Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong việc ra quyết định cấp tín dụng tại NH TMCP quân đội chi nhánh văn phú khoá luận tốt nghiệp 194

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 102 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC RA QUYẾT
ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH VĂN PHÚ

Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ QUỲNH
Lớp: K18TCA
Khóa học: 2015 - 2019

Mã SV: 18A4010440
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ NGA

Hà Nội, Tháng 05 năm 2019

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của em. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong khóa luận này là hồn tồn trung thực, xuất phát từ tình hình thực
tế, chưa từng được ai sử dụng để cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Hà nội, ngày 18 tháng 05 năm 2019
Sinh viên

Lê Thị Quỳnh



ii


LỜIMỤC
CẢMVIẾT
ƠN TẮT
DANH
Đề tài “Hồn thiện cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động
cấp
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Văn Phú” là nội dung em chọn
để nghiên cứu và làm Khóa luận tốt nghiệp sau bốn năm theo học tại trường Học
viện
Ngân hàng.
Để hồn thành khóa luận, ngồi sự nỗ lực học hỏi của bản thân cịn có sự hướng
dẫn tận tình của thầy cô, anh chị tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Văn
Phú. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo - ThS. Nguyễn Thị Nga đã hướng dẫn cho
em trong suốt thời gian em làm khóa luận. Trong thời gian này, dù vẫn giảng dạy các
bộ môn và các cơng việc khác nhưng cơ vẫn tận tình chỉ dẫn, định hướng bài làm
cho
em, để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Một lần nữa em chân thành cảm ơn
cô và chúc cô sức khỏe, tiếp tục lèo lái con thuyền sự nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy cơ giáo khoa Tài chính nói riêng và các
thầy
cơ giáo trong trường nói chung đã truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho em trong
suốt bốn năm học vừa qua. Những kiến thức này không chỉ là nền tảng giúp em
nghiên
cứu mà còn là hành trang cho em theo đuổi con đường nghề nghiệp.
Xin cảm ơn tất cả các anh chị và Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quân đội - chi
nhánh Văn Phú đã giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua.

Tuy nhiên vì bản thân cịn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế, khó khăn trong việc
tìm số liệu và tài liệu tham khảo nên nội dung làm khóa luận khơng tránh khỏi
những
thiếu xót, em rất mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ và các độc giả để khóa
luận được hồn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cơ lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

MB

Military Bank - Ngân hàng TMCP Quân đội

DN

Doanh nghiệp

TCTD

Tổ chức Tín dụng
iii


TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

CIC

Trung tâm lưu trữ thơng tin tín dụng
(Credit information center)

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

QHKH

Quan hệ khách hàng

BH


Bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSCĐ

Tài sản cố định

DTT

Doanh thu thuần

VLĐ

Vốn lưu động


NPT

Nợ phải trả

LNST

Lợi nhuận sau thuế


TTS

Tổng tài sản

TNV

Tổng nguồn vốn

HTK

Hàng tồn kho

KPT

Khoản phải thu

iv


Danh mục

Số trang

Bảng 2.3: Các hạng xếp loại khách hàng doanh nghiệp tại NH
TMCP Quân đội - chi
nhánhMỤC
Văn Phú
DANH
BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Tình hình dư nợ tín dụng tại MB Văn Phú giai đoạn
2016
- 2018
Bảng 3.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng tại MB Văn Phú giai đoạn 2016 2018
Bảng 3.3. Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2016 - 2018 của MB Văn

Phụ lục đính
kèm ở cuối
26
28

29

Phú
Bảng 3.4. Nợ xấu và tổng dư nợ giai đoạn 2014 - 2018 của MB

30

Văn Phú
Bảng 3.5. Bảng cân đối kế toán phần Tài sản giai đoạn 2016-2018
Bảng 3.6. Bảng cân đối kế toán phần Nguồn vốn giai đoạn 20162018
Bảng 3.7.Kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH Lê Lợi

Bảng 3.8. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn ngắn hạn
của Cơng ty
Bảng 3.9. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của Cơng ty
Bảng 3.10. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn dài hạn
của Cơng ty
Bảng 3.11. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động của Công
ty


v

37 - 38
40 - 41

43
45

46
48

49


Bảng 3.12. Dư nợ thời điểm 15/04/2019 của Công ty TNHH Lê
Lợi
Bảng 3.13: Chấm điểm tín dụng cho thơng tin tài chính của Cơng
ty TNHH Lê Lợi.
Bảng 3.14.Tong điểm số của Công ty TNHH Lê Lợi

51

52 - 53

54

vi



Danh mục

Số trang

Hình 2.1. Quy trình phân tích TCDN trong việc cấp tín dụng
cho
DANH MỤC HÌNH

10

KH DN
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức MB Văn Phú

23

Hình 3.2. Quy trình phân tích TCDN trong việc cấp tín dụng
cho KH DN tại MB Văn Phú

32

vii


viii


Mục lục
1
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................................i
2

LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................Iii
3
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................................iv
4
DANH MỤC BẢNGBIỂU..........................................................................................................vi
Danh mục........................................................................................................................................vi
Số trang...........................................................................................................................................vi
5
DANH MỤCHÌNH....................................................................................................................viii
Danh mục......................................................................................................................................viii
Số trang.........................................................................................................................................viii
6
PHẦN I:LỜI MỞĐẦU.................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề
tài......................................................................................................1
1.2. Tính mới của đề tài................................................................................................................................1
1.3. Kết cấu luận văn....................................................................................................................................2
PHẦN II: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH TCDN TRONG VIỆC RA QUYẾT
ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG TẠI NHTM...................................................................................................3
2.1. Khái quát chung về hoạt động tín dụng tại NHTM..............................................................................3
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM.............................................. 3
2.1.2. Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cấp tín dụng tại NHTM
5
2.2. Khái quát chung về phân tích tài chính doanh nghiệp trong việc ra quyết định cấp tín dụng
tại NHTM '............................................................................’.*....................... .......’.........................7
2.2.1. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính tài chính doanh nghiệp...............7
2.2.2. Các thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp..................................... 8
2.2.3. Quy trình phân tích tài chính khách hàng DN trong việc ra quyết định cấp tín dụng tại
NHTM............................................................................................. . . ................................... .'
10

2.2.4. Nội dung phân tích......................................................................................................11
2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp....................19
7
KẾT LUẬN PHẦN 2.................................................................................................................21
PHẦN 3: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TCDN TRONG VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG MBBANK CN VĂN PHÚ....................................................................22
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Văn Phú...................................................... 22
3.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Văn Phú ....
22
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quận đội - Chi nhánh Văn Phú.....................23
3.1.3. Thực trạng hoạt động tín dụng và Tổng quan kết quả kinh doanh của Ngân hàng
TMCP
Quân đội Chi nhánh Văn Phú................................................................................................. 26
3.2. Thực trạng cơng tác phân tích tình hình tài chính KHDN trong hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quân đội chi nhánh Văn Phú.........................................................................................30
3.2.1. Nguồn thông tin sử dụng............................................................................................. 30
3.2.2. Phương pháp phân tích............................................................................................... 31

ix


3.2.3. Quy trình phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp.............................................31
3.2.4. Nội dung phân tích......................................................................................................33
3.3. Phân tích tài chính một khách hàng doanh nghiệp cụ thể..................................................................36
3.3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Lê Lợi............................................................................ 36
3.3.2. Nội dung phân tích TCDN trong việc ra quyết dịnh cấp tín dụng cho Cơng ty TNHH Lê
Lợi của MN Văn Phú..............................................................................................................37
3.4. Đánh giá về cơng tác phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Văn Phú...........................................................................55
3.4.1. Thành tựu đạt được.................................................................................................... 55

3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................................. 57
3.5. So sánh với các Ngân hàng khác........................................................................................................62
3.5.1. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)..............................................62
3.5.2. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)............................................. 63
3.6. Rút ra kinh nghiệm..............................................................................................................................63
8
KẾT LUẬN PHẦN 3....................................................................................................65
PHẦN 4: HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI
NHÁNH VĂN PHÚ........................... ............................................................................. 66
4.1. Định hướng trong việc phát triển cơng tác Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
trong việc ra quyết định cấp tín dụng.................................................................................................66
4.2. Giải pháp của việc phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng
của Ngân hàng.....................................................................................................................................66
4.2.1. Nâng cao chất lượng thơng tin thu thập...................................................................... 66
4.2.2. Hồn thiện phương pháp phân tích............................................................................. 67
4.2.3. Hồn thiện quy trình phân tích................................................................................... 68
4.2.4. Hồn thiện nội dung phân tích.................................................................................... 69
4.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng.............................................................................. 72
4.3. Kiến nghị.............................................................................................................................................74
4.3.1. Đối với Nhà nước và các bộ ngành liên quan............................................................. 74
4.3.2. Đối với NHNN............................................................................................................ 75
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Quân đội........................................................................... 75
9
KẾT LUẬN PHẦN 4....................................................................................................77
10
PHẦN V: KẾT LUẬN..............................................................................................................78

x



PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đóng góp vào sự phát triển lớn mạnh trong nền kinh tế của quốc gia, hoạt động
của các Ngân hàng Thương Mại được ví như mạch máu chảy xuyên suốt. Và hoạt
động tín dụng là hoạt động mang lại phần lớn doanh thu nhưng đồng thời cũng chứa
đựng nguy cơ lại nhiều rủi ro nhất cho Ngân hàng. Do đó, để đảm bảo và nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng vừa là mục tiêu vừa là nhân tố quan trọng để nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển của mỗi NHTM.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, hoạt động tín dụng tại mỗi Ngân hàng
ln
được tiến hành theo một quy trình nghiệp vụ nghiêm ngặt, có tính khoa học cao, có
sự phối kết hợp chặt chẽ giữa cán bộ tín dụng và cán bộ có thẩm quyền tại Ngân
hàng. Đặc biệt, cơng tác phân tích tình hình tài chính của khách hàng có ý nghĩa
quan
trọng trong việc đánh giá sức mạnh tài chính, khả năng độc lập tự chủ tài chính
trong
kinh doanh, khả năng thanh tốn và hồn trả nợ của người vay, từ đó làm lành mạnh
hóa các món vay, giảm thiểu rủi ro và thất thốt. Nhưng hiện tại, cơng tác phân tích
vẫn gặp phải một số vấn đề về tính minh bạch thơng tin sử dụng, kết quả chính xác,
đánh giá phỏng đốn tình hình kinh doanh trong tương lai,...
Chính vì vậy, trong thời gian thực tập ở Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh
Văn Phú, em đã nghiên cứu tìm ra các giải vấn đề đó qua đề tài: iiHoan thiện phân
tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cấp tín dụng tại Ngân
hàng MBBank Chi nhánh Văn Phú".
1.2.

Tính mới của đề tài
Bài viết đưa ra một số hướng đi mới cho việc phân tích dựa vào sự biến động
lên xuống của các chỉ tiêu, hệ số để tìm ra nguyên nhân và đánh giá từng khoản mục

tài chính doanh nghiệp khắc phục tình trạng chỉ tính tốn các hệ số phục vụ cho việc
tính điểm và xếp loại như hiện nay. Đồng thời, em đề xuất điều chỉnh lại tỷ trọng của
các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, phân tích thêm sự biến động của các chỉ tiêu,
xây dựng bộ chỉ tiêu của phân khúc khách hàng cụ thể trong từng ngành như các
ngành đang được ưu tiên hiện nay là ngành sản xuất, xây dựng, y tế, dệt may.

1


1.3. Kết cấu luận văn
Phần I: Lời mở đầu
Phần II: Tổng quan nghiên cứu về phân tích tài chính doanh nghiệp trong việc ra
quyết định cấp tín dụng tại NHTM
Phần III: Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong việc ra quyết định cấp
tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Văn Phú
Phần IV: Hồn thiện cơng tác phân tích TCDN trong việc ra quyết định cấp tín dụng
tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Văn Phú
Phần V: Kết luận

2


PHẦN II: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH TCDN TRONG
VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG TẠI NHTM
2.1. Khái quát chung về hoạt động tín dụng tại NHTM
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM
a, Khái quát về tín dụng
Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay.
Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc
hàng hóa cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có

nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đi vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc
khơng
kèm theo một khoản lãi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
Phân loại tín dụng:
-Theo thời gian tín dụng: Gồm 3 loại hình tín dụng:
+Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm
+Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm
+Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm
-Theo mức độ đảm bảo: Gồm 2 loại hình tín dụng
+Tín dụng có đảm bảo: Là loại hình tín dụng có tài sản hoặc người bảo lãnh đứng ra
đảm bảo cho khoản nợ vay
+Tín dụng khơng có đảm bảo: Là loại hình tín dụng khơng có tài sản hoặc người bảo
lãnh đứng ra đảm bảo cho khoản nợ vay.
b, Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của Ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng đến khi quyết định cấp tín dụng, giải ngân, thu
nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa bộ
phận
có liên quan trong hoạt động tín dụng.

3


Các bước thực hiện quy trình
Bước 1: Lập báo cáo đề xuất tín dụng
Do cán bộ tín dụng thực hiện, sau khi đã hoàn thành việc đánh giá và thu thập đầy
đủ
hồ sơ của khách hàng, đi đến giai đoạn thiết kế phương án phù hợp với khách hàng.

Bước 2: Trình ký cấp kiểm sốt
Sau khi lập báo cáo đề xuất tín dụng, cán bộ tín dụng sẽ báo cáo với cấp kiểm sốt,
thường là trưởng phịng/phó phịng kinh doanh, trình bày và bảo vệ phương án kinh
doanh.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sau khi được sự đồng ý của cấp kiểm sốt chi nhánh, đề xuất tín dụng sẽ đến cấp
phê
duyệt trên, kèm theo hồ sơ của khách hàng để bộ phận thẩm định kiểm tra tính xác
thực của hồ sơ đánh giá phương án và tiền năng của doanh nghiệp.
Bước 4: Trình ký cấp phê duyệt
Bộ phận thẩm định hồn tất quy trình kiểm tra, đánh giá hồ sơ sẽ trình lên cấp phê
duyệt phương án, rồi cho ý kiến xuống bộ phận kinh doanh để tiến hành các bước
tiếp theo.
Bước 5: Soạn hồ sơ
Đưa ý kiến xuống bộ phận kinh doanh và nhận được phản hồi: Nếu bộ phận kinh
doanh không đồng ý bộ phận thẩm định sẽ xem xét và chỉnh sửa theo ý kiến của bộ
phận kinh doanh. Còn nếu đồng ý, bộ phận thẩm định sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ
văn kiện tín dụng, các hợp đồng và thỏa thuận liên quan.
Bước 6: Giải ngân
Hồ sơ sau khi được gửi về bộ phận kinh doanh thì việc ký kết thỏa thuận các điều
khoản với khách hàng được diễn ra. Dựa theo nhu cầu và các điều kiện cần đáp ứng
giữa hai bên, nếu doanh nghiệp có thể đáp ứng thì sẽ tiến hành giải ngân khi doanh
nghiệp có nhu cầu.

4


Bước 7: Kiểm soát giải ngân
Bước này là bước, cán bộ kinh doanh sẽ kiểm soát khoản vay của doanh nghiệp có
sử dụng đúng mục đích hay khơng, ngồi ra cịn thường xun theo dõi tình hình tài

chính cũng như tình hình trả gốc lãi của doanh nghiệp.
Hiện nay, các Ngân hàng Thương mại ở Việt Nam sử dụng 3 quy trình cấp tín dụng
chính.
2.1.2. Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cấp
tín dụng tại NHTM
a, Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc vận dụng tổng thể các phương pháp
phân
tích khoa học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp cho
các đối tượng quan tâm nắm vững được thực trạng và an ninh tài chính của doanh
nghiệp hiện hành và quá khứ, dự báo chính xác các chỉ tiêu tài chính trong tương lai
cũng như các rủi ro tài chính mà doanh nghiệp gặp phải, qua đó để đưa ra các quyết
định tài chính phù hợp với lợi ích của họ trong doanh nghiệp.
Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của các
NHTM là một quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu về tài chính thời điểm hiện tại
và quá khứ nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro tiềm tàng
tương lai của khách hàng trên cơ sở đó đưa ra quyết định có cấp tín dụng hay khơng.
b, Mục đích
Trong hoạt động của các NHTM thì hoạt động tín dụng là một trong các hoạt
động quan trọng nhất, là nguồn mang lại thu nhập chính cho các ngân hàng. Vì vậy,
tăng quy mơ và hiệu quả cho vay là bài tốn mà các NHTM ln tìm cách giải
quyết.
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng, họ luôn cố gắng mở rộng các
chi nhánh để tăng thị phần của mình trên thị trường ngân hàng, đa dạng hóa các sản
phẩm cho vay, nhiều ưu đãi giảm lãi suất và tăng chất lượng dịch vụ lên để thu hút
khách hàng.

5



Tuy nhiên, tín dụng là nghiệp vụ phức tạp và chiếm nhiều rủi ro. Rủi ro trong
hoạt động cho hoạt động cho vay của các ngân hàng là sự không chắc chắn về dòng
thu nhập trong tương lai xét về cả mặt số lượng và thời gian, bắt nguồn từ nguy
khách
hàng khơng trả nợ hoặc khơng có khả năng trả nợ theo hợp đồng đã ký kết. Khi quy
mô và đối tượng cho vay của Ngân hàng ngày càng mở rộng, khả năng xảy ra rủi ro
càng cao do một số nguyên nhân như sau:
- Nguyên nhân bất khả kháng như: thiên tai, bão lũ, chiến tranh hoặc những thay đổi
tầm vĩ mơ vượt q tầm kiểm sốt của Ngân hàng.
- Nguyên nhân chủ quan từ phía người vay như: trình độ yếu kém của người vay
trong
việc quản lý dự đoán về các vấn đề kinh doanh hoặc là người đi vay cố tình lừa đảo,
chây ì khơng chịu tra,...
- Nguyên nhân cuối cùng thuộc về Ngân hàng: đó là chất lượng cán bộ tín dụng
kém,
khơng đủ trình độ đánh giá khách hàng hoặc sơ hở trong quá trình cấp tín dụng khi
chạy theo lợi nhuận, quy trình quản trị tủi ro thiếu chặt chẽ,.
Do vậy, trên quan điểm quản lý tồn bộ Ngân hàng, rủi ro tín dụng là khơng thể
tránh khỏi, nó có thể đề phịng, hạn chế nhưng khơng thể loại trừ hồn tồn. Vì vậy,
vấn đề quan trọng đạt ra đối với các Ngân hàng là làm sao để quản trị rủi ro một
cách
chặt chẽ trong hoạt động cho vay của mình. Một trong những giải pháp hiệu quả
hàng
đầu là tiến hành phân tích chi tiết khách hàng vay vốn, cả phân tích tài chính và phân
tích phi tài chính. Tuy nhiên, việc xác định được khả năng trả nợ của khách hàng
thông qua việc phân tích phi tài chính là rất khó và chỉ mang tính chất định tính. Do
đó, phân tích tài chính khách hàng một cách cẩn trọng chi tiết là việc làm bắt buộc

rất quan trọng trong việc cho vay.
c, Vai trò

Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp nhằm đạt những vai trị sau:
- Nhằm giúp các NHTM có quyết định đầu tư đúng đắn
- Góp phần xác định khả năng thanh toán của khách hàng, làm cơ sở cho khả năng
thu hồi lãi và vốn vay của các ngân hàng.

6


- Nhằm xác định rõ triển vọng quan hệ của ngân hàng với khách hàng trong tương
lai.
- Làm cơ sở cho việc đánh giá xếp loại tín dụng và có biện pháp trích, phịng ngừa
hợp lý.
2.2. Khái qt chung về phân tích tài chính doanh nghiệp trong việc ra quyết
định cấp tín dụng tại NHTM
Phương pháp phân tích tài chính là một hệ thống bao gồm các công cụ và biện
pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong
và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng
hợp và chi tiết nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2.2.1. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính tài chính doanh
nghiệp
a, Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến và thường được thực hiện ở bước
khởi đầu của việc phân tích. Để có thể so sánh được với nhau, các chỉ tiêu tài chính
phải đảm bảo thống nhất về khơng gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính
tốn,... và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được lựa
chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian, kì phân tích được lựa chọn là kỳ báo
cáo, giá trị so sánh được lựa chọn có thể bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số
bình
quân. Việc sử dụng phương pháp so sánh là nhằm các mục đích:
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch mà doanh nghiệp đã đặt ra

bằng cách so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kỳ thực tế với trị số của chỉ tiêu
kỳ kế hoạch.
- Đánh giá tốc độ, xu hướng phát triển của hiện tượng và kết quả kinh tế
thông
qua việc so sánh giữa kết quả kỳ này với kết quả kỳ trước.
- Đánh giá mức độ tiên tiến hay lạc hậu của đơn vị bằng cách so sánh giữa
kết quả của bộ phận hau của đơn vị thành viên với kết quả trung bình của
tổng thể hoặc so sánh giữa kết quả của đơn vị này với kết quả của đơn vị
khác có cùng quy mơ hoạt động trong cùng lĩnh vực.

7


Việc thực hiện so sánh bao gồm: so sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của
từng
chỉ tiêu với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến
đổi
cả về số lượng tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế
tốn
liên tiếp.
b, Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp phân tích tỷ lệ là phương pháp truyển thống được áp dụng phổ
biến
trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Nó có tính hiện thực cao, giúp nhà phân tích
khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ
số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo giai đoạn.
Các tỷ số tài chính chủ yếu được phân thành các nhóm chỉ tiêu phân tích khả
năng
thanh tốn ngắn hạn - phản ánh khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp, nhóm chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán dài hạn - phản ánh mức độ ổn

định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử nợ vay của doanh nghiệp, nhóm chỉ
tiêu phản ánh năng lực hoạt động - phản ánh việc sử dụng tài nguyên, lao động,...
c, Phương pháp phân tích Dupont
Bản chất của phương pháp này là tách một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp (một tỷ số)
phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như Lợi nhuận sau thuế trên Tổng tài sản
(ROA), Lợi nhuận sau thuế trên Vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích của chuỗi các tỷ
số có mối liên hệ nhân quả với nhau. Điều này cho phép ta phân tích ảnh hưởng của
các tỷ số thành phần đối với các tỷ số tổng hợp. Với phương pháp này, nhà phân tích
có thể tìm được những nhân tố, những ngun nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu
trong
mỗi hoạt động cụ thể của doanh nghiệp, từ đó thấy được mặt mạnh, điểm yếu trong
các hoạt động của doanh nghiệp.
2.2.2. Các thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
a, Nguồn thông tin bên trong DN
Việc thu thập thông tin từ bên bên trong doanh nghiệp được thực hiện chủ yếu
dựa
vào hệ thống báo cáo tài chính của Doanh nghiệp. Đây là những báo cáo quan trọng
nhất cung cấp thông tin về quá trình hoạt động của một doanh nghiệp và là một
trong
những cơ sở quan trọng giúp thực hiện q trình phân tích tài chính. Khi phân tích

8


báo cáo tài chính cán bộ Ngân hàng sẽ có cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản,
nguồn vốn và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
Bảng cân đối kế tốn:
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn bộ giá trị tài sản hiện có
và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời kỳ nhất định.

Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái qt tình hình tài
chính của doanh nghiệp như cơ cấu tài sản, năng lực hoạt động của tài sản, cơ cấu
nguồn vốn, khả năng tự chủ tài chính, khả năng thanh tốn các khoản nợ,... việc so
sánh số liệu giữa hai thời điểm khác nhau trên bảng cân đối kế tốn cũng có thể cho
thấy sự biến động khái quát của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong kỳ.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo KQHĐKD là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình và kết quả hoạt
động trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, bao gồm: kết quả kinh doanh
các
hoạt động chính và các hoạt động kinh doanh khác, cung cấp các chỉ tiêu về doanh
thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho phép ngân hàng có thể dự định được
xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Nhìn chúng, các Ngân hàng
chỉ dựa chủ yếu vào phần lãi, lỗ của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để tiến
hành phân tích tài chính khách hàng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính cung cấp thơng tin về việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lượng, thời
gian và độ tin cậy của các luồng tiền, kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời
với
lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả.
b, Thông tin bên ngồi doanh nghiệp: Các thơng tin về dư nợ và tài sản đảm bảo của
doanh nghiệp cũng như của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, Ngân hàng

9


có thể dùng hệ thống dữ liệu từ CIC, đến trực tiếp cơ quan Thuế trực tiếp quản lý
doanh nghiệp đó, thu thập thơng tin từ các đối tác đầu vào, đầu ra và từ các phương

tiện thông tin đại chúng.
c, Nguồn thơng tin khác
Các thơng tin ngồi xã hội như: đối tác đầu vào và các bạn hàng hợp tác của
doanh
nghiệp đó đánh giá về doanh nghiệp như thế nào, Uy tín của doanh nghiệp trong
cùng
ngành và trên địa bàn hoạt động. Chế độ của doanh nghiệp đối với nhân viên có tốt,
nhân viên có làm việc lâu khơng, các hoạt động xã hội mà doanh nghiệp tham gia,...
2.2.3. Quy trình phân tích tài chính khách hàng DN trong việc ra quyết định cấp
tín dụng tại NHTM
Hình 2.1. Quy trình phân tích TCDN trong việc cấp tín dụng cho KH DN
Thu thập và xử
lý thơng tin
của KHDN

Phân tích các
Đánh giá tình
hình tài chính

chỉ tiêu tài
chính

Phân tích dịng
tiền

Tổng hợp kết
quả tính điểm

Đánh giá
quan hệ của

DN tại MB và
các TCTD

10


2.2.4. Nội dung phân tích
Thu thập và xử lý thơng tin của khách hàng DN
Ngân hàng phải thu thập và xử lý thông tin bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của các năm gần đây để
dùng các phương pháp đánh giá, phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn, khả năng
thanh tốn dài hạn, nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động,.. các thông tin phi
tài
chính xung quanh các hoạt động của doanh nghiệp để dùng cả thơng tin tài chính và
thơng tin phi tài chính để đánh giá tổng quan doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính khách hàng doanh nghiệp qua mối quan hệ trên
BCDDKT và BC KQHĐKD
Khái quát quá trình tình hình tài chính của khách hàng vay vốn chủ yếu tập trung
phân tích dựa vào báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp phân tích các khoản
mục trên hàng trên bảng cân đối phân tích ln tiền phân tích tình hình thực hiện các
chỉ tiêu tài chính của khách hàng kết quả phân tích trước khi cho vay vốn cho thấy
được một phần tình hình tài chính của khách hàng trong quá khứ và hiện tại đây là
giai đoạn quan trọng để ngân hàng ra quyết định có cho vay hay không và cho vay ở
mức như thế nào tuy nhiên việc tiến hành phân tích trước khi vay khơng thể là một
đảm bảo cho khả năng có thể trả nợ của khách hàng vì trong quá trình kinh doanh
trong tương lai có rất nhiều những dự đốn có thể khơng chính xác do đó nếu chỉ
dừng lại ở việc phân tích trước khi vậy là khơng đủ địi hỏi các ngân hàng phải tiến
hành phân tích ở các giai đoạn tiếp theo để có thể có những biện pháp giảm thiểu rủi
ro đảm bảo khoản vay sử dụng đúng mục đích và mang lại hiệu quả
Phân tích Bảng cân đối kế tốn

Cán bộ tín dụng xem xét số liệu trong bảng cân đối kế toán để so sánh sự thay tăng
giảm về số lượng tuyệt đối, tương đối giữa các năm, chủ yếu phân tích tập trung vào
các nội dung sau:
Thứ nhất, với danh mục Tài sản, cần chú ý:
- Loại tài sản mà doanh nghiệp sở hữu và giá trị của chúng
- Sự luân chuyển tài sản của doanh nghiệp

11


+ Dự trữ tiền mặt và các khoản có thể chuyển đổi thành tiền
+ Trên cơ sở bảng kê chi tiết các khoản mục phải thu do khách hàng cung cấp, phân
tích tình trạng các khoản phải thu, đánh giá các khoản phải thu, đánh giá các khoản
phải thu có giá trị lớn, khoản phải thu khó địi, dự phịng các khoản phải khó địi,
vịng quay các khoản phải thu. Đây là chỉ tiêu quan trọng cần phải được phân tích
cẩn
thận vì chúng có thể là nguồn trả nợ chủ yếu chi trả các khoản vay ngắn hạn của
khách hàng.
+ Trên cơ sở bảng kê chi tiết hàng tồn kho: phân tích tình trạng hàng tồn kho, hàng
tồn kho kém phẩm chất, dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho phụ
thuộc lớn vào phương pháp định giá. Có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho
nhưng loại tài sản này nên được định giá ở mức thấp nhất giữa giá trị nguyên giá và
giá trị thị trường.
+Đối với tài sản cố định, thông thường Ngân hàng không quan tâm đến việc Bán
TSCĐ để tài trợ để tài trợ cho các khoản vay nhưng nếu TSCĐ được dùng làm tài
sản
đảm bảo cho những khoản vay thì giá trị của TSCĐ là một chỉ tiêu đáng quan tâm.
Giá trị này thường phụ thuộc vào phương pháp khấu hao và Chuyên viên tín dụng
cần đi kiểm tra trực tiếp để có sự tham khảo giá trị thị trường.
Thứ hai, với danh mục Nguồn vốn, Chuyên viên tín dụng cần lưu ý:

- Tình trạng nguồn vốn của doanh nghiệp: Khi xem xét nợ phải trả của khách hang,
vấn đề ngân hang đặt ra là kiểm tra số tiền và kì hạn trả nợ. Nợ phải trả được chia
làm
hai loại: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
- Các khoản vay ngắn hạn phản ánh tổng số tiền mà doanh nghiệp vay ngắn hnaj
của
ngân hang, của các tổ chức tín dụng khác. Cán bộ tín dụng cần có một danh sách về
các giấy nợ ghi rõ số tiền vay và tìa sản đảm bảo cho khoản vay đó để tránh tình
trạng
doanh nghiệp sử dụng một tài sản đảm bảo cho nhiều khoản vay ở ngân hang khác
nhau.
- Đối với nợ dài hạn, chú ý đến số tiền vay và thời hạn của các khoản nợ dài hạn.
Tuy
nhiên, cán bộ tín dụng thường không quan tâm nhiều như nợ ngắn hạn nhất là đối
với

12


mục đích cho doanh nghiệp vay ngắn hạn. Các khoản nợ dài hạn sẽ khơng gây khó
khan khi có nguồn tiền đầy đủ sẵn sang để trả nợ dài hạn.
Ngoài ra, Ngân hàng cịn quan tâm đến vị trí của mình trong danh sách các chủ nợ
của khách hàng. Nếu Ngân hàng giữ vị trí quan trọng nhất thì khả năng thu hồi nợ
khi
doanh nghiệp bị phá sản sẽ được ưu tiên hơn
Đối với vốn chủ sở hữu, đây là một khoản mục được chủ các ngân hàng quan tâm.
Việc tăng vốn chủ sỡ hữu là một biểu hiện của sự tiến bộ về tài chính của doanh
nghiệp. Số vốn chủ cần thiết để cho vay an toàn sẽ biến đổi phụ thuộc vào đặc điểm
và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, sự đầy đủ của các luồng tiền, tài sản đảm
bảo và các nhân tố khác. Một số ngân hàng cho rằng, doanh nghiệp cần có vốn chủ

sỡ hữu trên tổng nguồn vốn lớn hợn nợ vay. Tuy nhiên trong một số ngành mang
tính
thời vụ, quy tắc này có thể khơng phù hợp.
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
Để kiểm soát các hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,
cán bộ tín dụng cần xem xét tính hình biến động trong các khoản mục của báo cáo
kết quả kinh doanh. Khi phân tích cần tính ra và so sánh mức và tỉ lệ biến động giữa
các kì phân tích so với kì gốc trên từng chỉ tiêu. Bên cạnh đó cần phải so sánh tình
hình biến động của từng chỉ tiêu với doanh thu thuần. Cụ thể là :
So sánh các khoản chi phí với doanh thu thuần để biết được có 1 đơn vị
doanh
thu thuần thì phải hao phí bao nhiêu đơn vị chi phí tương ứng. Mức hoa phí tính ra
càng lớn so với kì gốc thì hiệu quả kinh doanh càng giảm và ngược lại
So sánh các khoản lợi thuận với doanh thu thuần. Cách so sánh này cho biết
một đơn vị doanh thu thuần thì đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận.
Giá trị lợi nhuận đem lại càng lớn so với kỳ gốc, chứng tỏ hiệu quả kinh doanh càng
cao và ngược lại.

13


×