CHÀO MỪNG CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BÀI TRÌNH BÀY CỦA
NHÓM 5!
Tên dự án:
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRANG TRẠI
TỔNG HỢP UNI FARM
NỘ DUNG TRÌNH BÀY
5
3
3
4
2
2
1
Vài nét sơ lược về dự án
Mục tiêu của dự án
Kế hoạch thị trường
Chủng loại, sản lượng, năng suất và doanh thu dự kiến
Kết luận
VÀI NÉT VỀ DỰ ÁN
Tên gọi cơ sở sản xuất, kinh doanh:
Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Papaarch.
Chức năng: Sản xuất thức ăn chăn nuôi, Dịch vụ hỗ trợ giáo
dục Sản xuất, chế biến thực phẩm; Xây dựng giao thông,
thủy lợi; Xây dựng các công trình dân dụng …
Tên người đứng đầu: Giám đốc Ông Đỗ Hoài Phong.
Địa chỉ trụ sở: 45 An Dương Vương, Phường An Đông, Tp
Huế.
Vốn hoạt động: 1.000.000.000 đồng
Mục tiêu cụ thể của dự án
2
Hoàn thành các
hạng mục xây
dựng, cơ sở hạ
tầng cho trang trại
UniFarm.
3
Giải quyết việc
làm cho lao động.
1
Góp phần thúc
đẩy quá trình tăng
trưởng và phát
triển ngành nông
nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa.
III. KẾ HOẠCH THỊ TRƯỜNG
Nguồn
cung cấp
nguyên liệu
(đầu vào)
Kế hoạch thị trường
Nguồn tiêu thụ
sản phẩm (đầu
ra)
1. Nguồn cung cấp nguyên liệu (đầu vào)
Nguồn cung cấp nguyên liệu là từ đơn vị cung
cấp giống, phân bón, vật nuôi trong và ngoài
tỉnh, chủ yếu là từ các doanh nghiệp uy tín.
Rau và Hoa:
Một số giống rau và hoa nhập từ Đà Lạt về
như: giống rau cải, cần tây, hoa ly, lây ơn.
Heo thịt:
Các loại giống heo được sử dụng: Móng Cái,
Ba Xuyên và Thuộc Nhiêu; giống heo ngoại là
Duroc.
•
Một số hình ảnh về các yếu tố đầu vào
Địa điểm tham khảo để mua giống
•
Thị trấn Ái Tử - Triệu Phong -
Quảng Trị.
•
Công ty giống cây trồng Vật nuôi
Thừa Thiên Huế, địa chỉ: 128
Nguyễn Phúc Nguyên, Hương
Long, tp Huế.
2. Nguồn tiêu thụ sản phẩm (đầu ra)
Rau sạch: Siêu thị, cửa hàng thực phẩm
tươi sống, cửa hàng rau, nhà hàng và các lái
buôn cũng như các khách hàng cá nhân khác.
Hoa: Cửa hàng hoa trong và ngoài tỉnh;
các chợ đầu mối và các cửa hàng bán lẻ.
Heo thịt: các cơ sở, lò mổ tại Huế và các
tỉnh lân cận. các lái buôn, siêu thị và các
khách hàng cá nhân khác có nhu cầu.
Sử dụng mô hình :
Liên kết sản xuất- điều hành- phân phối- tiêu dùng.
IV. Chủng loại, sản lượng, năng suất và
doanh thu dự kiến.
Doanh nghiệp ước tính doanh thu mỗi năm:
Nguồn doanh thu Doanh thu/ năm
1. Vật nuôi 472,500,000 Vnđ
2. Rau sạch 396,112,000 Vnđ
3. Hoa tươi 415,336,000 Vnđ
TỔNG 1,283,948,000 Vnđ
Rau an toàn
Tên sản
phẩm
Sản lượng
(kg/1000m
2)
Diện tích
canh tác
(1000m2)
Tổng năng
suất
Giá
(đ/kg)
Thành
tiền
Mướp
đắng
1,664 2 3328 8,000 26.624.000
Cà chua 2,072 2 4144 14,000 58.016.000
Dưa leo 1,712 2 3424 7,000 23.968.000
Tỏi 1,350 2 2700 30,000 81.000000
Rau ngò 628 2 1256 24,000 30.144.000
Rau
thơm
842 2 1684 20,000 33.680.000
Cần Tây 647 2 1294 12,000 15.528.000
Hoa tươi công nghiệp:
Tên sản
phẩm
Sản lượng
(cành/1000
m2)
Diện tích
(1000m2)
Tổng năng
suất
Đơn giá
(đồng/cành
)
Thành tiền
Hoa Huệ 12,789 2 25,578 2,000 51,156,000
Hoa Ly 7,689 2 15,378 15,378 153,780,00
0
Hoa Cúc 22,000 4 88,000 1,000 88,000,000
Hoa lây ơn 6,120 2 12,240 10,000 122,400,00
0
Tổng 48,598 10 141,196 23,000 415,336,00
0
Vật nuôi
Tên sản
phẩm
Số lượng
(con)
Trọng
lượng
(kg/con)
Tổng sản
lượng
(kg)
Giá
(đ/kg
Thành
tiền
Lợn siêu
nạc
150 90 13,500 35,000 472,500,
000
KẾT LUẬN
•
Qua nội dung trình bày trên cho chúng ta hiểu
được phần nào về kế hoạch thị trường, chủng loại,
sản lượng, doanh thu của dự án.
•
Đây là một dự án có tính thiết thực cao, phù hợp với
nhu cầu tiêu dùng của thị trường tỉnh Thừa Thiên
Huế nói riêng và cho cả nước nói chung.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ
Ý LẮNG NGHE!!
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Trần Thị Hiền
2. Nguyễn Thị Tâm
3. Nguyễn Thị Hồng Hiệp
4. Phạm Hồng Kỳ
5. Dương Thanh Hương
6. Nguyễn Thị Nhung
7. Võ Thị Mai Hoa