Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TIỂU LUẬN môn học HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM (VINAMILK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.58 KB, 20 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

BÀI TIỂU LUẬN NHĨM
Mơn học: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG

CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
NHÓM: 3
Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Thị Hà Thương
Sinh viên thực hiện - Lớp: D06
Đỗ Thị Ngọc Mai – MSSV: 030135190304
Lê Thị Mai – MSSV: 030135190305
Nguyễn Thị Lan Phương – MSSV: 030135190456

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 09 năm 2021.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Trang

Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ, hình
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM............................................................................................................. 1
1.1 Tình hình sản xuất kinh doanh của Vinamilk.......................................................................... 1
1.2.Tình hình nguồn vốn............................................................................................................................. 2
Chương 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM TỪ 2018 -2020........................................................................... 3
2.1 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Sữa Việt Nam............................................................. 3
2.2 Hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn của Vianmilk................................................................... 6

2.2.1 Quản lý các khoản phải thu........................................................................................................... 6
2.2.2 Quản lý hàng tồn kho........................................................................................................................ 6
2.2.3 Quản lý tiền............................................................................................................................................ 7
2.2.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn............................................... 7
Chương 3. ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN TRONG QUẢN

LÝ TÀI SẢN NGẮN HẠN......................................................................................................................... 7
3.1 Điểm mạnh................................................................................................................................................. 8
3.2 Hạn chế........................................................................................................................................................ 9
3.3 Nguyên nhân.............................................................................................................................................. 9
Chương 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...................................................................................................... 10
Danh mục tài liệu tham khảo
Từ viết tắt
VNM
TSNH
HĐTC


HĐKDC
EBIT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
STT

Bảng

1

Bảng 1.1

2


Bảng 1.2

3

Bảng 2.1

4

Bảng 2.2

5

Bảng 2.3

6

Bảng 2.4

7

Bảng 2.5
Biểu đồ
1

Biểu đồ 1.1

2

Biểu đồ 1.2


3

Biểu đồ 1.3

4

Biểu đồ 2.1


Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
1.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của Vinamilk
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Vinamilk từ 2018 – 2020
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp (3=1-2)
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận từ HĐKDC (6=3-45)
7. Doanh thu từ HDTC
8. CPTC (khơng tính I)
9. Lợi nhuận HĐTC (9=7-8)

(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)

Nhìn chung qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vianmilk từ
2018 – 2020, ta thấy: Doanh thu thuần đều tăng qua các năm, đặc biệt năm 2019 tăng

mạnh lên đến 50,771.51 tỷ đồng, tăng 8.27% so với 2018, góp phần làm tăng lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh chính tăng lên 11,648.05 tỷ đồng. Năm 2020, doanh thu thuần
là 51,531.99 tỷ đồng, có tăng nhưng khơng tăng mạnh bằng năm trước phần lớn do ảnh
hưởng dịch bệnh và giãn cách xã hội nên lượng hàng tiêu thụ giảm xuống, mặt khác
hiệu quả tiết kiệm chi phí năm 2020 giảm khi chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp đều giảm đã góp phần làm cho lợi nhuận HDKDC tăng lên 12,137.15 tỷ.
Biểu đồ 1.1 Cơ cấu EBIT từ 2018 – 2020
Nhìn vào biểu đồ 1.1, cho thấy cơ cấu lợi nhuận
trước thuế và lãi vay của Vinamilk phù hợp, khi
Năm 2020
92.62%
7.13% 0.25%
lợi nhuận đóng góp chủ yếu vào EBIT chiếm hơn
Năm 2019
94.06%
5.77%0.17%
90% là lợi nhuận HDKDC, đứng thứ hai đến từ
lợi nhuận HDTC chiếm đến hơn 5% và cuối
Năm 2018
91.89%
5.95% 2.16%
cùng là lợi nhuận khác. Qua đây cho thấy tình
Lợi nhuận từ HĐKDC Lợi nhuận HDTC
hình tăng trưởng hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận khác
của công ty tương đối tốt, đều tăng qua các năm,
nguyên chính tác động đến như: một số
1



10.
11.
12.
13.
14.
15.

Lợi nhuận khác
EBIT (11=6+9+8)
I (lãi vay)
EBT (13=11-12)
T (Thuế)
EAT (15=13-14)

Biểu đồ 1.2 Tăng trưởng EBIT của VNM
- Kiểm soát tốt chi phí, tốc độ tăng chi phí tăng
khơng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu dẫn
đến lợi nhuận các năm tăng.
- Tăng cường hoạt động kiểm soát tốt, các
khoản thu – chi được kiểm soát chặt chẽ.
- Mặc dù bị ảnh hưởng của dịch bệnh, nhưng
năm 2020 doanh nghiệp đã tăng lên được 0.3%
thị phần trong toàn nghành sữa Việt Nam.
1.2. Tình hình nguồn vốn
Bảng 1.2 Tình hình nguồn vốn của Vinamilk từ 2018 – 2020
Chỉ tiêu


Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn

Phải trả người bán
Người mua trả
trước
Thuế phải nộp
NSNN
Phải trả NLD
Chi phí phải trả
DT chưa thực hiện
ngắn hạn
Phải trả ngắn hạn
khác
Vay ngắn hạn
Dự phòng phải trả
ngắn hạn
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
2


Biểu đồ 1.3 Cơ cấu nguồn vốn VNM từ 2018 – 2020

Cơ cấu nguồn vốn VNM từ 2018 - 2020
50,000.00

Tỷ đồng


45,000.00

40,000.00
35,000.00
30,000.00
25,000.00
20,000.00
15,000.00

10,000.00
5,000.00
0.00

Nợ ngắn hạn

Nguồn vốn của Vinamilk đều tăng qua các năm, nguồn vốn chủ yếu của công ty đến
từ vố chủ sở hữu và nợ ngắn hạn. Năm 2019, tổng nguồn vốn tăng mạnh nhất, tăng lên
39,415.11 tỷ đồng tăng 14.85% so với năm 2018, nguyên nhân do các khoản nợ ngắn hạn
và vốn chủ sở hữu tăng cao tác động làm cho tổng nguồn vốn 2020 tăng lên. Qua đến năm
2020, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp có tăng nhưng tăng không mạnh bằng 2019, với
43,016.38 tỷ đồng tăng 9,14% so với năm 2019, chủ yếu là tăng từ vốn chủ sở hữu tăng
lên 13,79% so năm ngoái và khoản nợ ngắn hạn có tăng nhưng khơng nhiều chỉ tăng lên
khoảng 0.31%; điều này cho thấy doanh nghiệp đang quản lý tốt nguồn vốn của mình,
chú trọng sử dụng các nguồn vốn bên trong doanh nghiệp để sản xuất kinh doanh, giúp
doanh nghiệp chủ động hơn trong sản xuất, giảm thiểu rủi ro thanh khoản.
Chương 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM TỪ 2018 - 2020 2.1 Cơ cấu tài sản
ngắn hạn của Công ty Sữa Việt Nam
Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Chỉ tiêu


I. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
1. Tiền


2. Các khoản
tương đương
tiền
II. Các khoản
đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. Chứng khoán
kinh doanh
2. Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo
hạn
III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu
khách hàng
2. Trả trước cho
người bán
3. Phải thu ngắn
hạn khác
4. Dự phịng

phải thu khó địi
IV. Hàng tồn
kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng
giảm giá HKT
V. Tài sản ngắn
hạn khác
1. Chi phí trả
trước ngắn hạn
2, Thuế GTGT
được khấu trừ
Tổng TSNH
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
Nhìn vào cơ cấu trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty thấy các khoản đầu tư tài chính


ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản ngắn hạn, năm 2018 các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn chiếm 46.34% trong tổng tài sản ngắn hạn, năm 2019 chiếm 55.98%
và năm 2020 chiếm 63.10%. Sau các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là chỉ tiêu các
khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, hai chỉ tiêu này chiếm tỷ trong tương đối nhưng
có sự giảm dần qua từng năm. Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 chiếm 22.91%
tổng tài sản ngắn hạn, năm 2019 chiếm 19.21% và đến năm 2020 tỷ trọng này là 18.65%.
4


Đối với hàng tồn kho cũng có sự biến động cụ thể năm 2018 tỷ trọng này là 24.52% và
giảm nhẹ qua các năm và năm 2020 chiếm tỉ trọng 16.11%.
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản ngắn hạn từ 2018 – 2020
Năm 2019 tài sản ngắn hạn tăng

1,323.97 tỷ đồng, chủ yếu là do tiền,
các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
tăng với tỷ lệ lớn. Cụ thể tiền tăng
44.75%, các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn tăng 29.43% so với năm
2018. Tuy nhiên, tài sản ngắn hạn năm
2020 tăng cao so với sự gia tăng của
năm 2019, đạt 23,931.78 tỷ đồng và đã
tăng lên 4,101.92 tỷ đồng so với năm
2019, tỷ lệ tăng tương ứng là 20.69%. Việc tài sản ngắn hạn của công ty năm 2020 đã
tăng từ nguyên nhân sau:
- Do các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng: Năm 2019 các khoản đầu tư tài chính

ngắn hạn của cơng ty là 11.100 tỷ đồng thì đến 2020 đã đạt tới 15.100 tỷ đồng, tức là đã
tăng 4.000 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 36% và vượt xa so với năm 2018 với 6.524
tỷ đồng, dẫn đến tỉ trọng của chỉ tiêu các khoản đầu tư tài chính so với tổng tài sản ngắn
hạn cũng từ đó mà tăng lên. Nếu như năm 2018, các khoản các khoản đầu tư tài chính
chiếm 46.34% và năm 2019 là 55.98% trong tổng tài sản ngắn hạn thì con số này vào năm
2020 lên đến là 63.10%. Những con số trên cho thấy việc đầu tư tài chính ngắn hạn giúp
cơng ty thu hồi vốn, ln chuyển dịng tiền và có được lợi nhuận một cách nhanh chóng. (
- Một nguyên nhân nữa cũng là do các khoản phải thu ngắn hạn tăng đáng kể, năm

2020 khoản mục các khoản phải thu của công ty là 4,464.26 tỷ đồng, đã tăng 654.47 tỷ đồng
so với năm 2019. Trong đó, riêng khoản mục phải thu khách hàng đã tăng là 667.61 tỷ đồng
với tỷ lệ tăng 21.42%. Chính sự tăng lên mạnh của các khoản phải thu ngắn hạn làm cho tỷ
trọng của khoản này trong tổng tài sản ngắn hạn cũng tăng lên tương đối để năm 2020 nó
chiếm 17.18% so với tổng tài sản ngắn hạn. Mặt khác nếu xét trên tổng thể tài sản ngắn hạn
thì các khoản phải thu cũng đang có xu hướng giảm dần theo các năm với tỷ trọng năm 2018
là 22.91%, năm 2019 là 19.21% và năm 2020 với 18.65%, điều này đem lại những tín hiệu
khả quan trong cơng tác quản lý tài sản của Cơng ty VinamilkNhìn chung cơ cấu tài sản ngắn

hạn của Công ty Vinamilk qua giai đoạn 3 năm 2018-2020, ta thấy: Khoản mục tiền có xu
hướng tăng vào năm 2019 nhưng đến 2020 lại có sự giảm mạnh, các khoản phải thu giảm đi.
Đây cũng được xem là những tín hiệu tích cực cho việc quản lý tài sản ngắn hạn, cho thấy
công ty đang kiểm soát được khả năng thanh khoản đồng thời giảm thiểu vấn đề chiếm dụng
vốn vào năm 2019; tuy nhiên, tỷ trọng khoản mục phải thu và
5


hàng tồn kho còn tương đối cao trong tổng tài sản ngắn hạn, là vấn đề công ty cần khắc
phục trong thời gian tới.
2.2 Hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn của Vianmilk
2.2.1 Quản lý các khoản phải thu

Bảng 2.2 Các khoản ph

STT
1
2
3

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu
(vịng)
Kỳ thu tiền trung bình (ngày)
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vina

4


Mặc dù các khoản phải thu của doanh nghiệp biến động không đồng đều, nếu năm
2019 khoản phải thi giảm 10.16% so với 2018 còn 3,809.79 tỷ đồng, đến 2020 khoản phải
thu được tăng lên 4,464.26 tỷ đồng, tăng 17.19% so năm 2019. Nhưng số vòng quay các
khoản phải thu tăng lên qua các năm, cụ thể năm 2018 là 11 vòng, năm 2019 là 13 vòng
và 2020 là 12 vòng, việc tăng số vòng quay khoản phải thu cho thấy những tín hiệu tích
cực trong việc giảm khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
tăng luân chuyển vốn nhằm tăng khả năng thanh tốn từ đó làm tăng doanh thu của doanh
nghiệp lên.
2.2.2 Quản lý hàng tồn kho
Bảng 2.3 Tình hình quản lý hàng tồn kho

STT

Chỉ tiêu

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho (vòng)
Số ngày một vòng quay hàng tồn
kho (ngày)
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
1
2
3
4

Vòng quay hàng tồn kho của Vinamilk đang có xu hướng tăng từ năm 2018 đến 2020 từ
6 lên 7, thể hiện tốc độ bán hàng của doanh nghiệp đang có xu hướng tăng, số ngày chu
chuyển hàng tồn kho giảm dần từ 62 ngày xuống 54 ngày chứng tỏ tốc độ chu chuyển hàng
tồn kho của Vinamilk đang có xu hướng tăng lên, đối với ngành cơng nghiệp chế biến sữa thì

hầu như nhu cầu của thị trường sẽ khơng có những nhu cầu tăng đột biến nên bản thân
6


Vinamilk hay những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất sữa nói chung cũng
khơng cần tích trữ hàng tồn kho với lượng lớn..
2.2.3 Quản lý tiền
Bảng 2.4 Chu kỳ tiền
(Đơn vị tính:
Ngày)
Chỉ tiêu
Số ngày tồn kho
Số ngày phải thu
Số ngày phải trả
Vòng quay tiền mặt
(Nguồn: Báo cáo tài chính riêng của Vinamilk năm 2018, 2019, 2020)
Nhìn vào bảng chu kỳ tiền của Vinamil có xu hướng biến động khơng đồng đều. Năm
2018, vịng quay tiền mặt là 34 ngày, đến 2019 giảm còn 33 ngày điều này làm tăng hiệu quả
sử dụng tài sản và sử dụng vốn luân chuyển tốt, làm giảm số ngày tồn kho xuống 59 ngày
(giảm 2 ngày, so với 2018) và giảm số ngày phải thu xuống 23 ngày, giảm 2 ngày so với
2018, nhưng đồng thời số ngày phải trả của doanh nghiệp cũng giảm xuống 49 ngày (giảm 4
ngày so với 2018). Đến năm 2020, vòng quay tiền mặt là 37 ngày, tăng 3 ngày so với năm
ngoái nguyên tăng là do số ngày phải thu tăng lên 24 ngày và số ngày phải trả của doanh
nghiệp giảm mạnh xuống còn 41 ngày, việc này cho thấy năm 2020 công tác quản lý khoản
phải thu chưa phù hợp, khách hàng chiếm dụng vốn nhiều, làm vốn luân chuyển chưa thực sự
hiệu quả, vì vậy doanh nghiệp cần có những chính kịp thời để khuyến khích khách hàng thanh
tốn. Mặt khác, số ngày phải trả của doanh nghiệp giảm lại qua các năm chứng tỏ doanh
nghiệp có khả năng thanh tốn, uy tín với các nhà cung cấp tốt, tình hình tài chính cơng ty
mạnh. Nhưng việc giảm nhiều về khoản phải trả cũng chưa thực sự khả quan, do đó cũng cần
có những chính phù hợp về khoản phải trả cho khách hàng, để doanh nghiệp tận dụng sử

dụng tài sản hiệu quả và vốn luân chuyển nhanh hơn.

2.2.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Bảng 2.5 Một số tiêu chí đánh giá tài sản ngắn hạn 2018-2020

STT
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả ngắn hạn
Số vòng chu chuyển
TSNH
Số ngày chu chuyển
TSNH


6

Hệ số sinh lời trên
TSNH

0.52

0.53


0.49
(
N
g
u

n
:
B
á
o
c
á
o
t
à
i
c
h
í
n
h
r
i
ê
n
g
c


a
V
i
n
a
m
i
l
k
n


ă
m
2
0
1
8
,
2
0
1
9
,
2
0
2
0
)
Nhì

n vào tốc
độ luân
chuyển
TSNH
trên của
Vinamilk
qua 3
năm thì
tốc độ
luân
chuyển
của
TSNH là
khá khả
quan
(>2), tuy
nhiên lại
đang có
xu hướng
giảm dần
qua các
năm từ 3
xuống 2.

Tại Bảng này cũng
cho thấy trải qua 3 năm
số ngày chu chuyển của
TSNH có xu hướng
giảm nhẹ vào năm 2019
(-1 ngày) và tăng mạnh

trở lại vào năm 2020
(+27 ngày), những con
số này cho biết TSNH
của Vinamilk có sự luân
chuyển ngày càng
chậm, điều này cũng
cho lãnh đạo công ty
thấy được hiệu quả sử
dụng của TSNH qua 3
năm lại đang có xu
hướng giảm dần, hiệu
quả sử dụng TSNH của
các năm sau lại không
bằng những năm trước.
Cũng theo số liệu tại
bảng này tổng hợp thì
từ năm 2018 đến năm
2020 cứ 1 đồng TSNH
sẽ tạo ra từ 0,49đ đến
0,53đ lợi nhuận sau
thuế, tuy nhiên trải qua
3 năm chỉ số này lại
đang có xu hướng giảm,
tuy rằng có tạo ra lợi
nhuận tuy nhiên chỉ số
này giảm báo hiệu rằng
hiệu quả sử dụng của tài
sản ngắn hạn đang giảm
dần từ năm 2018 đến
2020, cần có những giải

pháp phù hợp để khắc
phục tình trạng này. Tuy
nhiên so với các doanh
nghiệp lớn trong ngành
cơng nghiệp chế biến
sữa thì chỉ số này của

Vin
am
ilk
tươ
ng
đối
khả
qua
n,
do
the
o
nh
ư
khả
o
sát
trê
n
thị
trư
ờn
g

thì
chỉ
số
chu
ng
của
các
doa
nh
ng
hiệ
p
hoạ
t
độ
ng
tro
ng
lĩn

h
vự
c
này
khá
thấ
p
chỉ
tầ
m

0,2
,
đây
cũn
g
đư
ợc
xe
m

yếu
tố
đán
g
khí
ch
lệ
cho
Vin
am
ilk.
C
h
ư
ơ
n
g
3
.
Đ

Á

NH
GIÁ
ĐIỂM
MẠN
H,
HẠN
CHẾ,
NGU
N
NHÂ
N
TRO
NG
QUẢ
N LÝ
TÀI
SẢN
NGẮ
N
HẠN
3.1
Điểm
mạnh
- Vi

namilk
ln dẫn
đầu thị

phần về
sữa, về
cơng
nghệ sản
xuất hiện
đại, luôn
được
đánh giá
là một
trong
những
doanh
nghiệp
hàng đầu
tại Việt
Nam, tạo
niềm tin
đến với


các
khách
hàng và
các tổ
chức tín
dụng.
Các hệ
thống
kênh
phân

phối
rộng
khắp cả
trong
nước lẫn
nước
ngồi
với
-D

oanh
nghiệp là
một trong
những
nơi có
mơi
trường
làm việc
tốt hàng
đầu, chế
đôj đãi
ngộ nhân
viên tốt
luôn thu
hút và
giữ chân
những
nhân tài
làm việc
cho

Vianmilk
- Vi

na
mi
lk


doanh nghiệp đi
đầu trong việc
thiết lập mơ hình
3 tuyến phịng vệ
nhằm quản lý rủi ro
và kiểm sốt nội bộ
chặt chẽ, khách
hàng, độc lập trong
đánh giá quản lý
quản trị.
- Quy mơ về vốn

hóa liên tục tăng
trưởng, tổng tài sản
khơng ngừng tăng,
quy mô sản xuất kinh
doanh được mở rộng.
Mặc dù bị ảnh hưởng
bởi dịch bệnh Covid,
thiên tai và chính sách
hạn giãn cách của
chính phủ nhưng

doanh thu của doanh
nghiệp
vẫn
tăng
trưởng tích cực.
8


- Về tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn ln được duy trì ở mức ổn định 23%

trong đó nợ ngắn hạn ln chiếm trên 90% tổng nợ. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng trên
70% trên tổng nguồn vốn và có xu hướng gia tăng vào các năm, với tỷ trọng vốn chủ sở
hữu luôn ổn định phản ánh khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp rất cao, biểu
hiện sức khỏe tài chính của doanh nghiệp ln ở ngưỡng an tồn, tránh được những rủi ro
về khả năng thanh tốn tài chính.
3.2 Hạn chế
- Mặc dù, hàng tồn kho có xu hướng giảm nhưng tỷ trọng khoản hàng tồn kho và

khoản phải thu còn tương đối cao trong tổng tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng tài sản có
xu hướng giảm.
- Quản lý chi phí là một trong những yêu cầu cần thiết kiểm soát nguồn tài tiền ngắn

hạn và dài hạn của doanh nghiệp và được thể hiện qua hệ số sinh lời tài sản ngắn hạn.
Qua 3 năm 2018 - 2020, hệ số sinh lợi trên tài sản ngắn hạn đang có xu hướng giảm, hiệu
quả của một đồng tài sản ngắn hạn đem lại lợi nhuận sau thuế giảm,cho thấy việc sử dụng
dụng tài chưa thực sự hiệu quả.
- Chưa thực sự đồng đều về chất lượng lực lượng nhân lực, cơng nhân người lao

động có tay nghề cịn chưa cao, chưa áp dụng đồng bộ hóa cơng nghệ thơng tin vào quản
lý chất lượng nguồn nguyên liệu, do đó cũng tác động đến việc sử dụng chưa hiệu quả các

loại tài sản ngắn hạn.
3.3 Nguyên nhân
Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, giá cả nguyên vật liệu, điện nước, chi phí
vận tải tăng, nguồn nguyên liệu sữa bột của doanh nghiệp Vinamilk phụ thuộc chủ yếu từ
các nước ngồi, do đó chịu sức ép giá cả chi phí nguyên vật liệu cao, không chủ động
được đầu vào, do đó làm tăng chi phí cơng ty.
Mặc dù sở hữu đội ngũ nhân viên có trình độ cao, nhưng việc đánh giá sử dụng tài
sản ngắn hạn chưa đồng nhất nên vẫn có một số hạn chế nhất định trong việc phân tích
đánh giá các khoản phải thu chưa thực sự hiệu quả
Hệ thống công nghệ thông tin chưa đồng bộ hóa hết vào trong sản xuất, nên ảnh
hưởng đến chất lượng nguồn nguyên liệu của soanh nghiệp
Chương 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Từ những hạn chế trên nhóm em đề xuất một số giải pháp để cải thiện hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần Vinamilk.
Thứ 1: Doanh nghiệp cần xác định chính sách trài trợ, cơ cấu vốn hợp lý: giúp chi phí
hoạt động có thể giảm, chiếm dụng vốn của nhà cung cấp bằng cách mua chịu, …

9


Thứ 2: Phát triền nguồn nhân lực: Đây có thể coi là nhân tố quan trọng nhất tác động
đến sự thành, bại của 1 tổ chức. Thế nên cần phải thu hút và duy trì được lượng lao
động có trình độ, có chất lượng là mục tiêu phải đặt lên hàng đầu. Công ty cần tăng
cường mở các lớp tập huấn, đào tạo các kỹ năng liên quan đến các vị trí trong cơng
ty để đảm bảo được chất lượng đội ngũ nhân viên, đồng thời cũng phải có các chính
sách thù lao và đãi ngộ hợp lý để giữ chân nhân viên khỏi các lời mới từ các công ty
đối thủ.
Thứ 3: Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền 1 cách hợp lý: Lượng tiền mặt của
công ty 2020 giảm đi rất nhiều so với năm 2018. Nếu xét theo theo khía cạnh lượng tiền
mặt giảm đi, lượng tiền gửi ngân hàng tăng lên thì cơng ty được 1 khoản sinh lời lớn

nhờ. Nhưng xét theo khía cạnh khác thì cơng ty sẽ khơng thanh tốn kịp thời cho khách
hàng vì khơng đủ vốn. Vì vậy cơng ty cần phải dự trữ tiền 1 cách tối ưu, có thể áp dụng
theo mơ hình baunmol. Ngồi mơ hình trên, công ty phải nắm rõ được quy luật thu - chi,
luồng tiền vào-ra trong kỳ, rút ngắn chu kỳ vận động của tiền,…

Thứ 4: Vinamilk cần phát huy việc quản lý chính sách thanh khoản một cách hợp lý
khi doanh nghiệp đang thực hiện chính sách thanh khoản rất tốt khi tỷ lệ khoản mục
tiền và các khoản phải thu giảm trong các năm 2018 đến 2020 bằng cách: Thực hiện
thu tiền linh động, mềm dẻo, mở rộng phương thức thanh toán hiệu quả hiện đại
nhằm tăng khả năng thanh tốn thu hồi nợ cho cơng ty.
Thứ 5: Đầu tư đổi mới công nghệ: đẩy mạnh phong trào phát huy ý kiến, cải tiến kỹ
thuật hợp lý hóa sản xuất; thường xuyên bảo dưỡng nâng cao hiệu quả sử dụng máy
móc nhằm đáp ứng kịp thời cho hoạt động sản xuất giúp kịp thời cung ứng đủ các
loại hàng hóa.
Thứ 6: Nhìn vào cơ cấu trong tổng tài sản ngắn hạn của cơng ty Vinamilk có thể thấy
rằng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản
ngắn hạn vì vậy cần xác định, tính tốn rõ ràng mục tiêu đầu tư và quy trình tập
trung đầu tư một cách rõ ràng, lựa chọn chiến lược, phương án đầu tư hiệu quả, tối
ưu nhất, sử dụng TSNH tiết kệm qua việc triển khai định mức kỹ thuật tiên tiến,
nâng cao tốc độ chu chuyển TSNH bằng cá giải pháp kỹ thuật phù hợp.

10


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.

6.

Báo cáo tài chính riêng Vinamilk, 2018.
Báo cáo tài chính riêng Vinamilk,2019.
Báo cáo tài chính riêng Vianmilk, 2020.
Báo cáo thường niên Vinamilk, 2019.
Báo cáo thường nên Vinamilk, 2020.
Báo cáo phát triển bền vững Vinanmilk, 2020.



×