Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
LỘ TRÌNH TOEIC SONG NGỮ ĐẠT TARGET 450 - 500
TRONG 30 NGÀY
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
MỤC LỤC
PHẦN A LỘ TRÌNH TOEIC ĐẠT TARGET 450 - 500 TRONG 30 NGÀY
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TOEIC
PHẦN 2: LỘ TRÌNH ƠN LUYỆN
Chặng 1: 0 - 300
I. Ngữ pháp
1. Các thì cơ bản
2. Động từ khuyết thiếu
3. Từ loại
4. Mệnh đề quan hệ
5. Câu điều kiện (If)
6. Câu bị động
II. Phần nghe
1. Part 1
2. Part 2
III. Phần đọc
1. Part 5
2. Part 6
IV. Từ vựng
1. Cách học từ vựng hiệu quả
2. Từ điển phù hợp với chặng này
V. Tài liệu ôn luyện
Chặng 2: 300 - 500
I. Ngữ pháp
1. Rút gọn mệnh đề quan hệ.
2. Đảo ngữ câu điều kiện
II. Phần nghe
1. Part 3
2. Part 4
III. Phần đọc
1. Cấu trúc của bài thi TOEIC part 7
2. Các loại hình đoạn văn thường xuất hiện
IV. Từ vựng
V. Giáo trình phù hợp với chặng này
Phần B: GIẢI ĐỀ SONG NGỮ
PART 1
PART 2
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
PART 3
PART 4
PART 5
PART 6
PART 7
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
PHẦN A
LỘ TRÌNH TOEIC ĐẠT TARGET 450 - 500 TRONG 30
NGÀY
Xin chào các bạn,
Ngày nay nhiều công ty yêu cầu TOEIC 450+ như một tiêu chí ngoại ngữ
bắt buộc để đưa ra các quyết định về tuyển dụng, sắp xếp hay bổ nhiệm,
bố trí nhân sự. Có được tấm bằng TOEIC 450+ sẽ mở ra nhiều cơ hội hơn
cho các bạn trên hành trình tìm kiếm việc làm và theo đuổi đam mê của
mình. Tuy nhiên, ơn luyện TOEIC 450+ như thế nào mới hiệu quả? Nên
dùng những quyển từ điển nào? Sách luyện đề nào phù hợp trong lộ trình
này?
Quyển sách Lộ trình TOEIC song ngữ đạt target 450 - 500 trong 30 ngày
sẽ trả lời cho các bạn những câu hỏi trên. Quyển sách này được chia thành
2 phần. Phần đầu chính là tổng quan về kì thi TOEIC, và phần thứ hai là về
lộ trình ơn luyện để đạt TOEIC 450 - 500 dành cho người mới bắt đầu. Phần
lộ trình ơn luyện bao gồm 5 phần nhỏ: ôn luyện ngữ pháp, ôn luyện phần
nghe, ôn luyện phần đọc, ôn luyện từ vựng và tài liệu luyện đề phù hợp cho
từng chặng.
Hãy cùng FireEnglish ôn luyện TOEIC 500+ theo một cách có hệ thống với
ebook Lộ trình TOEIC song ngữ đạt target 450 - 500 trong 30 ngày nhé.
Đây là tài liệu do nhóm học thuật FireEnglish biên soạn nhằm giúp các bạn
ôn luyện TOEIC tốt hơn, tài liệu được chia sẻ phi thương mại, mong các
bạn không sử dụng ebook này với mục đích thương mại.
Trong q trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các bạn vui lịng báo lỗi
về mail
Tài liệu được biên soạn bởi FireEnglish.
Chúc các bạn học tốt và sớm đạt được số điểm TOEIC mà mình
mong muốn! Đội ngũ biên soạn.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />1
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TOEIC
● TOEIC là gì?
TOEIC (Test of English for International Communication) là bài kiểm tra tiếng
Anh giao tiếp quốc tế. Bài kiểm tra này dành cho những người muốn sử
dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc hoặc giao tiếp quốc tế. Kết quả
của kì thi TOEIC phản ánh khả năng sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ
thứ hai trong các lĩnh vực thương mại, kinh doanh, hay du lịch,... Chứng chỉ
TOEIC thường có hiệu lực trong vịng 2 năm.
TOEIC được xây dựng và phát triển bởi ETS (Educational Testing Service),
ETS còn được biết đến với tên gọi Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ. Nơi này
cung cấp các chương trình kiểm tra trắc nghiệm nổi tiếng trên thế giới như
GMAT, GRE, TOEFL… Các công ty về kinh doanh, thương mại, du lịch sử
dụng chứng chỉ TOEIC như một tiêu chí ngoại ngữ bắt buộc để đưa ra các
quyết định về tuyển dụng, sắp xếp hay bổ nhiệm, bố trí nhân sự cả trong
nước lẫn nước ngoài.
● Cấu trúc của một bài thi TOEIC
Thơng thường, bài thi TOEIC có 2 phần là Listening và Reading. Mỗi phần
Listening và Reading bao gồm 100 câu trắc nghiệm. Thí sinh sẽ có 45 phút
làm phần Listening và 75 phút làm phần Reading.
Thí sinh thực hiện bài thi TOEIC bằng cách tô đậm vào đáp án đúng duy
nhất trong số 4 lựa chọn A, B, C, D với Part 1, Part 3, Part 4, Part 5, Part 6
và Part 7, và chọn một trong 3 lựa chọn A, B, C với Part 2
● Cách tính điểm bài thi TOEIC
. Số điểm tối đa cho một bài thi TOEIC là 990 điểm, điểm tối đa cho mỗi
phần Listening và Reading là 450 điểm. Điểm của bài thi được tính dựa
trên số câu trả lời đúng và thí sinh không bị trừ điểm ở những câu trả lời
sai, do vậy nên các bạn không nên bỏ trống bất kỳ một câu nào nha.
Tuy nhiên, số điểm của mỗi câu hỏi không hề giống nhau. Số điểm của
một câu hỏi cao hay thấp tùy thuộc vào mức độ dễ hay khó của nó. Câu
hỏi càng khó số điểm càng cao.
Cách cho điểm của hai bài thi khác nhau cũng chưa chắc đã giống nhau.
Lấy ví dụ như câu 50 đề thi này là một câu dễ, nhưng câu 50 trong đề khác
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />2
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
lại là một câu khó, nên câu 50 của 2 đề này có số điểm khác nhau.
Như vậy làm sao để tính chuẩn xác điểm bài thi TOEIC? Câu trả lời chính
là: Đơn vị ra đề sẽ làm riêng một bảng quy đổi điểm TOEIC theo số câu
đúng cho mỗi đề thi.
Khơng có cách tính điểm chuẩn xác cho mọi đề thi TOEIC, nhưng các bạn
có thể sử dụng bảng quy đổi điểm TOEIC từ những nguồn đáng tin cậy và
được ETS cơng nhận để tính ra điểm gần đúng cho bài thi TOEIC nhé.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />3
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC từ sách Tactics for TOEIC đã được ETS công
nhận:
Cách tính điểm chỉ mang tính chất tương đối. Ví dụ, nếu bạn làm đúng từ
51 - 55 câu phần nghe thì số điểm phần nghe của bạn sẽ dao động từ 205
- 275 điểm, làm đúng trong khoảng từ 56 - 60 câu phần đọc thì số điểm
phần đọc của bạn sẽ dao động từ 235 - 295 điểm.
Từ đây các bạn có thể đưa ra lộ trình ơn luyện TOEIC phù hợp hơn cho
mình. Ví dụ, target TOEIC của bạn là 500 điểm, bạn có thể đặt mục tiêu
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />4
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
ơn luyện TOEIC như sau:
- Nếu bình thường bạn làm Reading và Listening ngang nhau:
+ Bạn cần đạt 250 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng 56 - 60 câu phần
nghe.
+ Bạn cần đạt 250 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng 56 - 60 câu phần
đọc.
- Nếu thế mạnh của bạn là Reading:
+ Bạn cần đạt 300 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng từ 66 - 70 câu
phần đọc.
+ Bạn cần đạt 200 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng từ 41 - 45 câu
phần nghe.
- Nếu thế mạnh của bạn là Listening:
+ Bạn cần đạt 200 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng từ 46 - 50 câu
phần đọc.
+ Bạn cần 300 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng từ 61 - 65 câu phần
nghe.
● Bảng điểm TOEIC
Bạn sẽ nhận được bảng điểm TOEIC, chính là kết quả bài thi TOEIC, của
mình sau khoảng 5 - 7 ngày sau khi thi xong. Kết quả của bạn, bao gồm
điểm từng phần Listening và Reading và tổng điểm cả bài thi, sẽ được thể
hiện rõ trên Bảng điểm TOEIC.
Bên cạnh đó, bảng điểm cịn có những nhận xét riêng về từng phần thi
nghe hiểu và đọc hiểu. Những nhận xét này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khả
năng của mình, để từ đây đưa ra chiến lược ơn luyện TOEIC hiệu quả hơn.
● Quy đổi TOEIC sang IELTS
TOEIC
IELTS
0 - 250
0 - 1.0
255 - 400
2 - 3.5
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />5
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
405 - 600
4.0 - 5.0
605 - 780
5.5 - 6.5
785 - 990
7.0 - 8.5
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />6
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
PHẦN 2: LỘ TRÌNH ƠN LUYỆN
● Chặng 1: 0 - 300
I.
Ngữ pháp
Các thì cơ bản
a) Các thì hiện tại
❖ Dấu hiệu nhận biết
- Hiện tại đơn: có các từ chỉ tần suất như: often, seldom, rarely,
frequently, usually, … Hoặc các từ như everyday/month/week...
- Hiện tại tiếp diễn: có các từ như: now, right now, at the moment,...
- Hiện tại hồn thành: có các từ: since, for, just, recently, yet, already, lately
(gần đây), so far (cho đến giờ), up to now, up to this moment, until now,
until this time, ever, never...before,...
❖ Cấu trúc
Hiện tại đơn
Dạng khẳng
định
S + V(s/es)
Dạng phủ định
S + do not/ does not
+ Vinf
Thể nghi vấn
Do/Does + S + Vinf
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + Ving
S + am/is/are not
+ Ving
Am/Is/Are + S + Ving
Hiện tại hoàn thành
S + have/has +
Past participle
(V3)
S + have/has not
+ Past participle
(V3)
Have/has + S +
Past participle
(V3)
❖ Cách dùng
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hồn thành
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />7
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
Diễn tả 1 chân lý, 1
sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in
the East.
Diễn tả 1 hành động
đang xảy ra tại thời
điểm hiện tại.
Ex: I am having
dinner with my
family at the
moment.
Diễn tả 1 sự việc vừa
mới xảy ra.
Ex: I have just
finished the
internship report.
Diễn tả 1 thói quen,
1 hành động xảy ra
lặp đi lặp lại ở hiện
tại
Ex: I usually go
swimming at the
weekend.
Diễn tả 1 hành động
sắp xảy ra (tương lai
gần).
Ex: My family is going
on vacation this
summer.
Diễn tả 1 sự việc xảy ra
ở một thời điểm không
xác định trong quá khứ.
Ex: She has been in
London for a long time.
Diễn tả 1 lịch trình có
sẵn, thời khóa biểu,
chương trình.
Ex: The plane takes off
at 2 p.m this afternoon.
Dùng theo sau câu
đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! The baby
is smiling.
Diễn tả 1 sự việc đã
xảy ra trong q khứ
nhưng cịn có thể kéo
dài đến hiện tại.
Eg: My brother has
worked for this
company for 2 years.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />8
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
Dùng sau các cụm từ
chỉ thời gian: when, as
soon as và trong câu
điều kiện.
Ex: If he asks you, tell
him
the truth.
Lưu ý: Khơng dùng thì
hiện tại tiếp diễn với các
động từ chỉ nhận thức,
tri giác như: to be, see,
hear, know, like, want,
glance, feel, think,
understand, smell, love,
hate, realize, seem,
remember, forget,
belong to, believe ...
Với các động từ này,
ta thay bằng thì HIỆN
TẠI ĐƠN.
Sau cấu trúc “This/It is
the first/ second....
times” dùng thì hiện tại
hồn thành.
Ex: This is the first
time I have met him.
b) Các thì quá khứ
❖ Dấu hiệu nhận biết
- Quá khứ đơn: Các từ như last year/month, yesterday, ...ago, in +
năm.
- Quá khứ tiếp diễn: Các từ như: at this time last night, while...
- Quá khứ hoàn thành: Các từ: before, after, by, by the time,...
❖ Cấu trúc
Quá khứ đơn
Dạng khẳng
định
Dạng phủ định
S + Ved/V2
S + did not + Vinf
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
S + was/were + Ving
S + had + Past
participle (V3)
S + was/were not
+ Ving
S + had not +
Past participle
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />9
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
(V3)
Thể nghi vấn
Did + S + Vinf?
Was/were + S +
Ving?
Had + S + Past
participle (V3)?
❖ Cách dùng
Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Diễn tả hành động đã
xảy ra và chấm dứt
hoàn toàn trong quá
khứ.
Diễn tả 1 hành động
đang xảy ra tại 1 thời
điểm xác định trong quá
khứ.
Ex: I met my friends
yesterday.
Ex: I was studying
English at 8:00 p.m last
night.
Diễn tả một chuỗi các
hành động liên tiếp xảy
ra trong quá khứ.
Ex: Last night, I
watched TV, made the
bed and then went to
sleep.
Diễn tả một hành động
đang xảy ra thì một
hành động khác xen
vào: hành động đang
xảy ra dùng QKTD;
hành động xen vào
dùng QKĐ.
Quá khứ hoàn thành
Diễn đạt 1 hành động
xảy ra trước 1 hành
động khác trong quá
khứ(hành động trước
dùng QKHT, hành động
sau quá khứ đơn).
Ex: When I came
home, my mother had
prepared dinner for
me.
Hành động trước 1
thời điểm xác định
trong quá khứ.
Ex: I had worked as a
librarian before 2015.
Ex: Last night, I was
doing homework
when the electricity
went out.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />10
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
Diễn tả sự việc khơng
xảy ra ở hiện tại (Sử
dụng cho vế 1 trong
câu điều kiện loại 2).
Ex: If I had lots of
money, I would travel
around the world.
Diễn tả hành động xảy
ra song song cùng lúc
trong quá khứ.
Dùng trong câu điều
kiện loại 3 hoặc câu
ước muốn.
Ex: Yesterday, I was
watching TV while my
brother was playing a
game.
Ex: If I had studied, I
would have passed the
exam
Ex: If I were you, I
wouldn't trust him.
c) Các thì tương lai
❖ Dấu hiệu nhận biết
- Tương lai đơn: Các từ như tomorrow, next day/week/month/year, in +
thời gian, probably, perhaps,...
- Tương lai tiếp diễn: các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo
thời điểm xác định:
● at this time/at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm
này,...
● at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc
- Tương lai hoàn thành: trong câu xuất hiện các cấu trúc:
● By + thời gian tương lai
● By the end of + thời gian trong tương lai
● Before + thời gian tương lai
● By the time
❖ Cấu trúc
Tương lai đơn
Tương lai tiếp diễn
Tương lai hồn
thành
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />11
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
Dạng khẳng
định
S+ will/shall + Vinf
S + will + be + Ving
S + will + have +
Past participle (V3)
Dạng phủ định
S + will/shall + not
+ Vinf?
S + will/shall not
+be +Ving
S + will not have
+ Past participle
(V3)
Will/shall + S + V-inf?
Will/shall + S + be
+ Ving?
Will + S + have +
Past participle
(V3)?
Thể nghi vấn
❖ Cách dùng
Tương lai đơn
Diễn tả một dự đốn
khơng có căn cứ xác
định.
Ex: She thinks it will rain..
Tương lai tiếp diễn
Tương lai hoàn thành
Diễn đạt một hành
động đang xảy ra tại
một thời điểm xác
định trong tương lai.
Ex.We will be having
a party tomorrow
night
Diễn tả về một hành
động hoàn thành trước
một thời điểm xác định
trong tương lai.
Ex: I will have finished
my homework by 7
o’clock.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />12
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
Diễn tả dự định đột
xuất xảy ra ngay lúc
nói.
Ex: I will bring coffee to
you.
Diễn ra 1 hành động
đang xảy ra ở tương lai
thì có 1 hành động khác
chen vào Ex: The band
will be
playing when the
president comes
Diễn tả về một hành
động hoàn thành trước
một hành động khác
trong tương lai. (hành
động xảy ra trước chia
thì tương lai hồn
thành, hành động xảy ra
sau chia thì hiện tại
đơn).
Ex: When my mother
comes back, I will have
done my homework.
Diễn tả lời ngỏ ý,
hứa hẹn, đề nghị,
đe dọa.
Ex: I promise I will
go there.
d) Bài tập:
1. My boss ----- to Australia next week to open a new business.
A. travels
B. is traveling
C.has traveled
D. has been traveling
2. We had just got out of the car when he ----- to set fire.
A. was beginning
B. has begun
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />13
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
C. had begun
D.began
3. By the time, Mr Kim ----- in Incheon for sale meeting, she had already
completed preliminary negotiations by telephone.
A. arrives
B. arrived
C. has arrived
D. will arrive
4. Please mark the appropriate box to indicate if the person named above
------- any of the certificates listed below.
A holding
B held
C holds
D hold
5. When you ------ your loan application, please remember to sign and
date the last page.
A completed
B had completed
C are completing
D were completing
KEY:
1. B
2. D
3. B
4. C
5. C
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />14
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
2. Động từ khuyết thiếu
a) Can - Could:
Can và could đều mang nghĩa là có thể, và chúng được sử dụng để chỉ
khả năng của đối tượng được đề cập đến.
❖ Can
- Can chỉ được dùng với 2 thì: hiện tại đơn và quá khứ đơn.
- Trong văn nói, Can có thể thay cho May để diễn tả một sự
cho phép. Ex: Can I take the photograph of this picture?
- Can cũng có thể được sử dụng để diễn tả một điều có thể
xảy đến. Ex: Can it rain?
- Thể phủ định Cannot được dùng để thể hiện sự cấm đoán.
Ex: You cannot smoke here.
- Cannot cũng có thể được dùng để diễn tả một điều khó có
thể xảy ra. Ex: It cannot rain. The weather forecast said today
is a sunny day.
❖ Could
- Could là thì quá khứ của Can.
Ex: When she was young, she believed she could live on the cloud. - Trong
cách nói thân mật, việc sử dụng Could được xem là lịch sự hơn việc sử
dụng Can.
Ex: Could you please wait here for a moment?
- Could được dùng để diễn tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng
nhẹ nhàng. Ex: She could be rich, but I don’t think she will.
b) May - Might
- Might là dạng quá khứ của May.
- May/Might được sử dụng để diễn tả sự xin phép, cho phép.
Ex: May I go out?
- Chúng được sử dụng để diễn tả một khả năng có thể hoặc khơng
thể xảy ra. Ex: He may know how to solve this problem.
- Trong câu cảm thán, chúng được dùng như một lời cầu chúc.
Ex: May all your dreams come true!
- Chúng được sử dụng theo sau các động từ “hope” và “trust”
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />15
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
Ex: She hopes she may have the chance to pass the
TOEIC test. - Chúng dùng thay cho một mệnh đề trạng
ngữ chỉ sự nhượng bộ. Ex: It may be hard, but we really
enjoy this experience.
- Chúng thường được sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ
mục đích. Ex: He is studying very hard so that he may pass
the exam.
- Might có thể được sử dụng để diễn tả một lời trách mắng
Ex: You might listen to what I am saying.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />16
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
c) Must
- Diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
Ex: You must do the homework.
- Dùng trong câu suy luận logic.
Ex: He has not eaten anything until now. He must be very hungry.
- Must not diễn tả một lệnh cấm.
Ex: You must not break the rule.
d) Shall - Should
❖ Shall
- Dùng để khuyên ai nên làm gì
Ex: You shall listen to your mother.
- Được dùng trong thì tương lai ở ngơi thứ nhất.
Ex: She shall be a popular singer.
- Được sử dụng với mục đích diễn tả một lời hứa, một sự quả quyết, hay
một mối đe dọa.
Ex: You shall pay for all you did.
❖ Should
- Dùng thay cho must khi không muốn ép buộc ai làm gì.
Ex: You should be friends with the people you meet, but not
all people.
e) Will - Would
❖ Will
- Dùng ở thì tương lai, diễn tả một kế hoạch, sự mong muốn, một lời hứa
hay một sự quả quyết.
Ex: I will go back to my hometown this weekend.
- Dùng trong câu đề nghị.
Ex: Will you close the door?
❖ Would
- Dùng để diễn tả thì tương lai trong quá khứ.
Ex: My roommate said she would do the houseworks, but
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />17
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
she didn’t. - Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was young, everyday my mother would teach me how
to cook.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />18
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
f) Ought to - Dare - Need
❖ Ought to
- Trong một vài trường hợp Ought to có thể dùng để thay
thế Should. Ex: You ought to listen to your mother.
- Dùng để diễn tả một sự việc rất có thể xảy ra.
Ex: If you study hard, you ought to pass the exam.
- Có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian
tương lai. Ex: You ought to finish this report tomorrow.
- Cấu trúc: Ought to not have + past participle dùng để diễn tả một sự
không tán đồng về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ex: She ought to not have said such painful words.
❖ Dare
- Có nghĩa là dám làm một điều gì đó.
- Dare vừa có thể là một động từ khuyết thiếu vừa có thể là một động từ
thường. Ex: Dare you say the truth? (động từ khuyết thiếu)
Ex: I don’t dare to say the truth. (động từ thường)
- Thành ngữ “I dare say” mang nghĩa là “có thể, có lẽ”.
Ex: I dare say it will rain.
❖ Need
- Trong vai trò là một động từ khuyết thiếu, Need chỉ được sử dụng ở thì
hiện tại và có đầy đủ các chức năng của 1 động từ khuyết thiếu.
Ex: I needn’t go to school tomorrow
**Lưu ý: Động từ khuyết thiếu Need khơng được sử dụng ở thể khẳng định.
Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Nếu được dùng ở thể khẳng
định thì nó phải đi chung với một từ ngữ phủ định.
Ex: I hardly need say how much I enjoy hanging out with
my friends.
g) Used to
- Used to vừa có thể là một động từ thường vừa có thể là một động từ
khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
Ex: My sister didn’t use to enjoy her job as much as she does now. - Được
sử dụng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong q
khứ mà nay khơng cịn nữa.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />19
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
Ex: My sister used to think that she can fly to the moon.
- Cấu trúc “used to + infinitive” dùng để diễn tả một hành động liên tục
trong quá khứ.
Ex: My father used to smoke. (Now he doesn’t)
- Cấu trúc “(be) used to + Ving” được dùng để diễn tả việc quen với
một việc gì. Ex: I am used to staying up late.
- Cấu trúc “(get) used to + Ving” được dùng để diễn tả việc làm quen với
một việc gì. Ex: My grandparents got used to using computers.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />20
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
h) Bài tập
1. You ----- teach your children how to behave properly.
A. ought to
B. may
C. might
D. used to
2. You ----- to finish the report today.
A. must
B. dare
C. ought
D. will
3. ----- you hit me?
A. Ought
B. Must
C. Shall
D. Dare
4. You ----- take the key if you are the owner of the house.
A. would
B. may
C. dare
D. none of the above
5. I am ----- to staying up late.
A. ought
B. will
C. used
D. none of the above
KEY:
1. A
2. C
3. D
4. B
5. C
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />21
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh
Lớp đầu ra 750+:
/>Nhóm Facebook:
/>
3. Từ loại
Từ loại là phạm trù ngữ pháp có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa
khái quát, như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ v.v
a) Danh từ:
❖ Định nghĩa: Là những từ chỉ sự vật, sự việc, con người, nơi chốn, địa điểm.
Ex: The weather is beautiful today.
❖ Cách nhận biết:
- Danh từ thường:
● Đứng sau mạo từ a, an, the
Ex: A nurse, a dog, an accident
● Đứng sau tính từ
Ex Beautiful hair, Cold weather, small hands
● Đứng sau từ sở hữu
Ex: My book, Her mother, John’s car
● Sau các từ hạn định: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any,
few, a few, little, a little, etc.
Ex: this pen, every day, little money
● Đứng sau giới từ: in, on, at, of, between, among, with, up, about,
for, from, etc.
Ex: In the city, on the table, among us, about time
b) Tính từ:
❖ Định nghĩa: là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật,
sự việc, etc.
Ex: a long black hair, a tall guy, expensive items
❖ Thứ tự của tính từ: OSACOMP
O: Opinion: ý kiến
S: Size, shape: kích cỡ, hình dạng
A: Age: tuổi
C: color: màu sắc
O: Origin: xuất xứ
M: Material: chất liệu
P: Purpose: mục đích
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />22