Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA RỈ MẬT ĐƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH Ủ CHUA LÊN THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA DÂY ĐẬU KUDZU (PUERARIA PHASEOLOIDES)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 22 trang )

1

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA RỈ MẬT ĐƯỜNG TRONG
QUÁ TRÌNH Ủ CHUA LÊN THÀNH PHẦN
DINH DƯỠNG CỦA DÂY ĐẬU KUDZU
(PUERARIA PHASEOLOIDES)
Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiên

ThS. Nguyễn Văn Hiệp

Đồn Văn Tn

TS. Ngơ Văn Mận
Chăn ni 29


2

NỘI DUNG
1. MỞ ĐẦU
2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHI


3

MỞ ĐẦU


1.Đặt vấn đê
 Năm 2005 sản lượng trồng cỏ và bắp gieo dày
4.653 tấn, cung cấp khoảng 5,48% tổng nhu cầu
đàn gia súc ăn cỏ.
 giai đoạn 2001 đến 2005 tởng số bị chết tính riêng
ở các tỉnh miên Trung là 7.105 con, và ở các địa
phương khác trong toàn quốc chết thêm khoảng
2000 trâu, bò các loại.
 Cũng theo thống kê năm 2005 số gia súc bị thiếu
nước và thức ăn ở các tỉnh Duyên Hải miên Trung
là 45.821 bò, 64.713 trâu và 14.240 dê cừu.


4

MỞ ĐẦU
 Một trong những vấn đê đặt ra tìm kiếm nguồn
thức ăn thô xanh cho gia súc.
 Hiện nay ở Đờng Nai và một số tỉnh Tây Ngun
có diện tích trờng cây cao su KTCB là 17.251 ha
trong đó cây Kudzu là 6.292 ha chiếm 36% diện
tích. Dây đậu Kudzu chủ làm chất thảm phủ,
chống cỏ dại, chưa được dùng làm thức ăn.  cần
có biện phát thu gom, ủ chua dự trữ dây đâu
Kudzu dùng làm thức ăn gia súc


5

MỞ ĐẦU

2. Mục đích
 Khảo sát thành phần dinh dưỡng của dây đậu Kudzu
được ủ chua với các tỉ lệ khác nhau của rỉ mật đường.
 Đánh giá khả năng dự trữ của biện pháp ủ chua đối
với dây đậu Kudzu
3. Yêu cầu
 Dây đậu Kudzu được ủ chua với các tỉ lệ rỉ mật
đường khác nhau bằng các túi nylon đặt trong thùng
nhựa nén chặt và theo dõi sự thay đổi phẩm chất
thông qua các đánh giá vê cảm quan và thành phần
dinh dưỡng


6

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm
 Từ ngày 18/10/2006 đến ngày 08/12/2006.
 Tại trại Thực nghiệm chăn nuôi thuộc khoa Chăn Nuôi- Thú
Y trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố Hờ Chí Minh.
2. Bố trí thí nghiệm
 Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 2
yếu tố, với 8 nghiệm thức (4x2) và 3 lần lập lại. Tởng số
đơn vị thí nghiệm là 24.
 Yếu tố 1: tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung gồm 4 mức: 0, 3, 6 và
9% ở dạng tươi.
 Yếu tố 2: thời gian dự trữ gồm 2 mức: 21 và 51 ngày.


NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP (tt)


7

1. Cách thực hiện
 Dây đậu Kudzu được thu hoạch từ các thảm phủ
Kudzu trong các đồn điên cao su KTCB 2 năm tuổi.
 Băm nhỏ 7-10 cm trộn với rỉ mật theo công thức cho
vào 2 lớp túi nylon lồng trong thùng nhựa ném chặt
đẩy hết khí ra ngoài cột chặt.
2. Các chỉ tiêu theo dõi
 Đánh giá cảm quan: màu sắc, mùi, nấm mốc.
 Chỉ tiêu theo dõi: pH, VCK, NH3, Đạm, tỉ lệ N2NH3/N2 tởng số, ADF, Khống.
 Các mẫu được phân tích xử lý bằng phần mêm
EXCEL và MINITAB 14.1.


Hình ảnh túi ủ chua


8

KẾT QUẢ VÀ THẢO
LUẬN


9

1. Thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu để ủ
chua (%)
Thành phần


Rỉ mật đường

Dây đậu Kudzu tươi

65,33

19,50

8,3

18,72

Khoáng tổng số

-

10,36

ADF

-

40,2

52,78

1,11

Vật chất khơ

Đạm thơ

Bột đường hịa tan


2. kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm đậu Kudzu ủ
chua theo thời gian và tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung
Thời gian ủ
(ngày)

7

Tỉ lệ
rỉ mật (%)

Màu sắc

0

Vàng nâu

Mùi
Chua nồng nhẹ

3
6

Nấm mốc

Không xuất hiện mốc

Nâu vàng

Chua nồng và mùi thơm rỉ
mật đường

Vàng nâu

Chua nồng nhẹ

9
0
3

1-2 cm2 trên bê mặt

14
6
9

1-2 cm2 trên mặt

Nâu vàng

Chua nồng và mùi thơm rỉ
mật đường

Không xuất hiện mốc
Không xuất hiện mốc

10



2. kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm đậu Kudzu ủ
chua theo thời gian và tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (tt)
Thời gian ủ
(ngày)

Tỉ lệ
rỉ mật (%)

Màu sắc

0

Vàng nâu

Mùi
Chua nồng nhẹ

3
Nâu vàng

Chua nồng và mùi thơm rỉ
mật đường

9
0

Vàng nâu


Chua nồng nhẹ

10-15 cm2 trên mặt
7-10 cm2 trên bê mặt

51

9

5-7 cm2 trên bê mặt
3-5 cm2 trên bê mặt

3
6

7-10 cm2 trên bê mặt
5-7 cm2 trên bê mặt

21
6

Nấm mốc

Nâu vàng

Chua nồng và mùi thơm rỉ
mật đường

10-12cm2 trên bê mặt
3-5 cm2 trên bê mặt


11


3. pH của sản phẩm đậu Kudzu ủ chua theo thời
gian ủ (ngày) và tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung

12

Tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung %
Thời gian ủ

0

3

6

9

X

7

5,29

4,39

4,18


4,00

4,46

14

5,11

4,36

4,32

4,09

4,47

21

5,16

4,55

4,21

4,23

4,54

51


5,13

4,53

4,18

4,28

4,53

X

5,17a

4,46b

4,22bc

4,15c

P

0,000

Các chữ cái trên cùng hàng giống nhau cho thấy sự khác
biệt khơng có ý nghĩa về mặt thống kê giữa các trung bình.

P

0,945



4.Hàm lượng VCK của sản phẩm đậu Kudzu ủ chua theo

13

thời gian ủ (ngày) và tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Thời gian

0

3

6

9

X

21

20,71

22,57

23,41

26,33


23,26

P

0,052
51

19,78

22,56

23,35

25,59

X

20,25a

22,57b

23,38b

25,96cc

P

22,82

0,000


Các chữ cái trên cùng hàng giống nhau cho thấy sự khác biệt
khơng có ý nghĩa về mặt thống kê giữa các trung bình.


5. Hàm lượng NH3 của sản phẩm đậu Kudzu ủ chua
theo thời gian ủ(ngày) và tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung
(%)
Tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Thời gian

0

3

6

9

X

21

0,85

0,82

0,72

0,62


0,75

51

1,31

0,96

0,76

0,75

0,95

X

1,08a

0,89b

0,74c

0,69c

P

0,000

Các chữ cái trên cùng hàng giống nhau cho thấy sự khác

biệt khơng có ý nghĩa về mặt thống kê giữa các trung bình.

P
0,000

14


15

6. Hàm lượng đạm của sản phẩm đậu Kudzu ủ chua theo

thời gian ủ (ngày) và tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Thời gian

0

3

6

9

X

21

19,83


19,17

18,93

18,42 19,09

51

22,14

21,25

20,20

20,02 20,90

X

20,99a

20,21ab

19,56ab

19,22b

P
0,035
Các chữ cái trên cùng hàng giống nhau cho thấy sự khác
biệt khơng có ý nghĩa về mặt thống kê giữa các trung bình.


P
0,000


16

7. Tỉ số N2-NH3/N2 tổng số của sản phẩm đậu Kudzu ủ chua

theo thời gian ủ (ngày) và tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Thời gian

0

6

3

9

21

22,10

21,93

19,59

17,44


20,26

51

30,56

23,15

19,52

19,32

23,14

X

26,33a

22,54b

19,55c

18,38c

P

P

X


0,001

0,000

Các chữ cái trên cùng hàng giống nhau cho thấy sự khác
biệt khơng có ý nghĩa về mặt thống kê giữa các trung bình.


17

9. Hàm lượng ADF của sản phẩm đậu Kudzu ủ chua theo
thời gian ủ (ngày) và tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Thời gian
21

0
42,60

3

6

41,45

39,28

9
41,11


X

P

41,11
0,625

51

41,72

40,49

42,42

40,64

X

42,16

40,97

40,85

40,88

P


0,120

41,32


18

8. Hàm lượng khoáng của sản phẩm đậu Kudzu ủ chua
theo thời gian ủ (ngày) và tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Tỉ lệ rỉ mật đường bổ sung (%)
Thời gian
21

0
10,25

3

6

10,06

10,15

9
10,53

X

P


10,25
0,554

51

9,59

10,54

10,35

10,13

X

9,91

10,30

10,25

10,33

P

0,228

10,15



19

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHI
1. Kết luận
 Qua thời gian 21 ngày và 51 ngày ủ sản phẩm ủ chua dây đậu
Kudzu trong tình trạng tốt: Màu nâu vàng, mùi thơm acid Lactic
và rỉ mật đường, thân lá mên bò dễ sự dụng.
 pH có sự khác biệt giữa các cơng thức có bở sung và khơng bở
sung rỉ mật đường.
 NH3 giảm khi tăng tỉ lệ rỉ mật đường.
 Rỉ mật đường là chất phụ gia tốt cho quá trình ủ cây đậu Kudzu,
là cơ chất giúp quá trình lên men diễn ra nhanh, làm pH giảm.
 Khoáng, ADF không thay đổi trong thời gian dự trữ.
 Với mức rỉ mật bở sung 6% ta có thể ủ chua và dự trữ đậu kudzu.


20

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHI
2. Đê nghị
Cần tiến hành thí nghiệm lại nhiêu lần để đạt
kết quả cao.
Đồng thời tiến hành kiểm tra hiện diện của
từng loại nấm mốc khác nhau, với số lượng
bao nhiêu, để có thể đánh giá chất lượng dây
đậu ủ tốt hơn.
Nên tăng thời gian dự trữ theo dõi sự thay đổi
của túi ủ.



21

XIN CHÂN THÀNH CẢM
ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC BẠN
21-09-2007



×