Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH – SX – TM – XNK song thủy h k

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.17 KB, 53 trang )

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là với những doanh nghiệp sản xuất
có qui mô lớn, sản xuất những mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài các yếu tố
nguồn vốn, nguồn nguyên liệu, thò trường, … thì một trong những nội dung có ý
nghóa quan trọng hàng đầu là công việc quản trò chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Trong nền kinh tế thò trường có sự quản lý và điều tiết của nhà nước hiện nay,
sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nên vấn đề giá bán ngày
càng giữ vai trò quan trọng vì nó chính là công cụ cạnh tranh sắc bén của doanh
nghiệp. Để có được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch toán và tính giá thành
sản phẩm vừa đúng, vừa chính xác. Điều này sẽ tạo nên một cái nền vững chắc,
giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả hơn nhờ loại bỏ được những
chi phí bất hợp lý nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết đònh chọn đề tài cho chuyên đề thực tập của
mình là:
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại Công ty TNHH SX – TM – XNK Song Thuỷ H.K

2. Mục tiêu nghiên cứu:
Khi chọn đề tài này, em muốn tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên giá thành sản
phẩm và trình tự hạch toán của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của riêng Công ty. Từ đó phân tích một số tác động của trình tự hạch toán này và đề
ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu:
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp:
Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khâu của dây chuyền sản xuất


để có cái nhìn tổng thể về qui trình sản xuất.
- Số liệu thứ cấp:
+
Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất chính và phòng kế toán.
+
Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
3.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 1
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
4. Phạm vi nghiên cứu:
Sản phẩm chính hiện nay của Công ty bao gồm nhiều loại: Dệt nhuộm
hoàn tất vải. Tuy nhiên, do thời gian hạn chế nên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài
em chỉ tập trung vào hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm từ công đoạn dệt
đến công đoạn hoàn tất vải thành phẩm bán ra thò trường.
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 2
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
1.1. Khái niệm, ý nghóa chi phí và giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí.
1/. Khái niệm:
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp là
những chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp sản xuất đã chi ra để tiến hành

hoạt động sản xuất trong một thời kỳ. Trong đó chi phí lao động như: tiền lương, tiền
bảo hiểm . . ., chi phí lao động vật hóa bao gồm: chi phí NVL, nhiên liệu, động lực,
khấu hao TSCĐ…Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp không phải tất cả các
khoản chi phí phát sinh đều là CPSX. Ngoài những CPSX có tính chất sản xuất còn
phát sinh những chi phí không có tính sản xuất như phi phí phục vụ cho việc tiêu thụ
sản phẩm, các hoạt động mang tính chất sự nghiệp…
2/. Phân loại chi phí:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp nói riêng bao gồm nhiều loại nội dung kinh tế khác nhau, mục đính và công
dụng trong quá trình sản xuất khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý CPSX và kế
toán tập hợp chi phí sản xuất nhằm nhận biết và động viên mọi khả năng tiềm tàng hạ
giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp, có thể tiến hành
phân loại CPSX theo các tiêu thức khác nhau.
• Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế.
Căn cứ vào nội dung, tính chất ban đầu của CPSX để sắp xếp các chi phí phát
sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi phí, không phân
biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh.
Căn cứ vào tiêu thức trên, CPSX được phân chia thành các yếu tố chi phí cơ bản
sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trò của các loại nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ , nhiên liệu xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ báo cáo.
Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của người lao động.
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố dùng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 3
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K

Chi phí dòch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi trả từ
các loại dòch vụ từ bên ngoài như tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các dòch vụ
khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác bằng tiền: bao gồm toàn bộ chi phí dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo
như: tiếp khách, hội họp, báo cáo…
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung tính chất kinh tế có ý nghóa
quan trọng đối với quản lý vi mô và quản lý vó mô.
• Phân loại theo chức năng hoạt động (công dụng kinh tế).
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, CPSX trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp chia làm ba khoản mục chi phí như sau.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí NVL chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu sử dụng trực tiếp vào sản xuất chế tạo hoàn thành sản phẩm, hay thực hiện dịch vụ.
Không tính vào khoản mục này những chi phí NVL dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu
sản xuất chung.
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương , các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân viên trực tiếp sản xuất theo quy
định. Không gồm nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp hay nhân viên
khác.
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở
các phân xưởng. Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản
xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
• Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí khả biến ( biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tỷ lệ thuận
với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí NVLTT, chi phí
NCTT.
Chi phí bất biến ( định phí): Là chi phí không thay đổi về tổng số khi thay đổi số
lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chí phí về khấu hao TSCĐ.
Các loại chi phí này có ý nghĩa quan trọng khi xây dựng các mô hình trong mối
quan hệ sản lượng về lợi nhuận nhằm xác định điểm hòa vốn, đưa ra các quyết định kinh

doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1/. Khái niệm
Giá thành sản xuất của sản phẩm, dòch vụ: là CPSX tính cho một khối lượng
hoặc một đơn vò sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện
công suất bình thường.
Giá thành sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp là toán
bộ CPSX (chi phí NVL TT, chi phí NCTT, chi phí SXC), tính cho từng sản phẩm dã
hoàn thành.
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 4
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
2/. Phân loại giá thành
* Phân loại theo thời điểm xác đònh giá thành
Phân loại theo thời điểm xác đònh giá thành thì giá thành sản phẩm được chia
làm 3 loại:
- Giá thành đ

ò nh

m ứ

c : giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn đònh mức của chi phí sản xuất (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC).
- Giá thành k

ế ho

ạch (giá thành dự toán): giá thành sản phẩm được tính trên

cơ sở tiêu chuẩn chi phí đònh mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động
trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành th ự

c tế : giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí thực
tế phát sinh.
Giá thành đònh mức và giá thành kế hoạch thường được lập trước khi sản xuất,
còn giá thành thực tế thì hẳn nhiên chỉ có được sau quá trình sản xuất. Do đó, doanh
nghiệp luôn thực hiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm song
song với các kỹ thuật để có được giá thành đònh mức, giá thành kế hoạch sau đó điều
chỉnh về giá thành thực tế.
* Phân lại theo nội dung cấu thành
Phân lại theo nội dung cấu thành thì giá thành có 2 loại:
Giá thành sản xuất bao gồm các CPSX sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trò của các loại
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ , nhiên liệu xuất dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người
lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của người lao động.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất
chung ở các phân xưởng. Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ
sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
khác.
Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho
hoặc giao cho khách hàng và căn cứ để tính giá vốn bán hàng, lợi nhuận gộp của hoạt
động bán hàng và cung cấp dòch vụ ở doanh nghiệp sản xuất.
Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng , chi phí
quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu
thụ là căn cứ để tính toán, xác đònh mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản
xuất có mối quan hệ chặc chẽ với nhau. CPSX và giá thành sản phẩm có bản chất
tương tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất.
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 5
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
Tuy nhiên, CPSX và giá thành sản phẩm không phải là một mà có sự khác nhau về
lượng, về thời gian thể hiện qua các điểm sau:
CPSX luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất đònh đã phát sinh chi phí còn Z sản
phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dòch vụ, công việc lao vụ đã hoàn thành.
Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí thực tế đã phát sinh hoặc một
phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng đã ghi nhận là chi phí của thời kỳ này.
Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn
thành còn liên quan đến sản phẩm dang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá
thành sản phẩm không liên quan đến CPSX của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản
phẩm hỏng nhưng lai liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dòch
vụ đã hoàn thành.

1.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn mà CPSX can phải tập
hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát CPSX về phục vụ công táctinh1 giá
thành sản phẩm.
Xác đònh đối tượng kế toán tập hợp CPSX là khâu đầu tiên can thiết của công
tác kế toán CPSX. Xác đònh đúng đối tượng tập hợp CPSX thì mới có thể đáp ứng nhu
cầu quản lý, tổ chức công tác kế toán tập hợp CPSX từ khâu ghi chép ban đầu, mở sổ
và ghi sổ kế toán, tập hợp số liệu.
Căn cứ để xác đònh đối tượng kế toán tập hợp CPSX.
- Đặc điểm và công dụng của chi phi trong quá trình sản xuất.

- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm của sản phẩm.
- Yêu cầu và trình độ quản ký sản xuất kinh doanh.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán CPSX trong
doanh nghiệp có thể là:
- Từng loại sản phẩm, dòch vụ, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, bộ phận, gia đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất toàn doanh nghiệp.
Đối tượng gá thành sản xuất là các loại sản phẩm doa donah nghiệp sản xuất ra
cho khách hàng càn phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vò.
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 6
Tổng Z
sản xuất
sản phẩn
=
Trò giá
SPDD
đầu kỳ
+
CPSX
Phát sinh
Trong kỳ
Trò giá
SPDD
Cuối kỳ
-
Chi phí
Loại trừ

-
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
Để xác đònh được đối tượng tính giá thành đúng đắn, bộ phận kế toán giá thành
phải căn cứ vào đặc điểm tổ chứa sản xuất và cơ cấu sản xuất, quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm, đặc điểm sử dụng.
- Xét về mặt tổ chức sản xuất: gồm tổ chứ sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loại,
sản xuất theo đơn đặt hàng.
- Xét về mặt quy trình công nghệ sản xuất: qồm quy trình công nghệ sản xuất đơn
giản, quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, quy trình công nghệ phức tạp
kiểu song song.
1.2. Kế toán chi phí sản xuất.
1.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
Nguyên vật liệu được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chòu chi phí. Nếu có liên
quan đến nhiều đối tượng và không xác đònh được mức tiêu hao cho từng đối tượng thì
phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức có thể như: đònh mức tiêu hao, tỷ lệ với trọng
lượng, tỷ lệ với giờ máy hoạt động…

Theo dõi các khoản chi phí NVLTT kế toán sử dụng tái khoản 621 “chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp”, tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp
chi phí.
Nội dung kết cấu của TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
Bên Nợ: Các chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản
phẩmphát sinh trong kỳ.
Bên Có: + Trò giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho.
+Kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 154.
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Trình tự hạch toán.

 Khi nguyên vật liệu mua về được Doanh nghiệp đưa ngay vào trong quá
trình sản xuất:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 7
Tổng trò giá NVL trực tiếp
xuất cho sử dụng
Mức phân bổ
CPNVLTT
cho từng đối tượng
Tổng tiêu thức dùng để
phân bổ cho các đối tượng
Tiêu thức phân
bổ của từng đối
tượng
X
=
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
Có TK 111; 112; 331 :Tiền mặt; tiền gửi ngân hàng; phải trả người
bán….
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 8
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
 Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152: Nguyên vật liệu
 Nguyên vật liệu dùng không hết được Doanh nghiệp nhập lại kho:

Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Cuối kỳ, tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ kết
chuyển vào tài khoản tính giá thành:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ hạch toán
Chứng từ sử dụng: Kế tốn NL, VL sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán
hàng, hóa đơn cước phí vận chuyển, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, biên bản kiển kê vật tư sản phẩm hàng hóa, các chứng từ hướng dẫn
như: phiếu nhập kho vật tư theo han mức biên bản kiểm kê nhận vật tư.
1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trảcho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, dòch vụ hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dòch vụ gồm tiển
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 9
TK 111; 112; 331 … TK 621 TK 154
Trị giá NVL mua về giao
ngay cho bộ phận sản xuất.
TK 152
Trò giá NVL xuất kho dùng
cho sản xuất sản phẩm.
Kết chuyển CPNVL vào
TK tính giá thành.
Trò giá NVL dùng không hết nhập lại kho
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
lươngchinh1, long phụ, các khoản phụ cấp, tiền ănn giữa ca, tiền trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Đối với chi phí NCTT có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chiu chi phí thì

căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tập hợp trực tiếp chi phí NCTT cho từng đối tượng
liên quan.
Trường hợp chi phí NCTT có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì
áp dụng tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Nội dung kết cấu của TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
Bên Nợ: Các chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 154.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
Trình tự hạch toán.
 Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân viên trực
tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: Tiền lương phải trả
 Trích trước lương nghỉ phép của công nhân viên trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: Chi phí phải trả
 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công
nhân trực tiếp sản xuất trừ vào chi phí:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338 (3382,3383,3384,3388): Phải trả, phải nộp khác
 Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí NCTT
tiếp vào tài khoản tính giá thành:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 10
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
Chi phí NCTT được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chòu chi phí. Nếu có liên
quan đến nhiều đối tượng và không xác đònh được mức tiêu hao cho từng đối tượng

phải tiến hành phân bổ cho các tiêu thức có thể như: đònh mức tiền lương, số giờ hoặc
ngày công tiêu chuẩn.

Sơ đồ hạch toán
Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công (mẫu 01-LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền long (mẩu 02 – LĐTL)
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán tiền long.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 11
Mức phân bổ
CPNVLTT cho
từng đối tượng
Tổng tiền lương công nhân trực
tiếp sản xuất cho từng đối tượng
Tổng tiêu thức dùng để phân bổ
cho từng đối tượng
Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
=
X
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương công nhân
trực tiếp sản xuất
Trích trước tiền lương
nghỉ phép cho công nhân
TK 335
TK 338

Các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất
Kết chuyển CPNVLTT vào
tài khoản tính giá thành
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
- Phiếu báo làm thêm giờ.
1.2.3. Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là chi phí quản lý và phục vụ sản xuất và những chi phí
khác ngoài hai khoản chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí SXC cố đònh phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vò sản phẩm
được dựa tên công suất bình thường của máy móc sản xuất.
Chi phí SXC biến đổi được phân bổ vào hết chi phí chế biến cho mỗi đơn vò sản
phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí SXC: Chi phí khấu hao TSCĐ là đònh mức chi phí,
khấu hao TSCĐ, số giờ máy chạy thực tế… Chi phí năng lượng dùng cho sản xuất sản
phẩm là đònh mức chi phí năng lượng hoặc giờ máy làm việc thực tế kết hợp với công
suất của máy.
Nội dung kết cấu của TK 627 "Chi phí sản xuất chung"
Bên Nợ: Các chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
Bên Có: +Các khoản giảm chi phí SXC.
+Kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 154.
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
Trình tự hạch toán
 Chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca phải trả nhân viên
phân xưởng:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 334: Tiền lương phải trả
 Khoản trích theo lương tính vào chi phí theo quy đònh:

Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 (3382, 3383, 3384,3388): Phải trả, phải nộp
khác
 Các khoản trích trước của công nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 335: Chi phí phải trả
 Khấu hao tài sản cố đònh dùng ở phân xưởng sản xuất:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 214: Khấu hao TSCĐ
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 12
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
 Chi phí về NVL, công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 152, 153: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Chi phí được thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 111, 112…: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
 Chi phí sản xuất chung dùng không hết nhập lại kho:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
 Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí SXC vào tài khoản tính giá
thành:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 13
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K

Sơ đồ hạch toán

Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn cước vận
chuyển, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 14
TK 334, 338
TK 335
TK 241
TK 142, 242
TK 152, 153
TK 111, 112….
TK 627 TK 111, 152, 338….
Lương và các khoản trích theo lương
nhân viên phân xưởng
Các khoản trích trước thuộc
phân xưởng sản xuất
Khoản trích khấu hao TSCĐ
thuộc phân xưởng sản xuất
Phân bổ chi phí phát sinh 1 lần
với giá trò lớn
Vật tư xuất sử dụng cho
phân xưởng sản xuất
Chi phí dòch vụ mua ngoài
TK 632
TK 154
Khoản làm giảm
chi phí sản xuất chung
CPSXC phân bổ thừa
tính vào CPSXC

Kết chuyển CPSXC
vào TK tính giá thành
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, các chứng từ hướng dẫn như phiếu xuất kho vật
tư theo hạn mức, biên bản kiểm nhận vật tư.
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 15
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở danh và tính giá
thành sản xuất sản phẩm.
1.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
Cuối kỳ, kế toán tập hợp toàn bộ CPSX)của doanh nghiệp đã được tập hợp theo
từng khoản mục chi phí để tính giá thành sản phẩm hoàn thành và dòch vụ đã cung cấp
trong kỳ. Để tập hợp CPSX của doanh nghiệp kế toán tùy thuộc vào việc áp dụng kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê kahi thường xuyên hay phương pháp kiểm kê
đònh kỳ mà sử dụng tài khoản khác nhau.
Phương pháp kê khai thường xuyên: sử dụng TK 154 – chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang để tập hợp chi phí sản xuất và cung cấp số liệu để tính giá thành sản
phẩm. TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trình tự hoạch toán
 Kết chuyển chi phí NVL, NCTT, chi phí SXC vào tài
khoản tính giá thành:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
 Các khoản giảm chi phí (giá trò phế liệu thu hồi, giá trò bồi thường của
người phạm lỗi):

Nợ TK 152; 138: Nguyên vật liệu; phải thu khác
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
 CPSX trên mức bình thường (chưa phân bổ trước khi kết chuyển):
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
 Giá thành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 155; 157; 632: Thành phẩm; hàng gửi đi bán; giá vốn
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 16
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất
Phương pháp kiểm kê đònh kỳ: sử dụng TK 631 – tính giá thành sản xuất để tập
hợp CPSX toàn doanh nghiệp. TK 154 chỉ sử dụng để phản ánh CPSX của những sản
phẩm, công việc còn đang dở dang ở cuối kỳ. Doanh nghiệp sản xuất tùy theo đặc điểm
hoạt động sản xuất mà mở chi tiết TK 631 –giá thành sản xuất theo từng đối tượng chòu
chi phí dã xác đònh.
Trình tự hoạch toán:
 Đầu kỳ kế toán, kết chuyển giá trò sản phẩm dở dang đầu kỳ:
Nợ TK 631 – giá thành sản xuất
Có TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 17
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154 TK 152; 138
TK 632

TK 155; 157; 632
SDĐK xxx
Kết chuyển CPNVLTT
vào tài khoản tính giá thành
Kết chuyển CPNCTT
vào tài khoản tính giá thành
Kết chuyển CPSXC
vào tài khoản tính giá thành
Các khoản giảm chi phí
Chi phí sản xuất trên mức
bình thường(chưa phân bổ)
Giá thành sản phẩm
hoàn thành
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
 Cuối kỳ kế toán kết chuyển CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC thực tế
phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 – Chi phí sản xuất chung
 Trường hợp phát sinh sản phẩm hỏng không sửa chữa được, căn cứ
vào quyết đònh sử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ TK 611 – mua hàng (phế liệu thu hồi)
Nợ TK 111, 112, 138 ( bắt bồi thường vật chất)
Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán
Có TK 631 – giá thành sản xuất
 Cuối tháng tiến hành kiển kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Nợ TK154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 631 – giá thành sản xuất

 Giá thành sản xuất thực tế SP, công việc đã hoàn thành trong kỳ.
Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán
Có TK 631 – giá thành sản xuất
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 18
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 19
TK 621
TK 622
TK 627
TK 631 TK 154
TK 611
TK 138; 111; 112
Kết chuyển CPNVLTT
vào tài khoản tính giá thành
Kết chuyển CPNCTT
vào tài khoản tính giá thành
Kết chuyển CPSXC
vào tài khoản tính giá thành
Đánh giá SPDD cuối kỳ
Phế liệu thu hồi
Giá vốn hàng bán
TK 154
KC giá trò SP DD đầu kỳ
Bồi thường vật chất
TK 632
Giá vốn hàng bán

TK 632
Sản phẩm đã hoàn thành
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang
1/. Đánh gái sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Phương pháp này áp dụng thích hợp với trường hơp chi phí NVLTT chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng CPSX, sản lượng sản phẩm dở dang giữa kỳ kế toán ít biến động.
Trò giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tính theo phương pháp này chỉ gồm trò giá
thực tế NVLTT dùng cho sản xuất sản phẩm dở dang, các chi phí chế biến (chi phí
NCTT, chi phí SXC) tính toàn bộ sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

Ưu điểm: Tính toán đơn giản, khối lượng ít tính toán hơn
Nhược điểm: Độ chính xác không cao bởi CPSX tính cho trò giá sản phẩm dở
dang chỉ bao gồm khoản mục chi phí NVLTT
2/. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương.
Phương pháp này thích hợp với những sản phẩm có chi phí chế biến chiếm tỷ
trọng tương đối lớn trong tổng CPSX và sản lượng sản phẩm dở dang biến động nhiều
giữa các kỳ kế toán.
Trong đó:
Ưu điểm: Đảm bảo số liệu hợp lý và có độ tin cậy cao hơn phương pháp đánh giá
sản phẩm dở dangtheo chi phí NVLTT.
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 20
CPSX dở
dang cuối kỳ
=
X
+
Số lượng SP

hoàn thành
trong kỳ
Số lượng SP dở dang
cuối kỳ
+
Số lượng SP
dở dang cuối
kỳ
CPNVL chính
thực tế sử dụng
trong kỳ
CPSX dở
dang đầu kỳ
=
X
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
Số lượng SP
hoàn thành
Số lượng SPDD cuối
kỳ qui đổi thành SP
hoàn thành
+
Số lượng SPDD
cuối kỳ qui đổi
thành SP hoàn
thành

Số lượng SPDD cuối
kỳ qui đổi thành SP
hoàn thành
=
Số lượng SP DD
cuối kỳ
Tỷ lệ hoàn thành được xác
đònh
X
+
-
-
=
CPSX dở
dang
cuối kỳ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
Nhược điểm: Khối lượng tính toán nhiều, đánh giá việc mức độ hoàn thành của
sản phẩm dở dang trên các công đoạn của day chuyền công nghệ sản xuất khá phức tạp
và mang năng tính chủ quan.
3/. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí đònh mức.
Trong các doanh nghiệp sản xuất xây dựng được hệ thống đònh mức CPSX hợp
lý và ổn đònh có thể đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí đònh mức.
Trước hết, kế toán phải căn cứ vào sản lượng sản phẩm dở dang đã kiểm kê và
đònh mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính CPSX theo đònh
mức cho sản lượng sản phẩm dở dang ở từng công đoạn, sau đó tổng hợp theo từng loại
sản phẩm. Trong phương pháp này các khoản mục chi phí tính cho sản lượng sản phẩm
dở dang còn phụ thuộc vào mức độ chế biến hoàn thành của chúng.
Công thức:

Ưu điểm: tính toán nhanh vì đã lập các bảng tính sẵn giúp cho việc xác đònh chi
phí sản xuất dở dang cuối kỳ được nhanh hơn.
Nhược điểm: mức độ chính xác không cao vì chi phí thực tế không thể sát với
chi phí đònh mức được.
1.3.3. Tính giá thành sản phẩm.
1/. Phương pháp đơn giản ( phương pháp trực tiếp).
Phương pháp này thích hợp với những sản phẩm, công việc có quy trình công
nghệ sản xuất giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen
kẽ, liên tục.
Đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá
thành là hàng tháng (quý) phù hơp với kỳ báo cáo.
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 21
CPSX dở
dang
cuối kỳ
=
CPSX đònh
mức 1 SP
Số lượng SP
dở dang
Tỷ lệ hoàn
thành
*
*
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
Trên cơ sở số liệu CPSX đã tập hợp được trong kỳ và trò giá của sản phẩm dở
dang đã xác đònh, giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo từng khoản mục chi
phí.

2/. Phương pháp hệ số.
Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất trong quá trình sản xuất sử dụng cùng loại nguyên liệu, vật liệu kết quả sản xuất
thu được nhiều sản phẩm chính khác nhau. Trong trường hợp này đối tượng tập hợp
CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất còn đối tượng tính giá thành là từng loại
sản phẩm hoàn thành. Kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
Trình tự của phương pháp tính giá thành theo hệ số:
Quy đổi sản lượng sản phẩm thực tế thành sản lượng sản phẩm tiêu chuẩn theo công
thức:
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 22
Tổng Z sp
hồn thành
trong kỳ
CPSX dở
dang đầu
kỳ
CPSX
phát sinh
trong kỳ
CPSX
dở dang
cuối kỳ
Các khoản
làm giảm chi
phí
Z đơn vị
sản phẩm
=
Tổng Z sản phẩm hồn thành trong kỳ

Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ
Z đơn vị
sản phẩm
Tổng Z của các loại sản phẩm hồn chính thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm tiêu chuẩn hồn thành trong kỳ
=
Tổng sản phẩm chuẩn
hồn thành trong kỳ
X
Số lượng từng loại
SP chính hồn
thành trong kỳ
Hệ số quy đổi
=
-
-
+
=
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
3/. Phương pháp tỷ lệ.
Phương pháp này thích hợp với loại hình doanh nghiệp mà trong cùng quy trình
công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất được một nhóm sản phẩm cùng loại với nhiều
chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau.
Căn cứ vào tiêu chuẩn phân bổ hợp lý (giá thành đònh mức hoặc kế hoạch) và
CPSX đã tập hợp để tính tỉ lệ giá thành theo từng khoản mục chi phí theo công thức
sau:

4/. Phương pháp đơn đặt hàng.
Phương pháp này áp dụng cho từng doanh nghiệp sn3 xâut1 sản phẩm lao vụ

theo đơn đặt hàngcủa khách hàng. Từng đơn hàng là đối tượng hạch toán chi phí sản
xuất cũng là đối tượng giá thành.
Giá thành từng đơn hàng là toàn bộ chi phí phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện
cho tới lúc hoàn thành, hay giao hàng cho khách hàng.
5/. Phương pháp phân bước.
Phương pháp kết chuyển song song (tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
phân bước nhưng không tính giá thành bán thành phẩm mà chỉ tính giá thành sản phẩm
hoàn chỉnh)
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 23
Tổng Z thực tế của từng
loại SP
=
Tỷ lệ
Tổng Z kế hoạch (hoặc định
mức) của các loại SP
X
Tổng Z thực tế của các loại SP hồn chính thành
trong kỳ
Tổng Z kế hoạch (hoặc định mức) của các loại SP
=
Tỷ lệ
Z hồn
chỉnh
CPNV
L trực
tiếp
CP chế
biến
bước 2

CP chế
biến
bước 1
CP chế
biến
bước n
=
+
+
+
+

X
100
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
Phương pháp kết chuyển tuần tự (tính giá thành sản phẩm ở từng giai đoạn sản
xuất trước khi tính giá thành sản phẩm hoàn chỉnh).
Trình tự tính toán:
Giai đoạn 1:
Z
BTP
=
Từ giai đoạn 2 đến giai đoạn n thì tính theo công thức:
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 24
CP NVL trực tiếp
CP chế biến GĐ1
Z Bán thành phẩm1
Z Bán thành phẩm1

CP chế biến GĐ2
Z Bán thành phẩm2 Z SP hồn chỉnh
CP chế biến GĐn
Z Bán thành phẩm n-1
+
+
+
Giá trò SP dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí PS
trong kỳ
Giá trò SP dở dang
cuối kỳ
+
Z
BTP đơn vò
=
Tổng Z
BTP
Số lượng BTP

Tổng Z
gđ n
=
Tổng
Z
BTP
gđ n-1
Giá trò SP dở

dang đầu kỳ
gđ n
Chi phí PS
trong kỳ gđ
n
Giá trò SP dở
dang cuối kỳ
gđ n
Z
TP đơn vò
Tổng Z
Số lượng TP
=
+
+
-
Z
BTP
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại công ty TNHH – SX – TM – XNK Song Thủy H.K
Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: HỒ THỊ HIỀN Lớp 07LTK03 MSSV: 0770461 25
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154 TK 152; 138
TK 632
TK 155; 157; 632
SDĐK xxx

Kết chuyển CPNVLTT
vào tài khoản tính giá thành
Kết chuyển CPNCTT
vào tài khoản tính giá thành
Kết chuyển CPSXC
vào tài khoản tính giá thành
Các khoản giảm chi phí
Chi phí sản xuất trên mức
bình thường(chưa phân bổ)
Giá thành sản phẩm
hoàn thành

×