NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI TIỂU LUẬN NHĨM
Mơn học: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
NHÓM: 3
Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Thị Hà Thương
Sinh viên thực hiện - Lớp: D06
Đỗ Thị Ngọc Mai – MSSV: 030135190304
Lê Thị Mai – MSSV: 030135190305
Nguyễn Thị Lan Phương – MSSV: 030135190456
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 09 năm 2021.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trang
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ, hình
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM....................................................................................... 1
1.1 Tình hình sản xuất kinh doanh của Vinamilk ........................................................... 1
1.2.Tình hình nguồn vốn .................................................................................................... 2
Chương 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM TỪ 2018 -2020 .......................................................... 3
2.1 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Sữa Việt Nam ................................................ 3
2.2 Hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn của Vianmilk ..................................................... 6
2.2.1 Quản lý các khoản phải thu ...................................................................................... 6
2.2.2 Quản lý hàng tồn kho ................................................................................................ 6
2.2.3 Quản lý tiền ................................................................................................................ 7
2.2.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................... 7
Chương 3. ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN TRONG QUẢN
LÝ TÀI SẢN NGẮN HẠN ................................................................................................. 7
3.1 Điểm mạnh .................................................................................................................... 8
3.2 Hạn chế .......................................................................................................................... 9
3.3 Nguyên nhân ................................................................................................................. 9
Chương 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................................................................. 10
Danh mục tài liệu tham khảo
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng việt
Từ viết tắt
VNM
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
TSNH
Tài sản ngắn hạn
HĐTC
Hoạt động tài chính
HĐKDC
Hoạt động kinh doanh chính
EBIT
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
STT
Bảng
Tên bảng
Trang
1
Bảng 1.1
Kết quả hoạt động kinh doanh Vinamilk từ 2018 – 2020
1
2
Bảng 1.2
Tình hình nguồn vốn của Vinamilk từ 2018 – 2020
2
3
Bảng 2.1
Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty
3
4
Bảng 2.2
Các khoản phải thu
6
5
Bảng 2.3
Tình hình quản lý hàng tồn kho
6
6
Bảng 2.4
Chu kỳ tiền
7
7
Bảng 2.5
Một số tiêu chí đánh giá tài sản ngắn hạn 2018-2020
7
Biểu đồ
Tên biểu đồ
1
Biểu đồ 1.1
Cơ cấu EBIT từ 2018 – 2020
1
2
Biểu đồ 1.2
Tăng trưởng EBIT của VNM
1
3
Biểu đồ 1.3
Cơ cấu nguồn vốn VNM từ 2018 – 2020
2
4
Biểu đồ 2.1
Cơ cấu tài sản ngắn hạn từ 2018 – 2020
3
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
1.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của Vinamilk
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Vinamilk từ 2018 – 2020
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1. Doanh thu thuần
46,893.21
50,771.51
51,531.99
2. Giá vốn hàng bán
23,675.57
25,736.37
26,120.32
3. Lợi nhuận gộp (3=1-2)
23,217.64
25,035.14
25,411.67
4. Chi phí bán hàng
11,705.28
12,422.24
12,362.40
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
746.89
964.85
912.12
6. Lợi nhuận từ HĐKDC (6=3-410,765.47
11,648.05
12,137.15
5)
7. Doanh thu từ HDTC
748.30
773.08
1,073.06
8. CPTC (khơng tính I)
51.63
58.45
138.68
9. Lợi nhuận HĐTC (9=7-8)
696.67
714.63
934.38
10. Lợi nhuận khác
253.62
20.45
32.85
11. EBIT (11=6+9+8)
11,715.76
12,383.13
13,104.38
12. I (lãi vay)
20.51
71.98
108.28
13. EBT (13=11-12)
11,695.25
12,311.15
12,996.10
14. T (Thuế)
1,881.04
2,225.99
2,267.37
15. EAT (15=13-14)
9,814.21
10,085.16
10,728.73
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
Nhìn chung qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vianmilk từ 2018 –
2020, ta thấy: Doanh thu thuần đều tăng qua các năm, đặc biệt năm 2019 tăng mạnh lên
đến 50,771.51 tỷ đồng, tăng 8.27% so với 2018, góp phần làm tăng lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh chính tăng lên 11,648.05 tỷ đồng. Năm 2020, doanh thu thuần là 51,531.99 tỷ
đồng, có tăng nhưng khơng tăng mạnh bằng năm trước phần lớn do ảnh hưởng dịch bệnh
và giãn cách xã hội nên lượng hàng tiêu thụ giảm xuống, mặt khác hiệu quả tiết kiệm chi
phí năm 2020 giảm khi chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đều giảm đã góp phần
làm cho lợi nhuận HDKDC tăng lên 12,137.15 tỷ.
Biểu đồ 1.1 Cơ cấu EBIT từ 2018 – 2020
Nhìn vào biểu đồ 1.1, cho thấy cơ cấu lợi nhuận
trước thuế và lãi vay của Vinamilk phù hợp, khi
Năm 2020
92.62%
7.13% 0.25%
lợi nhuận đóng góp chủ yếu vào EBIT chiếm hơn
Năm 2019
94.06%
5.77%0.17%
90% là lợi nhuận HDKDC, đứng thứ hai đến từ lợi
nhuận HDTC chiếm đến hơn 5% và cuối cùng là
Năm 2018
91.89%
5.95% 2.16%
lợi nhuận khác. Qua đây cho thấy tình hình tăng
Lợi nhuận từ HĐKDC Lợi nhuận HDTC
trưởng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Lợi nhuận khác
tương đối tốt, đều tăng qua các năm, một số
nguyên chính tác động đến như:
1
Biểu đồ 1.2 Tăng trưởng EBIT của VNM
- Kiểm soát tốt chi phí, tốc độ tăng chi phí tăng
EBIT (Tỷ đồng)
không nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu dẫn
đến lợi nhuận các năm tăng.
13,104.38
- Tăng cường hoạt động kiểm soát tốt, các
12,383.13
khoản thu – chi được kiểm soát chặt chẽ.
11,715.76
- Mặc dù bị ảnh hưởng của dịch bệnh, nhưng
năm 2020 doanh nghiệp đã tăng lên được 0.3%
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
thị phần trong tồn nghành sữa Việt Nam.
1.2. Tình hình nguồn vốn
Bảng 1.2 Tình hình nguồn vốn của Vinamilk từ 2018 – 2020
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Số tiền %/Tổng Số tiền %/Tổng Số tiền %/Tổng
nguồn
nguồn
nguồn
vốn
vốn
vốn
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả
trước
9,012.22
9,011.80
3,556.10
34.47
Thuế phải nộp
NSNN
341.65
26.26%
26.26%
10.36%
0.10%
12.870.78
12,870.78
3,223.08
55.51
32.65%
32.65%
8.18%
0.14%
12,911.01
12,911.01
2,679.42
73.06
30.01%
30.01%
6.23%
0.17%
1.00% 599.16
1.52% 648.56
1.51%
Phải trả NLD
172.93
Chi phí phải trả
1,145.20
DT chưa thực hiện 6.91
ngắn hạn
0.50% 174.86
3.34% 1,589.78
0.02% 2.11
0.44% 213.45
4.03% 1,782.1
0.01% 15.92
0.50%
4.14%
0.04%
Phải trả ngắn hạn
khác
2,547.55
7.42% 1,778.36
4.51% 48.16
0.11%
Vay ngắn hạn
Dự phòng phải trả
ngắn hạn
700.00
4.50
2.04% 4,875.1
0.01% 6.33
12.37% 6,960.54
0.02% 4.38
16.18%
0.01%
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
502.45
1.46% 566.49
1.44% 485.42
1.13%
Nợ dài hạn
415.85
1.21% 0
0.00% 0
0.00%
Vốn chủ sở hữu
25,305.07 73.74% 26,544.33 67.35% 30,205.36 70.22%
Tổng nguồn vốn 34,317.29
39,415.11
43,016.38
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
2
Biểu đồ 1.3 Cơ cấu nguồn vốn VNM từ 2018 – 2020
Tỷ đồng
Cơ cấu nguồn vốn VNM từ 2018 - 2020
50,000.00
45,000.00
40,000.00
35,000.00
30,000.00
25,000.00
20,000.00
15,000.00
10,000.00
5,000.00
0.00
43,016.38
39,415.11
34,317.29
Năm 2018
Nợ ngắn hạn
Năm 2019
Nợ dài hạn
Năm 2020
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn của Vinamilk đều tăng qua các năm, nguồn vốn chủ yếu của công ty đến
từ vố chủ sở hữu và nợ ngắn hạn. Năm 2019, tổng nguồn vốn tăng mạnh nhất, tăng lên
39,415.11 tỷ đồng tăng 14.85% so với năm 2018, nguyên nhân do các khoản nợ ngắn hạn
và vốn chủ sở hữu tăng cao tác động làm cho tổng nguồn vốn 2020 tăng lên. Qua đến năm
2020, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp có tăng nhưng tăng không mạnh bằng 2019, với
43,016.38 tỷ đồng tăng 9,14% so với năm 2019, chủ yếu là tăng từ vốn chủ sở hữu tăng
lên 13,79% so năm ngoái và khoản nợ ngắn hạn có tăng nhưng khơng nhiều chỉ tăng lên
khoảng 0.31%; điều này cho thấy doanh nghiệp đang quản lý tốt nguồn vốn của mình, chú
trọng sử dụng các nguồn vốn bên trong doanh nghiệp để sản xuất kinh doanh, giúp doanh
nghiệp chủ động hơn trong sản xuất, giảm thiểu rủi ro thanh khoản.
Chương 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM TỪ 2018 - 2020
2.1 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Sữa Việt Nam
Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
I. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
1. Tiền
Năm 2018
Số tiền %/Tổn
g
TSNH
Năm 2019
Số tiền %/Tổng
TSNH
Năm 2020
Số tiền %/Tổng
TSNH
1,011.24
5.46%
957.16
4.83%
464.71
1.94%
661.24
3.57%
957.16
4.83%
464.71
1.94%
3
2. Các khoản
tương đương
tiền
II. Các khoản
đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. Chứng khoán
kinh doanh
2. Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo
hạn
III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu
khách hàng
2. Trả trước cho
người bán
3. Phải thu ngắn
hạn khác
4. Dự phịng
phải thu khó địi
IV. Hàng tồn
kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng
giảm giá HKT
V. Tài sản ngắn
hạn khác
1. Chi phí trả
trước ngắn hạn
2, Thuế GTGT
được khấu trừ
Tổng TSNH
350.00
1.89%
-
-
-
-
8,576.00
46.34%
11,100.00
55.98%
15,100.0
0
63.10%
442.00
2.39%
0.02
0.00%
-
-
8,134.00
43.95%
11,100.00
55.98%
15,100.0
0
63.10%
4,240.43
22.91%
3,809.79
19.21%
4,464.26
18.65%
3,167.24
17.11%
3,116.91
15.72%
3,784.52
15.81%
784.12
4.24%
409.70
2.07%
380.20
1.59%
290.00
1.57%
283.30
1.43%
299.73
1.25%
-1.00
-0.01%
0.14
0.00%
-0.20
0.00%
4,531.77
24.49%
3,876.56
19.55%
3,856.55
16.11%
4,537.10
24.52%
3,882.52
19.58%
3,876.80
16.20%
-5.34
-0.03%
-5.96
-0.03%
-20.25
-0.08%
146.43
0.79%
85.31
0.43%
46.26
0.19%
29.66
0.16%
31.70
0.16%
25.99
0.11%
116.77
0.63%
53.61
0.27%
20.00
0.08%
23,931.7
8
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
18,505.89
19,829.86
Nhìn vào cơ cấu trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty thấy các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản ngắn hạn, năm 2018 các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn chiếm 46.34% trong tổng tài sản ngắn hạn, năm 2019 chiếm 55.98%
và năm 2020 chiếm 63.10%. Sau các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là chỉ tiêu các
khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, hai chỉ tiêu này chiếm tỷ trong tương đối nhưng
có sự giảm dần qua từng năm. Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 chiếm 22.91%
tổng tài sản ngắn hạn, năm 2019 chiếm 19.21% và đến năm 2020 tỷ trọng này là 18.65%.
4
Đối với hàng tồn kho cũng có sự biến động cụ thể năm 2018 tỷ trọng này là 24.52% và
giảm nhẹ qua các năm và năm 2020 chiếm tỉ trọng 16.11%.
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản ngắn hạn từ 2018 – 2020
Năm 2019 tài sản ngắn hạn tăng
1,323.97 tỷ đồng, chủ yếu là do tiền,
các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
tăng với tỷ lệ lớn. Cụ thể tiền tăng
44.75%, các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn tăng 29.43% so với năm
2018. Tuy nhiên, tài sản ngắn hạn năm
2020 tăng cao so với sự gia tăng của
năm 2019, đạt 23,931.78 tỷ đồng và đã
tăng lên 4,101.92 tỷ đồng so với năm
2019, tỷ lệ tăng tương ứng là 20.69%. Việc tài sản ngắn hạn của công ty năm 2020 đã tăng
từ nguyên nhân sau:
- Do các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng: Năm 2019 các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn của cơng ty là 11.100 tỷ đồng thì đến 2020 đã đạt tới 15.100 tỷ đồng, tức là đã
tăng 4.000 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 36% và vượt xa so với năm 2018 với 6.524 tỷ
đồng, dẫn đến tỉ trọng của chỉ tiêu các khoản đầu tư tài chính so với tổng tài sản ngắn hạn
cũng từ đó mà tăng lên. Nếu như năm 2018, các khoản các khoản đầu tư tài chính chiếm
46.34% và năm 2019 là 55.98% trong tổng tài sản ngắn hạn thì con số này vào năm 2020
lên đến là 63.10%. Những con số trên cho thấy việc đầu tư tài chính ngắn hạn giúp cơng ty
thu hồi vốn, ln chuyển dịng tiền và có được lợi nhuận một cách nhanh chóng. (
- Một nguyên nhân nữa cũng là do các khoản phải thu ngắn hạn tăng đáng kể, năm
2020 khoản mục các khoản phải thu của công ty là 4,464.26 tỷ đồng, đã tăng 654.47 tỷ
đồng so với năm 2019. Trong đó, riêng khoản mục phải thu khách hàng đã tăng là 667.61
tỷ đồng với tỷ lệ tăng 21.42%. Chính sự tăng lên mạnh của các khoản phải thu ngắn hạn
làm cho tỷ trọng của khoản này trong tổng tài sản ngắn hạn cũng tăng lên tương đối để năm
2020 nó chiếm 17.18% so với tổng tài sản ngắn hạn. Mặt khác nếu xét trên tổng thể tài sản
ngắn hạn thì các khoản phải thu cũng đang có xu hướng giảm dần theo các năm với tỷ trọng
năm 2018 là 22.91%, năm 2019 là 19.21% và năm 2020 với 18.65%, điều này đem lại
những tín hiệu khả quan trong cơng tác quản lý tài sản của Cơng ty VinamilkNhìn chung
cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Vinamilk qua giai đoạn 3 năm 2018-2020, ta thấy:
Khoản mục tiền có xu hướng tăng vào năm 2019 nhưng đến 2020 lại có sự giảm mạnh, các
khoản phải thu giảm đi. Đây cũng được xem là những tín hiệu tích cực cho việc quản lý tài
sản ngắn hạn, cho thấy công ty đang kiểm soát được khả năng thanh khoản đồng thời giảm
thiểu vấn đề chiếm dụng vốn vào năm 2019; tuy nhiên, tỷ trọng khoản mục phải thu và
5
hàng tồn kho còn tương đối cao trong tổng tài sản ngắn hạn, là vấn đề công ty cần khắc
phục trong thời gian tới.
2.2 Hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn của Vianmilk
2.2.1 Quản lý các khoản phải thu
Bảng 2.2 Các khoản phải thu
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
STT
Chỉ tiêu
2017
2018
2019
2020
Doanh thu thuần
46,893
50,772
51,532
1
Khoản phải thu
4,177 4,240.43 3,809.79 4,464.26
2
Vòng quay các khoản phải thu
11
13
12
3
(vịng)
Kỳ thu tiền trung bình (ngày)
33
29
29
4
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
Mặc dù các khoản phải thu của doanh nghiệp biến động không đồng đều, nếu năm
2019 khoản phải thi giảm 10.16% so với 2018 còn 3,809.79 tỷ đồng, đến 2020 khoản phải
thu được tăng lên 4,464.26 tỷ đồng, tăng 17.19% so năm 2019. Nhưng số vòng quay các
khoản phải thu tăng lên qua các năm, cụ thể năm 2018 là 11 vòng, năm 2019 là 13 vòng và
2020 là 12 vòng, việc tăng số vịng quay khoản phải thu cho thấy những tín hiệu tích cực
trong việc giảm khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng
luân chuyển vốn nhằm tăng khả năng thanh tốn từ đó làm tăng doanh thu của doanh nghiệp
lên.
2.2.2 Quản lý hàng tồn kho
Bảng 2.3 Tình hình quản lý hàng tồn kho
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
STT
1
2
3
4
Chỉ tiêu
2017
2018
2019
2020
Giá vốn hàng bán
23,675.57 25,736.37 26,120.32
Hàng tồn kho
3,447 4,531.77 3,876.56 3,856.55
Vòng quay hàng tồn kho (vòng)
6
6
7
Số ngày một vòng quay hàng tồn
62
60
54
kho (ngày)
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
Vòng quay hàng tồn kho của Vinamilk đang có xu hướng tăng từ năm 2018 đến 2020
từ 6 lên 7, thể hiện tốc độ bán hàng của doanh nghiệp đang có xu hướng tăng, số ngày chu
chuyển hàng tồn kho giảm dần từ 62 ngày xuống 54 ngày chứng tỏ tốc độ chu chuyển hàng
tồn kho của Vinamilk đang có xu hướng tăng lên, đối với ngành cơng nghiệp chế biến sữa
thì hầu như nhu cầu của thị trường sẽ khơng có những nhu cầu tăng đột biến nên bản thân
6
Vinamilk hay những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất sữa nói chung cũng
khơng cần tích trữ hàng tồn kho với lượng lớn..
2.2.3 Quản lý tiền
Bảng 2.4 Chu kỳ tiền
(Đơn vị tính: Ngày)
Chỉ tiêu
2018
2019
Số ngày tồn kho
62
59
Số ngày phải thu
25
23
Số ngày phải trả
53
49
Vòng quay tiền mặt
34
33
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
2020
54
24
41
37
Nhìn vào bảng chu kỳ tiền của Vinamil có xu hướng biến động khơng đồng đều. Năm
2018, vịng quay tiền mặt là 34 ngày, đến 2019 giảm còn 33 ngày điều này làm tăng hiệu
quả sử dụng tài sản và sử dụng vốn luân chuyển tốt, làm giảm số ngày tồn kho xuống 59
ngày (giảm 2 ngày, so với 2018) và giảm số ngày phải thu xuống 23 ngày, giảm 2 ngày so
với 2018, nhưng đồng thời số ngày phải trả của doanh nghiệp cũng giảm xuống 49 ngày
(giảm 4 ngày so với 2018). Đến năm 2020, vòng quay tiền mặt là 37 ngày, tăng 3 ngày so
với năm ngoái nguyên tăng là do số ngày phải thu tăng lên 24 ngày và số ngày phải trả của
doanh nghiệp giảm mạnh xuống cịn 41 ngày, việc này cho thấy năm 2020 cơng tác quản
lý khoản phải thu chưa phù hợp, khách hàng chiếm dụng vốn nhiều, làm vốn luân chuyển
chưa thực sự hiệu quả, vì vậy doanh nghiệp cần có những chính kịp thời để khuyến khích
khách hàng thanh tốn. Mặt khác, số ngày phải trả của doanh nghiệp giảm lại qua các năm
chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh tốn, uy tín với các nhà cung cấp tốt, tình hình
tài chính cơng ty mạnh. Nhưng việc giảm nhiều về khoản phải trả cũng chưa thực sự khả
quan, do đó cũng cần có những chính phù hợp về khoản phải trả cho khách hàng, để doanh
nghiệp tận dụng sử dụng tài sản hiệu quả và vốn luân chuyển nhanh hơn.
2.2.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Bảng 2.5 Một số tiêu chí đánh giá tài sản ngắn hạn 2018-2020
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
STT
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
1
2
3
4
5
Tổng tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả ngắn hạn
Số vòng chu chuyển
TSNH
Số ngày chu chuyển
TSNH
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
46,893.21
50,771.51 51,531.99
18,506
19,830
23,932
9,011
12,870
12,911
3
3
2
144
7
143
169
Hệ số sinh lời trên
0.52
0.53
0.49
TSNH
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
6
Nhìn vào tốc độ luân chuyển TSNH trên của Vinamilk qua 3 năm thì tốc độ luân
chuyển của TSNH là khá khả quan (>2), tuy nhiên lại đang có xu hướng giảm dần qua các
năm từ 3 xuống 2.
Tại Bảng này cũng cho thấy trải qua 3 năm số ngày chu chuyển của TSNH có xu
hướng giảm nhẹ vào năm 2019 (-1 ngày) và tăng mạnh trở lại vào năm 2020 (+27 ngày),
những con số này cho biết TSNH của Vinamilk có sự luân chuyển ngày càng chậm, điều
này cũng cho lãnh đạo công ty thấy được hiệu quả sử dụng của TSNH qua 3 năm lại đang
có xu hướng giảm dần, hiệu quả sử dụng TSNH của các năm sau lại không bằng những
năm trước. Cũng theo số liệu tại bảng này tổng hợp thì từ năm 2018 đến năm 2020 cứ 1
đồng TSNH sẽ tạo ra từ 0,49đ đến 0,53đ lợi nhuận sau thuế, tuy nhiên trải qua 3 năm chỉ
số này lại đang có xu hướng giảm, tuy rằng có tạo ra lợi nhuận tuy nhiên chỉ số này giảm
báo hiệu rằng hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn đang giảm dần từ năm 2018 đến
2020, cần có những giải pháp phù hợp để khắc phục tình trạng này. Tuy nhiên so với các
doanh nghiệp lớn trong ngành công nghiệp chế biến sữa thì chỉ số này của Vinamilk
tương đối khả quan, do theo như khảo sát trên thị trường thì chỉ số chung của các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này khá thấp chỉ tầm 0,2, đây cũng được xem là yếu tố
đáng khích lệ cho Vinamilk.
Chương 3. ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN TRONG
QUẢN LÝ TÀI SẢN NGẮN HẠN
3.1 Điểm mạnh
- Vinamilk luôn dẫn đầu thị phần về sữa, về công nghệ sản xuất hiện đại, luôn được
đánh giá là một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam, tạo niềm tin đến với
các khách hàng và các tổ chức tín dụng. Các hệ thống kênh phân phối rộng khắp cả trong
nước lẫn nước ngồi với
- Doanh nghiệp là một trong những nơi có môi trường làm việc tốt hàng đầu, chế đôj
đãi ngộ nhân viên tốt luôn thu hút và giữ chân những nhân tài làm việc cho Vianmilk
- Vinamilk là doanh nghiệp đi đầu trong việc thiết lập mơ hình 3 tuyến phịng vệ
nhằm quản lý rủi ro và kiểm sốt nội bộ chặt chẽ, khách hàng, độc lập trong đánh giá
quản lý quản trị.
- Quy mơ về vốn hóa liên tục tăng trưởng, tổng tài sản không ngừng tăng, quy mô
sản xuất kinh doanh được mở rộng. Mặc dù bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid, thiên tai
và chính sách hạn giãn cách của chính phủ nhưng doanh thu của doanh nghiệp vẫn tăng
trưởng tích cực.
8
- Về tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn ln được duy trì ở mức ổn định 23%
trong đó nợ ngắn hạn ln chiếm trên 90% tổng nợ. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng trên
70% trên tổng nguồn vốn và có xu hướng gia tăng vào các năm, với tỷ trọng vốn chủ sở
hữu luôn ổn định phản ánh khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp rất cao, biểu
hiện sức khỏe tài chính của doanh nghiệp ln ở ngưỡng an tồn, tránh được những rủi ro
về khả năng thanh tốn tài chính.
3.2 Hạn chế
- Mặc dù, hàng tồn kho có xu hướng giảm nhưng tỷ trọng khoản hàng tồn kho và
khoản phải thu còn tương đối cao trong tổng tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng tài sản có
xu hướng giảm.
- Quản lý chi phí là một trong những yêu cầu cần thiết kiểm soát nguồn tài tiền ngắn
hạn và dài hạn của doanh nghiệp và được thể hiện qua hệ số sinh lời tài sản ngắn hạn. Qua
3 năm 2018 - 2020, hệ số sinh lợi trên tài sản ngắn hạn đang có xu hướng giảm, hiệu quả
của một đồng tài sản ngắn hạn đem lại lợi nhuận sau thuế giảm,cho thấy việc sử dụng dụng
tài chưa thực sự hiệu quả.
- Chưa thực sự đồng đều về chất lượng lực lượng nhân lực, cơng nhân người lao động
có tay nghề cịn chưa cao, chưa áp dụng đồng bộ hóa cơng nghệ thơng tin vào quản lý chất
lượng nguồn nguyên liệu, do đó cũng tác động đến việc sử dụng chưa hiệu quả các loại tài
sản ngắn hạn.
3.3 Nguyên nhân
Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, giá cả nguyên vật liệu, điện nước, chi phí
vận tải tăng, nguồn nguyên liệu sữa bột của doanh nghiệp Vinamilk phụ thuộc chủ yếu từ
các nước ngồi, do đó chịu sức ép giá cả chi phí nguyên vật liệu cao, không chủ động được
đầu vào, do đó làm tăng chi phí cơng ty.
Mặc dù sở hữu đội ngũ nhân viên có trình độ cao, nhưng việc đánh giá sử dụng tài
sản ngắn hạn chưa đồng nhất nên vẫn có một số hạn chế nhất định trong việc phân tích đánh
giá các khoản phải thu chưa thực sự hiệu quả
Hệ thống công nghệ thông tin chưa đồng bộ hóa hết vào trong sản xuất, nên ảnh hưởng
đến chất lượng nguồn nguyên liệu của soanh nghiệp
Chương 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Từ những hạn chế trên nhóm em đề xuất một số giải pháp để cải thiện hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn của công ty cổ phần Vinamilk.
Thứ 1: Doanh nghiệp cần xác định chính sách trài trợ, cơ cấu vốn hợp lý: giúp chi phí
hoạt động có thể giảm, chiếm dụng vốn của nhà cung cấp bằng cách mua chịu, …
9
Thứ 2: Phát triền nguồn nhân lực: Đây có thể coi là nhân tố quan trọng nhất tác động
đến sự thành, bại của 1 tổ chức. Thế nên cần phải thu hút và duy trì được lượng lao
động có trình độ, có chất lượng là mục tiêu phải đặt lên hàng đầu. Công ty cần tăng
cường mở các lớp tập huấn, đào tạo các kỹ năng liên quan đến các vị trí trong cơng ty
để đảm bảo được chất lượng đội ngũ nhân viên, đồng thời cũng phải có các chính sách
thù lao và đãi ngộ hợp lý để giữ chân nhân viên khỏi các lời mới từ các công ty đối
thủ.
Thứ 3: Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền 1 cách hợp lý: Lượng tiền mặt của
công ty 2020 giảm đi rất nhiều so với năm 2018. Nếu xét theo theo khía cạnh lượng
tiền mặt giảm đi, lượng tiền gửi ngân hàng tăng lên thì cơng ty được 1 khoản sinh lời
lớn nhờ. Nhưng xét theo khía cạnh khác thì cơng ty sẽ khơng thanh tốn kịp thời cho
khách hàng vì khơng đủ vốn. Vì vậy cơng ty cần phải dự trữ tiền 1 cách tối ưu, có thể
áp dụng theo mơ hình baunmol. Ngồi mơ hình trên, công ty phải nắm rõ được quy
luật thu - chi, luồng tiền vào-ra trong kỳ, rút ngắn chu kỳ vận động của tiền,…
Thứ 4: Vinamilk cần phát huy việc quản lý chính sách thanh khoản một cách hợp lý
khi doanh nghiệp đang thực hiện chính sách thanh khoản rất tốt khi tỷ lệ khoản mục
tiền và các khoản phải thu giảm trong các năm 2018 đến 2020 bằng cách: Thực hiện
thu tiền linh động, mềm dẻo, mở rộng phương thức thanh toán hiệu quả hiện đại nhằm
tăng khả năng thanh tốn thu hồi nợ cho cơng ty.
Thứ 5: Đầu tư đổi mới công nghệ: đẩy mạnh phong trào phát huy ý kiến, cải tiến kỹ
thuật hợp lý hóa sản xuất; thường xuyên bảo dưỡng nâng cao hiệu quả sử dụng máy
móc nhằm đáp ứng kịp thời cho hoạt động sản xuất giúp kịp thời cung ứng đủ các loại
hàng hóa.
Thứ 6: Nhìn vào cơ cấu trong tổng tài sản ngắn hạn của cơng ty Vinamilk có thể thấy
rằng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản
ngắn hạn vì vậy cần xác định, tính tốn rõ ràng mục tiêu đầu tư và quy trình tập trung
đầu tư một cách rõ ràng, lựa chọn chiến lược, phương án đầu tư hiệu quả, tối ưu nhất,
sử dụng TSNH tiết kệm qua việc triển khai định mức kỹ thuật tiên tiến, nâng cao tốc
độ chu chuyển TSNH bằng cá giải pháp kỹ thuật phù hợp.
10
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Báo cáo tài chính riêng Vinamilk, 2018.
Báo cáo tài chính riêng Vinamilk,2019.
Báo cáo tài chính riêng Vianmilk, 2020.
Báo cáo thường niên Vinamilk, 2019.
Báo cáo thường nên Vinamilk, 2020.
Báo cáo phát triển bền vững Vinanmilk, 2020.