. Sau đó mỗi năm tái chủng 1 lần.
4.12.2. Bệnh do Parvovirus
Chúng tôi ghi nhận được 34 trường hợp nghi ngờ bệnh do Parvovirus, chiếm tỷ lệ
(30,91%) tổng số chó nghi bệnh truyền nhiễm và (9,88%) trên tổng số chó khảo sát. Tỷ lệ
nghi là bệnh do Parvovius theo tuổi, giống, giới tính thể hiện qua bảng 4.5.


13
Bảng 4.5 Tỷ lệ nghi chó nhiễm bệnh do Parvovirus theo tuổi, giống, giới tính.
Chỉ tiêu

Tuổi

Giống
Giới tính

Số chó bệnh

Tỷ lệ bệnh (%)

<6 tháng tuổi

24

70,59


6 – 12 tháng tuổi

5

14,71

1 – 2 năm tuổi

3

8,82

>2 năm tuổi

2

5,88

Nội

11

32,35

Ngoại

23

67,65


Đực

16

47,06

Cái

18

52,94

Bảng 4.5 cho ta thấy bệnh xảy ra cao nhất ở nhóm chó nhỏ hơn 6 tháng tuổi. Điều
này cũng là do chó con được kháng thể mẹ truyền qua sữa đầu, hàm lượng kháng thể giảm
dần sau cai sữa. Ở những chó con khơng được bú sữa đầu thì khả năng mắc bệnh rất cao. Tỷ
lệ nhiễm bệnh khơng khác nhau ở giới tính, nhưng yếu tố giống bị ảnh hưởng rất lớn, ở
giống ngoại tỷ lệ nhiễm bệnh cao hơn do sức đề kháng yếu hơn giống nội.
Chẩn đoán
Việc chẩn đoán chủ yếu dựa vào triệu chứng lâm sàng như ủ rủ, sốt nhẹ hoặc khơng sốt,
ăn ít sau đó ói mửa, khơng ăn, tiêu chảy dữ dội phân có máu tươi lẫn niêm mạc có mùi tanh
rất đăc trưng, mất nước nghiêm trọng, thể hiện qua độ đàn hồi của da, mũi khô, mắt hõm
sâu.

Hình 4.2 Tiêu chảy có máu trong bệnh do Parvovirus .
Điều trị
-

Dùng các loại kháng sinh: Septotryl, Shotapen, Genta – tylo, Baytril.


-

Chống ói bằng Primperan.


14
-

Cầm tiêu chảy bằng Imodium, Actapulgite.

-

Bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột bằng Phosphalugel.

-

Chống mất nước và cung cấp năng lượng bằng Lactate Ringer + Glucose 5 %.

-

Trợ sức, trợ lực bằng vitamin nhóm B và vitamin C.

Hiệu quả điều trị
Kết quả điều trị bệnh do Parvovirus được trình bày qua bảng 4.6.
Bảng 4.6 Kết quả điều trị bệnh do Parvovirus.
Số chó bệnh

Bệnh do

Tỷ lệ bệnh


Parvovirus

(%)

34

9,88

344

Số chó khỏi
21

Tỷ lệ khỏi
bệnh (%)
61,76

Qua bảng trên cho ta thấy có 34 trường hợp nghi là bệnh do Parvovirus, có 21 trường
hợp khỏi bệnh đạt tỷ lệ (61,76%). Kết quả của chúng tôi gần với kết quả của Nguyễn Văn
Nghĩa (1999) là 61,68%, Nguyễn Ngọc Bình (2002), là 66,67%, Huỳnh Kim Vui (2005) là
54,54%, Phan Minh Khơi (2005) là 58,47%. Những chó điều trị khỏi đa số là giống nội và
những chó lớn tuổi.
Phịng bệnh
Phịng bệnh hiệu quả là tiêm vaccin vì chưa có thuốc điều trị, lịch phòng bệnh giống như
bệnh Carré.
4.12.3. Bệnh do Leptospira
Trong q trình khảo sát chúng tơi ghi nhận được 2 trường hợp nghi Leptospira chiếm tỷ
lệ (0,58%) trên tổng số chó khảo sát. Vì thời gian khảo sát ngắn, chúng tơi chưa có kết luận
cụ thể về khác biệt tỷ lệ giữa các lứa tuổi, giống và giới tính.

Chẩn đốn
Dựa vào triệu chứng lâm sàng như vàng da vàng niêm mạc, nước tiểu sậm màu, khó thở
kém ăn, ói mửa đôi khi có máu do xuất huyết dạ dày, thân nhiệt tăng, viêm kết mạc mắt, tiêu
chảy, bí tiểu hay tiểu ít.
Điều trị
Dùng kháng sinh
-

Shotapen 1ml/10kg P tiêm bắp 3 ngày tiêm 2 lần.


15
-

Oxytetracyclin 1ml/10kg P/ngày, tiêm bắp, ngày 1 lần, tiêm liên tục trong 15 ngày,
sau đó lấy máu xét nghiệm lại lần tiêm thuốc cuối cùng là 7 ngày. Điều trị những
triệu chứng kèm theo như:

-

Chống ói bằng Primperan.

-

Cầm tiêu chảy bằng Imodium, Actapulgite.

-

Trợ sức, trợ lực bằng vitamin nhóm B, vitamin C.


Hiệu quả điều trị
Trong 2 trường hợp thì khơng có trường hợp nào khỏi, do chủ ni đem chó tới quá trễ,
ở thể cấp tính làm thú chết nhanh do bị nhiễm urê huyết.
Phòng bệnh
Bệnh lây sang người, gây ảnh hưởng tới sức khỏe, trong khi việc điều trị rất tốn kém,
hiệu quả điều trị khơng cao, nên phịng bệnh chó thú bằng vaccin và đúng liệu trình.
Song song với việc tiêm phòng bằng vaccin ta cần vệ sinh sạch sẽ nơi ni nhốt thú, tiêu
diệt lồi gặm nhấm và cơn trùng trong nhà.
4.12.4. Bệnh ho cũi ở chó
Là bệnh viêm thanh khí quản ở chó. Chúng tơi ghi nhận 1 trường hợp nghi nhiễm chiếm
tỷ lệ (0,29%) trên tổng số chó khảo sát, bệnh xảy ra trên giống chó ngoại < 6 tháng tuổi, giới
tính đực.
Chẩn đốn
Chó ho rất nhiều, ho khan, kích động mạnh hay sờ nhẹ vào vùng cổ cũng làm cho chó ho
dữ dội. Chó không sốt hoặc sốt nhẹ, chảy mũi trong, không nghe được âm ran phổi.
Điều trị
-

Giữ ấm cho chó, dùng kháng sinh Shotapen, Spiramycin hay Batril.

-

Kháng viêm bằng Dexamethason.

-

Giảm ho long đờm dùng Theostat 4mg/10kg P.

-


Trợ lực, trợ sức bằng vitamin nhóm B, vitamin C.

Liều dùng giống như các bệnh đã nêu
Hiệu quả điều trị và biên pháp phòng ngừa
Nếu phát hiện sớm và điều trị kịp thời thì sẽ khỏi bệnh. Trong 1 trường hợp chúng tơi
ghi nhận được thì bệnh khỏi sau 2 tuần điều trị.
Phòng bệnh tốt nhất là vệ sinh, nuôi dưỡng tốt, không cho ăn thức ăn nấm mốc. Đồng
thời kết hợp với vaccin phòng bệnh, quy trình giống như bệnh Carré.


16
4.13. BỆNH Ở HỆ TIÊU HĨA
Chúng tơi ghi nhận được 98 trường hợp thú bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa. Tỷ
lệ được trình bày qua bảng 4.7.
Bảng 4.7 Tỷ lệ bệnh ở hệ tiêu hóa.
Bệnh

Số thú bệnh

Tỷ lệ bệnh theo
nhóm (%)

Tỷ lệ bệnh trên
tổng số khảo sát
(%)

Ký sinh trùng đường ruột

67


68,37

19,48

Viêm dạ dày ruột

31

31,63
100

9,01
28,49

Tổng

98

Bảng 4.7 cho ta thấy bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất là bệnh ký sinh trùng đường ruột là
(68,37%) trên tổng số chó bệnh trên hệ tiêu hóa và chiếm (19,48%) trên tổng số chó khảo
sát.
4.13.1. Bệnh ký sinh trùng đường ruột
Chúng tôi ghi nhận có 67 trường hợp nhiễm ký sinh trùng đường ruột. Bệnh xảy ra ở chó
mọi lứa tuổi, khơng phụ thuộc vào giống, và giới tính. Tuy nhiên, bệnh xảy ra ở chó nhỏ hơn
12 tháng tuổi (91,04%) kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Lương Văn Huấn và Lê
Hữu Khương (1997). Cụ thể được trình bày qua bảng 4.8.
Bảng 4.8 Tỷ lệ bệnh ký sinh trùng theo tuổi, giống, giới tính.
Chỉ tiêu

Tuổi


Giống
Giới tính

Số chó bệnh

Tỷ lệ bệnh (%)

<6 tháng tuổi

49

73,13

6 – 12 tháng tuổi

12

17,91

1 – 2 năm tuổi

5

7,46

>2 năm tuổi

1


1,49

Nội

25

37,31

Ngoại

42

62,69

Đực

40

59,70

Cái

27

40,30

Qua bảng trên còn cho thấy bệnh xảy ra nhiều ở giới tính đực và giống ngoại.



×