Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

AAAS LOGISTICS SERVICE CO , LTD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.45 KB, 32 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
A.A.A.S LOGISTICS SERVICE CO. , LTD
45 HỒNG SA, PHƯỜNG ĐA-KAO,Q.1, HOCHIMINH CITY
TEL : 84 – 8209536 FAX : 84 – 8209537
EMAIL :
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH DV GN AAAS:
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH DV GN AAAS:
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty:
an đầu cơng ty là chi nhánh của cơng ty 3A, được thành lập 12/3/1993. Và cơng ty
TNHH DV GN AAAS nắm bắt được cơ hội kinh doanh chính và để đáp ứng nhu
cầu phát triển của đất nước trong nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhanh chóng
dẫn đến những dịch vụ trong ngoại thương cũng gia tăng vì vậy mà cơng ty đã tách ra
hoạt động riêng vào năm 2002
Cơng ty TNHH DV GN AAAS là cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, có quyền kinh doanh XNK trực tiếp và thực hiện các dịch vụ xuất nhập khẩu, vận
chuyển hàng hóa trong và ngồi nước theo giấy phép kinh doanh số 4102017019/ Sở KH-
ĐT, ngày 31 tháng 7 năm 2002 cuả sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM.
* Giám đốc : Trần Độ
* Vốn điều lệ : 400.000.000 VND
* Tên cơng ty : CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN AAAS
* Tên giao dịch : A.A.A.S LOGISTICS SERVICE COMPANY LIMITED
* Tên viết tắt : A.A.A.S LOGISTICS CO., LTD
* Trụ sở chính : 45 Hồng Sa, Phường Đa-Kao, Q.1 Tp.Hồ Chí Minh
* Điện thoại : 84.8.8209536 Fax: 84.8.8209537
* Email :
* Tài khoản:
VND: 007.737.1293865 tại VIETCOMBANK TP.HCM
USD: 007.100.1293855 tại VIETCOMBANK TP.HCM
* Mã số thuế: 0303092786
1.2 Chức năng , mục tiêu và nhiệm vụ của cơng ty :


1.2.1 Chức năng :
Giao nhận hàng hố đến các cảng đến và nơi đến trên thế giới.
Mở hàng ngun Cont và hàng lẻ hàng tuần.
SVTT: Trang 1
B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Làm thủ tục khai hải quan, xuất khẩu, nhập khẩu.
Giao hàng door to door.
Vận chuyển hàng nội địa bằng đường biển, hàng khơng đến mọi địa điểm trong nước.
Giao dịch với các cơ quan nhà nước như Hải quan, Thuế, Ngân hàng … để thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh XNK, và đăng ký nộp thuế, vay vốn.
Được u cầu các cơ quan bảo vệ pháp luật, quản lý nhà Nước và Cơng Ty bảo vệ đảm
nhiệm các quyền và các nhiệm vụ cần thiết để cơng ty hoạt động có hiệu quả, thực hiện
các nhiệm vụ của Nhà nước theo luật định.
1.2.2 Nhiệm vụ
- Kinh doanh xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại trong phạm vi ngành nghề
được ghi trong giấy phép kinh doanh của cơng ty.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách quy định của nhà nước và chính
quyền địa phương nơi đặt cơng ty.
- Giám đốc cơng ty có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chế tổ chức hoạt động của
cơng ty, làm đầy đủ các thủ tục để kinh doanh.
- Tích cực chủ động trong việc tăng vốn hoạt động. Nghiên cứu, thực hiện các biện pháp
cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng kinh doanh, dịch vụ, mở rộng thị trường
trong nước và quốc tế, từng bước tăng dần hiệu quả kinh doanh.
1.2.3 Mạng lưới giao nhận hàng hố, bạn hàng và đối thủ cạnh tranh :

Thị trường giao nhận hàng hố của cơng ty phân bố khắp các tỉnh trong và ngồi nước
như ở Châu Âu, Châu Á.

Bạn hàng của Cơng ty rất đơng đảo. Đó là các cơng ty có nhu cầu vận chuyển qua

đường biển, đường hàng khơng và các dịch vụ về xuất nhập khẩu. Trong đó, khách hàng
lớn nhất và thường xun của cơng ty là: cơng ty Vật tư – Tổng cơng ty thuỷ sản, cơng ty
TNHH Hợp Tấn, cơng ty Thiên Mã, cơng ty Vĩnh Ngun, …

Cho tới nay, cơng ty AAAS đã có quan hệ đại lý với nhiều hãng tàu lớn như MISC
HCM, China Shipping, dongnama, K-Line, Wan Hai, Hanjin, NYK, …… Cùng các hãng
bay như China Airline, Thai Cargo, Vietnam Airline, ….

Đối thủ cạnh tranh của cơng ty là các Cơng ty dịch vụ giao nhận trên cả nước. Cơng ty
phải cạnh tranh gay gắt về giá cả, cước phí vận chuyển. Cơng ty phải lựa chọn một mức
giá thích hợp, dịch vụ tốt để tạo niềm tin, uy tín để thu hút khách hàng và cạnh tranh lại
các cơng ty giao nhận khác.

SVTT: Trang 2
ĐAI
HOC
TRUNG
CAP
CAO
ĐĂNG
Giám
đốc
Phòng
chứng từ
Phòng
Kế
Tốn-
Tài Vụ
Phòng
Kinh

Doanh
Phòng
giao
nhận
Phó
Giám
Đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CƠNG TY:
2.1. Vài nét chung về cơ cấu:
2.1.1 Nhân sự :
Tổng số cán bộ cơng nhân viên : 45 người
Đại học – Cao đẳng : 45 người (100%)
Cơ cấu biên chế của cơng ty do Giám đốc quyết định theo ngun tắc: gọn nhẹ và
hiệu quả, phù hợp với thực tế hoạt động cụ thể của cơng ty trong thời kỳ hiện nay.
Tổng số nhân viên của cơng ty là 45 người, tất cả điều có trình độ cao đẳng đến
đại học, chun mơn nghiệp vụ và mọi nhân viên đều có trình độ về ngoại ngữ .
Cơng ty thực hiện cơng tác quản lý cán bộ chính sách, chế độ lao động – tiền
lương , bảo hiểm xã hội … theo qui định của nhà nước đối với các doanh nghiệp Nhà
nước và qui định chế phân cấp quản lý cán bộ của cơng ty.
2.1.2 Cơ cấu bộ máy :
Cơng ty được tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng, đứng đầu cơng ty là giám đốc.
Giám đốc là người tồn quyền điều hành cơng việc kinh doanh của cơng ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về kết quả kinh doanh, về tổ chức hoạt động của cơng ty. Với chế độ này,
cơng việc được quyết định, giải quyết nhanh gọn, kịp thời.
Phó giám đốc được giám đốc ủy quyền thay mặt giám đốc giải quyết các cơng
việc của giám đốc khi giám đốc vắng mặt.
Giám đốc và phó giám đốc có trình độ đại học Ngoại Thương và kỹ thuật, kế tốn
trưởng.
Các cán bộ chun mơn của chi nhánh phải có trình độ về chun mơn nghiệp vụ

tương ứng với từng chức doanh cơng tác được giao và phải biết ít nhất một mơn ngoại
ngữ (thơng dụng là tiếng Anh).

2.1.3 Cơ cấu tổ chức các phòng ban:
SVTT: Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Giám đốc
Phòng Chứng từ Xuất – Nhập
Phòng Kế
Tốn
Phòng marketing
Phòng giao nhận
2.1.3.1 Phòng Giám Đốc :
' Điều khiển tất cả hoạt động kinh doanh tồn cơng ty theo đúng chính sách pháp
luật của nhà nước. Chỉ đạo trực tiếp các phòng – ban trong cơng ty.
' Lập kế hoạch và nghiên cứu mọi lĩnh vực của cơng ty, đồng thời theo dõi, quản lý
tồn bộ cơng ty. Thu nhập thơng tin và xử lý tình hình hoạt động trong bộ máy.
' Xây dựng cơ cấu tổ chức đảm bảo điều kiện làm việc và đời sống của cán bộ cơng
nhân viên.

2.1.3.2 Phó giám đốc :
Hồn thành những cơng việc mà giám đốc giao cho, chịu sự phân cơng của giám đốc,
là người hỗ trợ giám đốc trong cơng tác quản lý cơng ty, nhân sự phụ trách trực tiếp chỉ
đạo hoạt động của cơng ty.

2.1.3.3 Phòng chứng từ Xuất - Nhập :
Phát hành Bill of Lading, Delivery Order, cung cấp dịch vụ như một đại lý hãng tàu.
Cung ứng các dịch vụ xuất nhập khẩu theo u cầu khách hàng
2.1.3.4 Phòng Kế Tốn Tài Vụ :
Xây dựng kế hoạch tài chính hằng năm và dài hạn.

Cung cấp và xuất tiền cho việc trả cước phí, đồng thời thu tiền, tính lương và tính lời lỗ
từ các hoạt động.
Quản lý nợ trong và ngồi nước.
Báo cáo thuế và đóng thuế
2.1.3.5 Phòng kinh doanh :
Tìm kiếm và mở rộng nguồn khách hàng.
Chăm sóc khách hàng.
 Quảng bá về các dịch vụ của cơng ty.
2.1.3.6 Phòng giao nhận :
- Làm thủ tục hải quan.
- Đóng hàng, đóng cước, giao chứng từ.
SVTT: Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
III. TÌNH HÌNH, HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY:
1. Tình hình kinh doanh của trong những năm gần nay:
Vì mới thành lập và tham gia vào thị trường từ năm 2002, nên mục tiêu chính của
cơng ty trong thời gian qua là bước đầu xâm nhập, làm quen với thị trường, tìm kiếm
khách hàng mới và gia tăng nhanh thị phần. Do vậy, từ những mối quan hệ với các bạn
hàng sẵn có ở khắp nơi trên thế giới, trong thời gian qua AAAS đã đảm nhận vận chuyển
được một khối lượng hàng hóa rất đáng kể và đã thực sự có chỗ đứng khá vững chắc trên
thị trường giao nhận hàng hóa quốc tế ở Việt Nam.
3. Lợi thế và yếu điểm của cơng ty:
3.1 Lợi thế :
Hoạt động tích cực trong các lãnh vực giao nhận vận tải trên 5 năm, ngay từ ngày đầu
tiên thành lập, AAAS đã có những thuận lợi :
-AAAS có một Ban lãnh đạo có bề dày kinh nghiệm trong cơng tác giao nhận vận tải
quốc tế, có mối quan hệ rộng rãi với các khách hàng trong và ngồi nước, có nhiều đại lý
ở khắp nơi trên thế giới. Đối với các nhà XNK, AAAS ln được nhắc đến về chất lượng
dịch vụ tốt, sự tận tâm phục vụ và AAAS đã hồn tồn chiếm được sự tin cậy của khách
hàng và ngày càng trở nên một thế mạnh của Cơng ty.

- Cơng ty nằm ở quận 3, hướng ra sân bay Tân Sơn Nhất, cảng Sài Gòn, cảng Khánh
Hội và rất nhiều cơng ty giao nhận vận tải khác, cách sân bay 5km, thuận lợi trong giao
nhận hàng hố đường khơng trong hoạt động của cơng ty, đặc biệt cơng ty nằm tại Thành
Phố Hồ Chí Minh, vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam, được bao bọc bởi các tỉnh
Bình Dương, Đồng Nai, Long An,Vũng Tàu…… với hàng trăm khu cơng nghiệp đang
phát triển với tốc độ nhanh chóng là điều kiện rất thuận lợi đề cơng ty tìm kiếm những
khách hàng mới trong mơi trường đầy năng động này.
- Cơng ty đã đào tạo được một đội ngũ nhân viên năng động, nhiều kinh nghiệm, quan
hệ rộng rãi với hải quan, cảng và hãng vận tải, nhạy bén với thị trường để có thể nhanh
chóng hồn tất mọi thủ tục với một chi phí phù hợp nhất, trong thời gian nhanh nhất có
trình độ và chất lượng cao. Họ là những cán bộ trẻ, hồn tồn có thể đảm đương và hồn
thành tốt nhiệm vụ được giao, ln nhanh nhạy nắm bắt tình hình và xu hướng biến động
giá cước trên thị trường để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp, tạo lợi thế trong cạnh tranh
cho cơng ty.
3.2 Yếu điểm:
Qua hơn 5 năm tham gia vào thị trường giao nhận hàng hóa quốc tế ở Việt Nam,
AAAS cũng phải đối mặt với những khó khăn:
- Các đối thủ cạnh tranh khác gần đây mới xâm nhập vào thị trường sẽ hoạt động dựa theo
đường mòn của người đi trước nên tốn ít thời gian, cơng sức và tiền bạc, có nhiều điều
SVTT: Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
kiện thuận lợi hơn để sửa chữa sai lầm và hồn thiện cơng nghệ vận tải. Chính điều này đã
gây nhiều sức ép khá căng thẳng đến mọi hoạt động của cơng ty.
- Mặt khác, với chính sách tồn cầu hố dịch vụ, các hãng lớn (liên doanh, cơng ty
TNHH) có thể chấp nhận lỗ tại một vài tuyến để đạt được hiệu quả và dành được những
khách hàng lớn trên những tuyến khác. Vì vậy những chính sách cạnh tranh theo hình
thức này cũng gây ra những khó khăn khơng nhỏ cho cơng ty.
- Cơng tác tiếp thị quảng cáo, quảng bá nhãn hiệu của cơng ty còn chưa mạnh, chưa phát
huy hết tác dụng nên còn có một số nhà XNK chưa biết đến khả năng to lớn về cung ứng
các dịch vụ giao nhận vận tải của cơng ty.

4. So sánh lợi thế và yếu điểm của cơng ty với các cơng ty cùng ngành:
Trong cơ chế hoạt động của nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là điều khơng tránh khỏi
và là một yếu tố khơng thể tách rời trong hoạt động kinh doanh. Với nền kinh tế mới
chuyển hướng sang cơ chế thị trường, hoạt động cạnh tranh ở nước ta đang diễn ra mạnh
mẽ trên mọi lĩnh vực. Việc cạnh tranh tự do đã gây ra rất nhiều khó khăn cho các cơng ty,
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
nói riêng.
Tình hình cạnh tranh trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa ở Việt Nam đang diễn ra hết
sức gay gắt, khốc liệt. Có thể kể ra một vài ngun nhân chủ yếu:
- Kinh tế thế giới vừa trải qua giai đoạn suy thối khá dài, mới bắt đầu hồi phục. Trong
khi đó, xu hướng hình thành các liên minh kinh tế khu vực như EU, NAFTA, ASEAN,
APEC đã làm giảm nhu cầu ln chuyển hàng hóa, giảm nhu cầu vận tải hàng hóa và do
đó dẫn đến tình trạng giảm việc cần đến các dịch vụ giao nhận.
- Do trong thời gian gần đây, người ta đã nhận ra rằng kinh doanh vận tải đường dài là
một lĩnh vực kinh doanh đầy hấp dẫn tại Việt Nam cùng với việc Việt Nam gia nhập
WTO. Các hãng tàu container, các Cơng ty giao nhận vận tải quốc tế tham gia vào thị
trường Việt Nam ngày càng nhiều đã khiến cho cuộc cạnh tranh ngày càng trở nên sơi
động, giá cước vận chuyển và giao nhận giảm mạnh. Nhiều hãng tàu lớn sẵn sàng chịu lỗ,
tiếp tục hạ giá để cạnh tranh.
- Hiện nay các hãng tàu, hãng giao nhận vận tải đều áp dụng các biện pháp cần thiết để
giành khách hàng, giành thị trường hàng như: nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận,
khuyến mãi, tặng q Nhưng trong đó, hạ giá cước là biện pháp đơn giản nhất, đánh
đúng tâm lý khách hàng, đặc biệt là các nhà xuất nhập khẩu của Việt Nam.

SVTT: Trang 6
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
CHNG II
QUY TRèNH NGHIP V GIAO NHN HNG XUT NHP KHU
I. GII THIU V NGHIP V GIAO NHN HNG HểA BNG CONTAINER:
Trong thp niờn va qua nn kinh t Vit Nam tng trng nhanh chúng dn n

nhng dch v trong ngoi thng cng gia tng. Trong ú nghnh nghip v giao nhn
hng xut nhp khu cng úng gúp mt phn quan trng trong s phỏt trin ca nn
kinh t.
Trong lnh vc vn chuyn giao nhn hng hoỏ, cụng ty AAAS thc hin giao nhn
vi rt nhiu phng thc khỏc nhau : hng nguyờn container ( FCL / FCL Full
Container Load), hng l ( LCL / LCL Less Than A Container Load), hng ri, vn ti
a phng thc nhng ph bin nht hin nay l giao nhn bng container.
Container ch hng, theo nh ngha ca T Chc Tiờu Chun Quc t (ISO) l mt
th thit b vn ti:
- Cú tớnh cht bn lõu, chc chn, cú th dựng i dựng li nhiu ln.
- c thit k c bit to thun li cho vic chuyờn ch hng húa qua mt
hay nhiu phng thc vn ti m khụng phi cht xp li gia chng.
- D nhi y v rỳt rng, cú th tớch bờn trong ln hn 1 m
3
.VD : cont 20l
33.18 m
3
, cont 40 l 67.67 m
3
,
S d vn ti bng container phỏt trin nhanh vỡ nú a li nhiu li ớch:
1. i vi ngi cú hng:
- Bo v tt hng húa, gim n mc thp nht tỡnh trng mt cp, h hng, m
t, nhim bn.
- Tit kim chi phớ bao bỡ. Cú nhiu loi hng do vn chuyn bng container bt
c khỏ nhiu g v carton dựng úng kin.
- Thi gian xp d hng cỏc cng gim thp, vũng quay tu nhanh hn, hng
luõn chuyn nhanh, tn ng, vn chuyn thun li, thỳc y mua bỏn phỏt
trin hn.
2. i vi ngi chuyờn ch:

- Gim thi gian xp d v ch i cng, phng tin vn ti quay vũng nhanh
hn. Ngi ta ó tớnh toỏn trờn mt tuyn tu nh tuyn, nh s dng
container, chi phớ xp d h t 55% xung 15% trong tng phớ kinh doanh.
- Tn dng c dung tớch tu do gim nhng khong trng trờn tu.
- Gim trỏch nhim v khiu ni tn tht hng húa.
3. i vi ngi giao nhn:
SVTT: Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
- Có điều kiện sử dụng container để làm dịch vụ thu gom, chia lẻ hàng hóa và
thực hiện vận tải đa phương thức, đưa hàng từ cửa đến cửa.
- Đỡ tranh chấp khiếu nại do tổn thất hàng hóa giảm bớt.
Các loại container:
- Container hàng tổng hợp
- Container hàng chở xá
- Container cách nhiệt
- Container bồn chứa
- Container mặt phẳng
- Container gấp
- Container xếp hàng máy bay
Về kích cỡ, có nhiều loại, thơng dụng hiện nay là loại 20 feet, chiều cao 8 feet
(2435mm), chiều rộng bên ngồi 8 feet (2435mm), chiều dài bên ngồi 19 feet 10
½ (6055mm), sức chứa tối đa 20 tấn, và loại 40 feet (8 x 8 x 40 feet hay 2435 x
2435 x 12190 mm), sức chứa tối đa 30 tấn.
Container hàng tổng hợp có nhiều kiểu: đóng kín, mở nóc, mở cạnh, vừa mở nóc
mở cạnh, mở dầu hồi, nóc cứng, nóc mềm… Container cách nhiệt có loại chạy
máy làm nóng, có loại chạy máy làm lạnh.
Khi nhận hàng được chun chở bằng container, trước hết phải kiểm tra xem
container có ngun vẹn khơng, niêm chì còn ngun vẹn khơng, nếu khơng phải
lập biên bản kiểm tra cụ thể tổn thất hàng hố để buộc người chun chở chịu
trách nhiệm.

4. Phương pháp gửi hàng ngun container ( FCL / FCL – Full Container Load):
FCL : Là hàng xếp trong ngun một container, người gửi hàng và người nhận hàng
chịu trách nhiệm xếp hàng và dỡ hàng ra khỏi container .
Khi người gửi hàng có khối lượng hàng hóa lớn và đồng nhất đủ chứa đầy một hoặc
nhiều container thì áp dụng phương pháp gửi hàng ngun container (FCL / FCL). Thơng
thường là hàng của một chủ.
Người gởi hàng u cầu người vận chuyển cung cấp vỏ container hoặc th vỏ
container mang về kho của mình đóng hàng, làm thủ tục hải quan và niêm phong lại.
Sau đó đưa container đến giao cho người vận chuyển tại bãi contaier (container
yard –CY) của họ hoặc đưa đến bến cảng xếp hàng lên tàu theo chỉ dẫn của họ.
Tiếp sau, hàng được chở đến cảng đích. Người vận chuyển đưa container về bãi
container (CY) của mình hoặc bãi cảng để giao cho người nhận hàng.
Người nhận hàng làm thủ tục hải quan và nhận hàng.
SVTT: Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Như vậy, người chun chở chịu trách nhiệm từ khi nhận ngun container
ngun vẹn đến khi giao ngun vẹn container.
5. Phương thức gửi hàng lẻ bằng container ( LCL / LCL – Less Than A Container
Load):
LCL: những lơ hàng lẻ, khơng đủ cho một container đóng chung trong một
container mà người gom hàng dù là hãng tàu hay người giao nhận phải chịu trách
nhiệm xếp hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container.
Khi người gửi hàng có khối lượng hàng hóa nhỏ khơng đủ để xếp đầy một
container thì áp dụng phương pháp LCL/LCL .
Theo phương pháp LCL / LCL thì trách nhiệm của chủ hàng ít hơn, chủ hàng đem
hàng đến các kho đóng hàng (kho CFS) giao cho người chun chở, người chun chở
hay người giao nhận đứng ra kinh doanh dịch vụ gửi hàng lẻ bằng container đựơc gọi là
người gom hàng, họ tập hợp những lơ hàng lẻ của nhiều chủ hàng thành lơ hàng hổn hợp
đóng vào chung một container chịu chi phí đóng hàng và xếp tàu và chun chở đến cảng
đích.

Tại cảng đích, người chun chở lấy container đưa về kho CFS của mình lấy hàng
ra phân phối cho những người nhận hàng. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa do người
nhận hàng đảm nhiệm.
Trách nhiệm của người chun chở trong trường hợp này bắt đầu từ khi nhận hàng
lẻ vào kho CFS của mình cho đến khi giao hàng cho người nhận hàng tại kho CFS ở cảng
đích.
II. QUY TRÌNH GIAO NHẬN TẠI CƠNG TY AAAS:
Sau khi người xuất khẩu giao hàng cho người chun chở (Shipping Lines) tại nước
xuất khẩu, đại lý của cơng ty AAAS ở nước ngồi (tại cảng xếp hàng - Port of Loading)
gửi về một thơng báo gọi là Shippment Advise ( S/A) thơng báo trước cho cơng ty AAAS
những chi tiết liên quan đến những lơ hàng nhập về như : tên hàng, chuyến tàu, ngày dự
kiến tàu đi ( Estimated time of Depature), ngày dự kiến tàu đến ( Estimated time of
Arrival), House Bill of Loading (H.B/L), Master Bill of Loading (M.B/L)…. Sau đó,
trước khi tàu về, đại lý này gửi tồn bộ chứng từ của lơ hàng, trong đó có M.B/L về cho
cơng ty AAAS. Nhân viên giao nhận của cơng ty AAAS thực hiện các cơng việc sau:
1. Chuẩn bị chứng từ:
Khi tàu sắp vào, đại lý của cơng ty AAAS ở nước ngồi (nước xuất khẩu) sẽ gửi
chứng từ có liên quan đến lơ hàng nhập khẩu & người nhận hàng. Bộ phận giao nhận lần
lượt tiến hành các bước sau:
SVTT: Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
- Thu thập tất cả các chứng từ ( M.B/L, H.B/L, Manifest ) có liên quan đến lơ hàng đã
được thơng báo đến để sắp xếp theo từng số vận tải đơn (Bill of Loading – B/L).
- Đối chiếu tất cả các chi tiết thể hiện trên B/L , Manifest & điện giao hàng (Telex
Release) của từng lơ hàng, nếu phát hiện thấy có sai sót hay khơng khớp nhau giữa các
chứng từ thì phải điện đến hỏi đại lý gửi hàng ngay. Trường hợp thời gian q gấp rút mà
vẫn chưa có điện trả lời từ phía đại lý thì tùy trường hợp xin ý kiến cấp trên hoặc u cầu
khách hàng làm cơng văn chỉnh sửa chứng từ trước khi tàu vào.
- Truy cập tất cả các số điện thoại, số fax để thơng báo ngày tàu đến, quan trọng là thơng
báo với các khách hàng là Forwarder gửi bảng liệt kê hàng hóa và tên người nhận thực tế

đính kèm (Attached List) có đóng dấu đại lý của họ
2. Chuẩn bị lệnh giao hàng
- Dùng bộ Manifest để đánh lệnh giao hàng, các chi tiết thể hiện trên lệnh giao hàng
phải khớp với chi tiết thể hiện trên Manifest đã trình với hải quan.
- Khi đánh lệnh giao hàng phải chú ý số ngày có gía trị trên lệnh. Đối với container khơ
(Dry Container) ngày lệnh có gía trị được tính là 07 ngày kể từ ngày tàu cập cảng. Đối
với container chứa hàng q khổ, hàng cồng kềnh thì được tính là 03 ngày kể từ ngày tàu
cập cảng. Riêng đối với container lạnh (Reefer Container) thì trên lệnh giao hàng phải thể
hiện phí lưu bãi tính từ ngày tàu cập cảng.
- Đến hãng tàu nhận lệnh giao hàng, vận tải đơn, manifest… Tồn bộ chứng từ này được
photo và phân theo từng bộ cho từng khách hàng, bộ chứng từ này sẽ được giao cho
khách hàng khi họ đến nhận lệnh. Như vậy các chứng từ của cơng ty AAAS cấp cho
khách hàng bao gồm:
- 04 lệnh giao hàng (Delivery Order : D/O)
- 01 bộ manifest có đóng dấu HQ (nếu khách hàng có u cầu)
- 01 Master Bill of Loading (M.B/L)
- 01 House Bill of Loading ( H.B/L)
- 01 bản photo lệnh giao hàng của hãng tàu. ( D/O)
- 01 bản photo điện giao hàng (nếu có)
Tất cả các chứng từ phải được đóng dấu mộc của cơng ty AAAS.
3. Phát hành lệnh giao hàng:
+ Để phát hành lệnh giao hàng cho khách hàng cơng ty AAAS u cầu khách hàng phải
xuất trình giấy giới thiệu, giấy báo nhận hàng, nộp H.B/L (nếu là Original B/L). Cần chú
ý các H.B/L mà phần Consignee thể hiện là có ký hậu của Ngân hàng hoặc của Shipper
thì phải kiểm tra đầy đủ trước khi giao lệnh giao hàng.
SVTT: Trang 10
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
+ Trng hp ngi nhn hng khụng cú H.B/L, ch cú th bo m, th cam kt ca
Ngõn hng s np li H.B/L khi h nhn c, thỡ cn kim tra tht k ni dung. Ch khi
th m bo ca Ngõn hng tht rừ rng & hp lý thỡ mi phỏt lnh giao hng.

+ i vi lụ hng m i lý cng bc hng cho phộp giao hng theo in B/L Express thỡ
phi thu giy gii thiu hoc chng minh nhõn dõn ca khỏch hng.
+ Trng hp khỏch hng thụng bỏo lụ hng h ó nhn c in Surrendered t phớa
i lý ti cng xp hng v yờu cu c lnh theo in ny thỡ cụng ty AAAS phi xem
xột ngy, gi bc in c gi, tờn ngi gi in, ng thi liờn h i lý ti cng xp
hng xỏc nhn in Surrendered. Khi ú, nu Original B/L ó c Surrendered, i
lý s gi in gii phúng hng (Telex Release). Lỳc ú , ta cú th phỏt lnh giao hng cho
khỏch hng.
+ Yờu cu khỏch hng ký nhn lnh giao hng, kim tra v thu cc vn chuyn (nu
cú). Trng hp chng t i lý gi th hin Prepaid thỡ giao lnh giao hng bỡnh
thng. Nhng nu th hin Collect thỡ phi thu thờm cc y trc khi phỏt lnh
giao hng.
+ Trng hp khi khỏch hng n nhn lnh giao hng thng xin úng du hóng tu
trờn bng copy H.B/L m h ó phờ sn. Lỳc ny cn chỳ ý kim tra k nhng chi tit
trờn bng B/L copy ca h trc khi úng du phũng trng hp khỏch hng t ý
chnh sa trờn B/L.
+ Trng hp cc Collect m khỏch hng mun thanh toỏn bng chuyn khon thỡ lnh
giao hng ch c giao cho khỏch hng khi tin ó c chuyn vo ti khon theo
thụng bỏo ca phũng ti v. Trng hp tu cha cp cng m khch hng mun tr cc
Collect trc bng chuyn khon, thỡ vn cú th ghi húa n cho khỏch hng v cng
giao lnh giao hng khi ó c bỏo chuyn khon, sau ú mi giao húa n cho khỏch
hng.
4. Xut hng bng ng khụng, ng bin:
- Nhn thụng tin t ngi gi hng.
- Thng lng giỏ vi ngi gi hng c thc hin t customer service
tớnh bng USD/kg.
- Fax cho ngi gi hng lch tu, t Shippers Letter of Instruction (mu
ny do forwarder phỏt hnh).
- Liờn h vi shipping lines v book ch, yờu cu h fax ngay lnh giao v
container rng (FCL) hoc lnh úng hng (i vi hng LCL), booking

note/shipping note.
- Fax lnh giao v rng/lnh úng hng v shipping note nu cú yờu cu cho
ngi gi hng. Nu cú th, cp nhón HAWB hoc nhón Sea-Air ca
forwarder dỏn lờn cỏc kin hng trc khi xp hng vo container.
- Liờn h vi ngi gi hng xin s container, s seal v kim tra chi tit
hng.
SVTT: Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
- u cầu khách hàng cung cấp 01 packinglist, 01 commerciall invoice, 01
export lience, 01 inspection certificate (nếu có), 01 healthy certificate (nếu
có), 01 fumigination certificate (nếu có), Animals anytary certificate (nếu
có) để cho đại lý tại điểm chuyển tải (transit point) bằng fax hoặc là email.
- Căn cứ vào chi tiết bản nháp chứng từ vận tải hỗn hợp (combined transport
document: CTD, O.B/L.
- Khi nhận được bản fax của O.B/L từ shipping lines, phải kiểm tra tên đại lý
theo lệnh của đại lý, cảng dỡ hàng tại điểm chuyển tải. Ln u cầu
shipping lines phát hành cho mình Transhipment Advice và Telex Release
khi container đến.
- Chuẩn bị các chứng từ cần thiết khác gồm có: Sea-Air freight pre-Advice,
Cargo manifest, hố đơn (Invoice/ Credit note). Nếu cước trả trước làm hố
đơn thu tiền cước ngừơi gửi hàng, ghi có cho đại lý nơi đến.
- Fax Sea-Air Freight Pre-Advice, CTD và O.B/L (nếu cần), packing list và
commercial invoice, export licence và các chứng từ cần thiết khác.
- Chuẩn bị 1 bì thư để gửi cho đại lý nơi đến bằng Airmail: CTD và O.B/L,
hố đơn ghi nợ, ghi có các chứng từ cần thiết khác như :packing list,
commercial invoice, export licence, certificate of origin… đã nhận từ người
gửi hàng.
- Photo các chứng từ cần thiết .
- Hồn tất hồ sơ lưu trữ.
- Trả lời fax đối với vấn đề liên quan đến Operation.

- Hỗ trợ bộ phận sales & customer service tìm kiếm khách hàng hoặc thơng
tin để làm sales lead.
5. Nhập hàng bằng đường khơng, Đường biển:
o Chun trách về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường khơng và
đường biển.
 NHẬP HÀNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN:
- Nhận thơng tin từ đại lý của forwarder ở nước ngồi bằng fax, liên hệ với
người nhận hàng bằng điện thoại, thơng báo cho họ các chi tiết về lơ hàng thật
đầy đủ.
- Chuẩn bị các giấy tờ thật cần thiết cho một lơ hàng gồm có:
Giấy báo nhận hàng, giấy uỷ quyền (do forwarder phát hành), hố đơn thu cước
(nếu cước trả sau).
- Liên hệ với shipping lines để nắm bắt tình hình về lơ hàng và/hoặc bổ sung
thêm tên người giao hàng thực sự ở Notify Party trên cargo manufest, O.B/L,
shipping mark và trên lệnh giao hàng (D/O) trước khi tàu đến cảng.
- Liên hệ với shipping lines và nếu OB/L của lơ hàng đã được đại lý nơi đi 
Surrendered  cho shipping lines thì xuất trình giấy giới thiệu của forwarder để
nhận hồ sơ nhận hàng .
SVTT: Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
- Photocopy tồn bộ các hứng tứ trên cho mục đích lưu trữ.
- u cầu người nhận hàng xuất trình các bản gốc H.B/L, giấy chứng minh
nhân dân, giấy giới thiệu hoặc xác nhận của ngân hàng (nếu là theo lệnh của
ngân hàng), thu cước vận chuyển hàng từ người nhận hàng nếu là collect.
- Photocopy các chứng từ cần thiết.
- Hồn tất hồ sơ để lưu trữ .
- Trả lời fax và các vấn đề có liên quan đến operation.
 NHẬP HÀNG BẰNG ĐƯỜNG KHƠNG:
- Nhận thơng tin từ đại lý của forwarder từ nước ngồi bằng fax, email.
- Liên hệ trước bằng điện thoại với những người nhận hàng, thơng báo với họ

về lơ hàng với các chi tiết đầy đủ.
- Chuẩn bị các chi tiết đầy đủ cho một lơ hàng gồm có: giấy giới thiệu của
Forwarder, giấy báo nhận hàng, hố đơn thu cước (nếu cước trả sau).
- Liên hệ với nhân viên Việt Nam Airlines và xuất trình giấy giới thiệu để
nhận chứng tư (bì thư kèm theo chuyến bay do đại lý tại nơi gửi đi.
- Photocopy tồn bộ các chứng từ trên nhằm mục đích lưu trữ .
- u cầu người nhận hàng xuất trình giấy chứng minh nhân dân, giấy giới
thiệu hoặc giấy xác nhận của ngân hàng, thu cuớc vận chuyển từ người nhận
hàng nếu cước trả sau à giao tồn bộ hồ sơ cho người gửi hàng và u cầu họ
ký nhận.
- Photo các chứng từ cần thiết.
- Hồn tất hồ sơ để lưu trữ.
- Trả lời fax đối với vấn đề liên quan đến operation.
- Hỗ trợ bộ phận sales & customer service tìm kiếm khách hàng hoặc thơng
tin để làm sales lead.
6. Một số lưu ý:
Một số khách hàng muốn được nhận hàng tại cảng mà họ u cầu lúc hàng vẫn chưa
chất lên tàu (Feeder) tại cảng chuyển tải thì u cầu khách hàng cung cấp ít nhất là số
Container hoặc M.B/L (nếu có), sau đó điện đến cảng chuyển tải u cầu họ xác nhận sẽ
sắp xếp container này lên tàu về đúng cảng khách hàng u cầu.
Chú ý những lơ hàng mà giấy báo fax đi đã lâu nhưng vẫn chưa có người nhận lấy
hàng. Trong trường hợp này, cơng ty AAAS phải chủ động gọi điện nhắc nhở, ghi lại tên
người đã liên hệ, ngày tháng đã điện nhắc nhở, tránh sự tranh chấp về sau.
Trên giấy báo tàu đến, nếu những lơ hàng được thơng báo cước “Collect” hoặc có
điện giao hàng thì phải báo cùng lúc trên giấy báo nhận hàng để khách hàng có thời gian
chuẩn bị. Thơng thường trước khi tàu đến, khách hàng sẽ gọi điện thoại xin thơng tin về
lơ hàng của họ, cùng lúc nên u cầu họ cung cấp bản fax về chi tiết lơ hàng (Bill of
SVTT: Trang 13
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
Loading cựng vi s in thoi, tờn ngi cn liờn h ) tin cho vic lm chng t

manifest, hay gi thụng bỏo nhn hng m ớt mt thi gian truy tỡm.
IV. QUI TRèNH TH TC HI QUAN TI CễNG TY AAAS:
1. Quy trỡnh th tc hi quan nhp hng:
Thi hn lm th tc: Trong thi hn 30 ngy k t khi hng n ca khu d
hng c th hin trờn t khai hng húa (Cargo Manifest) thỡ doanh nghip nhp khu
phi tin hnh lm th tc hi quan. Nu quỏ hn 30 ngy s b pht, quỏ hn 06 thỏng s
b gii to theo dng hng tn ng khụng ch (sau khi thụng bỏo nhiu ln ch hng vn
khụng n nhn hi quan s kim tra v tin hnh bỏn u giỏ)
1.1 S túm tt qui trỡnh th tc hi quan
SVTT: Trang 14
CHUN B H S KHAI HI QUAN
LY D/O
NG Kí KHAI HI QUAN
RA LNH HèNH THC (LUNG XANH , LUNG VNG, LUNG )
LUNG XANH (MC I) LUNG (MC III)LUNG VNG (MC II)
HI QUAN TIP NHN T KHAI
KIM TRA CHNG T,
GI, THU
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
1.2. Quy trình thủ tục hải quan
a. Lấy lệnh giao hàng (Delivery Order- D/O):
Nhân viên giao nhận đến hãng tàu lấy lệnh giao hàng cần những chứng từ sau:
 Thơng báo hàng đến. Notice Of Arrival.
 Vận đơn đường biển. Bill Of Lading (B/L)
 Giấy giới thiệu của doanh nghiệp.
 Giấy chứng minh nhân dân của nhân viên giao nhận.
Tại đây nhân viên hãng tàu giữ lại các giấy tờ trên, nhân viên giao nhận đóng phí
cho hãng tàu, nhân viên hãng tàu cấp 4 lệnh giao hàng (Delivery Order- D/O), bản sao
của Bill of Loading và manifest (nếu có). Nhân viên giao nhận phải đối chiếu B/L với
các thơng tin trên lệnh giao hàng để đảm bảo rằng các thơng tin trên D/O được chính

xác như:
• Tên và địa chỉ của người nhận hàng.
• Số Master Bill of Loading hoặc House Bill of Loading ( M.B/L hoặc H.B/L).
• Tên hàng hố.
• Ký mã hiệu của hàng hố
• Số lượng, trọng lượng của hàng hố.
• Số seal,số contianer.
• Tên tàu, số chuyến, cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng…
• Tên kho chứa hàng tại cảng (nếu là hàng lẻ -LCL)
Tất cả các thơng tin phải thật chính xác. Nếu khơng nhân viên giao nhận phải u cầu
hãng tàu chỉnh sửa lại để tránh sự rắc rối sau này. Vì trong một số trường hợp cảng sẽ
khơng giao hàng cho doanh nghiệp, điều đó làm trì trệ việc sản xuất, mất thời gian chứng
minh, mất phí lưu kho, lưu bãi…
SVTT: Trang 15
Hợ
p lệ
THƠNG QUAN
KIỂM TRA CHỨNG TỪ,
GIÁ, THUẾ
THƠNG QUAN
THƠNG QUAN
Ch
ưa
hợ
p lệ
KIỂM TRA
HÀNG HỐ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
D/O là một chứng từ hết sức quan trọng, đây là lệnh để cảng giao hàng cho doanh
nghiệp khi nhân viên giao nhận xuất trình D/O. Ngồi ra D/O còn là chứng từ quan trọng

để làm thủ tục hải quan của hàng nhập khẩu.
Nếu D/O hết hạn mà chủ hàng vì lý do nào đó chưa nhận hàng thì nhân viên giao
nhận phải xin gia hạn D/O và phải nộp phí cho hãng tàu. Chủ hàng nộp D/O này tại bộ
phận Hải Quan giám sát kho, bãi và nhân viên giao hàng của cảng dỡ hàng để có thể nhận
hàng về.
Trên D/O thường có các thơng tin như sau:
• Tên hàng: SANYO COOLINGFAN REF- B80MK2
• Model: REF_B80 MK2
• Xuất xứ : China
• Số lượng:1228 thùng cartons đóng trong 2 container loại 40feet
REGU5028272/0502001/40’HC
REGU5040771/052002/40’HC
• Tổng trọng lương tịnh : 11.666kg
• Tổng trọng lương cả bì: 13.446,60kg
• Đơn giá : 15USD
• Tổng giá trị : 18.420USD
• Phương thức thanh tốn : T/T
• Số hợp đồng : V5016-3
• Số vận đơn : SZAWFO5031437 (H.B/L :SZAWF05031437)
• Số Master Bill of lading ( M.B/L : SHKCW5044251
• Tên tàu : CHANABHUM
• Ngày cập cảng : 31/03/05
• Chuyến : S045
• Cảng xếp hàng :SHENZHEN, CHINA .
• Cảng dỡ hàng : HOCHIMINH PORT/TAN CANG
• Tên cơng ty nhận hàng AN PHÁT B.C. LTD., CO
34 BIS TRAN KHANH DU STR., TAN DINH WARD DIST 1,
HCMC,.VIETNAM.
b. Chuẩn bị hồ sơ khai Hải Quan:
* Hồ sơ Hải Quan bao gồm:

- Tờ khai Hải Quan: 02 bản chính.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
hợp đồng: 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính và 01 bản sao y bản chính.
SVTT: Trang 16
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
- Vn ti n: 01 bn sao y bn chớnh (nu B/L Surendered) hoc bn chớnh
Original B/L (cú th np bn sao cú xỏc nhn ca doanh nghip).
Tựy tng trng hp c th di õy, b h s hi quan c b sung thờm cỏc
chng t sau:
- Trng hp hng húa cú nhiu chng loi hoc úng gúi khụng ng nht cn
np: Bng kờ chi tit hng húa: 01 bn chớnh v 01 bn sao y chớnh.
- Trng hp hng húa nhp khu thuc din phi kim tra nh nc v cht
lng cn np: Giy ng ký kim tra v cht lng hng húa hoc giy thụng
bỏo min kim tra v cht lng do c quan qun lý nh nc cú thm quyn
cp: 01 bn chớnh.
- Trng hp hng húa c gii phúng trờn c s kt qu giỏm nh cn np:
Chng th giỏm nh - 01 bn chớnh.
- Trng hp hng húa thuc din phi khai t khai tr giỏ tớnh thu cn np: t
khai tr giỏ tớnh thu - 01 bn chớnh.
- Trng hp hng húa phi cú giy phộp nhp khu theo quy nh ca phỏp lut
cn np: Giy phộp nhp khu ca c quan qun lý nh nc cú thm quyn:
01 bn (l bn chớnh nu nhp khu 01 ln hoc bn sao y bn chớnh khi nhp
khu nhiu ln v phi xut trỡnh bn chớnh i chiu).
- Trng hp ch hng v hng húa c hng thu xut u ói c bit cn
np: Giy chng nhn xut x hng húa (C/O) 01 bn gc v bn sao th 3.
Nu hng húa nhp khu cú tng tr giỏ lụ hng (FOB) khụng vt quỏ 200
USD thỡ khụng phi xut trỡnh C/O.
- Cỏc chng t khỏc theo quy nh ca phỏp lut liờn quan cn np: 01 bn
chớnh

- Hng nhp phi mu dch thỡ trong b h s m t khai hi quan cn phi cú
thờm n xin nhp hng phi mu dch vỡ hng phi mu dch s khụng cú thu
nhp khu.
- Trng hp doanh nghip ng ký lm th tc ln u tiờn cn b sung: giy
chng nhn ng ký kinh doanh, giy phộp xut nhp khu, giy ng ký mó
s thu v mó s xut nhp khu.
- Trng hp hng húa nhp khu l ng vt, thc vt cn np giy kim dch
ng vt hay giy kim dch thc vt.
* Nhng im chớnh cn khai bỏo trờn t khai Hi Quan:
T khai hi quan l chng t phỏp lý bt buc dựng kờ khai cho i tng lm
th tc hi quan.
i vi hng nhp khu dựng mu t khai HQ/2002-NK cú mu xanh do cc Hi
Quan cp, thng nht mt mu, cú in ch NK chỡm.
Nhõn viờn giao nhn lm th tc Hi Quan phi in y vo 2 t khai cỏc tiờu
chớ cn thit. Khụng c ty xoỏ, khụng s dng vit . Thụng thng ngi ta s
dng mỏy ỏnh ch.
SVTT: Trang 17
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
* Nhng tiờu chớ cn thit ca t khai Hi Quan:
ễ1: Ngi nhp khu: mó s thu, tờn, i ch ca cỏ nhõn hay cụng ty lm th tc nhp
hng.
Vớ d: CễNG TY TNHH TM-DV AN PHT B.C
34 Trn Khỏnh D, Q1, TP. H CH MINH, VIT NAM.
Mó s thu: 0303062132
Tel : 08 8468130 Fax : 08 8483755
ễ2: Ngi xut khu: ghi mó s kinh doanh, tờn, a ch ca bờn xut khu
Vớ d: OLIVINE ELECTONICS PTE LTD.,
No.3 KAKI BUKIT CRESCENT #05-01,SINGAPORE 416457
Tel: 0065-68445556 Fax: 0065-68466432
ễ3, ễ4: Ngi u thỏc, i lý lm th tc Hi Quan.

ễ5: Loi hỡnh nhp khu: ỏnh du X vo ụ phự hp vi loi hỡnh nhp khu ca doanh
nghip ( vớ d: kinh doanh)
ễ6: Giy phộp kinh doanh: th hin thụng tin v giy phộp v ngy cp giy phộp, ngy
ht hn giy phộp (nu cú).
ễ7: Hp ng: thụng tin v hp ng thng mi v ngy ký kt hp ng, ngy ht hn
hp ng ca doanh nghip nhp khu.
Vớ d: S hp ng:V5016-3
Ngy ký kt hp ng: 07/03/05
Ngy ht hn hiu lc hp ng:30/04/2005
08: Húa n thng mi: thụng tin v s hoỏ n v ngy lp húa n. (Lu ý: ngy lp
húa n phi sau ngy ký kt hp ng).
Vớ d: s hoỏ n: V5016-3
Ngy lp húa n: 10/03/05
ễ9: Phng tin vn ti: thụng tin v phng tin vn ti.
Tờn tu: CHANA BHUM
SVTT: Trang 18
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
S hiu: S045 Ngy n: 31/03/05
ễ10: Thụng tin v vn ti n:
S vn n: H.B/L SZAWF05031437
Ngy cp vn n: 27/03/05
ễ11: Nc xut khu: CHINA
ễ12: Cng, a im xp hng (cng nc xut khu): SHENZHEN, CHINA
ễ13: Cng, a im d hng: (cng Vit Nam): TN CNG
ễ14: iu kin giao hng: CIF HCMC
ễ15: ng tin thanh toỏn: USD
T giỏ tớnh thu: 15.046 (t giỏ vo ngy np t khai).
ễ16: Phng thc thanh toỏn : TTR (Telegraphic transfer)
ễ17: Tờn hng v quy cỏch phm cht: QUT NC REF-B80MK2(120W)
ễ18: Mó s hng hoỏ: 84145110

ễ19: Xut x: CHINA
ễ20: S Lng:1,228
ễ21: n v tớnh: B/cỏi
ễ22: n giỏ nguyờn t (n giỏ tớnh theo ng USD): 15.00
ễ23: Tr giỏ nguyờn t: (s lng * n giỏ nguyờn t): 18,420.00
ễ24: Thu nhp khu:
Tr giỏ tớnh thu: 290,759,700
Thu sut : 20%
Tin thu : 58,151,940
ễ 25: Thu GTGT ( HOC TTB)
Tr giỏ tớnh thu : 436,139,550
SVTT: Trang 19
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
Thu sut : 10%
Tin thu : 43,613,955
ễ 45: Thu khỏc: ( vỡ khụng cú khon thu no khỏc nờn khụng ghi vo )
ễ 27:Tng s tin v thu khỏc (ụ24+25+45)bng s 188,993,805
Bng ch: Mt trm tỏm mi tỏm triu chớn trm chớn mi ba ngn tỏm trm l
nm ng.
ễ28: in s bn sao, bn chớnh mi loi chng t np vo.
ễ29: Ngi cú thm quyn trong cụng ty úng du, ký tờn, ghi rừ h tờn, chc v v chu
trỏch nhim v ni dung ó c khai trờn t khai Hi Quan.
Mt sau t khai l phn dnh cho kim tra v nhn xột ca cỏn b kim hoỏ.
ễ30: Cỏn b kim húa ghi t l kim húa v kt qu kim húa.
ễ31: i din doanh nghip ký tờn xỏc nhn kt qu kim tra sau khi cỏn b kim húa
kim tra thc t lụ hng ca mỡnh v cho nhn xột.
ễ32: Cỏn b kim húa ký tờn, ghi rừ h tờn v mó s ca h. Thng thỡ 01 t khai c
phõn cho 02 cỏn b kim húa kim tra.
ễ35: L phớ hi quan phi np: ghi s tin ó np l phớ bng s v bng ch. i vi
hng nguyờn container thỡ 01 cont 20 np l phớ l 30.000 ng, cont 40 l 60.000 ng.

Hng l np theo trng lng c th ca hng hoỏ.
ễ38: L ụ Lónh o chi cc úng du, ký tờn v s hiu quyt nh thụng quan cho
t khai hi quan.
Nhõn viờn giao nhn phi khai bỏo y v chớnh xỏc nhng ni dung trờn t khai hi
quan hin hnh theo yờu cu ca c quan Hi Quan. Nhng thụng tin trờn t khai Hi
Quan phi phự hp v trựng khp vi nhng chng t liờn quan nh: hp ng, hoỏ n
thng mi, bng chi tit úng gúi hng húa, vn ti n, giy chng nhn xut x, lnh
giao hng
c. ng ký khai Hi Quan:
Sau khi chun b y b h s hi quan hng nhp khu nhõn viờn giao nhn cụng
ty S.L s em b h s n b phn ng ký t khai hi quan ti cng d hng ng ký
lm th tc hi quan. Trc khi ng ký cp s t khai v lnh hỡnh thc kim tra hng
húa cho doanh nghip cụng chc hi quan ng ký tip nhn h s s kim tra cỏc ni
dung sau:
SVTT: Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
- Kiểm tra tên và mã số xuất nhập khẩu và khai thuế của người khai hải quan.
- Kiểm tra đối chiếu các thơng tin trên tờ khai để xác định có phù hợp với thơng tin của
những chứng từ liên quan, điều kiện và quy định về việc làm thủ tục hải quan.
- Kiểm tra số lượng chứng từ phải có của bộ hồ sơ hải quan.
Nếu tờ khai khơng hợp lệ, tuỳ theo mức độ mà cán bộ Hải Quan u cầu nhân viên
giao nhận sửa đổi hoặc khơng tiếp nhạn tờ khai hải quan, nếu tờ khai có chỉnh sửa phải
có xác nhận của cán bộ Hải Quan. Cán bộ Hải Quan sẽ ghi xác nhận chỉnh sửa vào ơ 37 –
Ơ ghi chép khác của Hải Quan.
Sau khi kiểm tra thơng tin trên tờ khai hải quan cơng chức hải quan quyết định tiếp
nhận hoặc khơng tiếp nhận tờ khai hải quan của doanh nghiệp. Nếu tiếp nhận hồ sơ hải
quan cán bộ đăng ký tờ khai hải quan sẽ cấp số tờ khai cho lơ hàng đó, nếu khơng tiếp
nhận phải trả lời lý do cho người khai hải quan bằng văn bản.
d. Lệnh hình thức và phương thức kiểm tra hàng hố:
Sau khi hải quan đăng ký sẽ kiểm tra việc chấp hành pháp luật hải quan của doanh

nghiệp trên hệ thống mạng hải quan và đưa ra đề xuất doanh nghiệp đóng thuế ngay khi
làm thủ tục hoặc được ân hạn thuế 30 ngày và mức độ xử lý đối với bộ hồ sơ theo đề xuất
của máy tính và của cơng chức đăng ký trên lệnh hình thức. Có 03 trường hợp sau:
- Luồng xanh (mức 01): Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm thủ tục hải quan, cán bộ
đăng ký chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục ký thơng quan (Hàng được miễm kiểm tra chi
tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa)
- Luồng vàng (mức 02): Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm thủ tục hải quan, cán bộ
đăng ký chuyển hồ sơ qua bộ phận thuế, giá để kiểm tra chi tiết hồ sơ. Nếu hồ sơ của
doanh nghiệp hợp lệ, những thơng tin về tên hàng hóa, mã số hàng hóa, giá hàng hóa…rõ
ràng và phù hợp với chính sách thuế của nhà nước sẽ chuyển cho lãnh đạo chi cục ký
thơng quan (Hàng phải kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễm kiểm tra thực tế hàng hóa), nếu
khơng hợp lệ và rõ ràng cán bộ giá thuế chuyển sang bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa
để xác định hàng hóa và thuế suất của mặt hàng đó.
- Luồng đỏ (mức 03): Hồ sơ sau khi đăng ký chuyển qua cán bộ kiểm tra giá thuế. Sau
đó chuyển cho cán bộ kiểm tra hàng hóa. Chủ hàng sẽ phải xuất trình hàng hóa để cơng
chức hải quan kiểm tra. Sau khi kiểm tra xong nếu khơng có phát sinh, khơng vi phạm về
thủ tục hải quan sẽ chuyển cho lãnh đạo chi cục ký thơng quan (Hàng phải kiểm tra thực
tế hàng hóa). Tùy tỷ lệ phân kiểm của lãnh đạo hải quan mà ngưởi chủ hàng phải xuất
trình 5%, 10%, hay tồn bộ lơ hàng để hải quan kiểm tra.
Khi ký thơng quan lãnh đạo chi cục sẽ ký vào lệnh hình thức ở mục hàng hóa được
thơng quan.
+ Nghiệp vụ thuế, giá:
SVTT: Trang 21
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
Nu h s lung vng v thỡ phi qua b phn thu giỏ: Lỳc ny cụng chc
ph trỏch thu giỏ s kim tra chi tit h s bao gm: S lng hng, n giỏ cú phự hp
khụng cú quỏ thp khụng nu quỏ thp thỡ s xut tham vn giỏ a v mc giỏ m
hi quan chp nhn thụng qua nghip v tham vn. Sau ú kim tra cỏch ỏp mó s hng
húa ca doanh nghip cú phự hp khụng, cú c u ói v xut x khụngNgi lm
th tc hi quan s phi gii trỡnh nhng gỡ m nhõn viờn thu giỏ yờu cu v bo v

nhng gỡ m mỡnh ó khai trong t khai hi quan.
+ Nghip v kim tra hng húa:
Nu l lung thỡ hng húa phi qua b phn kim tra lỳc ny ngi lm th tc
hi quan phi xut trỡnh hng húa cho cụng chc hi quan kim tra, trong quỏ trỡnh kim
tra phi nhõn viờn giao nhn phi hiu rừ v hng húa nhp khu ca mỡnh gii thớch
cho cụng chc hi quan khi kim tra hng, trỏnh trng hp khụng rừ mt hng s dn ti
kim tra sai mt hng khi ú cú th s sai v ỏp mó thu v tr giỏ khai bỏo.
+ Nghip v thanh lý v cỏch thc nhn hng:
Sau khi h s ó c lónh o ký thụng quan, ngi lm th tc hi quan s cm
lnh giao hng (D/O) n thng v cng lm th tc nhn hng: úng tin nõng h v
rỳt rut (nu l hng rỳt ti bói), In phiu giao nhn nguyờn container (Phiu EIR) nu
nhn nguyờn container v kho riờng hoc phiu xut kho nu l hng l(LCL) v ó c
rỳt vo kho ti cng (kho CFS).
Cm b t khai ca ch hng ó c ký thụng quan v lnh hỡnh thc cựng vi phiu
EIR/ Phiu xut hng n hi quan giỏm sỏt cng cng thanh lý t khai v a hng ra
khi cng. n õy l kt thỳc quy trỡnh lm th tc hi quan
1.3.Bn giao hng húa cho khỏch hng v quyt toỏn dch v:
+ Bn giao hng húa cho khỏch hng:
Trng hp khỏch hng nhn hng ti cng: giao tr cho khỏch b h s hi quan
ó thanh lý cng khỏch t ly v ch hng v kho.
Trng hp giao hng ti kho ca khỏch hng: Nhõn viờn giao nhn s giao cho
b phn vn chuyn ca cụng ty AAAS b h s hi quan ó thanh lý cng xe vo ly
hng ch v kho cho khỏch hng.
C hai trng hp u phi ký biờn bn bn giao hng húa v chng t vi khỏch
hng vỡ õy l vn bn th hin ó thc hin xong dch v nhp khu hng húa.
+ Quyt toỏn dch v:
Cn c vo hp ng dch v i vi khỏch hng, k toỏn cụng ty s lp b h s thanh
toỏn gi cho khỏch hng, thụng thng gm: T khai ó thụng quan, biờn bn bn giao
SVTT: Trang 22
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng

hng húa chng t, cỏc loi húa n do hi quan, cng v cỏc c quan nh nc ghi trc
tip cho khỏch hng, bn ngh thanh toỏn v húa n dch v hi quan.
2. Qui trỡnh th tc hi quan xut hng ti cụng ty AAAS:
Ly chi tit ( Packing list ), húa n ( Commerce Invoice ) , lờn t khai
i. Quy trỡnh th tc hi quan
a. Chun b h s khai Hi Quan:
* H s Hi Quan bao gm:
- T khai Hi Quan: 02 bn chớnh ( HQ/2002-XK )
- Hp ng mua bỏn hng húa hoc cỏc giy t cú giỏ tr phỏp lý tng ng
hp ng, húa n thng mi. n nm 2005 Chớnh Ph ra quy nh mi nờn
khụng cn n Hp ng mua bỏn hay húa n thng mi khi ra lm th tc
hi quan.
- Vn ti n: 01 bn sao y bn chớnh (nu B/L Surendered) hoc bn chớnh
Original B/L (cú th np bn sao cú xỏc nhn ca doanh nghip).
Tựy tng trng hp c th di õy, b h s hi quan c b sung thờm cỏc
chng t sau:
- Trng hp hng húa cú nhiu chng loi hoc úng gúi khụng ng nht cn
np: Bng kờ chi tit hng húa: 01 bn chớnh v 01 bn sao y chớnh.
- ?Trng hp hng húa nhp khu thuc din phi kim tra nh nc v cht
lng cn np: Giy ng ký kim tra v cht lng hng húa hoc giy thụng
bỏo min kim tra v cht lng do c quan qun lý nh nc cú thm quyn
cp: 01 bn chớnh.
- Trng hp hng húa c gii phúng trờn c s kt qu giỏm nh cn np:
Chng th giỏm nh - 01 bn chớnh.
- ?Trng hp hng húa phi cú giy phộp xut khu theo quy nh ca phỏp
lut cn np: Giy phộp xut khu ca c quan qun lý nh nc cú thm
quyn: 01 bn (l bn chớnh nu xut khu 01 ln hoc bn sao y bn chớnh khi
xut khu nhiu ln v phi xut trỡnh bn chớnh i chiu).
- Trng hp ch hng v hng húa c hng thu xut u ói c bit cn
np: Giy chng nhn xut x hng húa (C/O) 01 bn gc v bn sao th 3.

Nu hng húa nhp khu cú tng tr giỏ lụ hng (FOB) khụng vt quỏ 200
USD thỡ khụng phi xut trỡnh C/O.
- Cỏc chng t khỏc theo quy nh ca phỏp lut liờn quan cn np: 01 bn
chớnh
- Hng xut phi mu dch thỡ trong b h s m t khai hi quan cn phi cú
thờm n xin xut hng phi mu dch vỡ hng phi mu dch s khụng cú thu
nhp khu.
SVTT: Trang 23
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
- Trng hp doanh nghip ng ký lm th tc ln u tiờn cn b sung: giy
chng nhn ng ký kinh doanh, giy phộp xut nhp khu, giy ng ký mó
s thu v mó s xut nhp khu.
- Trng hp hng húa xut khu l ng vt, thc vt cn np giy kim dch
ng vt hay giy kim dch thc vt.
* Nhng im chớnh cn khai bỏo trờn t khai Hi Quan:
T khai hi quan l chng t phỏp lý bt buc dựng kờ khai cho i tng lm
th tc hi quan.
i vi hng xut khu dựng mu t khai HQ/2002-XK cú mu do cc Hi
Quan cp, thng nht mt mu, cú in ch XK chỡm.
Nhõn viờn giao nhn lm th tc Hi Quan phi in y vo 2 t khai cỏc tiờu
chớ cn thit. Khụng c ty xoỏ, khụng s dng vit . Thụng thng ngi ta s
dng mỏy ỏnh ch.
c. ng ký khai Hi Quan:
Sau khi chun b y b h s hi quan hng xut khu nhõn viờn giao nhn cụng
ty AAAS s em b h s n b phn ng ký t khai hi quan ti cng bc hng
ng ký lm th tc hi quan. Trc khi ng ký cp s t khai v lnh hỡnh thc kim
tra hng húa cho doanh nghip cụng chc hi quan ng ký tip nhn h s s kim tra
cỏc ni dung sau:
- Kim tra tờn v mó s xut nhp khu v khai thu ca ngi khai hi quan.
- Kim tra i chiu cỏc thụng tin trờn t khai xỏc nh cú phự hp vi thụng tin ca

nhng chng t liờn quan, iu kin v quy nh v vic lm th tc hi quan.
- Kim tra s lng chng t phi cú ca b h s hi quan.
Nu t khai khụng hp l, tu theo mc m cỏn b Hi Quan yờu cu nhõn viờn
giao nhn sa i hoc khụng tip nhn t khai hi quan, nu t khai cú chnh sa phi
cú xỏc nhn ca cỏn b Hi Quan. Cỏn b Hi Quan s ghi xỏc nhn chnh sa vo ụ 25
ễ ghi chộp khỏc ca Hi Quan.
Sau khi kim tra thụng tin trờn t khai hi quan cụng chc hi quan quyt nh tip
nhn hoc khụng tip nhn t khai hi quan ca doanh nghip. Nu tip nhn h s hi
quan cỏn b ng ký t khai hi quan s cp s t khai cho lụ hng ú, nu khụng tip
nhn phi tr li lý do cho ngi khai hi quan bng vn bn.
* Nhng tiờu chớ cn thit ca t khai Hi Quan:
ễ1: Ngi xut khu: mó s thu, tờn, i ch ca cỏ nhõn hay cụng ty lm th tc nhp
hng.
SVTT: Trang 24
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
Vớ d: CễNG TY TNHH TM-DV AN PHT B.C
34 Trn Khỏnh D, Q1, TP. H CH MINH, VIT NAM.
Mó s thu: 0303062132
Tel : 08 8468130 Fax : 08 8483755
ễ2: Ngi nhp khu: ghi mó s kinh doanh, tờn, a ch ca bờn xut khu
Vớ d: OLIVINE ELECTONICS PTE LTD.,
No.3 KAKI BUKIT CRESCENT #05-01,SINGAPORE 416457
Tel: 0065-68445556 Fax: 0065-68466432
ễ3, ễ4: Ngi u thỏc, i lý lm th tc Hi Quan.
ễ5: Loi hỡnh xut khu: ỏnh du X vo ụ phự hp vi loi hỡnh xut khu ca doanh
nghip ( vớ d: kinh doanh)
ễ6: Giy phộp kinh doanh: th hin thụng tin v giy phộp v ngy cp giy phộp, ngy
ht hn giy phộp (nu cú).
ễ7: Hp ng: thụng tin v hp ng thng mi v ngy ký kt hp ng, ngy ht hn
hp ng ca doanh nghip nhp khu.

Vớ d: S hp ng:V5016-3
Ngy ký kt hp ng: 07/03/05
Ngy ht hn hiu lc hp ng:30/04/2005
08: Nc nhp khu: CHINA
ễ9: Ca khu xut hng: VICT port
ễ10: iu kin giao hng: FOB HCMC
ễ11: ng tin thanh toỏn: USD
T giỏ tớnh thu: 15.046 (t giỏ vo ngy np t khai).
ễ12: Phng thc thanh toỏn : TTR (Telegraphic transfer)
ễ13: Tờn hng v quy cỏch phm cht: garment
ễ14: Mó s hng hoỏ: 8372276
SVTT: Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×