Giáo viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Quang Thiệu
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Hiệp
1
NỘI DUNG
1
MỞ ĐẦU
2
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3
KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
4
KẾT LUẬN & ĐỀ NGHỊ
2
MỞ
MỞ ĐẦU
ĐẦU
Đặt vấn đề
Trong q trình chăn ni ngồi những thuận lợi đối
mặt với khơng ít những khó khăn độc tố aflatoxin
trong thức ăn .
Nhà sản xuất cố gắng lựa chọn nguyên liệu sạch, tốt
điều kiện thuận lợi aflatoxin nhiều biện pháp áp
dụng sử dụng chất hấp phụ. Song có rất nhiều chất
hấp phụ với giá cả,chất lượng và thành phần khác nhau.
Trong đó Zeolite chất hấp phụ rẻ tiền thí nghiệm
nước ngoài trong nước.
3
MỞ
MỞ ĐẦU
ĐẦU
Đặt vấn đề (t/t)
Được sự chấp thuận của Bộ môn Dinh Dưỡng, khoa
Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
Ban chủ nhiệm trại thực nghiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y,
cùng với sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Quang Thiệu
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá hiệu quả tác dụng của Zeolite
trên năng suất và một số chỉ tiêu sinh lý
máu ở heo cai sữa ăn thức ăn bị nhiễm
aflatoxin”
4
MỞ
MỞ ĐẦU
ĐẦU
Mục đích
Đánh giá khả năng hấp phụ aflatoxin của Zeolite
trên thức ăn heo cai sữa bị nhiếm độc tố ở mức cao
(150ppb AF) .
Hiệu quả kinh tế khi bổ sung chất hấp phụ.
Yêu cầu
Theo dõi, thu thập số liệu các chỉ tiêu: tăng trưởng,
tiêu thụ thức ăn, tỷ lệ chuyển hóa thức ăn, tình trạng
sức khỏe của heo để đánh giá hiệu quả của Zeolite
5
NỘI
NỘI DUNG
DUNG &
& PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁPTHÍ
THÍ NGHIỆM
NGHIỆM
Thời gian
Từ 19/04/2007 đến 10/05/2007
Địa điểm
Tại trại thực nghiệm khoa Chăn Nuôi thú Y
trường Đại Học Nơng Lâm TP.HCM
Đối tượng thí nghiệm
48 heo cai sữa có trọng lượng ban đầu TB
khoảng 10kg. Thí nghiệm được tiến hành qua
hai giai đoạn:
Giai đoạn I
: 10kg – 15kg.
6
Bố trí thí nghiệm
Chất hấp phụ dùng trong thí nghiệm
Ưu điểm
– Giá thành rẻ, nguyên liệu dễ tìm.
– Thuận tiện sử dụng.
Nhược điểm
– Sử dụng ở liều cao mới có hiệu quả.
– Có khi chất hấp phụ kết dính ln các dưỡng chất
khác, nhu khống và vitamin.
7
Bảng 2.1: Bố trí thí nghiệm
Lô
I
II
III
IV
Số heo
(n)
12
12
12
12
Aflatoxin
(μg/kg)
-
150
150
150
Zeolite
(g/kg)
0
4,0
5,0
0
8
Phần 3
KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
9
3.1
KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG
Trọng lượng heo qua các giai đoạn
Bảng 3.1 Trọng lượng heo thí nghiệm qua các giai đoạn
P
Chỉ tiêu
Lô I
Lô II
Lô III Lô IV
Trọng lượng
ban đầu
(kg)
10,33
11,02
10,27
11,02
>0,05
Trọng lượng
cuối GĐI
(kg)
22,0
21,27
19,97
20,3
>0,05
Trọng lượng
cuối GĐII 32,58
(kg)
32,25
28,33
28,33
>0,05
10
3.1
KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG
Tăng trọng tích lũy
Bảng 3.2 Tăng trọng tích lũy của heo thí nghiệm
P
Chỉ tiêu
Lơ I
Lơ II
Lơ III Lơ IV
Tăng trọng
tích lũy GĐ
I (kg)
11,67
10,25
9,70ab
9,28
>0,05
Tăng trọng
tích lũy
GĐII (kg)
10,58ab 10,98a
10,83a
8,03b
<0,05
Tăng trọng
tích lũy
tồn GĐ
(kg)
22,25
20,53
17,32
a
21,23
ab
ab
b
11
<0,05
3.1
KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG
Tăng trọng tuyệt đối của heo
Bảng 3.3 Tăng trọng tuyệt đối của heo
Chỉ tiêu
Lô I
Lô II
Lô III
Lô IV
Giai đoạn I
555,6a
488,1ab
461,9ab
Giai đoạn II
529,2ab
549,2a
541,7a
401,7b
<0,05
Toàn giai
đoạn
542,7a
517,9ab
500,8ab
422,4b
<0,05
442,1b
P
<0,05
Ghi chú: Các mẫu tự lũy thừa khác nhau trong cùng một hàng chỉ sự sai biệt có ý nghĩa với
12
P<0,05
3.2
TIÊU THỤ THỨC ĂN
Bảng 3.4 Lượng thức ăn tiêu thụ của heo thí nghiệm
Thức ăn tiêu thụ
(g/con/ngày)
Lơ I
Lơ II
Lơ III
Lơ IV
P
GĐ1
760,5
786,0
777,8
779,8
>0,05
GĐ2
851,3a
956,3ab
1031,3b
1027,5b
<0,01
Toàn giai đoạn
804,8
869,0
901,4
900,6
=0,05
Ghi chú: Các mẫu tự lũy thừa khác nhau trong cùng một hàng chỉ sự sai biệt có ý nghĩa với
13
P<0,01
3.4
HỆ SỐ CHUYỂN BIẾN THỨC ĂN
Bảng 3.5 Hệ số chuyển biến thức ăn của heo
Hệ số chuyển
biến thức ăn
(kg TĂ/kg TT)
Giai đoạn I
Lơ I
1,42
Lơ II
1,63
Lơ III
1,71
Lơ IV
P
1,85
>0,05
Giai đoạn II
1,67a
1,77a
1,92a
2,63b
<0,01
Tồn giai đoạn
1,52a
1,69a
1,81ab
2,17b
<0,01
Ghi chú: Các mẫu tự lũy thừa khác nhau trong cùng một hàng chỉ sự sai biệt có ý nghĩa với
14
P<0,05
3.5
TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
Bảng đồ 3.6. Tỷ lệ bệnh và tiêu chảy của heo thí gnhiệm
Chỉ tiêu
Lơ I
Lơ II
Lơ III
Lơ IV
Số heo lúc đầu TN
12
12
12
12
Số heo lúc cuối TN
12
12
12
12
Tỷ lệ nuôi sống (%)
100
100
100
100
Số ngày nuôi (ngày)
41
41
41
41
Số ngày tuổi (ngày)
83
83
83
83
Số ngày con bệnh/lô
2
3
3
5
Số ngày con tiêu chảy/lô
12
19
32
45
Số ngày nuôi x Số con/lô
492
492
492
492
Tỷ lệ ngày con bệnh (%)
0,41
0,61
0,61
1,02
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy (%)
2,44
3,86
6,50
9,15
Tỷ ngày con bệnh so với đối chứng
(%)
100
150
150
250
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy so với đối
chứng (%)
100
158,33
15266,67
357
3.6
HIỆU QUẢ KINH TẾ
Bảng 3.7 Chi phí cho 1kg tăng trọng của từng lơ thí nghiệm
Lơ I
Tổng chi phí
(VNĐ)
Lơ II
Lơ III
Lơ IV
2.329.443,16 2.512.458,24 2.597.465,70 2.576.210,50
Tổng tăng trọng
(kg)
258,8
254,8
246,4
216
Chi phí cho
1kg tăng trọng
(VNĐ)
9.000,94
9.860,51
10.541,66
11.926,90
% so với lô đối
chứng
100
109,55
117,12
132,51
16
Phần 4
KẾT LUẬN & ĐỀ NGHỊ
17
4.1
KẾT LUẬN
Zeolite giảm ảnh hưởng của aflatoxin đến tăng
trọng, chỉ số chuyển biến thức ăn và tình trạng sức
khỏe của heo một cách rõ rệt, nhưng khơng hồn
tồn.
Mức 0,4% tốt hơn mức 0,5%
Add Your Text
Lô ăn thức ăn chỉ có độc tố làm tăng chi phí
cho mỗi kg tăng trọng là 1.926đ so với lơ đối
chứng. Cịn lơ các lơ bổ sung chất hấp phụ làm
giảm chi phí cho mỗi kg tăng trọng từ 1.300
đến
18
ĐỀ NGHỊ
1
2
3
Người chăn
nuôi nên sử
dụng chất hấp
phụ độc tố nấm
mốc trong thức
ăn dùng cho
gia súc gia
cầm.
Cần tiến hành
thí nghiệm trên
heo thịt và heo
nái để có kết
luận chính xác
và khách quan
hơn đối với chất
hấp phụ Zeolite
Cần có biện
pháp xử lý để
Zeolite chỉ có
tác dụng hấp
phụ độc tố,
khơng hấp phụ
các dưỡng chất
khác.
19
Xin
Chân
Thành
Cảm
Ơn
Thầy
20
3.1
KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG
Biểu đồ 3.1 Tăng trọng tích lũy của heo thí nghiệm
21
3.1
KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG
Biểu đồ 3.2 Tăng trọng tuyệt đối của22heo
3.3
TIÊU THỤ THỨC ĂN
Biểu đồ 3.3 Tiêu thụ thức ăn của heo thí
nghiệm
23
3.4
HỆ SỐ CHUYỂN BIẾN THỨC ĂN
Biểu đồ 3.4. Hệ số chuyển biến thức ăn của heo
24
3.5
HIỆU QUẢ KINH TẾ
Biểu đồ 3.5 Chi phí cho 1kg tăng trọng của các lô
25