TÌM HIỂU VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NHÍM
TẠI MỘT SỐ HỘ CHĂN NUÔI
GVHD: TS. DƯƠNG DUY ĐỒNG
SVTH: VŨ NGỌC YẾN
NGÀNH: THÚ Y
Khóa: 2004- 2009
Chương 1. MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Phong trào ni nhím làm kinh tế đang phát triển mạnh.
Chưa có nhiều nghiên cứu về đời sống, tập tính lồi nhím,
cách chăm sóc và phịng bệnh cho nhím.
Nghề ni nhím tiến hành tự phát, nhỏ lẻ.
Ảnh hưởng đến người chăn ni, người tiêu dùng.
Mục đích
Ghi nhận sự sinh trưởng, phát triển; sự sinh sản của nhím.
Các bệnh thường gặp trên nhím ni khảo sát.
Mơ hình ni nhím tại các hộ gia đình.
Đánh giá hiệu quả kinh tế của nghề ni nhím
Chương 3.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Thời gian
Từ 02/03/2008 đến 02/08/2009.
Địa điểm
Trại
nhím của ơng Thân Quang Vịnh, Linh Trung, Thủ
Đức.
Trại nhím Hai Đào, Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
Trại nhím Miền Đơng, Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
Trại nhím Tn Hịa, Củ Chi, TP. HCM.
Trại nhím Minh Hịa, Bình Chánh, TP. HCM.
Trại nhím Lan Dũng, Vĩnh Cửu, Đồng Nai.
Trại Thực Nghiệm Khoa CNTY trường Đại Học Nông
Lâm.
Đối tượng nghiên cứu
Nhím Hystrix brachyura từ sơ sinh đến 3 tháng tuổi.
Nhím Hystrix brachyura từ 3 tháng tuổi đến sinh sản và
sau sinh sản.
Cách khảo sát
Tại Trại Thực Nghiệm Khoa CNTY trường Đại Học Nông
Lâm: theo dõi, ghi chép về sự sinh trưởng, phát triển,
sinh sản, bệnh tật của 4 cặp nhím.
Tại các hộ chăn ni: thực hiện các chuyến đi khảo sát,
lập phiếu điều tra, chụp hình chuồng trại, phỏng vấn
người ni về tình hình con giống, dịch bệnh và các vấn
đề khác.
Hình 2.2: Nhím bờm Mã Lai – Hystrix brachyura (Michigan Sience Art)
Điều kiện chăm sóc và ni dưỡng nhím tại
Trại Thực Nghiệm Khoa CNTY
Chuồng trại
Lợp mái tôn, cách nhiệt; nền xi măng, hơi dốc, 2 nơi thốt
nước.
Diện tích 1 ơ: 1,5m * 1m, cao 1m, gồm 30cm gạch và lưới
B40 phía trên. Trong mỗi ơ chuồng ni 1 cặp nhím.
Tất cả có 4 cặp nhím tương ứng độ tuổi: 3 tháng, 4 tháng, 6
tháng và 8 tháng tuổi.
Thức ăn
Rất phong phú, nhím ăn hầu hết các loại rau, củ, quả.
Cách cho ăn: rửa sạch, chia nhỏ, cân và rải trên nền chuồng.
1 ngày ăn 3 bữa. Mỗi bữa chỉ cho ăn 1 – 2 loại thức ăn.
Bổ sung thêm xương bò, gạch đỏ, đá liếm, và vỏ dừa khơ.
Khơng cho nhím uống nước.
Lượng thức ăn:
Nhím từ 3 tháng đến 6 tháng tuổi: từ 400 – 550g/ngày.
Nhím từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: từ 600 – 800g/ngày.
Nhím từ 12 tháng đến 17 tháng tuổi: từ 800 - 1200g/ngày.
Nhím trên 17 tháng tuổi: 1500 – 1800g/ngày
Nhím đang phối giống: 1500g/ngày và bổ sung thêm 2
ngày 1 lần, mỗi lần 100g giá, 250g dừa khơ, 150g đậu
Nhím mang thai, ni con: 2000g/ngày và bổ sung thêm
2 ngày 1 lần, mỗi lần 250g dừa khô, 250g đậu phộng.
Chăm sóc – Quản lý
Vệ sinh chuồng trại: quét dọn và chà rửa chuồng hàng
ngày lúc 7h – 9h sáng.
Các chỉ tiêu khảo sát và phương pháp
theo dõi
Khả năng tăng trọng nhím từ 3 tháng tuổi trở lên
Tuổi phối lần đầu
Tuổi đẻ lứa đầu
Trọng lượng bình qn nhím sơ sinh:
Thời gian cai sữa
Trọng lượng bình qn nhím cai sữa:
Khả năng tăng trọng nhím con
Hiệu quả kinh tế
Chương 4.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Chọn nhím giống tại trại thực nghiệm
khoa CNTY
Bộ lơng bóng mượt, khỏe mạnh, mắt sáng, di chuyển
nhanh nhẹn.
Thân mình thon, lành lặn, không bị rụng lông thành đám,
mảng
Xác định rõ giới tính.
Nhím đực hăng, hay dựng lơng, đạp chân, khơng nhút
nhát sợ hãi.
Con cái hơi trịn hơn, có 6 vú ở 2 bên hơng, tính tình
hiền lành, dạn dĩ, 4 chân chắc khỏe
Tổng qt về tình hình ni nhím tại
một số hộ chăn ni
Hộ anh Nguyễn Văn Đào – trại nhím Hai Đào, 10 năm kinh
nghiệm, nuôi 124 con.
Hộ chị Trần Thị Hường – trại nhím Miền Đơng, 9 năm kinh
nghiệm, ni 160 con.
Hộ ơng Phạm Ngọc Tn – trại nhím Tn Hịa, 20 năm
kinh nghiệm, ni 200 con
Lâu năm, giàu kinh nghiệm và thành cơng trong ni nhím.
Chủ yếu là nhím ni thuần, tuy nhiên vẫn có nhím rừng.
Tình hình con giống và biến động giá
trong các năm 2007 – 2009
Giá 1 cặp nhím vào các thời điểm:
Năm 2007, nhím 3 tháng tuổi: 4 đến 7 triệu, nhím từ 3
đến 10 tháng: 7 đến 10 triệu, nhím đã sinh sản: 10 đến
14 triệu.
Năm 2008, nhím 3 tháng tuổi: 5 đến 8 triệu, từ 3 đến 10
tháng: 8 đến 14 triệu, nhím đã sinh sản: 14 đến 20 triệu.
Tháng 08/2009, nhím 3 - 4 tháng tuổi: 6 đến 10 triệu, từ
4 - 8 tháng tuổi: 10 đến 18 triệu đồng, nhím 8 – 13 tháng
tuổi: từ 14 đến 22 triệu, nhím đã sinh sản từ 20 đến 30
triệu.
Chuồng nuôi – Cơ cấu đàn
Chuồng nuôi tại trại thực nghiệm khoa CNTY
Tổng diện tích: 6m * 4m = 24m2
Tổng số ô chuồng: 10
Số ô chuồng sử dụng để nuôi nhím: 4
Số ơ chuồng sử dụng để chứa thức ăn và dụng cụ vệ sinh: 4
Số ô chuồng sử dụng để tách nhím khi ni con hoặc cai sữa: 2
Diện tích 1 ơ chuồng: 1,5m x 1m = 1,5m2
Mật độ ni: 2 con nhím/ ơ chuồng
Cơ cấu đàn
Tổng số nhím ni tháng 03 năm 2008: 8 con
Tổng số nhím bán tháng 06 năm 2009: 9 con
Số nhím con sinh ra: 2 con (11/02/2009 và 06/04/2009)
Số nhím chết: 1 con (ngày 19/02/2009 do bị con đực chuồng bên
cạnh cắn)
Hình 4.2: Lưới sắt và nền chuồng bị nhím phá hư
Một số kiểu chuồng ni nhím khác tại các hộ
chăn ni
Hình 4.3 Chuồng ni nhím của anh Nguyễn Văn Đào – trại nhím Hai Đào
Hình 4.5 Chuồng ni nhím của chị Trần Thị Hường – trại
nhím Miền Đơng
Hình 4.4 Chuồng ni nhím của ơng Phạm Ngọc Tn – trại
nhím Tn Hịa
Bảng 1: Chuồng trại tại các hộ chăn nuôi điều tra
Số nhím
Diện tích (m2)
Địa chỉ
Chủ hộ
Đực
sinh
sản
Cái
sinh
sản
Kiểu chuồng
Bình
Phước
Nguyễn Văn
Đào
50
60
Nền xi-măng,
vách bằng
song sắt
hoặc lưới sắt,
mái tơn, hang ximăng có sân chơi
200
1,2 x 1,7
Thống mát,
cao ráo và
n tĩnh.
Nhưng khơng
Có cửa lùa
nhím đi.
Bình
Phước
Trần Thị
Hường
50
98
Nền xi-măng và
song sắt, vách
song sắt, mái lá
dừa
390
1 và 2,4
Sàn nhà
đọng nước.
Không yên tĩnh.
TP. HCM
Phạm Ngọc
Tuân
50
50
Nền gạch,
xi măng,
vách lưới sắt, mái
tôn.
2,4
Yên tĩnh.
Chuồng xây
trong nhà, gồm
dãy cũ và
dãy mới,
ẩm thấp.
Có những ơ
chuồng hơi
nhỏ.
Tổng
Ô
chuồ
ng
Nhận xét
Thức ăn
Thức ăn ni nhím để khảo sát tại trại thực
nghiệm khoa CNTY
Phong phú: bí đỏ, bí xanh, bầu, khoai lang, cà rốt, củ cải
trắng, su su, su hào, cà chua, rau mùng tơi, rau muống,
chuối, giá đỗ, đậu phộng, bắp hạt, dưa hấu, dưa chuột,
dừa khô, dứa, quả đu đủ, ổi, xơ mít, hột sầu riêng, và
nhím cịn gặm xương bị, gạch đỏ, đá liếm để mài
răng…
Nhím ăn nhiều vào khoảng 17h đến đêm.
Cho nhím ăn 3 bữa 1 ngày, bữa sáng cho ăn ít hơn
chiều và tối.
Nhím thường ăn rất sạch sẽ, hiếm khi để dư thừa.
Bảng 2: Thành phần dinh dưỡng của một số loại củ quả (theo Sổ tay
thành phần dinh dưỡng thức ăn gia súc Việt Nam, Nguyễn Văn Thưởng,
1992)
Hàm lượng các chất dinh dưỡng (g/kg)
Chất khô
Prôtein thô
Lipit
Xơ
Dẫn xuất
không
đạm
Củ cà rốt
138
9
1
10
109
Củ cải trắng
96
11
2
10
Củ khoai lang
262
9
5
Củ khoai lang
ruột vàng
262
12
Củ khoai lang
khô
868
Củ sắn bỏ vỏ
Tên thức ăn
Khống
tổng số
Canxi
Phốt pho
9
0,3
0,3
63
10
0,7
0,5
9
234
5
0,8
0,4
5
12
224
9
0,7
0,3
32
17
22
771
26
1,7
1,6
315
9
6
7
286
7
0,8
0,5
Củ su hào
93
20
1
17
40
15
0,5
0,4
Quả bầu
110
5
1
8
92
4
0,2
0,2
Quả bí đỏ
119
12
7
13
75
12
0,4
0,4
Quả chuối chín
cả vỏ
270
17
8
22
199
24
0,7
0,6
Quả dưa chuột
98
8
11
7
67
5
0,2
0,3
Quả dưa hấu
86
8
4
17
51
6
0,1
0,1
Bảng 3: Hàm lượng các axít amin trong thức ăn
(Sổ tay thành phần dinh dưỡng thức ăn gia súc Việt Nam,
Nguyễn Văn Thưởng, 1992)
Thức ăn
Axít amin
Rau muống
Củ khoai lang
Củ sắn cả vỏ
Quả bí đỏ
Acginin
1,16
0,46
1,20
0,70
Izoloxin
0,41
0,19
0,26
0,60
Histidin
0,68
0,42
0,36
-
Lizin
1,51
0,61
0,62
0,90
Lơxin
0,99
0,42
0,73
0,60
Metionin
0,4
0,15
0,20
0,22
Phenylalanin
1,14
0,46
0,52
0,90
Treonin
0,74
0,42
0,41
0,50
-
0,08
0,11
0,30
Valin
1,00
0,54
0,52
0,70
Xixtin
-
0,15
0,11
0,10
Alanin
0,88
0,54
0,67
0,60
Aixt aspatic
2,62
1,27
0,89
1,00
Axit glutamic
2,36
1,30
2,35
1,40
Glixin
0,93
0,42
0,42
0,50
Triptophan
Khả năng tăng trọng của nhím từ 3 tháng tuổi
trở lên
Theo cách cho ăn trong khảo sát tại chỗ của chúng tơi thì nhím
tăng trọng khơng cao. Nhím sau khi nuôi khảo sát đạt từ 7,6 kg
đến 11 kg/ con.
Tăng trọng tuyệt đối của nhím giai đoạn 3 – 22 tháng tuổi đạt
3,83 – 15,2 g/ ngày. Cụ thể như sau:
Nhím tăng trọng nhanh giai đoạn 3 – 8 tháng tuổi: trọng lượng
từ 2,65kg lên 7,5kg, tức là 970g/ tháng. Giai đoạn 8 - 18 tháng
tuổi nhím tăng trọng chậm lại: trọng lượng từ 7,5kg đến
10,18kg, tức là khoảng 268g/ tháng. Sau 18 tháng tuổi hầu như
nhím khơng cịn tăng trọng
Bảng 4: Trọng lượng nhím ni khảo sát từ ngày 02/03/2009 đến
ngày 04/06/2009
Ô chuồng
1
2
3
4
Trọng lượng cuối (kg)
Tăng trọng
(kg)
Tăng trọng tuyệt
đối
(g/con/ngày)
2,5
9,35
6,85
13,84
Cái
2,8
11
8,2
16,57
Trung bình
2,65
10,18
7,53
15,2
Đực
3,5
9,6
6,1
12,32
Cái
3,6
9,8
6,2
12,53
Trung bình
3,55
9,7
6,15
12,42
Đực
4,5
7,6
3,1
6,26
Đực
4,8
9,4
4,6
9,29
Trung bình
4,65
8,5
3,85
7,77
Đực
7
8,6
1,6
3,23
Cái
8
10,2
2,2
4,44
7,5
9,4
1,9
3,83
Trọng lượng đầu
(kg)
Đực
Tháng tuổi
3 – 18
4 – 19
6 – 21
8 – 23
Trung bình